BÀI TẬP PHÁT TRIỂN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN (BÀI
TẬP PTTK HTTT)
Câu 1: Xây dựng mơ hình dữ liệu quan hệ từ mơ hình thực thể - liên kết sau:
DỰ ÁN
NHÂN VIÊN
Mã DA
Tên DA
Địa điểm
Làm
việc
Mã NV
Tên NV
Địa chỉ
Lương*
Gồm
NHIỆM VỤ
CÔNG CỤ
Mã NVU
Kỹ năng
Thời gian
Khối lượng
Mã CC
Tên CC
Sử
dụng
Câu 2 : Xây dựng mơ hình dữ liệu quan hệ từ mơ hình thực thể - liên kết sau:
Số đơn
Ngày
Đặt
Số
lượng
KHÁCH HÀNG
Mã khách
Tên khách
Địa chỉ
Số điện thoại
HÀNG
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị hàng
Mô tả hàng
ĐẶT
GIAO
Số phiếu giao
Ngày giao
Số
lượng
1
Câu 3: Xây dựng mơ hình dữ liệu quan hệ từ mơ hình thực thể - liên kết sau:
THẺ
ƯU ĐÃI
- Số thẻ TV
- Mức ưu đãi
Có
Cấp
Ngày cấp
Theo
Tỷ lệ
THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ
- Mã TV
- Tên TV
- Địa chỉ
- Mã DV
- Tên DV
Sử
dụng
- Bước 1: Xác định các quan hệ
THE (SotheTV)
UUDAI (Mucuudai)
DICHVU (MaDV, TenDV, MaTV)
THANHVIEN (MaTV, TenTV, Diachi, Mucuudai)
THE_TV(Ngaycap, MATV, SotheTV)
UD_DV (Tyle, MaDV, Mucuudai)
- Bước 2: Vẽ mơ hình
THE
- SotheTV
THE_TV
- Ngaycap
- MaTV
- SotheTV
THANHVIEN
- MaTV
- TenTV
- Diachi
- Mucuudai
DICHVU
- MaDV
- TenDv
- MaTV
UUDAI
- Mucuudai
UD_DV
- Tyle
- MaDV
- Mucuudai
2
Câu 4: Xây dựng mơ hình dữ liệu quan hệ từ mơ hình thực thể - liên kết sau:
SINH VIÊN
Mã SV
Tên SV
Ngày sinh
Giới tính
MƠN HỌC
Học
Mã MH
Tên MH
Số TC
Điểm
Thuộ
c
LỚP
Mã lớp
Tên lớp
KHOA
Thuộc
Mã KH
Tên KH
3
Câu 5: Phát hiện các lỗi (sai) trong biểu đồ sau và giải thích tại sao? Sau đó sửa lại cho
đúng.
Hóa đơn thu tiền
KHÁCH HÀNG
Các món ăn đã bán
Đặt món ăn
Thực đơn
HỆ
THỐNG
ĐẶT BỮA
ĂN
Danh sách các món ăn
NHÀ BẾP
-
-
Nhận định: biểu đồ đã cho là biểu đồ gì? ngữ cảnh
Các lỗi:
• Có kho dữ liệu bỏ kho dữ liệu và các luồng liên quan đến kho
• Tên luồng dữ liệu “Đặt món ăn” là động từ chuyển thành danh từ
“Phiếu đặt ăn”
Vẽ lại biểu đồ: tự vẽ (theo cách sửa ở trên)
Câu 6: Phát hiện các lỗi (sai) trong biểu đồ sau và giải thích tại sao? Sau đó sửa lại cho
đúng.
Nhận định: đây là biểu đồ ngữ ngữ
Lỗi:
- Có kho dữ liệu: bỏ kho dữ liệu
- Tên luồng DL “u cầu đặt phịng” sai, vì là động từ Phiếu đặt phòng
Vẽ lại biểu đồ
Câu 7: Phát hiện các lỗi (sai) trong biểu đồ sau và giải thích tại sao? Sau đó sửa lại cho
đúng.
4
- Nhận định: đây là biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
- Các lỗi:
- Luồng DL DF1, vì ko có luồng dữ liệu giữa các tác nhân bỏ luồng DF1
- Luồng DL DF6, vì khơng có luồng dữ liệu giữa tác nhân và kho dữ liệu bỏ luồng
DF6
- Tiến trình P2 ko có luồng dữ liệu ra đổi hướng luồng DF3
- Vẽ lại biểu đồ:
Câu 8: Phát hiện các lỗi (sai) trong biểu đồ sau và giải thích tại sao? Sau đó sửa lại cho
đúng.
Câu 9: Phịng tín dụng ở ngân hàng Cơng Thương có nhiệm vụ chính là cho vay và thu nợ.
Khi khách đến vay tiền bộ phận cho vay phải nhận đơn vay của khách hàng, sau đó
duyệt đơn xem có đủ điều kiện cho vay không rồi chuyển sang bộ phận trả lời đơn. Bộ phận
trả lời đơn sẽ trả lời khách hàng là từ chối hay đáp ứng cho vay, nếu đáp ứng thì cho vay
đồng thời ghi vào sổ nợ.
Khi khách đến trả tiền, dựa vào sổ nợ bộ phận thu nợ phải xác định kỳ hạn cho từng
khách hàng. Nếu trả trong hạn thì chuyển sang bộ phận xử lý trong hạn. Nếu ngồi hạn thì
chuyển sang bộ phận xử lý ngoài hạn. Cả hai bộ phận đều phải ghi vào sổ nợ.
Yêu cầu:
1. Lập bảng phân tích.
2. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
3. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh và mức 0.
Câu 10: Nhiệm vụ chính của quản lý kho hàng là nhập hàng và xuất hàng.
Để nhập hàng, khi nhà cung cấp xuất trình phiếu nhập hàng người ta phải kiểm tra
tính hợp lệ của phiếu. Nếu phiếu hợp lệ thì kiểm tra hàng nhập về chủng loại và số lượng
xem có đúng như trong phiếu nhập hay khơng. Nếu đúng thì cho nhập hàng vào kho, viết
phiếu trả tiền cho nhà cung cấp và ghi sổ nhập. Nếu sai thì thơng tin lại cho nhà cung cấp.
Khi xuất hàng, sau khi nhận được phiếu xuất người ta phải kiểm tra xem phiếu xuất
có hợp lệ hay khơng. Nếu hợp lệ thì dựa vào sổ nhập kiểm tra xem hàng trong kho cịn đủ
để đáp ứng u cầu của khách hàng khơng. Nếu đủ thì xuất hàng, viết phiếu thu tiền của
5
khách và ghi vào sổ xuất. Nếu khơng thì thơng báo cho khách hàng và bộ phận nhập hàng
để đăng ký với nhà cung cấp.
u cầu:
1. Lập bảng phân tích
Nhóm lần 2
Nhóm lần 1
Nhập hàng
Quản lý kho
hàng
Xuất hàng
Cụm động từ
kiểm tra phiếu nhập
kiểm tra hàng nhập
nhập hàng vào kho
viết phiếu trả tiền
ghi sổ nhập
thông báo cho NCC
kiểm tra xem phiếu xuất
kiểm tra hàng trong kho
xuất kho
viết phiếu thu tiền
ghi sổ xuất
thông báo cho khách hàng
Danh từ
nhà cung cấp
phiếu nhập hàng
phiếu trả tiền
sổ nhập
phiếu xuất
phiếu thu tiền
sổ xuất
khách hàng
Nhận xét
Tác nhân
HSDL
HSDL
HSDL
HSDL
HSDL
HSDL
Tác nhân
2. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý kho hàng
1. Nhập hàng
2. Xuất hàng
1.1. Kiểm tra phiếu nhập
1.2. Kiểm tra hàng nhập
1.3. Nhập hàng vào kho
1.4. Viết phiếu trả tiền
1.5. Ghi sổ nhập
1.6. Thông báo cho NCC
3. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh và mức 0.
Biểu đồ ngữ cảnh:
Phiếu xuất
KHÁCH
HÀNG
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
KHO HÀNG
Phiếu nhập
NHÀ CUNG
CẤP
6
Phiếu thu tiền
Thông báo
Thông báo
Phiếu trả tiền
Thông báo
Thông báo
7
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Phiếu xuất
Phiếu xuất
KHÁCH
HÀNG
Phiếu thu tiền
Phiếu nhập
Phiếu trả tiền
Phiếu nhập
2. Nhập
hàng
1. Xuất
hàng
NHÀ CUNG
CẤP
Phiếu trả tiền
Phiếu thu tiền
Sổ xuất
Sổ nhập
Câu 11: Một cơ sở bán buôn có một số kho hàng.
Bộ phận mua hàng lập đơn mua dựa trên bảng báo giá để đặt hàng với nhà cung cấp,
sau đó theo dõi hàng về. Nếu nhận được hóa đơn giao hàng thì viết phiếu nhập kho để nhập
hàng vào kho và viết phiếu chi để thanh toán với nhà cung cấp.
Bộ phận bán hàng nhận đơn đặt hàng của khách, viết phiếu xuất kho để xuất hàng
cho khách và viết phiếu thu để thu tiền của khách. Bộ phận bán hàng phải thường xuyên
theo dõi nợ của khách. Nếu khách nợ quá hạn thì gửi giấy nhắc thanh tốn nợ.
u cầu:
1. Lập bảng phân tích
Nhóm lần 2
Nhóm lần 1
Mua hàng
Bán hàng
Quản lý mua
bán hàng
Cụm động từ
lập đơn mua
Danh từ
đơn mua
Nhận xét
HSDL
theo dõi hàng về
bảng báo giá
HSDL
viết phiếu nhập kho
nhà cung cấp
Tác nhân
viết phiếu chi
nhận đơn đặt hàng
hàng
HSDL
hóa đơn giao hàng
HSDL
viết phiếu xuất kho
phiếu nhập kho
HSDL
viết phiếu thu
phiếu chi
HSDL
theo dõi nợ của đơn đặt hàng
khách
khách
gửi giấy nhắc nợ
phiếu xuất kho
HSDL
Tác nhân
HSDL
phiếu thu
HSDL
giấy nhắc nợ
HSDL
2. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
8
Quản lý mua bán hàng
1. Mua hàng
2. Bán hàng
1.1. Lập đơn mua
1.2. Theo dõi hàng về
1.3. Viết phiếu nhập kho
1.4. Viết phiếu chi
3. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh và mức 0.
Biểu đồ ngữ cảnh
Đơn mua hàng
Đơn đặt hàng
KHÁCH
phiếu xuất, phiếu thu
NHÀ
CUNG CẤP
Hệ thống
quản lý mua
bán hàng
Hóa đơn giao hàng
Phiếu chi
giấy nhắc nợ
Bảng báo giá
Đơn đặt hàng
Biểu đồ mức 0
Hóa đơn giao hàng
NHÀ
CUNG CẤP
1. Mua
hàng
Đơn mua hàng
Phiếu chi
Hóa Đơn giao hàng
Hàng
2. Bán
hàng
Phiếu thu
Đơn đặt hàng
KHÁCH
phiếu xuất, phiếu thu
giấy nhắc nợ
Phiếu nhập kho
Đơn mua hàng
Phiếu xuất
Giấy nhắc nợ
Phiếu chi
9
Câu 12: Hoạt động của công ty xuất nhập khẩu HANIMEX diễn ra như sau:
Xử lý xuất hàng: sau khi nhận được đơn hàng của khách hàng phải kiểm tra và xử lý
đơn hàng, sau đó kiểm tra xem số lượng hàng hóa có đủ để xuất khơng. Nếu đủ thì viết hóa
đơn xuất hàng và cập nhật hàng xuất vào kho dữ liệu hàng xuất. Nếu khơng thì báo cáo bộ
phận xử lý nhập hàng để đặt hàng từ nhà cung cấp.
Xử lý nhập hàng: sau khi nhận được danh mục hàng từ nhà cung cấp chuyển sang thì
cập nhật danh mục đó vào kho dữ liệu danh mục hàng hóa. Nhà cung cấp sẽ chuyển cho ta
hóa đơn hàng nhập. Hệ thống phải kiểm tra hàng nhập theo danh mục hàng. Nếu khơng có
gì mâu thuẫn thì cập nhật hàng nhập vào kho dữ liệu hàng nhập.
Xử lý kho hàng được thực hiện theo quy trình: Kiểm tra hàng đã xuất, kiểm tra hàng
đã nhập và tổng hợp kho hàng.
u cầu:
1. Lập bảng phân tích.
Nhóm lần 2
Quản lý xuất
nhập hàng
Nhóm lần 1
Cụm động từ
Xử lý xuất Kiểm tra đơn hàng
hàng
Kiểm tra số lượng hàng
Xử lý
hàng
Xử lý
hàng
Danh từ
đơn hàng
Nhận xét
HSDL
Viết hóa đơn xuất hàng
hóa đơn xuất HSDL
hàng
Cập nhật hàng xuất
khách hàng
Tác nhân
nhà cung cấp
Tác nhân
danh mục hàng
HSDL
Báo cáo BP nhập hàng
nhập cập nhật danh mục
hóa đơn hàng HSDL
cập nhật hàng nhập vào nhập
kho
kho Kiểm tra hàng đã xuất
kiểm tra hàng nhập
kiểm tra hàng đã nhập
tổng hợp kho hàng
2. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
3. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh và mức 0.
Câu 13: CSDL quản lý một công ty như sau:
Công ty có nhiều dự án. Mỗi dự án có mã dự án, tên dự án và được triển khai ở một
địa điểm.
Mỗi dự án có nhiều nhân viên tham gia và mỗi nhân viên có thể làm việc tại nhiều dự
án. Mỗi nhân viên có các thơng tin Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ và lương.
Mỗi dự án gồm nhiều nhiệm vụ khác nhau. Mỗi nhiệm vụ có mã nhiệm vụ, kỹ năng,
thời gian, khối lượng công việc. Mỗi nhiệm vụ chỉ thuộc một dự án.
Mỗi nhiệm vụ sử dụng nhiều công cụ lao động khác nhau và mỗi cơng cụ có thể sử
dụng ở nhiều nhiệm vụ. Thơng tin về công cụ bao gồm: mã công cụ, tên công cụ.
10
u cầu:
1. Xây dựng mơ hình thực thể - liên kết
2. Xây dựng mơ hình dữ liệu quan hệ.
Câu 14: CSDL quản lý một công ty TNHH như sau:
Công ty có nhiều cửa hàng. Mỗi cửa hàng có mã cửa hàng duy nhất, tên cửa hàng và
địa chỉ cửa hàng. Mỗi cửa hàng chỉ có một cửa hàng trưởng và mỗi người (nếu có thể) chỉ
làm cửa hàng trưởng ở một cửa hàng.
Mỗi cửa hàng có nhiều nhân viên. Nhân viên gồm các thông tin: Mã nhân viên, tên
nhân viên, địa chỉ và lương. Mỗi nhân viên chỉ làm việc ở một cửa hàng. Tại một thời điểm,
mỗi nhân viên chỉ có một chức danh với tên duy nhất, mỗi chức danh có thể có nhiều nhân
viên.
Mỗi nhân viên trong một ngày có thể bán nhiều hàng hóa và mỗi hàng hóa do nhiều
nhân viên bán. Thơng tin về một hàng hóa bao gồm: mã hàng hóa, tên hàng hóa, đơn vị tính
và đơn giá.
u cầu:
1. Xây dựng mơ hình thực thể - liên kết
2. Xây dựng mơ hình dữ liệu quan hệ.
11
Câu 15: CSDL quản lý đề án công ty như sau:
Cơng ty có nhiều đơn vị, mỗi đơn vị có tên duy nhất, mã đơn vị duy nhất, địa điểm,
một thủ trưởng và ngày nhận chức.
Dự án có tên duy nhất, mã duy nhất, do 1 một đơn vị chủ trì và được triển khai ở 1
địa điểm.
Nhân viên có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, giới tính và lương. Mỗi nhân viên làm
việc ở 1 đơn vị , tham gia vào các dự án với số giờ làm việc khác nhau.
Một nhân viên có thể có những người con được hưởng bảo hiểm theo nhân viên. Mỗi
người con của nhân viên có tên, giới tính, ngày sinh.
u cầu:
1. Xây dựng mơ hình thực thể - liên kết
- Bước 1: Xác định thực thể và thuộc tính
THỰC THỂ
ĐƠN VỊ
DỰ ÁN
NHÂN VIÊN
CONNV
THUỘC TÍNH
MADV, TENDV, DIADIEM, THUTRUONG, NGAYNC
MADA, TENDA, DIADIEM
MANV, TENNV, DIACHI, NGAYSINH, GT, LUONG
MACONNV, TEN, GT, NGAYSINH
- Bước 2: Xác định các mối quan hệ
1:1
ĐƠN VỊ
1:n
NHÂN VIÊN
chủ
trì
Tham
gia
1:n
DỰ ÁN
1:n
DỰ ÁN
0:n
CONNV
số giờ
1:1
NHÂN VIÊN
Có
bảo
hiểm
NHÂN VIÊN
1:n
Làm
việc
ĐƠN VỊ
1:1
- Bước 3: Vẽ mơ hình
NHÂN VIÊN
- MANV
- TEN NV
- DIACHI
- NGAYSINH,
- GT
- LUONG
- CHUCVU
12
TG bắt
đầu
Làm
việc
ĐƠN VỊ
- MADV
- TEN DV
- DIAĐIEM
số giờ
Có
Tham
gia
chủ
trì
bảo
hiểm
CONNV
- MACONNV
- TEN
- NGAYSINH,
- GT
DỰ ÁN
- MADA
- TEN DA
- DIADIEM
2. Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ.
- Bước 1: Xác định các quan hệ và thuộc tính
NHANVIEN (MANV, TENNV, DIACHI, NGAYSINH, GT, LUONG,CHUCVU)
DONVI (MADV, TENDV, DIADIEM)
DUAN (MADA, TENDA, DIADIEM, MADV)
CONNV (MACONNV, TEN, NGAYSINH, GT)
DV_NV (TG_batdau, MANV, MADV)
NV_DA(Sogio, MANV, MADA)
CON_NV (Baohiem, MANV, MACONNV)
- Bước 2: Vẽ mơ hình
13
NHÂN VIÊN
- MANV
- TEN NV
- DIACHI
- NGAYSINH,
DV_NV
- TG_batdau
- MANV
- MADV
ĐƠN VỊ
- MADV
- TEN DV
- DIAĐIEM
- GT
- LUONG
- CHUCVU
CON_NV
- MACONNV
- MANV
- Baohiem
NV-DA
DỰ ÁN
- MADA
- MANV
- Sogio
- MADA
- TEN DA
- DIADIEM
- MADV
CONNV
- MACONNV
- TEN
- NGAYSINH,
- GT
14
Câu 16: CSDL quản lý một doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:
Trong doanh nghiệp có nhiều nhà máy. Mỗi nhà máy có mã nhà máy duy nhất, tên
nhà máy và địa chỉ nhà máy. Mỗi nhà máy chỉ có một giám đốc và mỗi người (nếu có thể)
chỉ làm giám đốc ở một nhà máy.
Mỗi nhà máy sản xuất ra nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể do nhiều nhà máy sản
xuất. Thông tin về một sản phẩm bao gồm: mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị tính và đơn
giá.
Nhân viên gồm các thơng tin: Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ và lương. Mỗi
nhân viên chỉ làm việc ở một nhà máy. Tại một thời điểm, mỗi nhân viên chỉ có một chức
danh, mỗi chức danh có thể có nhiều nhân viên.
Yêu cầu:
1. Xây dựng mơ hình thực thể - liên kết
2. Xây dựng mơ hình dữ liệu quan hệ.
15