Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

THuyết minh thiết kế tính toán điều hòa nhà làm việc Full bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.69 KB, 17 trang )

thuyết minh thiết kế
1/ đặc điểm công trình:

Khu nhà là công trình đợc xây dựng trên khuôn viên
đẹp, là công trình trọng điểm với mục đích làm phòng làm
việc, phòng họp trụ sở cục thuế tỉnh hòa bình.
- Nhà cao tầng bao gồm 10 tầng nổi
Toàn bộ các không gian cần điều hoà cùng với các sảnh,
hành lang các tầng đều lắp trần giả với chiều cao thông thuỷ
đủ để lắp đặt các thiết bị (các dàn lạnh) cùng hệ thống đờng ống, hệ thống cáp điện của hệ thống điều hoà không khí
thông gió.
Phần kiến trúc đợc bố trí các hộp kỹ thuật ở vị trí phù hợp
và toàn bộ các không gian trong nhà (các phòng, hành lang, khu
đại sảnh và các khu vệ sinh, ...) đều có trần giả, rất thuận lợi
với việc lắp đặt các hệ thống điều hoà không khí và các hệ
thống kỹ thuật khác.
2. Các tiêu chuẩn và qui phạm kỹ thuật áp dụng:

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687-1992: Thông gió- điều
tiết không khí- sởi ấm Tiêu chuẩn thiết kế.
- Thông số khí hậu tính toán bên ngoài nhà lấy theo tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4088-85.
- Độ ồn cho phép lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXD
1975:1990.
- Lợng khí tơi và khí thải lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 5687-1992 và tiêu chuẩn MỹVentilation Standards (đợc
trích trong Chapter 6 - Infiltration and Ventilation cđa tËp s¸ch
híng dÉn thiÕt kÕ (Handbook of Air Conditioning System
Design) do h·ng Carrier (Mü) cung cấp.
- Tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ cho toà nhà và công
trình TCVN 2622-1995.


- Qui định quản lý chất lợng công trình xây dựng ban
hành kèm theo quyết định số 17/2000/QĐ-BXD của Bộ trởng Bộ
Xây dựng.
- Các catalogue kỹ thuật và các tài liệu hớng dẫn kỹ thuật
của các h·ng Carrier, Daikin, Toshiba, …


- Các thiết bị điều hoà không khí phải thoả mÃn tiêu
chuẩn hệ thống quản lý chất lợng ISO 9001,ISO 9002 và tiêu
chuẩn bảo vệ môi trờng ISO 14001.
- ASHRAE (American Society for Heating Refrigerating and
Air Conditioning – Engineering Handbook).
- SMACNA(Sheet Metal and Air Conditioning Contractors
National Association Inc.)
- JIS( Japanese Industrial Standard).
- ARI( Air Conditioning and Refrigeration Institute).
- PhÇn thiÕt bị , hệ thống điện tham khảo theo các tiêu
chuẩn:
- Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện và đờng dây dẫn điện
trong các công trình dân dụng 20 TCN 27-97; 20TCN25-91.
- Qui chuẩn nối đất và nối không các thiết bị điện TCVN
4756-89.
- Qui phạm trang bị điện 11TCN 16-84; 11TCN 21-84.
- Tiªu chn IEC – 60947-2, EN– 60947-2: víi thiÕt bị đóng
cắt.
- Tiêu chuẩn IEC- 60947-1, EN 60947-1, VDE 0660, NEMAICS
- Tiªu chuÈn IS 9001,IS 9002, IEC 502, JIS C 3306, TCVN
2103-1994, TCVN 5935, IEC 6052: ®èi víi lùa chän dây và cáp
hạ thế.
3. Các thông số tính toán thiết kế:


* Thông số tính toán bên ngoài công trình:
Dựa theo TCVN 5687-1992 và TCVN 4088-1985 các thông
số khí hậu bên ngoài tại tỉnh Hòa Bình đợc xác định nh sau:
Mùa hè:
+ Nhiệt độ

:33,5 0C.

+ Độ ẩm : 83%.
* Thông số tính toán bên trong công trình:
Dựa theo TCVN 5687-1992 và TCVN 4088-1985 các thông
số khí hậu bên trong phòng cần ®¹t nh sau:
Mïa hÌ:
+ NhiƯt ®é

: 25  2 0C.

+ §é Èm : 65  5 %.


Các thông số thông gió
Ventilation Standards(Mỹ):

lấy

theo

tiêu


chuẩn

- Lợng khí tơi cần cấp cho 1 ngời: 2530m3/h đối với
phòng làm việc và min 20m3/h.1ngời đối với phòng họp, hội trờng.
- Lợng khí thải cần hút đi:
+ Đối với các khu vệ sinh: 37m3/h.1m2 sàn.
Độ ồn lấy theo tiêu chuẩn TCXD 175: 1990
+ Phòng làm việc:
+ Phòng họp:

45 50dBA.
55dBA.

Việc tính toán nhiệt cho từng phòng điều hoà đợc tiến
hành theo chơng trình phần mềm của Carrier_Toshiba.
4. Lựa chọn phơng án ĐHKK:

4.1 Lựa chọn phơng án:
Do đặc điểm về kiến trúc và tính năng sử dụng của
công trình, hệ thống điều hoà không khí đợc lựa chọn ở đây
phải đáp ứng đợc các yêu cầu cơ bản sau:
Đảm bảo các thông số qui định bên trong các phòng điều
hoà (nhiệt độ, độ sạch của không khí, độ thông thoáng,
đủ lợng khí tơi, độ ồn, ) theo tiêu chuẩn Việt Nam
5687-1992 và tiêu chuẩn Quốc tế.
Tính độc lập và linh hoạt trong việc sử dụng từng phòng
điều hoà trong bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong
tuần.
Thiết bị phải là loại tiên tiến, hiện đại, phù hợp với cấp công
trình.

Việc vận hành phải đơn giản, thuận tiện, tự động hoá
100%.
Thiết bị phải có tuổi thọ, tính ổn định và độ tin cậy
cao, việc bảo dỡng, bảo trì đơn giản, phụ tùng thay thế
dễ dàng.
Tiết kiệm điện năng và chi phí vận hành ở mức tối đa.
Từ các yêu cầu trên chúng tôi lựa chọn hệ thống điều hoà
không khí (ĐHKK) kiểu các dàn lạnh Cassttes 4 híng thỉi nèi víi


dàn nóng có máy nén biến tần (hệ VRV). Hệ thống đợc chọn
có chức năng 1 chiều .
Thiết bị đợc lùa chän cđa h·ng cã uy tÝn trªn thÕ giíi, đợc
sản xuất và lắp ráp đồng bộ theo công nghệ hiện đại của Mỹ
hay Nhật và đợc thị trờng Việt Nam lùa chän, tin dïng.
4.2 Lùa chän c«ng suÊt thiÕt bị và hệ thống:
4.2.1 Lựa chọn công suất thiết bị:
Khi lựa chọn công suất của thiết bị điều hoà không khí
cho từng phòng điều hoà cần căn cứ vào:
Kết quả tính toán nhiệt của từng phòng(theo kết quả tính
toán của Carrier _Toshiba )
* Thông số tính toán bên trong công trình:
Mùa hè:
+ Nhiệt độ

:33,5 0C.

+ Độ ẩm : 83%.

* Thông số tính toán bên trong công trình:

Dựa theo TCVN 5687-1992 và TCVN 4088-1985 các thông
số khí hậu bên trong phòng cần đạt nh sau:
Mùa hè:
+ Nhiệt độ

: 25 2 0C.

+ Độ ẩm : 65 5 %.
Các bớc xác định đợc năng suất lạnh của thiết bị QCth (%)
đạt đợc tại phòng điều hoà(tất nhiên ở điều kiện qui ớc về
nhiệt độ bên trong và bên ngoài nhà nh nêu ở trên). Từ giá trị
QCth và từ kết quả tính toán nhiệt của từng phòng, ta tính đợc
năng suất lạnh tối thiểu cần thiết Q IUCmin của dàn lạnh sẽ đợc
chọn cho phòng đó :
QIUCmin

= QTN : QCth

x 100

(kW)

Trong đó: QTN (kW) là tổng tải nhiệt tính toán của
phòng điều hoà theo kết quả tính toán nhiệt .
Từ giá trị QIUCmin
và căn cứ vào bảng thông số kỹ thuật
trong cataloge kỹ thuật của thiết bị, ta chọn đợc năng suất
lạnh của dàn lạnh tơng ứng cho phòng đó. Năng suất lạnh của
dàn lạnh đợc chọn phải bằng hoặc lớn hơn(lấy mức liền kề) giá
trị QIUCmin . Kết quả tính toán đợc thể hiện ở bảng 1.

Bảng 1: Kết quả tính toán để lựa chọn máy điều hoà .


Tầng 1
STT

Tên phòng

Diện tích
phòng m2

công suất
lạnh (KW)

btu/m2 sàn

1

phòng NGH

22

4.5

697.909

2

phòng NGH


22

4.5

697.909

3

phòng NGH

22

4.5

697.909

4

phòng NGH

22

4.5

697.909

5

phòng NGH


26

5.6

734.892

6

phòng N

112

32

974.857

7

Tổng công suất tầng 1

226

55.6

Diện tích
phòng m2

công suất
lạnh (KW)


btu/m2 sàn

Tầng 2
STT

Tên phòng
1

phòng HNH CHNH QCKD

168

33.6

682.400

2

phòng TRUNG TM D LIEU

140

27

658.029

3

phòng TUYêN TRUYN


140

27

658.029

4

phòng MT CA

112

22.4

682.400

5

phòng làm việc

54

11.2

707.674

6

Tổng công suất tầng 2


121.2

Tầng 3
STT

Tên phòng

Diện tích
phòng m2

công suất
lạnh (KW)

btu/m2 sàn

1

phòng TRUNG TâM Dữ liệu

140

27

658.029

2

phòng làm việc

168


33.6

682.400

3

phòng truyền thống

59

11.2

647.702

4

phòng Hội trờng

224

67.2

1023.600


6

Tổng công suất tầng 3


139

Tầng 4
STT

Tên phòng

Diện tích
phòng m2

công suất
lạnh (KW)

btu/m2 sàn

1

PHòNG LàM VIệC

64

14.2

757.038

2

PHòNG HOP GIAO BAN

64


14.2

757.038

3

PHòNG LàM VIệC

58

11.2

658.869

4

PHòNG Cục trởng

58

11.2

658.869

5

PHòNG LàM VIệC

44


9.0

697.909

6

Tổng công suất tầng 4

59.8

Tầng 5,6,7
STT

Tên phòng

Diện tích
phòng m2

công suất
lạnh (KW)

btu/m2 sàn

1

phòng làm việc

54


11.2

707.674

2

phòng làm việc

59

11.2

647.702

3

phòng làm việc

63

11.2

606.578

4

phòng làm việc

44


9

697.909

5

phòng làm việc

63

11.2

606.578

6

Tổng công suất tầng 5,6,7

53.8

Tầng 8
STT

Tên phòng

Diện tích
phòng m2

công suất
lạnh (KW)


btu/m2 sàn

1

phòng làm việc

54

11.2

707.674

2

phòng làm việc

59

11.2

647.702

3

phòng làm viÖc

63

11.2


606.578


4

phòng làm việc

44

9

697.909

5

phòng làm việc

63

11.2

606.578

6

Tổng công suất tầng 8

53.8


Tầng 8
STT

Tên phòng
1

phòng máy tính trung tâm

2

Tổng công suất tầng 9

Diện tích
phòng m2

công suất
lạnh (KW)

btu/m2 sàn

54

16

1010.963

16

Tổng công suất lạnh cho công trình là: 606.8kW lạnh
2.070.401,6Btu/h

4.2.2 Phơng án lựa chọn các hệ thống nh sau :
Để thuận tiện cho việc vận hành sử dụng, đồng thời đảm
bảo đợc qui phạm lắp đặt, ở đây lựa chọn các hệ thống theo
nguyên tắc bố trí các hệ thống riêng biệt theo từng khu vực.

4.2.3- Đặc tính kỹ thuật của thiết bị
- Tổ máy điều hoà hệ VRV công suất lạnh: 48Hp
Công suất lạnh: 135kw (460. 620Btu/h)
Công suất điện: 41,10 kw
Bao gồm 03 Mudul 16HP tổ hợp lại
100% máy nén biến tần, gas R410A
- Tổ máy điều hoà hệ VRV công suất lạnh: 42Hp
Công suất lạnh: 118kw (402. 616Btu/h)
Công suất điện: 34,47 kw


Bao gåm 01 Mudul 16HP, 01 Mudul 14HP vµ 01 Mudul 12HP tổ
hợp lại
100% máy nén biến tần, gas R410A
- Tổ máy điều hoà hệ VRV công suất lạnh: 36Hp
Công suất lạnh: 101kw (344.612Btu/h)
Công suất điện: 28,93 kw
Bao gồm 03 Mudul 12HP tổ hợp lại
100% máy nén biến tần, gas R410A
- Dàn lạnh Cassette 6HP
Công suất lạnh: 16,0kW
Công suất điện: 0,112kW
- Dàn lạnh Cassette 4HP
Công suất lạnh: 11,2kW
Công suất điện: 0,088kW

- Dàn lạnh Cassette 3,2HP
Công suất lạnh: 9,0kW
Công suất điện: 0,036kW
- Dàn lạnh Cassette 2,5HP
Công suất lạnh: 7,1kW
Công suất điện: 0,036kW
- Dàn lạnh Cassette 2HP
Công suất lạnh: 5,6kW
Công suất điện: 0,037kW
- Dàn lạnh Cassette 1,7HP


Công suất lạnh: 4,5kW
Công suất điện: 0,037kW
5. Mô tả thiết bị hoà không khí

lựa chọn:

Phần thiết bị có:
- Các dàn trao đổi nhiệt lắp trong nhà, gọi là Indoor Unit,
viết tắt là IU.
- Dàn ngng, gọi là Outdoor Unit, viết tắt là OU.
+ Các thiết bị điều khiển tại chỗ kiểu nối dây (mỗi
phòng đợc lắp 01 bộ điều khiển loại này).
Phần đờng ống đồng dẫn môi chất nối IU với OU.
Hệ thống đờng ống thoát nớc ngng bằng PVC cứng.
Các thiết bị và hệ thống điện (điều khiển, động lực).
5.1 Phần thiết bị:
5.1.1 Các dàn trao đổi nhiệt IU:
Căn cứ kết quả tính toán nhiệt và căn cứ kết cấu cùng nội

thất trần các phòng điều hoà, đồng thời để đảm bảo yêu cầu
rất cao về tính tiện nghi và hiện đại của công trình, ở đây
lựa chọn toàn bộ các dàn trao đổi nhiệt IU kiểu âm trần
cassette nối ống gió cho khối các phòng chức năng riêng biệt.
Chọn loại máy này bởi vì:
- Đây là loại IU đồng bộ, đợc sản xuất, lắp ráp đồng bộ
và trọn vẹn tại chính quốc nên đảm bảo chất lợng, độ tin cậy
cao và tuổi thọ lâu bền.
- IU loại Cassette này có bơm thải nớc ngng khiến cho việc
thải và thoát nớc ngng đợc thuận lợi, triệt để, đặc biệt là trong
trờng hợp đờng dẫn nớc ngng ở tuyến ngang tơng đối dài.


5.1.2 Các dàn ngng OU (dàn nóng):
Dàn nóng (Outdoor Unit) đợc đặt tại tầng mái
5.1.3 Các thiết bị điều khiển tại chỗ của các IU:
Các thiết bị điều khiển tại chỗ của các IU là loại điều
khiển nối dây, đợc nhËp khÈu tõ chÝnh quèc do chÝnh h·ng
s¶n xuÊt. Nã đợc gắn trên tờng tại các phòng điều hoà, dùng
để điều khiển tại chỗ 1 cách độc lập theo từng phòng. Các bộ
điều khiển tại chỗ này đợc nối dây ®iỊu khiĨn víi bé ®iỊu
khiĨn trung t©m ®Ĩ cã thĨ điều khiển chúng từ xa.
Chọn loại điều khiển tại chỗ kiểu nối dây:
Chức năng chính của chúng là:
+ Bật, tắt dàn trao đổi nhiệt IU
+ Chuyển chế độ làm việc
+ Cài đặt nhiệt độ phòng
+ Cài đặt tốc độ quạt gió (theo 3 cấp: cao, trung
bình, thấp)
+ Hiển thị các cảnh báo, các sự cố trong quá trình

làm việc
5.2 Phần ống đồng dẫn môi chất lạnh:
ống đồng đợc sử dụng cho hệ phải là loại ống đồng có
chủng loại và qui cách phải tuân theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
ống gas và ống lỏng đợc bọc bảo ôn cách nhiệt riêng biệt
bằng loại ống xốp mềm chất lợng cao.
Việc lắp đặt và thử nghiệm hệ ống đồng phải đảm bảo
qui phạm của nhà chế tạo.
5.3 Hệ thống đờng ống tho¸t níc ngng:


ống thoát nớc ngng từ các IU là ống PVC cứng, đợc bảo ôn
cách nhiệt bằng ống xốp mềm chuyên dụng. ở tuyến ngang đợc
lắp phía trên của trần giả, đảm bảo độ dốc 1%. ở trục đứng
chúng đợc lắp trong hộp kỹ thuật hoặc các khu WC sao cho
tuyến ống ngang càng ngắn càng tốt.
6/ Lựa chọn giải pháp thông gió:

Phần thông gió của công trình này bao gồm:
- Cấp gió tơi trong không gian điều hoà.
- Hút khí thải các khu vệ sinh ở các tầng.
6.1 Cấp gió tơi các phòng điều hoà
Lợng khí tơi cấp vào các phòng điều hoà phải đảm bảo
tiêu chuẩn qui định, thí dụ theo tiêu chuẩn Mỹ(Ventilation
Standards) thì đối với:
+ Phòng làm việc chung ít hút thuốc cần 1725.5
m3/h.ngời.
+ Phòng làm việc riêng(1 ngời), không hút thuốc, cần
2545.2 m3/h.ngời
ở đây đối với phòng làm việc, lấy lợng khí tơi từ 25 đến

30m3/h.1ngời.
Đối với phòng họp lấy tối thiểu 20 m3/h.ngời.
6.2 Hút khí thải các khu vệ sinh WC ở các tầng:
- Thông gió các khu WC theo phơng pháp hút thải độc lập
quạt trục, nối ống gió thông qua hệ thống ống gió, cửa gió hút
khí thải ra ngoài.
7. ống dẫn gió và phụ kiện trên đờng ống gió:

7.1 ống dẫn giã:


Hệ thống đờng ống gió đợc gia công và lắp đặt theo
tiêu chuẩn SMACNA

1985 và TCXD 232-1999 cách

nhiệt bằng vật liệu xốp không dễ cháy, cách ẩm và vệ
sinh an toàn (AEROFLEX, AMAFLEX, SUPERLON)
a. Vật liệu:
Tất cả hệ thống ống dẫn gió đợc gia công chế tạo từ tôn
tráng kẽm. Tôn tráng kẽm sử dụng là loại đợc mạ kẽm theo kiểu
nhúng nóng. Tôn tráng kẽm đợc chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn BS:
2989:1975, trạng thái phủ Z22, bao phủ dạng C.
Tất cả tôn tráng kẽm đa vào sử dụng phải mới nguyên ở dạng
cuộn hoặc tấm. Các mẫu của tôn trán kẽm sử dụng cho công
trình phải đợc đệ trình tới kiến trúc s chủ nhiệm đề án xem
xét trớc khi đa vào sử dụng.
b. Chi tiết gia công và lắp đặt:
Thiết kế này chỉ ra rằng tất cả các chi tiết gia công lắp
đặt bao gồm chi tiÕt ghÐp nèi däc, chi tiÕt ghÐp nèi ngang,

chi tiÕt nèi hai èng giã víi nhau lµ kiĨu bÝch ghép gấp mép, chi
tiết gia cố tạo gân cứng vững, chi tiêt góc lợn, chi tiết tê rẽ
nhánh, côn thay đổi tiết diện... (không giới hạn mà có liên quan
tới ống gió) phải đợc làm đúng theo bảng biểu, hình vẽ trong
tiêu chuẩn TCXD 232: 1999 hoặc SMACNA- 1985 và tiêu chuẩn
DW/142. Tất vả các phần việc gia công, lắp đặt cũng phải
tuân theo tiêu chuẩn này.
Tất cả các ống dẫn gió khi nối ghép vào chi tiết động (quạt
thông gío, thiết bị xử lý không khí ...) đều phải sư dơng chi
tiÕt nèi mỊm chèng rung, chi tiÕt nµy làm từ vật liệu vải có
một lớp giấy bạc bên ngoµi. Sè líp vµ chiỊu dµi cđa chi tiÕt nèi
mỊm phải tuân theo các tiêu chuẩn lắp đặt ống gió.
Bảng Quy cách giá treo đỡ ống gió:

T

Kích thớc

Thép làm

Thanh

K/cách lớn

T

(mm)

giá treo


treo

nhÊt
(m)


1

<300

L25x25x3

M8

2.4

2

300-600

L25x25x3

M10

2.1

3

601-800


L25x25x3

M10

1.8

4

801-1000

L25x25x3

M10

1.8

5

1001 – 1500

L32x32x3

M12

1.5

6

1501-2000


L40x40x4

M12

1.5

7

>2000

U65x4

M16

1.5

èng giã mỊm:
- TÊt c¶ èng giã mỊm đợc lắp đặt tại những nơi chỉ ra trên
bản vẽ, đồng thời yêu cầu cách nhiệt, cách âm với chiều dày
25mm và có một lớp giấy bạc bao phủ bên ngoài. Khả năng
chống cháy của vật liệu làm ống gió mềm phải phù hợp với yêu
cầu của tiêu chuẩn BS476 phần 4,6 và 7 tơng đơng với tiêu
chuẩn NFPT 90A và 90B.
Tại các điểm đờng ống gió đi xuyên qua trần và sàn đợc
lắp đặt ống lồng bằng thép, đợc ngăn bằng vật liệu chống
cháy.
Tất cả các yêu cầu về lắp đặt nh chi tiết treo đỡ, chi tiết nối
với ống gió, chi tiết nôi hộp hồi gió phải đợc thực hiện tuân
theo tiêu chuẩn SMACNA-1985 hoặc tiêu chuẩn DW/142
7.2 Phụ kiện trên đờng ống gió:

Van điều chỉnh lu lợng trên ống gió:
Van điều chỉnh lu lợng đợc yêu cầu cho hệ thống cấp khí tơi
tại các nơi phân bố vào các Indoor unit để điều chỉnh phân
bố đều gió tơi. Van điều chỉnh đợc chế tạo theo kiểu một
hay nhiều lá chắn song song. Cần xoay điều chỉnh ở mặt
ngoài: tại vị trí cần xoay có mặt chia độ, đồng thời có chốt cố
định cần xoay.
Van điều chỉnh đợc chế tạo từ tôn tráng kẽm, tiêu chuẩn
SMACNA 1985 hoặc tơng đơng
7.3Hệ thống đờng ống nớc ngng sử dụng èng UPVC –
class 0 – PN6


Đờng ống thoát nớc ngng bằng ống UPVC đợc bọc cách
nhiệt để đảm bảo không đọng sơng. Khi tuyến ống nớc ngng
kéo dài và độ dốc thấp cần trang bị các bơm nớc ngng kiểu
Inline có lu lợng 1-2 m3/h để đảm bảo thoát nớc ngng tốt nhất.
Vật liệu đờng ống phải có có chứng chỉ đảm bảo chất lợng
của nhà sản xuất
Các đờng ống này dẫn nớc ngng tụ từ các FCU, các dàn lạnh tới
các ống thoát chính đợc bố trí trong hộp kỹ thuật hoặc tới các
điểm thoát nớc ngng trục chính gần nhất trong khu nhà.
Để đảm bảo thoát nớc ngng tụ tốt, các đờng ống đợc thực hiện
nh sau:
- Các đờng ống thoát nằm ngang phải có độ dốc i=1% theo
chiều dòng chảy
- Không có các điểm võng cục bộ trên các đờng nằm ngang.
- Tại mỗi một khúc ngoặt hoặc trên mỗi một đoạn ống thẳng
dài hơn 3m phải đợc lắp đặt tê thông khí và có lới lọc chắn
rác, bẩn và côn trùng

- Điểm thoát ra phải là thoát vào áp suất khí quyển
- Đờng ống phải sạch, không để rác, bẩn lọt vào đờng ống
- Các đoạn ống đợc nối với nhau bằng các cút, tê, măng sông...
và nhựa dán chuyên dùng
Toàn bộ đờng ống thoát đợc cố định bằng các giá đỡ
hoặc coliê. Khoảng cách các giá đỡ hoặc colie phụ thuộc vào
đờng kính ống.
7.4 Vật liệu cách nhiệt:
7.4.1. Cách nhiệt đờng ống nớc:
Tất cả các đờng ống nớc lạnh phải đợc bảo ôn bằng vật
liệu cách nhiệt xốp chống thấm, không cháy có chất lợng cao
nh AEROFLEX, AMAFLEX, SUPERLON để đảm bảo chống đọng
sơng trên bề mặt ống cũng nh giảm tổn thất lạnh trên đờng
ống. Các vật liệu cách nhiệt này phải là loại vật liệu khó cháy
và không phát sinh khí HCN khi hoả hoạn.


Vật liệu cách nhiệt cho đờng ống nớc đợc yêu cầu sử dụng loại
vật liệu chống thấm không có cấu trúc sợi có tính đàn hồi để
có thể bọc kín theo hình dạng cong. Tỷ trọng yêu cầu là 30 80 kg/m3, hƯ sè trun nhiƯt lµ <= 0,04W/m.K. VËt liệu cách
nhiệt đờng ống nớc là sản phẩm của các hÃng AEROFLEX,
AMAFLEX...
Bảng Quy định chiều dày cách nhiệt:

Chiều dày cách nhiệt
Trong không
Đờng ống nớc lạnh 7 C - Trong không gian
có điều hoà
gian không có
120C

điều hoà
+ Đờng kính ống đến 65
13 mm
25 mm
0

mm
+ §êng kÝnh èng tõ 80 -

20 mm

32 mm

200 mm
+ Đờng kính ống lớn hơn

25 mm

32 mm

200 mm
+ Đờng ống xả nớc ngng

10 mm

20 mm

7.4.2 Cách nhiệt đờng ống ga:
Vật liệu cách nhiệt cho đờng ống ga đợc yêu cầu sử dụng
là loại vật liệu cách nhiệt ống, chống thấm, không có cấu trúc

sợi, có tính đàn hồi để có thể bọc kín theo hình dạng cong.
Tỷ trọng yêu cầu là 30 - 80 kg/m3, hệ số truyền nhiệt là <=
0,04W/m.K. Vật liệu cách nhiệt đờng ống ga là sản phẩm của
các hÃng AEROFLEX, AMAFLEX, SUPERLON,... chiều dày cách
nhiệt:
Đờng kính ống đến 15 mm

:

13 mm

Đờng kính ống trên 15 mm

:

19 mm

7.4.3 Đờng ống ga:
ống gas là loại ống đồng chịu áp lực kích thớc tuỳ thuộc
vào từng máy, kích thức ống theo tiêu chuẩn và phù hợp với yªu


cầu của nhà sản xuất. ống gas đảm bảo chất lợng tốt đủ tiêu
chuẩn về độ bền áp lực đà đợc lắp đặt nhiều trong các hệ
thống điều hoà không khí ở Việt Nam.
ống đồng mềm 99,9% có chất lợng cao. Các ống dẫn môi
chất tải lạnh có chiều dầy đạt các tiêu chuẩn sau.
Tiêu chuẩn của ống đồng dẫn môi chất tải lạnh:

Đờng kính


6,3

9,5

12,

15,

(mm)

5
0,6

2
0,6

7
0,7

9
0,7

1

1

1

1


Độ dầy ( mm)

19,0 22,
5
0,71

28,

34,

41,

4
0,8

6
0,8

9

3

1

1

1,0

1,1


8. Thiết kế hệ thống điện động lực và điều khiển:

1/. Hệ thống điện: Nguồn điện cung cấp cho các

thiết bị

trong hệ thống điều hoà và thông gió đợc lấy từ nguồn ®iƯn
cđa tđ tỉng :
1.1

Ngn cÊp cho hƯ thèng §.H.K.K lÊy từ nguồn điện lới hạ

thế của toà nhà do bên điện thực hiện kéo cáp cấp điện đến
vị trí đặt tủ điện tổng điều hoà đặt trên tầng mái.
Các

tủ điện dùng loại vỏ tủ sơn tĩnh điện do các đơn vị

chuyên sản xuất tủ bảng điện chuyên nghiệp chế tạo đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật về an toàn điện. Tủ có đầy đủ các loại
đồng hồ đo dòng điện, ®iƯn ¸p, ®Ìn b¸o pha. Trong tđ ®iƯn
sư dơng c¸c thiết bị đóng cắt do Hàn Quốc chế tạo đạt tiêu
chuẩn điện quốc tế IEC-60947-2, EN-60947-2.
Đầu cáp đấu vào thiết bị phải sử dụng đầu cốt đồng mạ
thiếc, có chụp đầu cáp PVC đánh dấu thứ tự pha điện áp theo
qui định quốc tế: đỏ, vàng, xanh, đen.
1.2

Nguồn điện cấp cho các dàn lạnh máy điều hoà, quạt


thông gió đợc lấy từ các tủ điện tầng.


1.3

Lắp đặt, đấu nối: Cáp điện đợc đi trong máng hoặc

ống bảo hộ từ tủ điện tới vị trí đặt giàn nóng, vị trí quạt
thông gió lớn.
+ Thực hiện việc đấu nối thiết bị theo thứ tự đấu phụ tải tríc, ®Êu tđ ®iƯn sau.



×