Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.81 KB, 3 trang )

Thủ tục hành chính
Viễn thông và Internet-Cục QLCL CNTT&TT
Tên thủ tục :
Công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và
truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy
Cơ quan thực
hiện :
Cục QLCL CNTT&TT
Nội dung :
Thủ tục Công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp
quy
- Trình tự thực hiện:
1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy
đủ và khai báo chính xác các thông tin trong hồ sơ đăng ký.
2. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy tại các
Tổ chức chứng nhận thuộc Cục quản lý chất lượng Công nghệ
thông tin và Truyền thông ở các địa chỉ sau:
a. TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN
Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin
và truyền thông
Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội.
b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 – Thành phố Hồ
Chí Minh
c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3
Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng
3. Xử lý, đánh giá hồ sơ
Cục quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông


tiếp nhận, đánh giá hồ sơ đăng ký công bố của tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kế từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền
thông gửi Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và truyền thông thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những
nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký
lại.
- Cách thức thực hiện;
- Trực tiếp tại Trung tâm Chứng nhận, Trung tâm Kiểm định và
Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Ðơn đăng ký công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III,
Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT);
- Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật;
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV, Thông tư số
06/2009/TT-BTTTT);
- Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp kèm theo Bản mô tả
chung về sản phẩm (đặc điểm, tính năng, công dụng), Kết quả
đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 và
3 Điều 5 của Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT và được cấp
không quá hai (02) năm tính đến ngày nộp Hồ sơ đăng ký;
- Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm đăng ký công bố hợp
quy.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức
- Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Quản
lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc các Trung tâm: Trung
tâm Chứng nhận, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2,
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Chứng nhận,
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định
và Chứng nhận 3.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
- Đơn đăng ký công bố hợp quy.
- Bản công bố hợp quy
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21/11/2007
- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành
công nghệ thông tin và truyền thông".
- Thông tư số 08/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm
chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc
phải chứng nhận và công bố hợp quy.
Thủ tục Công bố hợp quy cho các sản phẩm chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp
quy
- Trình tự thực hiện:

1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy
đủ và khai báo chính xác các thông tin trong hồ sơ đăng ký.
2. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy tại các
Tổ chức chứng nhận thuộc Cục quản lý chất lượng Công nghệ
thông tin và Truyền thông ở các địa chỉ sau:
a. TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN
Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin
và truyền thông
Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội.
b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2
Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quận 1 – Thành phố Hồ
Chí Minh
c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3
Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Đà Nẵng
3. Xử lý, đánh giá hồ sơ
Cục quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông
tiếp nhận, đánh giá hồ sơ đăng ký công bố của tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kế từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền
thông gửi Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và truyền thông thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những
nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký
lại.
- Cách thức thực hiện;

- Trực tiếp tại Trung tâm Chứng nhận, Trung tâm Kiểm định và
Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Ðơn đăng ký công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III,
Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT);
- Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật;
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV, Thông tư số
06/2009/TT-BTTTT);
- Báo cáo kết quả tự đánh giá sự phù hợp kèm theo Bản mô tả
chung về sản phẩm (đặc điểm, tính năng, công dụng), Kết quả
đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 và
3 Điều 5 của Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT và được cấp
không quá hai (02) năm tính đến ngày nộp Hồ sơ đăng ký;
- Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm đăng ký công bố hợp
quy.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức
- Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Quản
lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc các Trung tâm: Trung
tâm Chứng nhận, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2,

Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Chứng nhận,
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định
và Chứng nhận 3.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
- Đơn đăng ký công bố hợp quy.
- Bản công bố hợp quy
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006.
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21/11/2007
- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25/5/2002
- Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số 06/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định chứng nhận
hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành
công nghệ thông tin và truyền thông".
- Thông tư số 08/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm
chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc
phải chứng nhận và công bố hợp quy.

×