Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

NGHIÊN cứu TÍNH ổn ĐỊNH, TÍNH KHẢ DỤNG, KHẢ NĂNG DUY TRÌ và TÍNH AN TOÀN dự án TUYẾN DƯỜNG sắt đô THỊ THÍ điểm THÀNH PHỐ hà nội đoạn nhổn – ga hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 50 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI (MRB)
CÔNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP DAELIM.

NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH, TÍNH KHẢ DỤNG,
KHẢ NĂNG DUY TRÌ VÀ TÍNH AN TỒN
DỰ ÁN: TUYẾN DƯỜNG SẮT ĐƠ THỊ THÍ ĐIỂM THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
Đoạn Nhổn – Ga Hà Nội

GÓI THẦU: TUYẾN – ĐOẠN TRÊN CAO
MÃ SỐ GĨI THẦU: HPLMLP/CP-01
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO AN TỒN XÂY DỰNG
Địa điểm: Thành phố Hà Nội, Việt Nam

TƯ VẤN THỰC HIỆN DỰ ÁN: SYSTRA S.A
12/2019
Mã số tham chiếu: DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-E-2A


NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH, TÍNH KHẢ
DỤNG, KHẢ NĂNG DUY TRÌ VÀ TÍNH AN
TỒN
DỰ ÁN: TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐƠ THỊ THÍ ĐIỂM THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
Đoạn: Nhổn – Ga Hà Nội
GĨI THẦU: TUYẾN – ĐOẠN TRÊN CAO
MÃ SỐ GÓI THẦU: HPLMLP/CP-01
KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO AN TOÀN XÂY DỰNG
Địa điểm: Thành phố Hà Nội, Việt Nam


BAN QUẢN

ĐÔ THỊ THÀ


DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00000029-V-2A

Page 2/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Toàn Xây Dựng

Bản ghi chấp thuận / Sửa đổi của Nhà Thầu

Phiên
bản

Ngày

1A

17/12/2019

2A

27/12/2019

Phiên bản

số:
Biên soạn
Kiểm tra
Phê duyệt

Các nhận xét cụ thể của Nhà thầu:

2A


DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 3/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Tồn Xây Dựng

Mục lục

1. GIỚI THIỆU...................................................................................................................................................
1.1 MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU...........................................................................
1.2 SỨC KHỎE VÀ AN TỒN............................................................................
1.3 CHÍNH SÁCH AN TỒN..............................................................................
1.4 MƠ TẢ DỰ ÁN...........................................................................................
1.5 PHẠM VI CƠNG VIỆC.................................................................................

2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM...................................................................................................
2.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC........................................................................................

2.2 VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM.......................................................................
2.2.1Giám đốc dự án............................................................
2.2.2Quản lý Đảm bảo và Kiểm soát chất lượng..................
2.2.3Quản lý thiết kế............................................................
2.2.4Quản lý Giao diện.........................................................
2.2.5Giám định viên an toàn độc lập....................................

3. QUẢN LÝ AN TỒN..................................................................................................................................
3.1
TIÊU CHUẨN..................................................................
3.2 MỤC TIÊU AN TỒN..................................................................................
3.3 QUY TRÌNH AN TỒN................................................................................
3.3.1Chất lượng....................................................................
3.3.2Khảo sát........................................................................
3.3.3Thiết kế thi cơng...........................................................
3.3.4Thi cơng........................................................................

4. PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ QUẢN LÝ MỐI NGUY..................................................................................
4.1 ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤP THUẬN RỦI RO.............................................
4.1.1Tần suất xảy ra các mối nguy.......................................
4.1.2Tính nghiêm trọng của mối nguy.................................
4.1.3Ma trận đánh giá rủi ro.................................................
4.2 CHIẾN LƯỢC GIẢM THIỂU RỦI RO.................................................
4.2.1Chiến lược giảm thiểu rủi ro........................................
4.2.2Thuyết minh, thảo luận về các biện pháp giảm thiểu...
4.3 BÁO CÁO AN TỒN CUỐI CÙNG CHO CƠNG TÁC THI CƠNG..
5. CHUYỂN GIAO MỐI NGUY.....................................................................................................................

6. XÁC MINH AN TOÀN................................................................................................................................
6.1

XÁC MINH..................................................................
6.2 MA TRẬN TUÂN THỦ.........................................................................

7. PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ............................................................................................................................
7.1 QUY TRÌNH NỘI BỘ...................................................................................
7.2 QUY TRÌNH VỚI MRB/PIC..........................................................................
7.3 BÀN GIAO VÀ TIẾP QUẢN..........................................................................

8. QUY TRÌNH QUẢN LÝ..............................................................................................................................
8.1 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG............................................................................
8.1.1Quản lý chất lượng.......................................................
8.1.2Mục tiêu chất lượng......................................................
8.1.3Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng.......................
8.1.4Tổ chức chất lượng, vai trò và trách nhiệm..................
8.1.5Nhà thầu phụ................................................................
8.1.6Quản Lý Thiết Kế.........................................................
8.1.7Tài liệu chất lượng........................................................
8.1.8Kiểm toán và kiểm tra..................................................
8.1.9Báo cáo.........................................................................
9. QUẢN LÝ, KIỂM SOÁT VÀ KẾ HOẠCH...............................................................................................
DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 4/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Toàn Xây Dựng

9.1

QUẢN LÝ THẦU PHỤ......................................................................................................................................................................... 37
9.2
SỬA ĐỔI VÀ KIỂM SỐT THAY ĐỔI............................................................................................................................................. 37
9.2.1
Quy Trình Thay Đổi Thiết Kế................................................................................................... 37
9.2.2
Quản lý sự không thống nhất.................................................................................................... 38

DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 5/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Tồn Xây Dựng

Các
MRB
PIC
DLM
AFC
ATC
ATO
ATP
CCTV
CMD
CW
DEP
EB

ECS
E&M
EMC
EQPTS
HPLM
LMD
MTA
OCC
O&M
OP
PHA
PA
RS
SIG
STA
SYS
TRA

Ban Quản lý Đường sắt Đơ thị Thàn
Tư vấn thực hiện Dự án (SYSTRA S
Công Ty TNHH Cơng Nghiệp DAEL
Thu bán vé tự động
Kiểm sốt tàu tự động
Khai thác tàu tự động
Bảo vệ tàu tự động
Hệ thống camera quan sát
Hạn chế – Lái thủ cơng có mức trần
Thi cơng xây lắp
Đề pơ
Phanh khẩn cấp

Hệ thống Kiểm sốt Mơi trường
Các thiết bị cơ điện
Tương thích điện từ
Thiết bị
Tuyến Đường sắt Đơ thị thí điểm TP
Lái tốc độ hạn chế
Bảo dưỡng
Trung tâm điều khiển vận hành
Vận hành và Bảo dưỡng
Vận hành
Phân tích Rủi ro Sơ bộ
Phát thanh cơng cộng
Đầu máy toa xe
Tín hiệu
Ga và hồn thiện
Tồn bộ hệ thống
Đường sắt

Các Đ
ĐIỀU KIỆN

ĐỊNH NGHĨA

Nhà Thầu

Công Ty TNHH Công Nghiệp DAELIM
TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐƠ THỊ THÍ ĐIỂM THÀNH
PHỐ HÀ NỘI/ đoạn Nhổn – ga Hà Nội

Dự Án


STT
Mã tài liệu
1. Yêu Cầu Chung
DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 6/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Tiêu Chuẩ
STT
2.

3.

Mã tài liệu
EN 50126

EN 50122-2

4.

NFPA 130

5.

ISO 9001


6.

No.15/2013/ND-CP

Tài Liệu Tham
STT

Mã tài liệu

7.

DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00003

8.

DLM-IMP-PPG-ZDO-J00-00001

9.

DLM-IMP-PPG-ZPQ-J00-00001

10.

DLM-IMP-PPG-ZPO-J00-00002

11.

No.15/2013/ND-CP



DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 7/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Tồn Xây Dựng

1. GIỚI THIỆU
1.1

MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU

Mục đích của tài liệu này là xác định các nguyên tắc chính mà Nhà thầu sẽ thực hiện để quản lý An
toàn trong toàn Dự án.
Những nguyên tắc này sẽ được áp dụng cho bất kỳ Nhà thầu / Nhà thầu phụ nào liên quan đến việc
phát triển các hệ thống liên quan đến an toàn của Dự án
Mục tiêu của quản lý an toàn là ngăn chặn sự xuất hiện của các lỗi ngẫu nhiên trong tồn bộ vịng đời
của Hệ thống HPLM.
Do đó, tài liệu này bao gồm các quy trình an tồn và chất lượng, các vấn đề về phương pháp và kỹ
thuật, vận hành và quản lý của các hệ thống liên quan đến an toàn.

1.2

SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN

Các quy định về Sức khỏe và An tồn theo luật định có liên quan sẽ được Nhà thầu và tất cả các nhà
thầu phụ áp dụng.
Các yêu cầu về an toàn tại chỗ trong giai đoạn xây dựng và thử nghiệm trước khi bắt đầu Chạy thử

được xác định trong Kế hoạch quản lý an toàn và sức khỏe và không phải là một phần của các hoạt
động An tồn hệ thống được mơ tả trong Kế hoạch này.
Sức khỏe và an toàn nằm ngoài phạm vi của tài liệu này.

1.3

CHÍNH SÁCH AN TỒN

Chứng minh an tồn ở cấp hệ thống được dựa trên Phân tích mối nguy. Dựa trên phân tích này, các
mối nguy hiểm sẽ được xác định và các biện pháp giảm thiểu được xác định để giảm rủi ro đối với
ALARP

1.4

MÔ TẢ DỰ ÁN

Tuyến Đường Sắt Đơ Thị Thí Điểm Thành Phố Hà Nội, đoạn Nhổn- Ga Hà Nội là một dự án quan
trọng của TPHN. Theo Quy Hoạch Tổng thể GTVT TPHN đến năm 2020, tổng chiều dài của tuyến
đường sắt đơ thị thí điểm (tuyến số 3) là 21.5km từ Nhổn đến Hoàng Mai. Giai đoạn đầu, cả tuyến
chạy từ Nhổn đến ga Hà Nội với 8.5km trên cao và 4.0km đi ngầm. Tuyến có 12 ga như thể hiện trong
hình 1.1 (8 ga trên cao và 4 ga ngầm). Đề-pơ của tuyến được đặt tại Nhổn có diện tích 150.550m 2.
Hợp đồng CP-01: Toàn bộ tuyến đi trên cao bao gồm việc thi công các kết cấu cầu cạn dọc theo chiều
dài đường Quốc lộ 32, Hồ Tùng Mậu, Xuân Thủy, Cầu Giấy và các giao diện với đoạn đi ngầm tại
điểm đầu của phố Kim Mã. Hợp đồng dự kiến hồn thành trong vịng 30 tháng kể từ ngày khởi cơng.
Tồn bộ tuyến Metro và các kết cấu được bố trí dọc theo tim đường hiện nay và/hoặc đường đã quy
hoạch, Kết cấu Cầu cạn được phân chia thành các cầu cạn điển hình (bao trùm phần lớn đoạn đi trên
cao) và các cầu cạn đặc biệt (cầu có nhịp dài và kết cấu đặc biệt để vượt qua các điểm giao cắt chính
như đường vành đai 2 và 3, sơng Nhuệ). Các Kết cấu khơng điển hình khác bao gồm đường chuyển
làn (tuyến Metro yêu cầu các điểm ghi), các dốc nối vào Đê pô và các đoạn đi ngầm, và cầu cạn chữ Y
(các nhánh rẽ vào Đê pơ). Tồn cảnh của dự án được thể hiện trong hình 1


DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 8/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Tồn Xây Dựng

Hình 1 Tồn Cảnh Dự Án

Các tổ chức liên quan;
Tổ chức đề xuất dự án (Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội - HPC)
UBND thành phố Hà Nội (HPC) là cơ quan chủ quản, chịu trách nhiệm phê duyệt các cơng việc chính
trong tồn bộ q trình thực hiện dự án.
Tổ chức thực hiện dự án (MRB)
Ban quản lý dự án đường sắt đô thị Hà Nội (MRB) thuộc HPC và được HPC giao cho làm Chủ đầu tư
dự án.
Tư vấn thực hiện dự án
SYSTRA – Cộng hòa Pháp là Tư vấn thực hiện Dự án
Các nhà tài trợ
Chính phủ Pháp (DGTPE), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng đầu tư Châu Âu (EIB) và
Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).

1.5

PHẠM VI CÔNG VIỆC

Tài liệu này bao gồm các giai đoạn Thiết kế, Xây dựng và Vận hành của Dự án. Các nguyên tắc được

xác định trong tài liệu này sẽ được áp dụng cho Hệ thống Tuyến đường sắt đơ thị thí điểm thành phố
Hà Nội nói chung và cho tất cả các hệ thống liên quan đến an tồn nói riêng.
Tài liệu này bao gồm kết cấu xây dựng của CP01. Vì vậy, tài liệu này liên quan đến các hệ thống sau:
Xây dựng,
Lối đi,
Hệ thống tiếp địa.
Nói chung, Nhà thầu sẽ thực hiện các hoạt động quản lý an toàn trong tất cả các giai đoạn của Dự án
để tránh gây thương tích hoặc thiệt hại cho thiết bị và mơi trường liên quan, và để đảm bảo an toàn
cho nhân viên trong hoạt động và bảo trì tiếp theo, và tất cả hành khách và cơng chúng.
An tồn bao gồm hai vấn đề:
Sức khỏe và an toàn của nhân viên bảo vệ nhân viên trong q trình hoạt động.
An tồn hệ thống HPLM bao gồm tồn bộ vịng đời của Hệ thống HPLM bao gồm sửa đổi và
bảo trì hệ thống có thể.

DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 9/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Toàn Xây Dựng

2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM
2.1

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

Figure 2


2.2

VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM

Nhà thầu sẽ lập và duy trì một danh mục quản lý về vai trò và trách nhiệm. Các vai trò và trách nhiệm
khơng được giới hạn cho nhân viên trong phịng an tồn mà cịn phải bao gồm cho các thành viên khác
của đội Nhà thầu, những người có trách nhiệm về an tồn ví dụ như Quản lý rủi ro, Quản lý, Đốc
công, Kỹ sư và Người đại diện. Kế hoạch tổng thể về an toàn của Nhà thầu và Quy trình liên quan
phải xác định được các trách nhiệm chi tiết.

2.2.1 Giám đốc dự án
Giám đốc dự án có thẩm quyền và trách nhiệm đối với chất lượng và an toàn của tất cả các sản phẩm.
Trách nhiệm của Giám đốc dự án về chất lượng bao gồm:
Quản lý dự án sẽ là Đại diện của Nhà thầu, việc nghỉ hay vắng mặt nào của Giam đốc dự án
hơn hai mươi tư (24) giờ sẽ gửi thông báo cho tư vấn và phải được Kỹ sư phê duyệt cụ thể.
Quản lý và thi hành Kế hoạch quản lý chất lượng và các Quy trình quản lý dự án và đảm bảo
rằng mọi hoạt động liên quan đến chất lượng phải được thực hiện tuân thủ theo yêu cầu của
Chỉ tiêu kỹ thuật, Quy định, Tiêu chuẩn của Hợp đồng.
Bổ nhiệm giám đốc Đảm bảo và kiểm soát chất lượng với trách nhiệm phụ trách phòng chất
lượng và triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng.
DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 10/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Toàn Xây Dựng

Lựa chọn Nhà thầu phụ và Nhà cung cấp dựa trên đánh giá về khả năng đáp ứng các yêu cầu

về chất lượng đã xác định của họ.
Dừng thi cơng khi phát hiện có sự khơng tn thủ và cho phép thi công khi đã giải quyết xong
việc không tuân thủ. Triển khai, đề nghị và thực hiện hoạt động sửa chữa để ngăn ngừa sự cố
về chất lượng lặp lại.
Liên lạc với Chủ Đầu tư và Tư vấn về các vấn đề liên quan tới Quản lý Hợp đồng và chất
lượng.
Giám đốc dự án có trách nhiệm đối với việc đảm bảo mọi yêu cầu trong Kế hoạch quản lý dự
án phải được thực hiện đầy đủ.

2.2.2 Quản lý Đảm bảo và Kiểm soát chất lượng
Giám đốc chất lượng được bổ nhiệm là Đại diện chất lượng cho dự án và có trách nhiệm quản lý
phịng kiểm sốt chất lượng và có quyền hạn giải quyết mọi vấn đề về chất lượng. Giám đốc chất
lượng có trách nhiệm và quyền hạn đảm bảo việc thực hiện, duy trì và kiểm sốt Kế hoạch quản lý
chất lượng, báo cáo cho Giám đốc dự án về việc thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng cho việc rà
soát và là cơ sở cho việc cải thiện Hệ thống quản lý chất lượng.
Trách nhiệm bao gồm:
Đảm bảo việc không tuân thủ chất lượng tại công trường phải được sửa chữa đúng với đầy đủ
hồ sơ,
Rà soát biện pháp ngăn ngừa việc lặp lại,
Đào tạo huấn luyện nếu có yêu cầu,
Thẩm định sản phẩm và vật liệu đã mua sắm với hồ sơ,
Triển khai và xem xét hệ thống để nhận dạng và nguồn gốc của vật liệu hoặc một phần cơng
việc và tình trạng kiểm tra thí nghiệm,
Đưa ra các quy trình tiêu chuẩn cho việc Kiểm định thiết bị và kiểm tra các kết quả thí nghiệm
kiểm định,
Trơ giúp trong việc chuẩn bị kế hoạch ITP và kiểm tra việc thực hiện ITP

2.2.3 Quản lý thiết kế
Giám đốc thiết kế có trách nhiệm và quyền hạn:
Quản lý tồn bộ mọi mặt liên quan đến công việc thiết kế để đảm bảo tuân thủ theo Hệ thống

quản lý chất lượng của tiêu chuẩn ISO 9001,
Tổ chức việc thực hiện cơng tác thiết kế và hồ sơ hồn cơng,
Quản lý và giám sát tiến độ các công việc thi công như đã được phê chuẩn và chấp
thuận, Xem xét và thực hiện sự thay đổi thiết kế trong quá trình thi công.

2.2.4 Quản lý Giao diện
Quản lý Giao diện của CP01 chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên qian đến giao diện của tổ
chức bằng các biện pháp hợp tác và hành chính thơng qua tồn bộ vịng đời giao diện. Quản lý Giao
diện của CP01 cơ bản chịu các trách nhiệm sau:
Tất cả các tài liệu giao diện phải được Quản lý Giao diện của CP01 đệ trình lên quản lý của
PIC để xin chấp thuận trước khi hành động;
Tiến trình xác định, định nghĩa và giải pháp giao diện: CP01 phải tổ chức công việc tuân thủ
tiến trình giao diện để dễ dàng nhận diện, định nghĩa và có giải pháp và xác minh/kiểm tra;
DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 11/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Toàn Xây Dựng

Chủ động tham gia các Cuộc họp Giao diện Bên ngoài thuộc trách nhiệm của Quản lý Giám
sát Tích hợp: Quản lý Giao diện sẽ tham dự cuộc họp giao diện bên ngoài để thảo luận và giải
quyết các vấn đề liên quan đến giao diện với các bên khác.
Tổ chức các Cuộc họp Giao diện Nội bộ của mình: Quản lý Giao diện sẽ tổ chức cuộc họp
giao diện tổ chức hàng tuần hoặc không thường xuyên để thảo luận và giải quyết các vấn đề
kịp thời, người tham dự là những điều phối viên giao diện.
Quản trị và kiểm sốt Vịng đời giao diện: Mỗi điều phối viên giao diện sẽ điều chỉnh vòng
đời giao diện trong bộ phận riêng của họ theo yêu cầu của hợp đồng và Trình quản lý giao

diện sẽ quản trị và điều khiển vịng đời giao diện thơng qua các điều phối viên giao diện.
Điều phối đăng ký Tài liệu Giao diện.
Cập nhật tài liệu điều khiển giao diện / Danh sách giao diện chính;
Đại diện cho tất cả các khía cạnh của Hợp đồng (Vận hành, Bảo trì, Đào tạo, v.v.) cho các Vấn
đề Giao diện Nội bộ và Bên ngoài;
Xác minh và xác nhận giao diện;
Báo cáo: Sau khi hồn thành vịng đời giao diện, Trình quản lý giao diện và điều phối viên
giao diện sẽ chuẩn bị báo cáo.

2.2.5 Giám định viên an tồn độc lập
Người
giám
định
an
tồn
độc
lập
(ISA)

thể
được
chỉ
định.
Khi được chỉ định, ISA sẽ được trao quyền và phương tiện thích hợp để thực hiện các nhiệm vụ Đánh
giá an toàn, liên quan đến việc đánh giá bất cứ khi nào đạt được các mục tiêu an toàn được chỉ định
của dự án.
ISA sẽ thực hiện Đánh giá đánh giá an toàn tại cơ sở của Nhà thầu khi anh ta thấy cần thiết (tại bất kỳ
giai đoạn nào của dự án).
Nếu thấy cần thiết, ISA có thể thực hiện một số đánh giá kỹ thuật khơng chính thức như kiểm toán và
tập trung vào các vấn đề kỹ thuật cụ thể, đặc biệt là khi một số tài liệu, vì bất kỳ lý do gì, khơng được

cung cấp cho Kỹ sư.

3. QUẢN LÝ AN TOÀN
3.1

TIÊU CHUẨN

Nhà thầu sẽ áp dụng các tiêu chuẩn sau theo cách thể hiện dưới đây:
EN 50126 Đặc điểm kỹ thuật & Trình diễn độ tin cậy, tính khả dụng, khả năng bảo trì và an
toàn (RAM) cho các ứng dụng đường sắt
EN 50122-2 Ứng dụng đường sắt - Cài đặt cố định - phần 2: Cung cấp bảo vệ chống lại tác
động của dòng điện lạc do hệ thống lực kéo D.C gây ra
ISO 9001 Mơ hình đảm bảo chất lượng trong thiết kế, phát triển, sản xuất, lắp đặt và bảo
dưỡng.

3.2

MỤC TIÊU AN TOÀN

Nhà thầu phải đảm bảo rằng các bộ phận kết cấu sẽ được định kích thước có tính đến các rủi ro mơi
trường (ví dụ như khả năng chống cháy, động đất, ngập lụt và va chạm với các phương tiện) và các rủi
ro vận hành có thể thấy trước (ví dụ như rung động, tải trọng tàu hoặc thiết bị và nguy cơ hỏa hoạn).
Và cũng đảm bảo cho phương tiện cơng cộng, giải phóng mặt bằng xe lửa và sơ tán có sẵn. Định nghĩa
và đánh giá rủi ro được nêu trong Mục 4.1.

3.3

QUY TRÌNH AN TỒN

Quản lý rủi ro an tồn sẽ đối phó với mọi rủi ro dẫn đến tử vong, thương tích và tổn thất vật chất (Cụ

thể. tài sản và / hoặc thiệt hại về môi trường).
DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 12/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Toàn Xây Dựng

Nhà thầu sẽ tiến hành xác định chủ động và toàn diện các mối nguy liên quan đến hệ thống và bất cứ
nơi nào thực tế hợp lý, các mối nguy sẽ được loại bỏ ở giai đoạn thiết kế.
Trong trường hợp không thực tế một cách hợp lý để loại bỏ các mối nguy hiểm đó ở giai đoạn thiết kế,
việc đánh giá rủi ro sẽ được thực hiện để đảm bảo rằng các rủi ro liên quan đến các mối nguy còn lại
được ưu tiên theo thứ tự:
Tối thiểu hóa ở giai đoạn thiết kế;
Giảm nhẹ bất cứ nơi nào có thể (ví dụ với các thủ tục vận hành và bảo trì hoặc đào tạo);
và Có thể được quản lý sau đó (ví dụ quy trình sơ tán).
Cơ sở của quản lý rủi ro an toàn sẽ tuân theo nguyên tắc thấp nhất theo nguyên tắc có thể thực hiện
được (ALARP) theo quy định trong EN 50126.
Để đảm bảo cách tiếp cận liền mạch trong quản lý an tồn tất cả các khía cạnh của hệ thống, Nhà thầu
cũng sẽ xác định tất cả các rủi ro phát sinh từ Vận hành và Bảo trì và thực hiện hành động giảm thiểu
cần thiết với Thực thể O & M.
Nhà thầu sẽ xây dựng và duy trì Nhật ký Nguy hiểm cho tất cả các mối nguy được xác định của hệ
thống mà nó cung cấp và nhật ký nguy hiểm này sẽ là một phần của tài liệu An toàn.
Để hỗ trợ cho việc thể hiện sự an toàn, Nhà thầu sẽ thiết lập các mục tiêu chất lượng có thể đo lường
được, đánh giá mức độ đạt được và liên tục cải thiện tính khả thi của hệ thống quản lý chất lượng
được thiết lập theo Kế hoạch chất lượng. Hệ thống quản lý chất lượng được định nghĩa rõ hơn trong
Mục 3.3.1.


3.3.1 Chất lượng
Các yêu cầu của dự án liên quan đến quản lý chất lượng và được thể hiện thông qua Kế hoạch chất
lượng được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây.
Hồ sơ mời

Yêu cầu c

thầu

6.2.1

DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 13/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Hồ sơ
thầu
6.2.2

6.2.3

mờ i

Yêu cầu c

Nhà thầ u
xem và ki

kể1từ Ng

Kế%hoạ c
như danh
nhâ n sự v
nhiệ m và

Kế%hoạ c
6.2.4

Nhà thầ


6.2.5

Nhà thầ











6.2.5






6.2.6



6.2.7





6.2.8




6.2.9




6.2.10




6.2.11



DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 14/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Hồ sơ
thầu

mờ i




6.2.12



Quả n lý

6.2.13


Nhà thầ

trườ ng



Kế%hoạ
6.2.13




6.2.14

Cá c •yê u








DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 15/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Hồ sơ
thầu

mờ i

Yêu cầu c






Kế%hoạ

6.2.15



Kế%hoạ
Chỉ dẫ=n


nhữ,ng vấ%n đ










6.2.16

6.2.17


Tổ1chứ
Biểu đồ 3

Khảo sát

Khảo sát ở bước thi công dự án nhằm cung cấp số liệu phục vụ cho việc kiểm tra xác định, thiết kế chi
tiết bản vẽ thi cơng của cơng trình, sự phù hợp bố trí cơng trình và thực tế tại hiện trường.
Để đạt được các mục tiêu này, các yêu cầu của khảo sát địa hình phải tuân thủ các điều sau đây:
Đo vẽ địa hình địa vật và các cơng trình xây dựng, giao thông, thủy lợi… lập hồ sơ khảo sát
làm cơ sở thiết kế chi tiết bản vẽ thi cơng.
Thể hiện đầy đủ hình dạng và kích thước, cao độ, toạ độ các điểm địa hình, địa vật theo tuyến,
khu vực khảo sát bình đồ. Biểu hiện đầy đủ những yếu tố tương quan giữa địa hình, địa vật,
biểu diễn đầy đủ và chính xác những chỉ số phi địa hình như: tên trường học trong bình đồ,
loại đường dây điện, đường giao thông …


DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 16/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Tồn Xây Dựng

Tài liệu phải được số hố, chỉnh sửa để có thể thiết kế được bằng phần mềm Autocad. Tài liệu
vẽ đúng quy phạm và tiêu chuẩn ngành, in ra giấy và lưu trên đĩa CD để giao nộp.

3.3.3 Thiết kế thi công
Trước khi bắt đầu hoạt động xây dựng, nhà thầu phải xây dựng bản vẽ thiết kế xây dựng để đạt được

mục tiêu an toàn. Các yêu cầu đối với việc quản lý thiết kế xây dựng được xác định rõ hơn trong Kế
hoạch quản lý thiết kế.

3.3.4 Thi công
Thi công sẽ đặt trọng tâm vào quản lý: chất lượng, tiến độ, khối lượng, an toàn, sức khỏe và môi
trường. Các chủ đề này là rất quan trọng. Chúng được coi là kết quả cuối cùng để đánh giá kết quả
quản lý thi cơng.
Vì vậy, các giải pháp và định hướng quản lý thi công là như sau:
a) Đảm bảo hiểu rõ và có đủ kinh nghiệm về các đầu mục công việc, hợp đồng/ yêu cầu kỹ thuật,
thiết kế, luật và văn bản pháp luật liên quan:
Các đầu mục công việc;
Các yêu cầu trong hợp đồng;
Các tiêu chuẩn/ quy chuẩn, luật và các văn bản pháp luật cần tuân thủ hoặc để đánh giá phục
vụ chấp thuận và cấp phép;
Các bước thực hiện công việc, biện pháp thi
cơng; Kế hoạch thí nghiệm và nghiệm thu;
Thuyết minh thiết kế và các Bản vẽ cần đầy đủ các thông tin, chi tiết để khai triển trên thực tế,
phối hợp với nhà thầu khác và mua sắm.
b) Đảm bảo tìm, trình duyệt và th/ tuyển dụng thành cơng, đúng thời điểm các nguồn lực: nhân
lực (sơ đồ nhân lực, bản phân công trách nhiệm, nghĩa vụ), vật tư, thiết bị, máy móc, vv. Chìa
khóa cho thành cơng là:
Các nguồn lực phù hợp với thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật, yêu cầu của hợp đồng;
Ký đúng thời điểm và thực hiện đúng các hợp đồng mua sắm, hợp đồng thầu phụ, hợp đồng
nhân lực;
Tập kết và giải phóng đúng tiến độ các nguồn
lực; Đầy đủ về số lượng;
Năng lực và thực hiện cung cấp đầy đủ, liên tục, đều đặn xuyên suốt quá trình thực hiện dự án.
c) Làm rõ và thống nhất các giao diện, các công việc. Chìa khóa cho thành cơng là:
Đảm bảo xác định, xác nhận cây thư mục liên lạc thông tin, trách nhiệm nghĩa vụ các bên liên
quan, mối liên hệ các bên liên quan tới dự án.

Các hồ sơ tài liệu cần trình duyệt và kế hoạch trình duyệt sẽ gửi tới PIC, MRB.
DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 17/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Toàn Xây Dựng

Kế hoạch họp định kỳ và bất thường với PIC, MRB.
Họp thảo luận trước với các Cơ quan chức năng về các hoạt động hợp tác hành động và
phương án giải quyết các loại vướng mắc cơ bản.
PIC và MRB ban hành sớm nhất có thể các mẫu biểu: biên bản nghiệm thu, biên bản chấp
thuận, hồ sơ thay đổi phát sinh, yêu cầu thay đổi, yêu cầu khắc phục lỗi, phương án và xác
nhận khắc phục lỗi, hồ sơ thanh quyết toán, bàn giao tạm thời, bàn giao hồn tồn và chứng
nhận hồn thành cơng việc, vv.
Họp với các đơn vị quản lý hạ tầng kỹ thuật, chướng ngại vật với sự chủ trì bởi PIC, MRB để
xác nhận và giải quyết phục vụ giải phóng mặt bằng và bàn giao mặt bằng sạch để khởi công.
Họp với các nhà thầu liên quan khác để trao đổi thông tin liên quan, ngày bàn giao tiếp nhận
và ngày chồng lấn các công việc.
d) Thực hiện đạt yêu cầu các công tác chuẩn bị - tập kết, giải phóng, cơng trình phụ trợ.
e) Thực hiện đạt u cầu các công tác thi công với hệ thống quản lý hiệu quả, tính tn thủ và
tính phối hợp cao. Chìa khóa cho thành cơng là:
Đảm bảo các nguồn lực (nhân lực, vật tư, máy thiết bị) đầy đủ và đạt yêu cầu năng lực/ chất
lượng.
Công việc thi công trên thực tế thể hiện biện pháp thi công được phê duyệt là hiệu quả và
đúng đắn. Nếu không, biện pháp thi cơng phải được chỉnh sửa, trình tới PIC, MRB để duyệt
lại.
Hệ thống quản lý chất lượng, tiến độ, khối lượng hiệu quả.

Các công tác đảm bảo và kiểm tra chất lượng là chi tiết tới từng bản ghi (check list) chuẩn bị
bởi nhà thầu và được kiểm tra bởi nhà thầu; nghiệm thu, chấp thuận bởi PIC, MRB để loại trừ
các sai sót và lỗi.
Tuyệt đối tránh các lỗi, sai sót đáng kể, các sự cố và tai nạn về sức khỏe, an tồn lao động,
cháy/ nổ và mơi trường để tránh mất thời gian khắc phục và xử lý.
Kiểm tra, đối sốt và đơn đốc quyết liệt tiến độ các hạng mục công việc hàng ngày, hàng tuần,
hàng tháng.
Giải quyết, khắc phục quyết liệt và nhanh chóng các “yêu cầu khắc phục lỗi”.
Nhà thầu khẩn trương mời và PIC, MRB nhanh chóng nghiệm thu, chấp thuận để chuyển giai
đoạn cơng việc.

4. PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ QUẢN LÝ MỐI NGUY
Nhận diện và phân tích mối nguy là q trình nhận diện mối nguy tiềm tàng vốn trong một hệ thống,
các tai nạn có thể xảy ra và các tác nhân có thể dẫn tới tai nạn.
DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00029-V-2A

Page 18/37


Dự án Tuyến ĐSTĐ Thí điểm TPHN

Kế Hoạch Đảm Bảo An Tồn Xây Dựng

Q trình này được bắt đầu từ giai đoạn đầu của dự án và lặp lại trong quá trình thiết kế nhằm loại bỏ
mối nguy và các rủi ro còn lại sẽ được giảm đến mức tối thiểu.
Nhà thầu phải thực hiện Phân tích Mối nguy Sơ bộ (PHA). Dữ liệu đầu vào của PHA là PHA của
Systra kết hợp với kinh nghiệm từ những dự án tương tự. Đối với kết cấu xây dựng, việc phân tích mối
nguy phải tính đến cả các rủi ro từ mơi trường (ví dụ phịng chống cháy nổ, động đất, lũ lụt, va chạm
giao thông) và các rủi ro vận hành có thể dự báo trước (ví dụ rung lắc, quá tải, cháy nổ).
Mẫu PHA tuân thủ theo mẫu PHA của Systra.

PHA này sẽ phân loại tính nghiêm trọng và tần suất xảy ra của các mối nguy lớn. Các biện pháp phòng
tránh và giảm thiều đối với các mối nguy đã được nhận diện cũng được đề cập trong PHA này.
Báo cáo PHA sẽ tạo cơ sở để phát triển Bản ghi Mối nguy để thực hiện các phân tích sâu hơn.
Tất cả các mối nguy được xác định sẽ được ghi lại thông qua Nhật ký nguy hiểm (bảng tính MS
Excel) và phân loại rủi ro được đưa ra dựa trên mức độ nghiêm trọng và tần suất như được định nghĩa
trong phần này.

4.1

ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤP THUẬN RỦI RO

Rủi ro được định nghĩa là sự kết hợp giữa tần suất xảy ra (các) mối nguy và tính nghiêm trọng của
(các) mối nguy tương ứng.
Các mối nguy phải được phân loại dựa vào cả hai yếu tố là tần suất xảy ra và tính nghiêm trọng theo
như cách tiếp cận [EN 50126]. Tất cả sẽ được mô tả dưới đây.

4.1.1 Tần suất xảy ra các mối nguy
Việc phân loại tần suất xảy ra của các mối nguy phải dựa trên các tiêu chí sau đây:
Tần suất xảy ra mối nguy
Tiêu chí
A

Thường
xun

B

ra

năng xảy ra


C

Khơng
thường xảy
ra

D

Mối nguy ở
xa

E

Ít có
năng xảy ra

F

Không
xảy ra


×