Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Có mấy cách tiếp cận chọn mẫu hãy phân biệt các cách tiếp cận chọn mẫu cho ví dụ thuộc lĩnh vực KHTN hoăc KHGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.35 KB, 13 trang )

21. Có mấy cách tiếp cận chọn mẫu? Hãy phân biệt các cách tiếp cận chọn mẫu.
Cho ví dụ thuộc lĩnh vực KHTN hoă ̣c KHGD
- Có 2 cách tiếp câ ̣n chọn mẫu:
+ Phi xác suất: Không quan tâm đến cơ cấu và tỉ lê ̣ % mẫu so với khách thể NC
+ Xác xuất: Quan tâm đến cơ cấu mẫu theo nhiều tiêu chí như Cơ cấu xã hô ̣i, Cơ cấu học
vấn, Cơ cấu nghề nghiê ̣p,...
- VD: Trong cuộc điều tra về tình hình học tập của SV, người ta phân theo các lớp như:
SV năm 1, năm 2, năm 3, năm 4. Sau đó phát phiếu ngẫu nhiên theo từng loại lớp
22. Tiếp cận là gì? Có bao nhiêu phương pháp tiếp cận thơng dụng?
- Tiếp câ ̣n là sự lựa chọn chỗ đứng để quan sát đối tượng khảo sát, xem xét đối tượng
nghiên cứu, là bước khởi đầu của NCKH.
- Có 7 phương pháp tiếp câ ̣n thông dụng:
+ Tiếp câ ̣n nô ̣i quan và ngoại quan.
o Tiếp cận nội quan là nghĩ theo ý mình
o Tiếp cận ngoại quan là nghĩ theo ý người khác
+ Tiếp câ ̣n lịch sử và logic
o Xem sự vâ ̣t qua các sự kiê ̣n trong quá khứ
o Nhâ ̣n biết được tất yếu của quá trình phát triển
o Thu thâ ̣p về các sự kiê ̣n và sắp xếp theo trình tự
+ Tiếp câ ̣n cá biê ̣t và so sánh.
o Tiếp cận cá biệt cho phép quan sát sự vật một cách độc lập với các sự vật khác
o Tiếp cận so sánh cho phép quan sát sự vật trong tương quan
o Tiếp cận này giúp người NC chọn sự vật hoặc thiết kế thí nghiệm đối chứng
+ Tiếp câ ̣n phân tích và tởng hợp.
o Phân tích là sự phân chia sự vật thành những cấu thành có bản chất khác biệt
nhau
o Tổng hợp là xác lập mối liên hệ tất yếu giữa các cấu thanh
o Tiếp cận này giúp người NC đưa ra một đánh giá tổng hợp đối với sự vật được
xem xét
+ Tiếp câ ̣n định tính và định lượng.
o Thông tin thu th ập luôn tồn tại dưới dạng định tính và định lượng


o Đối tượng khảo sát ln được xem xét ở cả 2 khía cạnh này
o Mục tiêu cuối cùng là nhận thức bản chất định tính của sự vật


+ Tiếp câ ̣n hê ̣ thống và cấu trúc
+ Tiếp câ ̣n quan sát và thực nghiê ̣m
o Quan sát hoặc thực nghiệm để thu thập thông tin
o Tiếp câ ̣n quan sát sử dụng cho nhiều loại hình nghiên cứu: Mô tả, giải thích và giải
pháp
o Tiếp câ ̣n thực nghiê ̣m được sử dụng trong: KHTN, KHXH, cơng nghê ̣
23. Giả thiết khoa học là gì? Giả thiết khác giả thuyết như thế nào? Cho ví dụ. Giả
thiết nghiên cứu là gì? Đặt giả thiết nghiên cứu dựa trên yếu tố nào?
- Giả thiết khoa học: là điều kiê ̣n giả định mô ̣t luâ ̣n điểm khoa học.
- Giả thiết và giả thuyết:
Giả thiết
- Nhâ ̣n định sơ bô ̣

Giả thuyết.
- Điều kiê ̣n giả định

- Kết luâ ̣n giả định của - Không cần chứng minh
NC
- Có thể bác bỏ.
- 1 luâ ̣n điểm khoa học
- Cần chứng minh/ bác
bỏ.
-Ví dụ 1: khi nói nước sôi ở 100° C, người ta đã ngầm hiểu, nước đó được quy về những
điều kiện giả định, đó là: (1) Nước nguyên chất, (2) Được đun nóng dưới áp suất là 1
atm Giả thiết. - Ví dụ 2: Viê ̣c hút thuốc không có liên quan đến ung thu phổi Giả
thuyết.

- Giả thiết là điều kiê ̣n giải định của nghiên cứu.
- Giả thiết là những tình huống giải định do người nghiên cứu đă ̣t ra để lý tưởng hóa điều
kiê ̣n thực nghiê ̣m.
- Đă ̣t giả thiết nghiên cứu dựa trên các yếu tố:
+ Giả thiết là điều kiện giả định nhằm lý tưởng hóa các điều kiện để chứng minh giả
thuyết.
+ Giả thiết nghiên được hình thành bằng cách loại bỏ một số điều kiện (biến) khơng có
hoặc có ít mối liên hệ trực tiếp với những luận cứ để chứng minh giả thuyết nghiên
cứu.
+ Lựa chọn điều kiện nào hoặc biến nào để đặt giả thiết là do yêu cầu của người
nghiên cứu.


24. Hãy trình bày các phương pháp thu thập thơng tin trong NCKH.
- Phương pháp nghiên cứu tài liê ̣u: Phân tích nguồn tài liê ̣u và tổng hợp nguồn tài liê ̣u.
- Phương pháp khảo sát thực địa: Phương pháp quan sát để lấy thông tin cho luâ ̣n cứ, chỉ
quan sát cái đã và đang tồn tại, không can thiê ̣p. Phải phân loại quan sát và xác định được
phương tiê ̣n quan sát.
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn là quan sát gián tiếp.
- Hô ̣i nghị khoa học: có nhiều phương pháp như: phương pháp Delphi, các loại hô ̣i nghị
KH, kỉ yếu hô ̣i nghị KH.
- Phương pháp điều tra bằng hỏi: thực chất là phỏng vấn.
- Phương pháp thực nghiê ̣m: Có các phương pháp Thử và sai, phương pháp Heuristic và
phương pháp mô hình.
- Trắc nghiê ̣m xã hô ̣i: là phương pháp bán thực nghiê ̣m.
25. Ngơn ngữ khoa học khác gì so với ngôn ngữ văn học? Ngôn ngữ khoa học có
những đặc điểm nào?
- Ngơn ngữ khoa học được dùng trong giao tiếp các lĩnh vực về khoa học, được sử dụng
trong các văn bảng khoa học.
- Ngôn ngữ khoa học cịn thường dùng các kí hiệu, cơng thức của các ngành khoa học

hay sơ đồ, bảng biểu để tổng kết, so sánh, mơ hình hố nội dung khoa học.
- Ngơn ngữ văn học là ngơn ngữ mang tính nghệ thuật và được sử dụng trong văn học.
- Ngôn ngữ văn học có những thuộc tính như sau: tính chính xác, tính hàm súc, tính đa
nghĩa, tính tạo hình và biểu cảm.
Ngơn ngữ khoa học có những đặc điểm sau:
- Văn phong khoa học
- Sử dụng ngơn ngữ tốn học.
- Được trình bày bằng sơ đồ, hình ảnh, hình vẽ.
26. Ngơn ngữ tốn học là gì? Ngơn ngữ tốn học có ưu điểm gì trong trình bày
NCKH?
- Ngơn ngữ tốn học là hệ thống ngôn ngữ được sử dụng bởi các nhà tốn học để truyền
đạt ý tưởng tốn học với nhau. Ngơn ngữ này bao gồm một nền tảng từ một số ngôn ngữ
tự nhiên việc sử dụng các thuật ngữ kỹ thuật và quy ước ngữ pháp có sự khác biệt với các
bài giảng toán học, được bổ sung bởi một số ký hiệu tượng trưng chuyên môn cao cho
các công thức toán học.


- Ngơn ngữ tốn học giúp cho việc trình bày NCKH một cách dễ hiểu, rõ ràng và mang
tính khoa học hơn. Sử dụng ngơn ngữ tốn học giúp cho việc sử dụng thuật ngữ một cách
chính xác và chuyên môn.
27. Hãy phân biệt đồ thị, biểu đồ và sơ đồ. Cho ví dụ thuộc lĩnh vực KHTN.
- Đồ thị là hình ảnh đại diện của dữ liệu được biểu hiện ở dạng đường.
- Biểu đồ là biểu đồ hình trịn được sử dụng để cung cấp thơng tin về tần số của các số
lượng khác nhau trong một biểu diễn hình ảnh duy nhất. 
- Sơ đồ được sử dụng để Ghi nhớ chi tiết cấu trúc đối tượng hay sự kiện mà chúng chứa
các mối liên hệ phức tạp hay chằng chéo. Tổng kết dữ liệu. Hợp nhất thông tin từ các
nguồn nghiên cứu khác nhau. Động não về một vấn đề phức tạp.
VD: Biểu đồ thể hiện ảnh hưởng của môi trường và thời gian (năm) đến khả năng trứng
nở (trung bình % trứng nở của trứng khơng thụ tinh) của cá rơ Phi.
28. Hãy trình bày cơng dụng, nguyên tắc, ý nghĩa, nơi ghi, mẫu ghi và những điểm

cần lưu ý khi ghi trích dẫn.
- Khi trích dẫn văn bản phải trích dẫn đầy đủ họ, chữ lót và tên tác giả và năm xuất bản
được đặt trong dấu ngoặc đơn.
- Tài liệu chỉ có 1 tác giả (họ và tên tác giả, năm).
- Tài liệu có 2 tác giả (họ và tên tác giả 1 và họ và tên tác giả 2, năm).
- Tài liệu có từ 3 đến 5 tác giả trong lần trích dẫn đầu tiên cần phải ghi hết các tác giả.
Chỉ trong lần trích dẫn sau thì mới ghi họ (họ và tên tác giả đầu, et al, năm).
- Tài liệu có từ 6 tài liệu trở lên mới ghi (họ và tên tác giả đầu, et al, năm).
- Một câu được trích dẫn bởi nhiều tài liệu: các tài liệu đều đặt trong dấu ngoặc đơn, được
sắp xếp theo họ tác giả. Trong trường hợp trung tên tác giả thì sắp xếp theo thứ tự năm
giảm dần. Nếu các tài liệu có cung tác giả, xuất bản cùng một năm thì phải them chữ a,
b,c,… ngay sau năm xuất bản.
29. Hãy trình bày cấu trúc (bằng tiếng Việt) một bài báo KHTN đăng trên tạp chí
khoa học quốc tế thuộc danh mục ISI.
o Tên tạp chí, năm xuất bản, số (tâ ̣p), chỉ số tạp chí (thông tin tạp chí: E-mail,
website, địa chỉ)
o Tên bài báo
o Tên tác giả (nhóm tác giả), địa chỉ nơi cơng tác
o Tóm tắt nội dung bài báo (abstract), từ khóa
o Giới thiệu (introduction)
o Vật liệu và phương pháp (materials and methods)


o
o
o
o

Các kết quả (results)
Thảo luận (discussion)

Lời cảm ơn
Các tài liệu tham khảo (references)

30. Hãy trình bày cấu trúc một bài báo KHTN đăng trên tạp chí khoa học trong
nước.
o Tên tạp chí, năm xuất bản, số (tâ ̣p), chỉ số tạp chí (thông tin tạp chí: E-mail,
website, địa chỉ)
o Tên bài báo, nơi cơng tác
o Tên tác giả (nhóm tác giả)
o Tóm tắt nội dung bài báo
o Mở đầu
o Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
o Kết quả và thảo luận
o Kết quả và kiến nghị (nếu có)
o Lời cảm ơn
o Tài liệu tham khảo
31. Hãy trình bày cấu trúc và cách viết một đề cương khoá luận tốt nghiệp.
* Cấu trúc
1. Bìa chính (cứng, có bìa kính)
2. Bìa phụ (bìa lót)
3. Lời cảm ơn
4. Mục lục
5. Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)
6. Danh mục bảng
7. Danh mục hình
8. Mở đầu
o Lí do chọn đề tài
o Mục tiêu nghiên cứu
o Đối tượng nghiên cứu
o Nhiệm vụ nghiên cứu

o Phạm vi nghiên cứu
9. Chương 1. Tổng quan
10. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
11. Chương 3. Kết quả dự kiến
12. Kết luận và kiến nghị
14. Phụ lục
13. Tài liệu tham khảo


* Cách viết
1. Tên đề tài
- Phải phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu của đề tài; không trùng với tên đề tài
của các tác giả khác đã nghiên cứu Chỉ được mang một nghĩa của vấn đề nghiên cứu
(được hiểu 1 nghĩa)
- Thể hiện được mục tiêu nghiên cứu; chỉ rõ môi trường chứa đựng mục tiêu và phương
tiện thực hiện mục tiêu. Không phạm phải một số điểm cần tránh khi đặt tên đề tài như:
bằng những cụm từ có độ bất định cao về thơng tin, hay những cụm từ chỉ mục đích, hoặc
giải nghĩa
2. Lí do chọn đề tài
- Nêu tính cấp thiết hoặc cần thiết của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của việc lựa chọn đề tài
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung (bao quát được tên đề tài)
- Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu phải: cụ thể, đo được, khả thi, hiện thực, có thời hạn
4. Giả thuyết NC
- Trình bày được giả thuyết (luận điểm) cần chứng minh
- Giả thuyết phải được thể hiện dưới dạng là một kết luận giả định về bản chất sự vật, do
người nghiên cứu đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ
5. Đối tượng NC

- Cho tất cả đề tài
- Đối tượng và khách thể (đề tài hướng giáo dục)
6. Nội dung (nhiệm vụ) NC
- Nêu được các nội dung nghiên cứu cụ thể
- Nội dung NC phải bám sát mục tiêu đề tài (mục tiêu cụ thể)
7. Phạm vi NC
- Phạm vi về mẫu khảo sát (cở mẫu).
- Thời gian thu mẫu
- Giới hạn trong tập hợp mục tiêu và nội dung nghiên cứu
8. Tổng quan lịch sử và vấn đề nghiên cứu (chương 1)
- Liệt kê, phân tích, đánh giá các cơng trình tiêu biểu đã NC theo thời gian của các tác giả
trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài để làm cơ sở kế thừa; những vấn đề còn hạn


chế của các cơng trình làm cơ sở kế thừa; những vấn đề cịn hạn chế của các cơng trình
trước; chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần tập trung nghiên cứu
- Trình bày cơ sở khoa học liên quan đến các vấn đề NC của đề tài
9. Phương pháp NC (chương 2)
- Thời gian, địa điểm NC
- Các phương pháp NC cụ thể sử dụng trong đề tài
- Dụng cụ, thiết bị, hóa chất...
10. Kết quả dự kiến (chương 3)
- Liệt kê được tên các đề mục kết quả nghiên cứu (dự kiến)
- Kết quả nghiên cứu (dự kiến) phải phản ánh được mục tiêunghiên cứu của đề tài; có ý
nghĩa về mặt khoa học hoặc thực tiễn ở phạm vi rộng hoặc hẹp
11. Dự kiến nhân sự và kinh phí nghiên cứu
- Lập dự kiến nhân sự, phân cơng cơng việc NC
- Lập dự trù kinh phí chi tiết của NC
12. Kế hoạch dự kiến thực hiện
8 tháng (tháng 9 đến tháng 4 của năm học)

13. Danh mục tài liệu tham khảo
- Tài liệu tham khảo trình bày dưới dạng: tiếng Việt hoặc tiếng Anh (những thứ tiếng
khác thông dụng) hoặc trang web theo đúng quy cách của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Viết mục lục (dự kiến) của báo cáo tổng kết đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học theo
đúng quy cách của Bộ Giáo dục và Đào tạo
14. Bố cục viết báo cáo tổng kết (dự kiến)
- Viết mục lục (dự kiến) của báo cáo tổng kết đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học theo
đúng quy cách của Bộ Giáo dục và Đào tạo
32. Hãy trình bày cấu trúc chính và cách viết một đề cương đề tài NCKH của sinh
viên.
* Cấu trúc chính
1. Tên đề tài
2. Lí do chọn đề tài
3. Mục tiêu nghiên cứu
4. Giả thuyết nghiên cứu
5. Đối tượng nghiên cứu
6. Nô ̣i dung nghiên cứu
7. Phạm vi nghiên cứu

8. Tổng quan lịch sử và tình hình nghiên
cứu
9. Phương pháp nghiên cứu
10. Dự kiến nhân sự và kinh phí
11. Kế hoạch dự kiến thực hiê ̣n
12. Danh mục tài liê ̣u tham khảo


* Cách viết đề cương nghiên cứu
1. Tên đề tài
- Phải phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu của đề tài; không trùng với tên đề tài

của các tác giả khác đã nghiên cứu Chỉ được mang một nghĩa của vấn đề nghiên cứu
(được hiểu 1 nghĩa)
- Thể hiện được mục tiêu nghiên cứu; chỉ rõ môi trường chứa đựng mục tiêu và phương
tiện thực hiện mục tiêu. Không phạm phải một số điểm cần tránh khi đặt tên đề tài như:
bằng những cụm từ có độ bất định cao về thông tin, hay những cụm từ chỉ mục đích, hoặc
giải nghĩa
2. Lí do chọn đề tài
- Nêu tính cấp thiết hoặc cần thiết của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của việc lựa chọn đề tài
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung (bao quát được tên đề tài)
- Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu phải: cụ thể, đo được, khả thi, hiện thực, có thời hạn
4. Giả thuyết NC
- Trình bày được giả thuyết (luận điểm) cần chứng minh
- Giả thuyết phải được thể hiện dưới dạng là một kết luận giả định về bản chất sự vật, do
người nghiên cứu đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ
5. Đối tượng NC
- Cho tất cả đề tài
- Đối tượng và khách thể (đề tài hướng giáo dục)
6. Nội dung (nhiệm vụ) NC
- Nêu được các nội dung nghiên cứu cụ thể
- Nội dung NC phải bám sát mục tiêu đề tài (mục tiêu cụ thể)
7. Phạm vi NC
- Phạm vi về mẫu khảo sát (cở mẫu).
- Thời gian thu mẫu
- Giới hạn trong tập hợp mục tiêu và nội dung nghiên cứu
8. Tổng quan lịch sử và vấn đề nghiên cứu
- Liệt kê, phân tích, đánh giá các cơng trình tiêu biểu đã NC theo thời gian của các tác giả
trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài để làm cơ sở kế thừa; những vấn đề còn hạn



chế của các cơng trình làm cơ sở kế thừa; những vấn đề cịn hạn chế của các cơng trình
trước; chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần tập trung nghiên cứu
- Trình bày cơ sở khoa học liên quan đến các vấn đề NC của đề tài
9. Phương pháp NC
- Thời gian, địa điểm NC
- Các phương pháp NC cụ thể sử dụng trong đề tài
- Dụng cụ, thiết bị, hóa chất...
10. Dự kiến nhân sự và kinh phí nghiên cứu
- Lập dự kiến nhân sự, phân cơng cơng việc NC
- Lập dự trù kinh phí chi tiết của NC
11. Kế hoạch dự kiến thực hiện
8 tháng (tháng 9 đến tháng 4 của năm học)
12. Danh mục tài liệu tham khảo
- Tài liệu tham khảo trình bày dưới dạng: tiếng Việt hoặc tiếng Anh (những thứ tiếng
khác thông dụng) hoặc trang web theo đúng quy cách của Bộ Giáo dục và Đào tạo
13. Bố cục viết báo cáo tổng kết
- Viết mục lục (dự kiến) của báo cáo tổng kết đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học theo
đúng quy cách của Bộ Giáo dục và Đào tạo
33. Hãy trình bày các bước tổ chức thực hiện đề tài NCKH.
- Lựa chọn đề tài:
+ Tính cấp thiết
+ Điều kiê ̣n thực hiê ̣n
+ Ý nghĩa thực tiễn
+ Ý nghĩa khoa học
+ Hướng nghiên cứu, sở thích của người nghiên cứu
- Xây dựng đề cương và kế hoạch
+Tên đề tài
+Lí do nghiên cứu (Vì sao tơi nghiên cứu?)

+Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?)
+Mục tiêu nghiên cứu (Tơi sẽ làm gì?)
+Phạm vi nghiên cứu (Tơi làm đến đâu)
+Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu)
+Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lời câu hỏi nào trong nghiên cứu?)
+Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?)
+Dự kiến luận cứ (Tơi lấy gì để chứng minh?)


+Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi bằng cách
nào?)
+Dự kiến nhân sự
+Tiến độ thực hiện
+Dự kiến kinh phí
+Dự kiến kế hoạch NC
+Chuẩn bị phương tiện
- Tổ chức nghiên cứu:
+ Chủ nhiê ̣m
+ Thành viên chủ chốt
+ Thành viên
+ Cố vấn khoa học
+ Thư kí
- Thu thâ ̣p và xử lý thông tin
- Viết báo cáo tổng kết
- Đánh giá và nghiê ̣m thu
- Công bớ kết quả
34. Hãy phân tích và cho ví dụ thực tế để minh hoạ cách hiểu của anh/chị về các
chuẩn mực của cộng đồng khoa học.
- Chuẩn mực của cô ̣ng đồng khoa học bao gồm
+ Tính cô ̣ng đồng: Chuẩn mực này qui định rằng tri thức phải được chia sẻ, chứ

khơng phải bị giữ bí mật hoặc giữ làm tài sản riêng của bất kì ai. Mỗi người nghiên
cứu vừa có một trách nhiệm cao cả, vừa có những quyền hạn chính đáng đối với đóng
góp của mình. Đó là sự cơng bố các kết quả nghiên cứu.
+ Tính phở biến: Chuẩn mực này xem rằng đóng góp khoa học phải được phán xét
theo những tiêu chuẩn khách quan được thiết lập từ trước.
+ Tính không vị lợi: Không vị lợi là một chuẩn mực đặc biệt thú vị trong khoa học.
Không vì mục đích cá nhân, tín ngưỡng
+ Tính đô ̣c đáo: đóng góp những cái mới cho khoa học.
+ Tính hoài nghi: cần phải xem xét cho đến khi cần có đầy đủ các luâ ̣n cứ cần thiết.
- Ví dụ: Công trình nghiên cứu ảnh hưởng của tia UV lên chuô ̣t nhất trắng
35. Hãy phân tích và cho ví dụ thực tế để minh hoạ cách hiểu của anh/chị về các
hành
vi sai lệch chuẩn mực của cộng đồng khoa học.
* Theo hâ ̣u quả tác đơ ̣ng
1) Lệch chuẩn tích cực, là loại lệch chuẩn dẫn tới những tiến bộ trong khoa học.
2) Lệch chuẩn tiêu cực, là loại lệch chuẩn dẫn tới những xu hướng phản tiến bộ trong
khoa học.
* Theo tính chất lêch
̣ chuẩn


1) Lệch chuẩn nhận thức, là loại lệch chuẩn phát sinh do nhận thức của người nghiên
cứu: có thể do người nghiên cứu có được nhận thức đi trước cộng đồng (lệch chuẩn tích
cực), có trường hợp do người nghiên cứu thiếu kiến thức, thiếu thông tin (lệch chuẩn tiêu
cực).
2) Lệch chuẩn kĩ thuật, là loại lệch chuẩn do phương pháp tiếp cận, trình độ phân tích,
trình độ của phương tiện, thiết bị kĩ thuật.
3) Lệch chuẩn xã hội, là loại lệch chuẩn do môi trường xã hội, do hạn chế lịch sử trong
điều kiện xã hội mà nhà nghiên cứu hoạt động. Lệch chuẩn xã hội cũng có thể do các
thiết chế xã hội đưa lại.

4) Lệch chuẩn đạo đức, là loại lệch chuẩn xuất phát từ động cơ đạo đức. Có trường hợp ý
thức đạo đức buộc người nghiên cứu hành động ngược lại với sự sai trái của cộng đồng
(lệch chuẩn tích cực). Có những lệch chuẩn xuất phát từ toan tính phi đạo đức, muốn
tranh giành tối đa những lợi thế khơng chính đáng trước đồng nghiệp.
* Ví dụ: Khi Copernicus đưa ra thuyết Nhật tâm, bác bỏ quan niệm “Mặt trời quay quanh
Trái đất”, ông đã tạo ra một sự lệch chuẩn về nhận thức, thay đổi nhận thức đương thời
theo thuyết Địa tâm. Copercicus đã dẫn tới một bước tiến bộ trong nhận thức khoa học.
Lê ̣ch chuẩn tích cực.
36. Hãy phân tích và cho ví dụ thực tế về các hành vi gian lận trong khoa học.
- Gian lận trong hoạt động khoa học. Gian lận là thuật ngữ chung để chỉ sự cố ý lừa dối,
thể hiê ̣n dưới ba hình thức: giả mạo, xuyên tạc, nhào nă ̣n.
- Ví dụ: Nhà khoa học Hàn Quốc Hwang Woo-suk đã có hành vi gian lâ ̣n trong viê ̣c
nghiên cứu tế bào gốc
37. Hãy phân tích và cho ví dụ thực tế về các hành vi ăn cắp trong khoa học.
- Ăn cắp cũng là một hành vi cố ý lừa dối trong hoạt động khoa học. Người có hành vi
lệch chuẩn này mang động cơ chiếm đoạt cái mà họ khơng có, với tham vọng được cộng
đồng thừa nhận một nấc thang khoa học mà họ hồn tồn khơng xứng đáng.
- Ví dụ: Một số người khi đã đạt được địa vị lãnh đạo cơ quan, thì khơng cịn tự mình
viết, mà thường gọi nhân viên viết, thậm chí viết cả một cuốn sách để mình kí tên là tác
giả, cịn các tác giả thực thì được nhận mấy dịng gọi là để “cảm ơn” sự “cộng tác”
38. Đánh giá NCKH là gì? Những phương pháp nào dùng để đánh giá NCKH?
- Đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học là xem xét đánh giá giá trị của kết quả nghiên
cứu hiê ̣u quả nghiên cứu, đánh giá năng lực cá nhân, nhóm, tổ chức nghiên cứu; làm cơ
sở quyết định có hoă ̣c không tiếp tục cho đề tài thực hiê ̣n. Đánh giá NCKH phải dựa trên
viê ̣c đánh giá kết quả và hiê ̣u quả nghiên cứu khoa học.
- Phương pháp chuyên gia (phản biê ̣n công khai, phản biê ̣n kín, phản biê ̣n kết hợp)
- Phương pháp hô ̣i đồng (hô ̣i đồng nghiê ̣m thu)
- Thử nghiê ̣m trong thực tế



39. Hãy trình bày quy trình bảo vệ đề tài sinh viên NCKH và các tiêu chí đánh giá.
* Quy trình
- Lựa chọn đề tài nghiên cứu
- Xác định câu hỏi, giả thuyết và phương pháp nghiên cứu
- Xây dựng đề cương và lâ ̣p kế hoạch nghiên cứu
- Thu thâ ̣p dữ liê ̣u và xử lý dữ liê ̣u
- Viết báo cáo kết quả nghiên cứu
* Các tiêu chí đánh giá
+ Tính mới: Vấn đề nghiên cứu có thực sự cần thiết khơng. Cơng trình có gì mới khơng
(về lý luận và về thực tiễn).
+ Tính đúng đắn về PP luận nghiên cứu: Sử dụng các PP nghiên cứu có hợp lý và đúng
đắn hay khơng.
+ Tính xác thực của các kết quả nghiên cứu.
+ Tính ứng dụng: Những kết luận, kết quả nghiên cứu có khả năng ứng dụng vào thực
tiễn ở mức độ nào.
+ Tính hiệu quả: Kinh tế; xã hội; thơng tin.
40. Hãy trình bày quy trình bảo vệ khố luận tốt nghiệp và các tiêu chí đánh giá.
* Quy trình bảo vê ̣ khóa l ̣n tớt nghiê ̣p
- Phải hồn thiện tồn bộ cơng trình nghiên cứu thể hiện bằng văn bản đúng với các yêu
cầu về nội dung và hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài, luận văn, luận án của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Viết bản đề cương báo cáo tổng kết đề tài, luận văn, luận án theo tinh thần và dạng của
bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài, luận văn, luận án nhưng cô đọng và rút ngắn hơn.
- Chuẩn bị các tài liệu minh hoạ cho báo cáo.
- Chuẩn bị các câu trả lời căn cứ theo tinh thần các nhận xét của phản biện và của những
người trong và ngoài hội đồng (hội đồng nghiệm thu hay hội đồng chấm luận văn, luận
án).
- Báo cáo kết quả nghiên cứu: cơng trình khoa học được đem ra hội đồng khoa học
nghiệm thu hoặc đem ra bảo vệ tại hội đồng chấm luận án nhà nước. Đề tài được nghiệm
thu, hay bảo vệ thành công, cần được đưa vào ứng dụng trong thực tiễn giáo dục.

* Mô ̣t số tiêu chí đánh giá:
- Nhận dạng vấn đề nghiên cứu có chính xác khơng?
 Bối cảnh chính sách có được trình bày một cách rõ ràng không?


 Vấn đề chính sách và/hoặc câu hỏi chính sách có được nhận dạng một cách đúng
đắn và được trình bày một cách mạch lạc, súc tích hay khơng?
- Quy trình thực hiện có thích hợp với vấn đề/câu hỏi chính sách hay khơng?
 Khung phân tích có thích hợp khơng?
 Nguồn thơng tin, dữ liệu có thích hợp, đầy đủ, tin cậy hay khơng?
- Nội dung phân tích có thuyết phục khơng?
 Nội dung phân tích có dựa trên phương pháp nghiên cứu và khung phân tích đã đề
ra hay khơng?
 Hệ thống tiêu chí đánh giá các lựa chọn chính sách có phù hợp khơng?
 Dữ liệu sử dụng trong phân tích chính sách có phải đầy đủ, phù hợp, đáng tin cậy
khơng?
- Kiến nghị chính sách có cơ sở và khả thi không?
 Kiến nghị hay giải pháp chính sách có được suy ra một cách thuyết phục từ những
phân tích và lập luận trong bài hay khơng?
- Văn phong và cách thức bố cục, trình bày
 Bố cục sáng tạo và chuyên nghiệp
 Cấu trúc bài viết nêu rõ được dòng suy luận của các ý tưởng chính
 Độ dài của báo cáo trong khoảng 35 đến 44 trang dịng đơi (hay 10.000 – 13.000
từ)



×