LỚP TẬP HUẤN KHTN – NHÓM NĂNG LƯỢNG
HOẠT
ĐỘNG
TÊN CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS, ĐO NHIỆT ĐỘ.
YÊU CẦU CẦN
ĐẠT
Mục tiêu
Mã hóa
Nội dung trọng tâm
Phương pháp
kĩ thuật dạy
học
- Dạy học trực
quan.
- PP sử dụng
tranh hình
video clip( về
dịch cúm
corona
Hoạt
động 1:
Khởi
động
(10”):
Nêu tình
huống có
vấn đề.
I. NĂNG LỰC KHTN
- Lấy được ví dụ về 1. Nhận thức KHTN
nhiệt độ con người - Tham gia tích cực hoạt
tăng hơn so với
động nhóm.
mức nhiệt độ cơ
thế bình thường.
Hoạt
động 2:
Tìm hiểu
- Phát biểu được :
2. Tìm hiểu tự nhiên
1. (KHTN1.1)
- Dấu hiệu nhiễm vi rút corona:
Ho khan, sốt, tức ngực, cách
phòng tránh.
- Người bị nhiễm vi rút corona
sẽ có khả năng bị sốt và cần
được kiểm tra nhiệt độ cơ thể.
- Nhiệt độ là gì, làm thế nào để
đo chính xác nhiệt độ của một
người hay một vật, cơ sở nào
giúp chúng ta đo được nhiệt độ?
- Nhiệt độ là số đo “nóng”
- Dạy học trực
Nhiệt độ là số đo
- Phát biểu được : Nhiệt
2. KHTN.1.1
“lạnh” của vật.
quan
độ “nóng”, “lạnh”
độ là số đo độ “nóng”,
3. KHTN.1.3
- Cảm giác của tay không xác
- Kĩ thuật động
của vật.
“lạnh” của vật.
4. KHTN.1.2
định chính xác nhiệt độ của vật.
não-cơng não
- Nhận biết được
- Nhận biết được tác
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để
tác dụng của nhiệt
dụng của nhiệt kế
đo nhiệt độ .
kế.
- Phân loại nhiệt kế y tế
- Một trong các thang nhiệt độ
(TN3.1)
- Phân loại nhiệt kế và nhiệt kế điện tử.
là Celsius, kí hiệu đơn vị(0C).
y tế và nhiệt kế
- Nêu được cách xác
- Trong thang nhiệt độ Celsius
điện tử.
định nhiệt độ trong thang
qui ước: nhiệt độ của nước đá
- Nêu được cách
Celsius.
và 00C, của nước đang sôi là
xác định nhiệt độ
Năng lực chung:
1000C.
trong thang Celsius - Năng lực tự chủ: HS
- Ngồi thang Celsius cịn có
chủ động tìm tịi tiếp
phổ biến thang Kelvin(0K) và
nhận kiến thức.
thang Farenheit (0F)
Phẩm chất chăm chỉ
- HS chủ động tự tìm
Hoạt
động 3:
Khám
phá
- Nêu được sự nở
kiến thức
- Trình bày được sự nở
vì nhiệt của chất
vì nhiệt của chất lỏng
lỏng được dùng
được dùng làm cơ sở để
làm cơ sở để đo
đo nhiệt độ.
nhiệt độ.
- Nhận biết được cơ sở
để đo nhiệt kế hồng
ngoại ( đo trán)
- Nhận biết được
cơ sở để đo nhiệt
kế hồng ngoại ( đo
5.KHTN 1.2
6. KHTN 1.1
- Cơ sở để đo nhiệt độ là hiện
tượng giãn nở vì nhiệt của chất
lỏng.
- Chất lỏng có thể là rượu, thủy
ngân.
Cảm biến hồng ngoại, nhiệt kế
hồng ngoại đo trán.
- Dạy học giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật
KWL
Hoạt
động 4:
Thực
hành đo
nhiệt độ
bằng
nhiệt kế.
Hoạt
động 5:
Chế tạo
nhiệt kế
tự làm
trán)
Thực hành đo nhiệt
Thực hành đo nhiệt độ
bằng nhiệt kế.
độ bằng nhiệt kế
- Lập được kế
hoạch và giải quyết
nhiệm vụ học tâp
về chế tạo nhiệt kế
do GV đặt ra.
- Lập được kế hoạch và
giải quyết nhiệm vụ học
tâp về chế tạo nhiệt kế
do GV đặt ra.
- Chế tạo nhiệt kế tự làm
- Ghi chép kết quả làm
việc nhóm một cách
chính xác có hệ thồng.
10. TN 3.1
7. KHTN 2.4
Các bước để đo nhiệt độ của
người ( vật) bằng nhiệt kế y tế
và nhiệt kế hồng ngoại.
9. GQ.5
Quy trình để thiết kế, chế tạo
một nhiệt kế tự làm.
8. KHTN 3.2
7.TT.1
B. HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NHIỆT KẾ , THANG NHIỆT ĐỘ
1 MỤC TIÊU:
2. Tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt kế
A. Mục tiêu:
KHTN.1.1, KHTN.1.3, KHTN.1.2, . KHTN 2.4, . KHTN 3.2
B. Nội dung
- Học sinh biệt các loại nhiệt kế , nhận biết cách sử dụng, công dụng về nhiệt kế trong đời sống,.
C. Cách thức tổ chức hoạt động
Sử dụng thí
nghiệm trong
dạy học
KHTN.
-Kĩ thuật Động
não – Cơng
não
Dạy học theo
định hướng
Stem.
- Kĩ thuật động
não – công
não, sơ đồ tư
duy , KWL.
GV đưa ra 2 cốc nước, một cốc nước nóng, một cốc nước lạnh
- Yêu cầu HS lên sờ tay vào 2 cốc nước và nhận xét về độ nóng, lạnh của hai cốc và so sánh nhiệt độ của hai cốc.
- Qua tình huống HS phát biểu được nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
GV đưa ra tình huống
Ở nhà khi bị sốt, mẹ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cho em
- HS thảo luận theo nhóm, đưa ra ý kiến mà các em nghĩ đến.
- GV cho HS xem video clip về hình ảnh khi bác sĩ đo nhiệt độ cho bệnh nhân, quan sát hình ảnh minh họa
- Qua tình huống này HS nhận biết được tác dụng của nhiệt kế
- GV đưa clip hình ảnh bác sĩ dùng hai loại nhiệt kế để đo nhiệt độ` cơ thể cho bệnh nhân. Qua đó GV giới thiệu hai loại nhiệt
kế.
- GV chia lớp thành bốn nhóm :
Bước 1: Giới thiệu sơ bộ về công việc và khai thác những hiểu biết của HS về nhiệt kế
Bước 2: Đưa cho các nhóm một số loại nhiệt kế và yêu cầu các nhóm phân loại.
Bước 3: Các nhóm thực hành phân loại nhiệt kế.
Bước 4: Các nhóm trình bày báo cáo
Sau khi hết thời gian GV u cầu dại diện nhóm lên trình bày về cách nhận biết và phân loại sản phẩm.
Bước 5: Dự kiến phương án đánh giá
GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS thông qua kết quả hoạt động của mỗi nhóm.