Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP SỰ đầu TƯ CỦA TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG TRƯỚC CUỘC CÁCH MẠNG 4 0 TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.01 KB, 34 trang )

lOMoARcPSD|11424851

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TIỂU LUẬN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP SỰ ĐẦU TƯ
CỦA TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG TRƯỚC CUỘC CÁCH
MẠNG 4.0 TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG FPT CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG

GVHD

: ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Nhóm thực hiện : Đỗ Thị Mỹ Duyên

2023403010533

Phạm Vũ Thanh Nguyên 2023403011038
Huỳnh Thị Cẩm Tiên

2023403011188

Lớp

: LING221 nhóm HK1.TT.06

Khóa

: 2020- 2024



Bình Dương – 2021


lOMoARcPSD|11424851

i

KHOA KINH TẾ
CTĐT KẾ TOÁN

PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN
Tên học phần: Quản trị hành chính văn phịng
Mã học phần: LING221
Lớp/Nhóm mơn học: HK1.TT.06
Học kỳ 1 Năm học: 2021 - 2022
Danh sách nhóm SV: Đỗ Thị Mỹ Duyên
2023403010533
Phạm Vũ Thanh Nguyên
2023403011038
Huỳnh Thị Cẩm Tiên
2023403011188
Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp sự đầu tư của trang thiết bị văn phòng trước
cuộc cách mạng 4.0 trong Công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Bình
Dương.

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ơ trống, thang điểm 10/10)

TT


Tiêu chí đánh giá

Điểm
tối đa

Điểm đánh giá
Cán bộ
chấm 1

1

Phần mở đầu

0.5 đ

2

Chương 1 cơ sở lý thuyết

1.5 đ

3

Chương 2 -Mục 2.1 Thực trạng

2.0 đ

4


Chương 2 -Mục 2.2 Ưu, khuyết điểm

1.5 đ

5

Chương 3- Đề xuất/ giải pháp

1.5 đ

6

Kết luận + TLTK

1.0 đ

7

Hình thức trình bày

1.0 đ

8

Chỉnh sửa ĐC + trả lời câu hỏi vấn đáp

1.0 đ

Điểm tổng cộng
Cán bộ chấm 1


Cán bộ
chấm 2

….

10

Bình Dương, ngày tháng năm 20….
Cán bộ chấm 2

Điểm
thống
nhất


lOMoARcPSD|11424851

ii

KHOA KINH TẾ
CTĐT: KẾ TỐN

RUBRICS ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN
1. Thơng tin học phần
Tên học phần: Quản trị hành chính văn phịng
Mã học phần: LING221
Lớp/Nhóm mơn học: HK1.TT.06
Học kỳ 1 Năm học: 2021-2022
2. Chuẩn đầu ra học phần

CELO 1.1

Giới thiệu được tổng quan về QTNNL: mục tiêu, vai trị, sự hình
thành và phát triển của QTNNL.

CELO 2.1

Phân tích được các loại môi trường, luật pháp, công nghệ, cạnh
tranh… đối với công tác quản trị nguồn nhân lực.

CELO 2.2

Để thực hiện được các hoạt động thực tiển về QTNNL như: hoạch
định, tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, duy trì và phát triển lực lượng lao
động.

CELO3

CELO 3.1

Thực hiện được các kỹ năng lãnh đạo, giao tiếp, thuyết trình. Phối
hợp các kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng làm việc nhóm

CELO4

CELO 4.1

Thực hiện được các công cụ cần thiết về quản lý con người trong
doanh nghiệp


CELO 5.1

Vận dụng được lý thuyết và kỹ năng để phân tích tình huống cụ thể,
đưa ra quyết định có hiệu quả nhất cho doanh nghiệp.

CELO 5.2

Vận dụng khoa học và nghệ thuật vào giải quyết các tình huống về
nhân sự

CELO 5.3

Thực hiện được công tác hoạch định, tuyển dụng, đào tạo, trả thù lao
cho lao động, các quan hệ lao động.

CELO 6.1

Vận dụng được luật lao động và sử dụng lao động.

CELO 6.2

Ý thức được động cơ tự học và nghiên cứu là yếu tố quyết định thành
công trong công việc.

CELO1

CELO2

CELO5


CELO6

3. Chủ đề
Thực trạng và giải pháp sự đầu tư của trang thiết bị văn phòng trước cuộc cách mạng
4.0 trong Công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Bình Dương.
4. Rubrics đánh giá tiểu luận

nmục

m

Tr
ungbì
nh

A.
Phn
ầ mở đu
ầ : Khơn
gc
ó hoc
ặ Cónhn
ư gkhơn
g

Khá

Gi
ỏi


Cóđy
ầ đủ v
à

Cóđy
ầ đ,
ủ đún
g


lOMoARcPSD|11424851

iii

(
0,
50đi
ểm)

c
h
ỉ c
ó mộtđn
ế
ha
it
r
on
gc
á

c
mục
:
-Lýdoc
hn
ọ đề
t
à
it
i
ểul
un
ậ ;
-Mụct
i
ê
un
ghi
ê
n
cu
ứ ;
- Đối t
ượn
g
n
ghi
ê
ncu
ứ ;

-Phm
ạ v
in
gh
i
ê
n
cu
ứ ;
-Ph
ươn
gphá
p
n
ghi
ê
ncu
ứ ;
-Ýn
ghĩ
ađề t
à
i
;
- Kết cu
ấ t
i
ểu
l
un


(
0,
0–0
.
1)đi
ểm)

đy
ầ đủ v
àđún
g
c
á
cmục
:
-Lýdoc
hn
ọ đề
t
à
it
i
ểul
un
ậ ;
-Mụct
i
ê
un

gh
i
ê
n
cu
ứ ;
-Đốit
ượn
g
n
ghi
ê
ncu
ứ ;
-Phm
ạ vin
ghi
ê
n
cu
ứ ;
-Phươn
gphá
p
n
ghi
ê
ncu
ứ ;
-Ýn

ghĩ
ađề t
à
i
;
-Kếtcu
ấ t
i
ểu
l
un

(
0
,
15-0,
3đi
ểm)

đún
gc
á
cmục
:
-Lýdoc
hn
ọ đề
t
à
it

i
ểul
un
ậ ;
-Mụct
i
ê
un
gh
i
ê
n
cu
ứ ;
-Đốit
ươn
g
n
ghi
ê
ncu
ứ ;
-Phm
ạ v
in
gh
i
ê
n
cu

ứ ;
-Ph
ươn
gphá
p
n
ghi
ê
ncu
ứ ;
-Ýn
ghĩ
ađề t
à
i
;
- Kết cu
ấ t
i
ểu
l
un

(
0,
35-04đi
ểm)

v
àha

yc
á
cmục
:
-Lýdoc
hn
ọ đề
t
à
it
i
ểul
un
ậ ;
-Mụct
i
ê
un
gh
i
ê
n
cu
ứ ;
-Đốit
ươn
g
n
ghi
ê

ncu
ứ ;
-Phm
ạ vin
ghi
ê
n
cu
ứ ;
- Phươn
g phá
p
n
ghi
ê
ncu
ứ ;
-Ýn
ghĩ
ađề t
à
i
;
- Kết cu
ấ t
i
ểu
l
un


(
0
.
45-0,
5đi
ểm)

Khơn
gt
r
ì
nh bà
y
c
ơs
ởl
ýt
hu
yt
ế v
à
khơn
gt
r
ì
nh b
à
y
c
á

cd
ữ l
i
ệukhá
c
l
i
ê
nq
ua
nvi
ớ đề
t
à
it
i
ểul
un

(
0,
0đi
ểm)
.

Ch
ỉt
r
ì
nhbà

yc
ơ
s
ởl
ýt
hu
yt
ế hoc

t
r
ì
nhb
à
yc
á
cd

l
i
ệu kh
á
c l
i
ê
n
q
ua
nvi
ớ đề t

à
i
t
i
ểul
un

(0,
1-0
,
5đi
ểm)
.

Tr
ì
nhbà
yc
ơs

l
ýt
hu
yt
ế v
àc
á
c
d
ữl

i
ệukhá
cl
i
ê
n
q
ua
nnhn
ư gc
ha
ư
đy
ầ đủ vi
ớ đề t
à
i
t
i
ểul
un

(
0,
6-1,
0đi
ểm)
.

Tr

ì
nhbà
yđy
ầ đủ
c
ơs
ởl
ýt
hu
yt
ế v
à
c
á
cdữ l
i
ệukhá
c
l
i
ê
nq
ua
nv
àphù
hp
ợ vi
ớ đề t
à
i

t
i
ểul
un

(
1
,
1-1,
5đi
ểm)

Tr
ì
nhbà
y
,
mơt

t
r
un
gt
hc
ự ,t
hc

t
r
ạn

gvề vn
ấ đề
đ
ượcnê
ut
r
on
g
t
i
ểu l
un

ca

nhó
mt
hc
ự hi
ện
n
ghi
ê
ncu
ứ ,t
ì
m
h
i
ểunhn

ư gc
ha
ư
đy
ầ đủ
(
1,
1-1
,
5đi
ểm)
.

Tr
ì
nhb
à
y
,mơt

đy

đ,
ủ t
r
un
g
t
hc
ự ,t

hc
ự t
r
ạn
g
vn
ấ đ
ề đượcnê
u
t
r
on
g t
i
ểu l
un

ca
ủ nhóm t
hc

hi
ện n
ghi
ê
ncu
ứ ,
t
ì
mh

i
ểu
(
1
,
6-2,
0đi
ểm)
.

B. Phn

ni

dung:
(
6,
5đi
ểm)
Chương1:
Các l
ý t
huyt
ế
l
i
ê
nquanđn
ế
đề t

ài
(
1,
5đi
ểm)

Chương2:
(
3,
5đi
ểm)
2
.
1.Thựct
rn
ạ g
v
ề vn
ấ đề được

ut
r
ongt
i
ểu
l
un

(
2,

0đi
ểm)

ì
nhb
à
y
,mơt

Khơn
gt
r
ì
nhbà
y
, Tr
ha
ư đy
ầ đủ ,
s

môt
ả t
hc
ự t
r
ạn
g c
về vn
ấ đề đ

ược l
i
ệuc
ha
ư đá
n
g

ut
r
on
gt
i
ểu
t
i
ncy
ậ t
hc
ự t
r
ạn
g
về vn
ấ đề được
l
un

(
0,

0đi
ểm)
.

ut
r
on
gt
i
ểu
l
un
ậ ca
ủ nhóm
t
hc
ự h
i
ệnn
gh
i
ê
n
cu
ứ ,
t
ì
mhi
ểu
(

0
,
1-1,
0đi
ểm)
.

2
.
2. Đánh g
i
á
ưu,
khuyt
ế đ
i
ểm,
(
hoc
ặ t
hun
ậ li

khó
k
hăn)
,
nguy
ê
n nhân

vn
ấ đề đa
ng
ng
hi
ê
ncu


Ph
â
nt
í
c
hđá
nh
Phâ
nt
í
c
hđá
nh
Ph
â
nt
í
c
hđá
nh
Phâ

nt
í
c
h đá
nh
g
i
ác
ha
ư đy
ầ đủ
gi
ánhn
ữ gưu
,
g
i
ánhn
ữ gưu
,
gi
áđy
ầ đủ nhn
ữ g
nhn
ữ gưu
,khu
yt
ế khu
yt

ế đi
ểm,mặt khu
yt
ế đi
ểm,mặt ưu
,kh
u
yt
ế đ
i
ểm,
đ
i
ểm, mặt t
í
c
h t
í
c
h cc
ự v
à hn

t
í
c
h cc
ự v
à hn


mặtt
í
c
h cc
ự v
à
cc
ự v
à hn
ạ c
hế c
hế hoc
ặ t
hun

c
hế hoc
ặ t
hun

hn

c
hế hoc

hoc
ặ t
hun
ậ l
ợi

, li
ợ , khó khă
n l
ợi
,khókhă
nv
à t
hun
ậ li
ợ ,khó
khókhă
nnhn
ư g nhn
ư gkhơn
g
n
gu
y
ê
nnhâ
nca
ủ khă
nv
àn
gu
y
ê
n



lOMoARcPSD|11424851

iv
khơn
gphâ
nt
í
c
h phâ
nt
í
c
hn
gu
y
ê
n nhn
ữ gưu
,khu
yt
ế nhâ
n ca
ủ nhn
ữ g
n
gu
y
ê
nnhâ
nca


nhâ
n ca
ủ nhn
ữ g đ
i
ểm, mặt t
í
c
h ưu
,kh
u
yt
ế đ
i
ểm,
nhn
ữ gưu
,khu
yt
ế ưu
,kh
u
yt
ế đ
i
ểm, cc
ự v
à hn
ạ c

hế mặtt
í
c
h cc
ự v
à
đ
i
ểm, mặt t
í
c
h mặtt
í
c
h cc
ự v
à hoc
ặ t
hun
ậ l
ợi
, hn
ạ c
hế hoc

cc
ự v
à hn
ạ c
hế hn


c
hế hoc
ặ khókhă
nvn
ấ đề t
hun

li
ợ , khó
hoc
ặ t
hun
ậ l
ợi
,t
hun

li
ợ , khó đa
n
gn
ghi
ê
ncu

khă
nvn
ấ đề đa
n

g
khókhă
nvn
ấ đ

khă
nvn
ấ đề đa
n
g nhn
ư gc
ha
ư đy

n
ghi
ê
ncu

đa
n
gn
ghi
ê
ncu

n
ghi
ê
n cu

ứ hoc
ặ đủ
(
1
,
1-1,
5đi
ểm)
.
hoc
ặ n
gượcl
ại
n
g
ượcl
ại
(
0,
5-1
.
0đi
ểm)
(
0,
1-0
,
25đi
ểm) (
0

,
3-0,
5đi
ểm)
ì
nhbà
yđy
ầ đủ
ì
nhbà
yc
á
cgi
ải Tr
ì
nhb
à
yc
á
cg
i
ải Tr
Chương3:
Tr
ì
nh bà
yc
ha
ư Tr
c

á
cg
i
ảiphá
pc

phá
pc
ụ t
h,
ể hp

pc
ụ t
h,
ể hp

Đề xut
ấ c
ácgi
ải đy
ầ đủ c
á
cg
i
ải phá
ý
,khả t
h
iđể gi

ải t
h,
ể hp
ợ l
ý
,khả
l
ý
, nhn
ư g c
ha
ư l
phá
pv
àkhôn
g
pháp
t
h
iđể gi
ảiq
u
yt
ế
u
yt
ế c
á
cc
á

cvn

khả t
hiv
àđy
ầ đủ q
(
1,
5đi
ểm)
hp
ợ l
ýhp
ợ l
ý
,
á
cc
á
c vn
ấ đề
đề c
òn t
ồn t
ại
,c
i
ải
khơn
gkhả t

hiđể để g
ịn t
ồn t
ại
,hn

hn
ạ c
hế v
àphá
tc
u
yt
ế c
á
cc
á
cvn

g
i
ảiq
u
yt
ế c
á
cc
á
c q
y nhn

ữ g vi
ệc c
hế v
àph
á
thu
y
òn t
ồn t
ại
, hu
vn
ấ đề c
òn t
ồn đề c
ữ g v
i
ệc đã
à

ượct
he
o nhn
hn
ạ c
hế v
àphá
t đãl
t
ại

,hn
ạ c
hế v
à
l
à
m được t
he
o
nt
í
c
ht
ại
ynhn
ữ gv
i
ệc phâ
phá
thu
ynhn
ữ g hu
n t
í
c
h t
ại
h
ươn
g2nhn

ư g phâ
à
m đượct
he
o c
v
i
ệcđãl
à
mđược đãl
c
hươn
g2
c
ha
ư đy
ầ đủ
nt
í
c
ht
ại
t
he
ophâ
nt
í
c
ht
ại phâ

1
,
1-1,
5đi
ểm)
(
0,
6-1
,
0đi
ểm) (
c
hươn
g2
c
h
ươn
g2
0
,
3-0,
5đi
ểm)
(
0,
1-0
,
25đi
ểm) (
C.

Phn
ầ kt
ế l
un
ậ , Khơn
ì
nh bà
y đún
g
ì
nhbà
y
,
hp
ợ l
ý Tr
ì
nhb
à
yt
ươn
g Tr
gt
r
ì
nhbà
y Tr
Tàil
i
ệut

ham
đy
ầ đ,
ủ hp
ợ l
ý
phn
ẩ kt
ế l
un

ố hp
ợ l
ýphn

phn
ẩ kt
ế l
un
ậ v
à đi
kho

phn
ẩ kt
ế l
un
ậ v
à
nhn

ư gc
ha
ứ đy

ế l
un
ậ v
àghi
phn

t
á
i l
i
ệu kt
(
1,
00đi
ểm)
gq
u
y
à ghiđún
g ghiđún
ươn
g đi
ố đún
g đủ v
t
ha

m kho
ả ,hoc
ạ h t
địnhvề phn
ầ t
á
i
q
u

ịnhvề phn

q
u
yđịnhvề phn

gh
i
i
ệut
ha
mkho

á
i l
i
ệu t
ha
m l
á

i l
i
ệu t
ha
m t
khơn
gđún
gq
u
y t
(
0
,
8-1,
00đi
ểm)
kho

kho

đ
ịnh
0,
6-0
,
75đi
ểm)
(
0
,

1-0,
50đi
ểm) (
(
0,
00đi
ểm)
D.

nht
hức
Tr
ì
nhbà
ykhơn
g Tr
ì
nhb
à
yđún
g
Tr
ì
nhbà
yđún
g
Tr
ì
nhb
à

yđún
g
t
r
ì
nhbà
y
:
đún
gq
u
yđịnh
q
u
yđịnht
he
o
q
u

ịnht
he
o
q
u
yđịnht
he
o
(
1,

00đi
ểm)
t
he
oh
ướn
gdn
ẫ , hướn
gdn
ẫ ,mẫu h
ướn
gdn
ẫ ,
mẫu hướn
gdn
ẫ ,
mẫu
mẫut
r
a
n
gbì
a
,s
ử t
r
a
n
gb
ì

a
,
s
ử dn
ụ g t
r
a
n
gbì
a
,s
ử dn
ụ g t
r
a
n
gb
ì
a
,
s
ử dn
ụ g
dn
ụ gkhổ g
i
ấy
khổ g
i
ấyA4

,i
n khổ gi
ấyA4,
i
n khổ g
i
ấyA4
,i
n
A4,
i
ndc
ọ ,
c

dc
ọ ,
c
ỡc
hữ 12– dc
ọ ,c
ỡc
hữ 12– dc
ọ ,
c
ỡc
hữ 12–
c
h
ữ 12–13

,f
on
t 13,
f
on
tc
hữ
13
,f
ontc
hữ
13,
f
on
tc
hữ
c
h
ữ Ti
me
sNe
w
Ti
me
sNe
w
Ti
me
sNe
w

Ti
me
sNe
w
Roma
n
;khon
ả g Roma
n;khon
ả g Roma
n
;khon
ả g Roma
n;khon
ả g
c
á
c
hdòn
g1
,
5
c
á
c
hdòn
g1,
5
c
á

c
hdòn
g1
,
5
c
á
c
hdòn
g1,
5
l
i
ne
;l
ềt
r
á
i3c
m, l
i
ne
;l
ềt
r
á
i3c
m, l
i
ne

;l
ềt
r
á
i3c
m, l
i
ne
;l
ềt
r
á
i3c
m,
l
ề phi
ả 2c
m,l
ưới l
ề phi
ả 2c
m,
l
ưới l
ề phi
ả 2c
m,l
ưới l
ề phi
ả 2c

m,
l
ưới
t
r
ê
n2c
m,l
ềd
ưới t
r
ê
n2c
m,
l
ề dưới t
r
ê
n2c
m,l
ềd
ưới t
r
ê
n2c
m,
l
ề dưới
2
,

5c
m.t
hủ t
hut

2,
5c
m.
t
hủ t
hut

2
,
5c
m.t
hủ t
hut

2,
5c
m.
t
hủ t
hut

t
r
ì
nhbà

yvă
nbn

t
r
ì
nhb
à
yvă
nbn

t
r
ì
nhbà
yvă
nbn

t
r
ì
nhb
à
yvă
nbn

đún
gq
u
yđịnh

đún
gq
u
y
đún
gq
u
yđịnh
đún
gq
u
y
.
.
.
.
.
.
.
.
Số t
r
a
n
g
định.
.
.
.
.

.
.
.
Số
.
.
.
.
.
.
.
.
Số t
r
a
n
g
định.
.
.
.
.
.
.
Số t
r
a
n
g
ca

ủ Ti
ểul
un
ậ <
t
r
a
n
gca
ủ Ti
ểu
ca
ủ Ti
ểul
un

ca
ủ Ti
ểul
un
ậ t
ối
15t
r
a
n
g
.
Khôn
g l

un
ậ <15t
r
a
n
g
. t
hi
ểu15t
r
a
n
g
.
t
h
i
ểu15t
r
a
n
g
.
c
ómi
nhha
ọ bn
ằ g Khơn
gc
ómi

nh Tốiđa25t
r
a
n
g
. Tốiđ
a25t
r
a
n
g
(
1,
5đi
ểm)
.


lOMoARcPSD|11424851

v

E.
Đi
ểm hot

đn
ộ g
,c
huy

ê
n
cn
ầ :
(
1,
00đi
ểm )

b
i
ển,
bn
ả g
,h
ì
nh ha
ọ bn
ằ gbi
ển
,
ảnh
bn
ả g
,h
ì
nh
(
0,
1-0

,
25đi
ểm) ảnh
(
0
,
3-0,
5đi
ểm)

Cómi
nhha

bn
ằ gbi
ển
,bn
ả g
,
h
ì
nhảnhnhn
ư g
khơn
gnhi
ều
,
khơn
gsc
ắ né

t
(
0,
6-0,
75đi
ểm)

Cómi
nhha

bn
ằ gb
i
ển,
bn
ả g
,

nhảnhr
õr
à
n
g
,
sc
ắ né
t
(
0
,

8-1,
0đi
ểm)

Si
nhvi
ê
nkhơn
g
t
r
ì
nhc
hog
i
ản
g
v
i
ê
nc
h
ỉnhsa
ử v
à
du
yt
ệ đ
ềc
ươn

g
(
0.
0đi
ểm)

Si
nhvi
ê
nt
r
ì
nh
c
hogi
ản
gvi
ê
n
c
h
ỉnhsa
ử v
à
du
yt
ệ đ
ềc
ươn
g

t
ốit
hi
ểu2l
ầnv
à
np
ộ bà
iđún
gt
hi

hn

(
0,
6-0
,
75đi
ểm)

Si
nhv
i
ê
nt
r
ì
nh
c

hog
i
ản
gv
i
ê
n
c
hỉnhsa
ử v
à
du
yt
ệ đề c
ươn
g
t
ốit
h
i
ểu3l
ầnv
à
np
ộ bà
iđún
gt
hi

hn


(
0
,
8-1,
00đi
ểm)

Si
nhv
i
ê
nt
r
ì
nh
c
hog
i
ản
gv
i
ê
n
c
hỉnhsa
ử v
à
du
yt

ệ đề c
ươn
g
t
ốit
h
i
ểu1l
ầnv
à
np
ộ bà
iđún
gt
hi

hn

(
0
,
1-0,
50đi
ểm)

TỔNGCỘNG
10ĐIM


Thủ Dầu Một, ngày … tháng … năm 20…

Cán bộ tổ hợp đề

Giám đốc chương trình


lOMoARcPSD|11424851

vi

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ sự biết ơn và kính trọng đối với thầy cơ trường Đại
học Thủ Dầu Một và đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế đã tạo điều kiện thực tập để
em có thể hoàn thành bài báo cáo này.Đặc biệt, em xin gởi đến cơ Nguyễn Thị Hồng
Hạnh, người đã tận tình truyền đạt những nền tảng kiến thức cũng như hướng dẫn
em trong suốt quá trình hồn thành chun đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu
sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc công ty FPT cùng toàn thể nhân
viên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tế tại cơng ty.
Cuối cùng là sự biết ơn đối với các anh chị phòng kinh doanh đã cung cấp
những số liệu thiết thực để em hoàn thành tốt báo cáo này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được học tập trong suốt thời
gian dịch covid diễn ra căng thẳng, cho em nền tảng kiến thức đời sống thực tế để
áp dụng vào thực tiễn. Qua chuyến thực tập này em rút ra được nhiều bài học và
hơn hết là kinh nghiệm để hỗ trợ công việc tương lai của bản thân.
Vì là sinh viên năm 2 chưa có đủ kinh nghiệm lẫn kiến thức chuyên môn
cũng như hạn chế về thời gian nghiên cứu nên trong quá trình thực tập em khơng
tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cơ cũng
như q công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!



lOMoARcPSD|11424851

vii

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Người thực hiện

Đỗ Thị Mỹ Duyên

Huỳnh Thị Cẩm Tiên

Phạm Vũ Thanh Nguyên

Công việc
- Mục lục
- Phần mở đầu
- Chương 1
- Tổng hợp
- Chương 2
- Chỉnh sửa
- Lời cảm ơn
- Chương 3
- Kết luận

Thời gian

13-21/10/2021

13-21/10/2021


13-21/10/2021


lOMoARcPSD|11424851

viii

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU LUẬN
Họ và tên: Đỗ Thị Mỹ Duyên

MSSV: 2023403010533

Phạm Vũ Thanh Nguyên

2023403011038

Huỳnh Thị Cẩm Tiên

2023403011188

Mã học phần: LING221
Nhóm

: HK1.TT.06

Thời gian

Mơ tả cơng việc
Dự kiến hồn thành

-Tìm kiếm ý tưởng và liên hệ giảng viên
20/10/2021
đăng ký đề tài
-Viết mở đầu
20/10/2021
-Liên hệ giảng viên sửa lời mở đầu
21/10/2021
-Viết chương 1 (tìm kiếm thơng tin về tình
9/11/2021
hình cơng ty, cơ sở lý thuyết liên quan đề tài)
-Liên hệ giảng viên sửa chương 1
14/11/2021
-Viết chương 2 (tìm kiếm các thực trạng mà

20/10/2021
20/10/2021
21/10/2021
22/109/11/2021
10/11/2021
22/10-

công ty đang gặp phải liên quan đến vấn đề

9/11/2021

đang nghiên cứu và tìm nguyên nhân, đánh

10/11/2021

giá sự việc

-Liên hệ giảng viên sửa chương 2
14/11/2021
-Viết chương 3 ( đề xuất các kiến nghị và giải

22/109/11/2021
10/11/2021

9/11/2021

pháp phù hợp cho những vấn để được nhắc 9/11/2021
đến ở chương 2)
-Liên hệ giảng viên sửa chương 3

14/11/2021

MINH CHỨNG SỬA BÀI TIỂU LUẬN


lOMoARcPSD|11424851

ix

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1


lOMoARcPSD|11424851

x


1. Lý do chọn đề tài................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
4.1.Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp......................................3
4.2.Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp..........................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài...............................................................................................4
6. Kết cấu của đề tài...............................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ ĐẦU TƯ CỦA
TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG TRƯỚC CUỘC CÁCH MẠNG 4.0.............5
1.1. Khái niệm có liên quan....................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về văn phịng.........................................................................5
1.1.2. Khái niệm về quản lý cơ sở vật chất.......................................................6
1.2. Trang thiết bị ảnh hưởng đến văn phòng.........................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRANG THIẾT BỊ VĂN PHỊNG TRONG
CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG FPT CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG........8
2.1. Tổng quan về cơng ty Cổ phần Viễn thơng FPT- Chi nhánh Bình Dương.......8
2.1.1. Giới thiệu................................................................................................8
2.1.2. Mơ hình hoạt động................................................................................10
2.1.3. Cơ cấu tổ chức......................................................................................10
2.2. Thực trạng trang thiết bị văn phịng trong cơng ty cổ phần viễn thông FPT. .13
2.2.1. Thiết bị truyền thông.............................................................................14
2.2.2. Thiết bị sao chụp, in ấn, hủy tài liệu.....................................................15
2.2.3. Các trang thiết bị văn phòng khác.........................................................15
2.3. Đánh giá thực trạng trang thiết bị văn phịng trong cơng ty cổ phần viễn thơng
FPT chi nhánh Bình Dương..................................................................................16
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................16
2.3.2. Nhược điểm..........................................................................................16

2.3.3. Nguyên nhân.........................................................................................16
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA SỰ
ĐẦU TƯ CỦA TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG TRƯỚC CUỘC CÁCH


lOMoARcPSD|11424851

xi

MẠNG 4.0 TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG.......................................................................................................18
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp.................................................................................18
3.1.1. Trang thiết bị văn phịng của cơng ty cổ phần FPT hiện nay................18
3.1.2. Phương hướng đầu tư của trang thiết bị văn phịng trước cuộc cách
mạng 4.0 trong cơng ty cổ phần viễn thông FPT.....................................................18
3.2. Giải pháp đầu tư của trang thiết bị văn phòng...............................................18
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................21

DANH MỤC HÌNH

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

xii

Hình 2.1 Cơng ty Cổ phần Viễn thơng FPT- Chi nhánh Bình Dương........................9
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Cổ phần Viễn thơng FPT................................10

Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Bình
Dương...................................................................................................................... 11
Hình 2.4 Phịng Kế toán của FPT- Chi nhánh Bình Dương......................................14

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đã từ lâu văn hóa doanh nghiệp đã in sâu vào tâm trí mọi người là toàn bộ các
giá trị vật chất và tinh thần được gây dựng trong suốt quá trình tồn tại và phát triển gắn
liền với nếp sống suy nghĩ, hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp. Một số
doanh nghiệp đã nhận thấy được rằng, chỉ có con đường kinh tế mới phát triển văn hóa
để đảm sự bền vững cho mỗi quốc gia. Văn hóa doanh nghiệp cũng được bắt đầu
không xa lạ với những người kinh doanh nói riêng và cả những người quan tấm đến
kinh tế nói chung. Văn hóa doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng, nó là chất kết dính
giữa chủ doanh nghiệp với nhân viên, với đối tác, khách hàng… giúp doanh nghiệp
phát triển ổn định
Việt nam đang ngày càng hội nhập với thế giới về nền kinh tế cũng như chất
lượng cuộc sống. Cách mạng 4.0 tại Việt Nam mang lại rất nhiều giá trị lợi ích việc sử
dụng các thiết bị di động và mức độ tiếp cận internet rộng rãi ngày càng gia tăng đã
thay đổi về cơ bản thế giới việc làm. Sự xuất hiện của nền kinh tế tạm thời, nền tảng
số, việc làm tự do và thương mại điện tử đã tạo ra những hình thức việc làm mới có
thể được thực hiện từ xa (hay một phần được thực hiện từ xa). Chúng cũng góp phần
đáng kể vào việc mở rộng thị trường ngồi phạm vi biên giới bằng cách kết nối con
người với số lượng ngày càng gia tăng. Khi chất lượng cuộc sống càng cao thì nhu cầu

của con người cũng ngày càng tăng cao. Bởi thế các doanh nghiệp cũng cần phải tạo
cho mình một mày sắc riêng biệt, một phong thái độc đáo, mới mẻ. Bởi đây là một cơ
hội đem đến nhiều điều mới là nhưng cũng khơng ít những thách thức. Một trong
những thách thức đặt ra với các doanh nghiệp là phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt
của các đối thủ trong và ngoài nước, do vậy nếu doanh nghiệp khơng có nền tảng văn
hóa vững chắc sẽ không thể phát huy hết nội lực của bản thân trên thị trường. Nhưng
trong 10 năm trở về đây nền kinh tế Việt Nam phát triển khá rõ rệt, nhờ một phần các
công ty lớn và nhỏ dốc sức nâng cao hiệu suất làm việc để gặt hái được những thành
tựu to lớn.
Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế cũng như để đẩy mạnh sức cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác trên địa bàn, tại địa bàn Bình Dương hiện nay gần 20 cửa hàng lớn
nhỏ thuộc công ty cổ phần FPT. Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

2

Telecom) là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và Internet hàng đầu
khu vực. FPT Telecom là một thành viên của tập đoàn FPT - một trong những công ty
dịch vụ công nghệ thông tin lớn nhất tại Việt Nam với lĩnh vực kinh doanh chính là
cung cấp các sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin. Sau hơn 24 năm hoạt động, FPT
Telecom đã có hơn 9500 nhân viên chính thức với gần 300 văn phịng giao dịch thuộc
gần 90 chi nhánh và có mặt trên 59 tỉnh thành trên cả nước. Bên cạnh đó, cơng ty đã và
đang đặt dấu ấn trên trường quốc tế bằng 12 chi nhánh trải dài khắp Campuchia và 1
chi nhánh tại Myanmar. Ở Bình Dương cụ thể có địa chỉ: Ơ 9 + 10, lơ B1, đường D9,
khu dân cư Chánh Nghĩa, P.Chánh Nghĩa, Tp Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, khơng
cịn xa lạ gì với người dân Bình Dương. Những năm trở lại đây, hệ thống trang thiết bị

văn phòng đã đổi mới và cải tiến rất nhiều nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và thu
hút khách hàng đến với FPT ngày càng nhiều hơn. Tuy nhiên đã có hai luồng ý kiến
trái ngược đến từ khách hàng, một luồng ý kiến cho rằng những cải tiến đó rất tốt và
họ rất hài lịng với chúng, cịn một luồng ý kiến lại cho rằng những cải biến đó chưa
phù hợp.
Nhưng mặt khác giữa một cơng ty có văn hóa nhiệt tình, trách nhiệm, sáng tạo ở
mơi trường có văn phịng tiên tiến những trang thiết bị đại với văn phịng có trang thiết
bị cũ kĩ mơi trường làm việc hay trì trệ ỷ lại của các cá nhân sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến sự phát triển, hưng thịnh hay thoái lui của một công ty. Sự đầu tư trang thiết bị văn
phịng trong cơng cuộc đổi mới 4.0 thì hình ảnh của doanh nghiệp sẽ ra sao? Với
những lý do trên đồng thời để hiểu rõ hơn về trách nhiệm của văn phịng trong cơng
cuộc xây dựng, giữ gìn và phát triển hình ảnh của doanh nghiệp tại FPT, nhóm nghiên
cứu đã chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp sự đầu tư của trang thiết bị văn phịng
trước cuộc cách mạng 4.0 trong cơng ty cổ phần viễn thơng FPT chi nhánh Bình
Dương”. Để đưa ra những phân tích đánh giá về sự đầu tư của trang thiết bị văn phòng
trước cuộc cách mạng 4.0 trong công ty cổ phần viễn thông FPT. Đồng thời, từ những
dữ liệu có được từ cuộc nghiên cứu, nhóm nghiên cứu sẽ đưa ra những kiến nghị, giải
pháp hiệu quả về sự đầu tư của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm phân tích và đánh giá pháp sự đầu tư của trang thiết bị văn
phòng trước cuộc cách mạng 4.0 trong công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Bình

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

3

Dương. Từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp, nâng cao sự đầu tư của trang thiết bị

văn phịng trong cơng ty cổ phần viễn thơng FPT chi nhánh Bình Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự đầu tư trang thiết bị văn phòng trước cuộc
cách mạng 4.0 trong Công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Bình Dương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu này tập trung nghiên cứu về thực trạng sự đầu tư
của trang thiết bị văn phòng trước cuộc cách mạng 4.0 trong Công ty Cổ phần Viễn
thơng FPT- Chi nhánh Bình Dương;
-Về khơng gian: Cơng ty Cổ phần Viễn thơng FPT- Chi nhánh Bình Dương;
- Về thời gian : tháng 9/2021 – tháng 10/2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp
+ Tìm hiểu các nguồn thơng tin: Tìm hiểu và tiếp cận khách hàng từng sử dụng
những dịch vụ được cung cấp bởi Tập đồn, mạng Internet, tạp chí, ...
+ Kiểm tra dữ liệu: Sàng lọc những dữ liệu thu thập được ở trên lấy thêm thông
tin từ Tập Đoàn tiến hành viết đề tài.
+ Xử lý và phân tích dữ liệu: Từ những dữ liệu thứ cấp có thể tìm ra thực trạng
và giải pháp sự đầu tư của trang thiết bị văn phịng trong Cơng ty Cổ phần Viễn thơng
FPT.
4.2.Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp
+ Xác định đối tượng phỏng vấn: Ban lãnh đạo Tập Đồn, Trưởng phịng hành
chính quản trị, nhân viên phịng nhân sự.
+ Xây dựng câu hỏi phỏng vấn: Những câu hỏi phỏng vấn xoay quanh vấn đề
đầu tư trang thiết bị văn phòng.
+ Tiến hành phỏng vấn: Vào những giờ tan làm hoặc nghỉ trưa để tránh ảnh
hưởng đến công việc của họ.

Downloaded by nhung nhung ()



lOMoARcPSD|11424851

4

+ Phân tích dữ liệu: Từ những dữ liệu của Tập Đồn, qua sự tổng hợp và phân
tích em đã đưa ra nhận xét và suy luận về các vấn đề nghiên cứu.
5. Ý nghĩa của đề tài
- Nghiên cứu đề tài là điều kiện thuận lợi cho các cá nhân năng lực nghiên cứu,
hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý của Giám đốc FPT- Chi nhánh Bình Dương.
- Vận dụng luận cứ khoa học vào quản lý nhằm tăng cường chất lượng, hiệu quả
công tác tham mưu, tổng hợp, hành chính văn phịng của văn phịng.
- Mong muốn góp phần cải tiến lối làm việc, nâng cao năng suất, chất lượng làm
việc của nhân viên.
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu về ảnh hưởng của sự đầu tư trang thiết bị văn phòng trước
cuộc cách mạng 4.0 trong công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Bình Dương
được chia thành 03 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự đầu tư của trang thiết bị văn phòng
trước cuộc cách mạng 4.0
Chương 2: Thực trạng trang thiết bị văn phịng trong cơng ty cổ phần viễn thơng
FPT chi nhánh Bình Dương
Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của sự đầu tư của trang thiết
bị văn phòng trước cuộc cách mạng 4.0 trong công ty cổ phần viễn thông FPT chi
nhánh Bình Dương

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ ĐẦU TƯ CỦA
TRANG THIẾT BỊ VĂN PHÒNG TRƯỚC CUỘC CÁCH MẠNG 4.0
1.1. Khái niệm có liên quan
1.1.1. Khái niệm về văn phịng
Theo trang “lytuong.net” có nhiều cách hiểu khác nhau về văn phòng: Văn phòng
được hiểu theo nghĩa chung nhất là nơi hoạt động mang tính chất giấy tờ (bàn giấy).
Văn phịng là bộ phận phụ trách cơng tác cơng văn giấy tờ hành chính trong cơ quan
đơn vị. Quan niệm này đồng nhất văn phòng với bộ phận văn thư của cơ quan, đơn vị.
Văn phòng là trụ sở làm việc của một cơ quan, đơn vị, là địa điểm mà hàng ngày các
cán bộ, công chức đến đó để thực thi cơng việc (Ví dụ: Văn phịng UBND các cấp, văn
phòng Bộ,…)
Văn phòng là bộ máy giúp việc cho thủ trưởng cơ quan trong công tác lãnh đạo,
quản lý điều hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. Các quan niệm
trên đây đều mới phản ánh các khía cạnh riêng rẽ của văn phịng. Để có một khái niệm
đầy đủ về văn phịng chúng ta cần xem xét toàn diện các hoạt động diễn ra ở bộ phận
này trong các cơ quan, đơn vị. Ở đầu vào văn phòng cần thu thập, xử lý, cung cấp
thơng tin từ bên ngồi và nội bộ giúp cho lãnh đạo cơ quan có quyết định đúng đắn.
Đầu ra gồm những hoạt động phân phối, truyền tải, thu và xử lý thông tin phản hồi
giúp cho công tác quản lý điều hành cơ quan đạt kết quả cao.
Mặt khác hoạt động của các cơ quan đơn vị đều cần có các phương tiện vật chất
kĩ thuật cần thiết. Văn phòng vừa là đơn vị nghiên cứu đề xuất ý kiến với thủ trưởng
cơ quan, vừa là đơn vị trực tiếp thực hiện cơng việc sau khi có ý kiến phê duyệt của
thủ trưởng như: tổ chức mua sắm, quản lý sử dụng các tài sản, trang thiết bị kĩ thuật,
kinh phí hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của các yếu tố này.
Từ các quan niệm trên, chúng ta có thể nêu định nghĩa đầy đủ nhất về văn phòng:
“Văn phòng là bộ máy điều hành tổng hợp của cơ quan, đơn vị, là nơi thu thập xử lý,
cung cấp, truyền đạt thông tin trợ giúp cho hoạt động quản lý, là nơi chăm lo dịch vụ

hậu cần, đảm bảo các điều kiện vật chất văn phòng cho hoạt động của cơ quan, đơn
vị”.

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

6

1.1.2. Khái niệm về quản lý cơ sở vật chất
Có nhiều định nghĩa về quản lí cơ sở vật chất (Facilities Management) được các
tác giả đưa như: Grimshow (1999) định nghĩa quản lý cơ sở vật chất là “các trách
nhiệm điều phối tất cả những nỗ lực có liên quan đến công tác lập kế hoạch, thiết bị và
quản lý các tòa nhà và hệ thống thiết bị, đồ đạc để tăng cường khả năng của tổ chức
giúp cạnh tranh và đáp ứng tốt hơn trong bối cảnh thay đổi nhanh chóng”.
Định nghĩa về quản lí cơ sở vật chất được Lavy, S. and Bilbo, D.L. (2009) đưa ra
cho rằng “quản lí cơ sở vật chất là các quy định về kế hoạch, thiết kế, xây dựng và
quản lý không gian trong tất cả các loại cấu trúc từ các tòa nhà văn phòng đến các nhà
máy, khu vực hoạt động cơng cộng.” Quản lí cơ sở vật chất có liên quan đến các kế
hoạch phát triển tổ chức thông qua các chính sách về cơ sở vật chất, dự báo, đất đai,
không gian, các dự án thiết kế, xây dựng và đổi mới, hoạt động xây dựng và kế hoạch
bảo trì đồ đạc thiết bị. Định nghĩa này nhấn mạnh đến việc quản lí khơng gian trong tổ
chức.
Tương tự Jim Steinmann (1988) cũng xác định hoạt động quản lý cơ sở vật chất
“là phương pháp có hệ thống kiểm kê, lập kế hoạch, thiết kế duy trì khơng gian, thiết
bị và đồ nội thất cho các cơ sở trong mục đích chung hoặc mục đích đặc biệt có thể
cần phải được linh hoạt để thích nghi với sự thay đổi các chương trình kế hoạch cảu
một tổ chức”. Alexander (1996), định nghĩa quản lý cơ sở vật chất như “quá trình mà
một tổ chức đảm bảo rằng tịa nhà của mình, hệ thống và dịch vụ hỗ trợ các hoạt động

cốt lõi và quy trình cũng như góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức
trong điều kiện thay đổi”. Nó tập trung vào việc đáp ứng như cầu của người sử dụng
để hỗ trợ các vai trò quan trọng của các thành viên trong tổ chức và phấn đấu để không
ngừng nâng cao chất lượng, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo giá trị.
1.2. Trang thiết bị ảnh hưởng đến văn phòng
Hầu hết nhân viên văn phịng dành ít nhất 60% thời gian ở trong văn phòng, điều
này ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần, hành vi, khả năng và giao tiếp của họ. Vì vậy,
trang thiết bị văn phỏng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả làm việc của nhân viên văn
phòng, thiết kế văn phịng cần tạo khơng khí tốt, đủ ánh sáng, điều hòa nhiệt độ, giảm

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

7

tiếng ồn, màu sắc tươi tắn để giảm căng thẳng và nâng cao hiệu quả công việc. Các
thiết bị trong văn phịng sắp xếp khơng gian làm việc theo một trình tự nhất định để
nhân viên có thể làm việc hiệu quả, bởi môi trường làm việc tốt sẽ mang lại một kết
quả lao động cực kì hiệu quả. Để thiết kế văn phòng tốt, chúng ta nên chú ý đến hiệu
quả, sự sáng tạo và năng suất làm việc của nhân viên. Theo kết quả hoạt động gần đây,
các chuyên gia đồng ý rằng các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất là thiết bị vật chất,
tiếng ồn, tính di động, sự thoải mái, giao tiếp, ánh sáng, nhiệt độ, chất lượng, bầu
khơng khí và bố trí khơng gian làm việc. Không gian làm việc luôn được các công ty
chú trọng quan tâm vì là nơi diễn ra mọi hoạt động công việc và để nhằm đem lại sự
thoải mái tiện nghi cho nhân viên thì văn phịng cơng ty được thiết kế với:
+ Phòng làm việc của các phịng ban được bố trí phù hợp, sạch sẽ, rộng rãi.
+ Các phòng đều được trang bị máy lạnh nhằm giúp cho nhân viên thoải mái
hơn trong quá trình làm việc.

+ Màu sắc khơng gian văn phịng là màu trắng đem lại sự sạch sẽ, sang trọng,
phù hợp với nội thất. Tuy nhiên, việc sử dụng màu trắng trong văn phòng sẽ làm giảm
đi ý tưởng và khiến nhân viên trở nên nhàm chán.
+ Không gian làm việc được bố trí nhiều cửa sổ nhằm tận dụng ánh sáng trời.
+ Bên cạnh đó, văn phịng cịn được trang trí với nhiều cây xanh tạo ra một
không gian làm việc thoải mái và trong lành.

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRANG THIẾT BỊ VĂN PHỊNG TRONG
CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG FPT CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Bình Dương
2.1.1. Giới thiệu
Cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT Telecom) là một trong
những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và Internet hàng đầu khu vực.
FPT Telecom là một thành viên của tập đồn FPT - một trong những cơng ty dịch
vụ công nghệ thông tin lớn nhất tại Việt Nam với lĩnh vực kinh doanh chính là cung
cấp các sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin.
Thành lập vào ngày 31/01/1997, FPT Telecom được khởi nguồn từ Trung tâm
Dịch vụ Trực tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Internet đầu tiên
của Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”. Cơng ty FPT Telecom Bình
Dương được thành lập ngày 13/05/2007.
- Tên giao dịch quốc tế: FPT Telecom Joint Stock Company.
- Trụ sở chính: Tầng 2, tịa nhà FPT Cầu Giấy, số 17 phố Duy Tân, Phường Dịch
Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

- Chi nhánh FPT tại TP. Hồ Chí Minh: Lơ 37-39A, đường 19, khu chế xuất Tân
Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh FPT tại Bình Dương: Ô 9 + 10, lô B1, đường D9, khu dân cư Chánh
Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương:
+ Văn phịng giao dịch Dĩ An: Số 56 Đường DT743C, KP Tân Long, Tân
Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương.
+ Văn phịng giao dịch Thuận An: 380 Nguyễn Văn Tiết, Phường Lái
Thiêu, Thị Xã Thuận An, Bình Dương.
+ Văn phòng giao dịch Tân Uyên: 01 Đường DT 746, Ấp Tân Hóa,
Phường Tân Vĩnh Hiệp, Thị Xã Tân Uyên, Bình Dương.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0101778163 do Sở Kế hoạch Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp ngày 28/07/2005.
- Tel: +84 28 7300 2222; Fax: +84 28 7300 8889.
- Điện thoại liên hệ tại chi nhánh Bình Dương: 0274 220 1080

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

9

- Website: www.fpttelecom.com
- Logo:

Hình 2.1 Cơng ty Cổ phần Viễn thơng FPT- Chi nhánh Bình Dương
Q trình hình thành và phát triển chung của FPT:


31/1/1997: Thành lập Trung tâm Dữ liệu trực tuyến FPT (FPT Online


Exchange - FOX);


26/02/2001: Ra mắt trang báo điện tử đầu tiên tại Việt Nam

- VnExpress.net;


2002: Trở thành nhà cung cấp kết nối Internet IXP (Internet Exchange

Provider);


2005: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom).



2006: Thành lập trường đại học FPT;

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

10



2014: Tiến hành thương vụ M&A đầu tiên trong lĩnh vực CNTT của Việt


Nam tại thị trường nước ngoài;


2015: Doanh nghiệp nước ngoài đầu tiên được cấp Giấy phép Viễn thơng

tại Myanmar;


2017: Ra mắt nền tảng trí tuệ nhân tạo tồn diện FPT.AI;



2019: Nâng tầm đẳng cấp trở thành cơng ty chuyển đổi số toàn diện.;



2020: Nâng tầm vị thế trên tồn cầu.

2.1.2. Mơ hình hoạt động
- Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng.
- Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet.
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động.
- Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thơng tin giải trí trên mạng điện thoại di động.
- Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động.
- Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet.
- Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức

Downloaded by nhung nhung ()



lOMoARcPSD|11424851

11

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT
Người đứng đầu và điều hành mọi quyết định, kế hoạch và hoạt động của
Công ty Cổ phần Viễn thơng FPT đó là Chủ tịch HĐQT- Hồng Nam Tiến (nhận chức
từ tháng 3/2020 đến nay).

Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Viễn thông FPT- Chi nhánh Bình
Dương
Người đứng đầu và điều hành mọi quyết định, kế hoạch và hoạt động của Công
ty Cổ phần Viễn thơng FPT- Chi nhánh Bình Dương đó là Giám đốc (Trương Đình
Anh), dưới đó là phó giám đốc (Phan Vũ Phong). Còn lại các phòng ban khác như:
phòng Dịch vụ khách hàng, phòng Kinh doanh, phòng Kỹ thuật, phòng Kế toán.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
 Giám đốc
Điều hành mọi hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động thường ngày khác

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

12

của Công ty, chỉ đạo, giám sát thực hiện các kế hoạch, biện pháp để đưa doanh số
Công ty tăng lên.

Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị,
thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty kiến nghị phương án
bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lí nội bộ cơng ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề
xuất cách chức các chức danh…
 Trưởng phòng kĩ thuật
Lập kế hoạch triễn khai hệ thống hạ tầng viễn thơng.
Chịu trách nhiệm quản lí hoạt động phát triển .
Quản lí đội ngủ Cơng nhân thi cơng và bảo trì hệ thống hạ tầng và thuê bao viễn
thông của FPT Telecom.
Lập kế hoạch, tổ chức bán hàng dự án và kiểm soát tiến độ thực hiện kế hoạch
doanh số của bộ phận.
Chịu trách nhiệm về tổng doanh số mục tiêu của bộ phận.
Lên kế hoạch chăm sóc và phát triển hệ thống khách hàng trong phạm vi phụ
trách.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc của đội ngũ nhân viên bán hàng trong
việc đào tạo sản phẩm, kĩ năng bán hàng, khuyến khích động viên nhân viên và giao
doanh số hiệu quả.
Quản lí việc thực hiện ký kết hợp đồng, giám sát việc thực hiện triển khai đúng
cam kết và chất lượng.
Có trách nhiệm cao trong việc báo cáo Ban Giám đốc về cơng tác bán hàng.
Trưởng phịng chăm sóc khách hàng



Tiếp nhận khách hàng, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của Công ty cho khách
hàng, là bộ mặt quan trọng trong Công ty.
Ghi nhận, ý kiến tù khách hàng, đối tác, hướng dẫn thực hiện hợp đồng liên
quan..
Lập kế hoạch tiếp đón đối tác khách hàng.
Lập kế hoạch và triển khai các hoạt động Customer Service.

Quản lí, giám sát nhóm chăm sóc khách hàng (nhóm 3-4 người).

Downloaded by nhung nhung ()


×