Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tuyền trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.03 KB, 115 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUN
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN

TỐT

NGHIỆP

KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TUYẾT TRANG ĐẮK NÔNG, TỈNH ĐẮK
NÔNG

Sinh viên thực hiện

: Bùi Thị Nguyệt

Chun ngành

: Kế tốn

Khóa học

: 2016 - 2020

Đắk Lắk, tháng 06 năm 2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TẾ




KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TUYẾT TRANG ĐẮK NÔNG, TỈNH ĐẮK
NÔNG

Sinh viên thực hiện

: Bùi Thị Nguyệt

Chuyên ngành

: Kế toán

Người hướng dẫn
ThS. Nguyễn Thị Trà Giang

Đắk Lắk, tháng 06 năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến tất cả quý thầy cô Khoa Kinh tế Trường Đại học Tây Nguyên. Thầy cô đã
cho tôi những kiến thức cơ bản, những bài học q báu để tơi có thể hình dung
được một cách khái quát những gì cần làm khi bước vào thực tập cũng như áp dụng
những kiến thức đó trong q trình thực tập và viết khố luận. Đặc biệt, tơi xin chân
thành cảm ơn cơ Nguyễn Thị Trà Giang, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi

trong suốt thời gian thực tập và giúp tơi hồn thành tốt hơn bài báo cáo.
Kế tiếp, tơi xin cảm ơn đến Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ
Tuyết Trang Đắk Nông đã cho tôi cơ hội thực tập tại Công ty và xin cảm ơn tất cả
các cô, chú, anh, chị trong Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian tôi
tiến hành thực tập và cho tôi những lời khuyên để hoàn thành tốt hơn bài báo cáo
thực tập.
Do kiến thức và kỹ năng của bản thân còn hạn chế nên trong bài khóa luận tốt
nghiệp này sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ q thầy cơ cũng như các cơ, chú, anh, chị phịng Tài
chính - Kế tốn để khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Đắk Lắk, tháng 06 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Nguyệt

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU...............................................................................v
Phần thứ nhất: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
Phần thứ hai: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...........................................3
2.1. Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh................................3
2.1.1. Cơ sở lý luận về tiêu thụ.................................................................................................3
2.1.2. Cơ sở lý luận về xác định kết quả kinh doanh..............................................................5

2.1.3. Kế toán tiêu thụ................................................................................................................5
2.1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................26
2.1.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................................28
2.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................................................29
Phần thứ ba: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................31
3.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................31
3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................31
3.2.1. Phạm vi thời gian...........................................................................................................31
3.2.2. Phạm vi không gian.......................................................................................................31
3.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..........................................................................................31
3.3.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty............................................31
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty...............................................................................32
3.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý................................................................................................33
3.3.4. Tổ chức bộ máy kế tốn..............................................................................................336
3.3.5. Tình hình lao động........................................................................................................39
3.3.6. Tình hình tài sản, nguồn vốn.......................................................................................41
3.3.7. Tình hình kinh doanh.....................................................................................................42
3.3.8. Thuận lợi và khó khăn...................................................................................................44
3.4. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................................45
3.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................45
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................................45
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu..........................................................................................466

2


3.5.3. Phương pháp phân tích số liệu.....................................................................................46
Phần thứ tư: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...............................................................47
4.1. Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV Thương mại và Dịch vụ Tuyết Trang Đắk Nơng........................................................47

4.1.1. Đặc điểm về phương thức tiêu thụ hàng hóa..............................................................47
4.1.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm..........................................................................48
4.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty......................................................91
4.2. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh doanh.....95
4.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh...................................................................95
4.2.2. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh............................................957
4.3. Nhận xét.............................................................................................................................98
4.3.1. Ưu điểm..........................................................................................................................98
4.3.2. Hạn chế............................................................................................................................99
4.3.3. Nguyên nhân...................................................................................................................99
4.3.4. Giải pháp.......................................................................................................................100
Phần thứ năm: KẾT LUẬN......................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................104
PHỤ LỤC105

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

Chữ viết tắt
BCTC

BĐS
BH&CCDV
BVMT
CBNV
CCDC
CKTM
CPSXKD
DN
DT

GTGT

HH
KD
KH
KH&CN
KTT
MTV
NKC
NT
NVL
PT
PXK
QĐ-BTC
ROA
ROE
ROS
SXKD
TK
TNDN

TNHH
TT-BTC
TTĐB
UNC
XDCB
XK

Diễn giải
Báo cáo tài chính
Bất động sản
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảo vệ môi trường
Cán bộ nhân viên
Công cụ dụng cụ
Chiết khấu thương mại
Chi phí sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp
Doanh thu
Giám đốc
Giá trị gia tăng
Hóa đơn
Hàng hóa
Kinh doanh
Khách hàng
Khoa học và cơng nghệ
Kế toán trưởng
Một thành viên
Nhật ký chung
Ngoại tệ
Nguyên vật liệu

Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Quyết định-Bộ Tài chính
Doanh lợi tài sản
Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Doanh lợi tiêu thụ
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thơng tư-Bộ Tài chính
Tiêu thụ đặc biệt
Uỷ nhiệm chi
Xây dựng cơ bản
Xuất khẩu

4


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1. Danh mục sơ đồ
Ký hiệu
sơ đồ
Sơ đồ 2.1.

Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

8

Sơ đồ 2.2.


Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

11

Sơ đồ 2.3.

Hạch toán giá vốn hàng

14

Sơ đồ 2.4.

Hạch tốn doanh thu tài chính

15

Sơ đồ 2.5.

Hạch tốn chi phí tài chính

17

Sơ đồ 2.6.

Hạch tốn chi phí bán hàng

19

Sơ đồ 2.7.


Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

21

Sơ đồ 2.8.

Hạch tốn thu nhập khác

22

Sơ đồ 2.9.

Hạch tốn chi phí khác

24

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.10. Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

26

Sơ đồ 2.11.

Hạch toán xác định kết quả kinh doanh

28


Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty

34

Sơ đồ 3.2.

Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

36

Sơ đồ 3.3.

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Cơng ty
Quy trình trình tự ln chuyển chứng từ doanh thu bán
hàng
Quy trình trình tự luân chuyển chứng từ chiết khấu thương
mại
Quy trình trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
Quy trình trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu khoản
lãi tiền gửi ngân hàng
Quy trình trình tự ln chuyển chứng từ chi phí lãi vay

37

73

Sơ đồ 4.8.


Quy trình trình tự luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng
Quy trình trình tự ln chuyển chứng từ chi phí quản lý
doanh nghiệp
Quy trình trình tự ln chuyển chứng từ thu ngập khác

Sơ đồ 4.9.

Quy trình trình tự luân chuyển chứng từ chi phí khác

84

Sơ đồ 4.1.
Sơ đồ 4.2.
Sơ đồ 4.3.
Sơ đồ 4.4.
Sơ đồ 4.5.
Sơ đồ 4.6.
Sơ đồ 4.7.

2. Danh mục bảng biểu
5

49
55
61
66
70

77

81


Ký hiệu
bảng
Bảng 3.1.

Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2017-2019

39

Bảng 3.2.

Tình hình tài sản, nguốn vốn của Cơng ty qua 3 năm 2017 - 2019

41

Bảng 3.3.

42

Bảng 4.2.

Tình hình kinh doanh của Cơng ty qua 3 năm 2017 - 2019
Bảng tổng hợp doanh thu từ các ngành nghề kinh doanh của
Công ty năm 2019
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019

Bảng 4.3.


Bảng đánh giá hệ số vòng quay hàng tồn kho

96

Bảng 4.4.

Bảng đánh giá hệ số vòng quay khoản phải thu

96

Bảng 4.5.

Bảng đánh giá doanh lợi tiêu thụ của Công ty

97

Bảng 4.6.

Bảng đánh giá doanh lợi tài sản của Công ty

97

Bảng 4.7.

Bảng đánh giá doanh lợi vốn chủ sở hữu của Công ty

98

Bảng 4.1.


Tên bảng

6

Trang

47
95


7


Phần thứ nhất
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu của mọi quốc gia trên
thế giới, trong đó có Việt Nam. Cơng cuộc hội nhập quốc tế đòi hỏi các doanh
nghiệp (DN) nước ta phải tự đứng vững trên đơi chân của mình. Bên cạnh những
DN từng bước phát triển, lớn mạnh thì cũng có những DN không vượt qua được cơ
chế tự đào thải của nền kinh tế thị trường đã phá sản hoặc giải thể. Vì vậy, trong quá
trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, các DN đều phải hết sức quan tâm đến hoạt
động sản xuất kinh doanh (SXKD), đảm bảo sự phát triển của mình và đồng thời
góp phần ổn định kinh tế - chính trị của đất nước. Cơ chế thị trường đã mang lại cho
các DN nhiều cơ hội mới nhưng cũng mang lại khơng ít khó khăn, thử thách, yêu
cầu các DN thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải nhận biết, vượt qua được những
thách thức cũng như nắm bắt các thời cơ để tiếp tục đứng vững, đưa ra phướng
hướng phát triển đúng đắn nhằm nắm quyền chủ động trong hoạt động SXKD.
Mục tiêu hàng đầu của các DN nói chung ln là lợi nhuận, hay nói cách khác,
nhà quản trị ln đưa ra các chiến lược kinh doanh sao cho lợi nhuận mang lại là

nhiều nhất có thể. Muốn có lợi nhuận thì trước hết DN phải tiêu thụ được sản phẩm
hay dịch vụ của mình. Tiêu thụ là khâu cuối cùng và quan trọng nhất của một quá
trình sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp. Nhờ có khâu tiêu thụ, các DN
thực hiện được các giá trị hàng hóa, bù đắp những chi phí bỏ ra trong q trình kinh
doanh, tính tốn được hiệu quả kinh doanh. Thông qua tiêu thụ DN mới thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước, đồng thời khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Kết
quả tiêu thụ sẽ phần nào phản ánh lên được mức độ thành cơng của DN trong q
trình sản xuất kinh doanh. Chính vì thế, việc nâng cao và hồn thiện cơng tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại các DN là vơ cùng quan trọng. Địi
hỏi mọi DN phải thực hiện một cách cẩn thận, chính xác để phản ánh đúng được
tình hình hoạt động của mình, tránh những sai sót khơng đáng có sẽ đưa ra những
đánh giá sai lệch về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đối với Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Tuyết Trang Đắk Nơng
nói riêng, một cơng ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng
1


liên quan đến thực phẩm thì hiệu quả của quá trình tiêu thụ hàng hóa mang ý nghĩa
quyết định trực tiếp đến kết quả kinh doanh cũng như sự tồn tại và phát triển của
Cơng ty. Nhận thức được tính cấp thiết và tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh trong DN nên tơi đã lựa chọn đề tài: “Kế tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch
vụ Tuyết Trang Đắk Nông” làm khóa luận tốt nghiệp.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Tuyết Trang Đắk Nông.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty.

2


Phần thứ hai
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1. Cơ sở lý luận về tiêu thụ
2.1.1.1. Khái niệm
Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của q trình ln chuyển hàng hóa, trực
tiếp thực hiện chức năng lưu thông phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra (doanh
nghiệp sản xuất) hoặc các loại hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp thương mại, dịch
vụ), đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.[6]
Bản chất của tiêu thụ chính là q trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng
hóa, tức là chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị. Đây là khâu
cuối cùng của quá trình sản xuất, chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm từ
doanh nghiệp cho khách hàng. Lúc này thì một chu kỳ kinh doanh đã kết thúc, tức
là một vòng chu chuyển của vốn kinh doanh đã hoàn thành.
2.1.1.2. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán
a. Phương thức tiêu thụ
Một số phương thức tiêu thụ thường được áp dụng trong các DN hiện nay bao
gồm phương thức tiêu thụ trực tiếp, phương thức chuyển hàng theo hợp đồng,
phương thức tiêu thụ qua đại lý,…
* Tiêu thụ trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua
trực tiếp tại kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của DN. Hàng hoá
khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số
hàng hố này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền
sở hữu về số hàng hố đó.

- Bán bn: Là q trình bán hàng với số lượng lớn, khi chấm dứt hình thức mua
bán, phần lớn các sản phẩm còn nằm trong lĩnh vực lưu thơng
- Bán lẻ: Là q trình bán hàng với số lượng nhỏ hơn, khi chấm dứt hình thức mua
bán, các sản phẩm, hàng hóa được sử dụng cho tiêu dùng. Hiện nay các doanh
nghiệp áp dụng nhiều phương thức bán lẻ như bán hàng thu tiền tập trung (siêu thị,

3


quầy bách hóa lớn,…), bán hàng khơng thu tiền tập trung (các cửa hàng bán lẻ,…),
bán hàng quan điện thoại, bán hàng lưu động,…
* Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này, doanh nghiệp
gửi hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Hàng hóa trong quá trình chuyển
đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc
chấp nhận thanh tốn thì khi ấy sản phẩm được xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu (DT) bán hàng.
* Phương thức tiêu thụ qua đại lý (ký gửi): Đây là phương thức doanh nghiệp giao
hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này bán hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa
hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại lý nhận được ghi nhận là doanh thu. Số
hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi
đại lý ký gửi thông báo về số hàng bán được, chấp nhận thanh tốn hoặc đã thanh
tốn thì số hàng coi như đã tiêu thụ.
* Phương thức trả góp, trả chậm: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và
chấp nhận thanh toán trả dần cho các kỳ tiếp. Một phần người mua sẽ thanh toán
ngay tại thời điểm mua hàng, phần cịn lại người mua chấp nhận thanh tốn trả dần
cho các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ tiếp
theo thơng thường bằng nhau, trong đó bao gồm doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm.
* Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng: Đây là phương thức mà
người đem bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán

sản phẩm, vật tư, hàng hóa đó trên thị trường tại thời điểm trao đổi.
Ngoài các phương thức bán hàng trên cịn có các trường hợp khác cũng được
xem là bán hàng như: Doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh
tốn tiền lương, thưởng cho người lao động,…
b. Phương thức thanh tốn
Có 2 phương thức thanh toán tiền hàng cơ bản:
- Thanh toán bằng tiền mặt: Đây là hình thức thanh tốn thơng qua việc nhập hoặc
xuất quỹ tiền mặt của doanh nghiệp không qua nghiệp vụ thanh tốn của ngân hàng.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Là hình thức thanh tốn được thực hiện thơng
qua việc chuyển bút tốn trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của các đơn vị, các
doanh nghiệp. Có nhiều hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác nhau tùy

4


thuộc vào từng thương vụ, từng loại khách hàng mà việc thanh tốn có thể thực hiện
theo một số hình thức như: Thanh tốn theo hình thức chuyển tiền; thanh toán bằng
sec; thanh toán bằng ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi; thanh tốn bằng thư tín dụng,
bằng thẻ thanh tốn.
2.1.2. Cơ sở lý luận về xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1. Khái niệm
Xác định kết quả kinh doanh là quá trình tiếp theo của quá trình tiêu thụ sản
phẩm, là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh
doanh được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là thu nhập của doanh nghiệp
cịn bên kia là giá thành sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý,… Kết quả kinh
doanh được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận, một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế
toán.
2.1.2.2. Ý nghĩa
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn,

quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm là một trong những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng
cũng như hạn chế các loại sản không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu
dùng của xã hội. Việc tiêu thụ sản phẩm cịn góp phần nâng cao năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh
nghiệp tìm chỗ đứng và mở rộng thị trường.
Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu
dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu
trên thị trường. Bên cạnh đó, tiêu thụ cũng góp phần giúp phát triển cân đối giữa
các ngành nghề, khu vực trong toàn nên kinh tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh
nghiệp chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ
mặt của nền kinh tế quốc dân.
2.1.3. Kế toán tiêu thụ
2.1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

5


Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.[5]
a. Doanh thu bán hàng
* Khái niệm
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch, nghiệp vụ phát sinh doanh thu liên quan đến bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào cho khách hàng. Căn cứ vào phương
pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà doanh thu bán hàng được xác định cụ thể
như sau:
+ Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì

doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa khơng thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả
thuế GTGT).
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Doanh thu cung cấp dịch vụ
* Khái niệm
Doanh thu cung cấp dịch vụ bao gồm các khoản thu từ việc thực hiện các công
việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp
dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định (TSCĐ) theo phương thức thuê
hoạt động, khoản thu từ hợp đồng xây dựng,…

6


Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn

(4) điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
c. Chứng từ sử dụng
Theo quy định hiện hành, khi bán thành phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ,
doanh nghiệp phải sử dụng một trong các hóa đơn sau:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTGT-3LL): Áp dụng đối với các doanh nghiệp nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;
- Hóa đơn bán hàng (mẫu 02-GTGT-3LL): Dùng cho doanh nghiệp nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt;
Ngồi ra cịn có phiếu xuất kho; bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; bảng thanh
toán hàng đại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng.
d. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế
toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
+ Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ Tài khoản 3387: “Doanh thu chưa thực hiện”
* Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Kết cấu TK 511
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Các khoản giảm trừ doanh thu (bao gồm chiết khấu thương
DT bán sản phẩm, hàng
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại)

hoá, bất động sản đầu tư


+ Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp 7

và cung cấp dịch vụ của

+ Thuế XK, TTĐB, BVMT phát sinh trong kỳ

DN thực hiện trong kỳ kế


Tổng số phát sinh có

Tổng số phát sinh nợ
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5111 - DT bán hàng hoá: phản ánh DT và DT thuần của khối lượng
hàng hoá được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực, ...
+ Tài khoản 5112 - DT bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 5113 - DT cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành
kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, du lịch, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm
toán, ...
+ Tài khoản 5114 - DT trợ cấp, trợ giá: phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ
giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm,
hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

+ Tài khoản 5117 – DT kinh doanh bất động sản đầu tư: phản ánh doanh thu cho
thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư.
+ Tài khoản 5118 - DT khác: phản ánh các khoản DT ngoài DT bán hàng hoá, DT
bán thành phẩm, DT cung cấp dịch vụ, DT được trợ cấp trợ giá và DT kinh doanh
bất động sản như: DT bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán CCDC và các khoản DT
khác.
- Sơ đồ hạch toán TK 511
TK 333

TK 511 – Doanh
thu BH&CCDV
TK 511

Thuế XK, thuế TTĐB, thuế
BVMT, thuế GTGT (theo phương
pháp trực tiếp) phải nộp NSNN
TK521
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm

TK 111,112,131,136,...

Đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp
(tổng giá thanh toán)
Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ
(giá chưa có thuế GTGT)

trừ DT phát sinh trong kỳ

8



TK 911

TK 33311

Cuối kỳ kết chuyển doanh

Thuế GTGT đầu ra

thu thuần

Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 2.1. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện trong kỳ của doanh
nghiệp. Doanh thu chưa thực hiện bao gồm:
+ Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp với giá bán ngay theo cam kết;
+ Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động);
+ Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín
phiếu, kỳ phiếu,…);
+ Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động).
2.1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản tiền DN đã
giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua
hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thoả thuận về CKTM
đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
+ Đối với bên mua là khoản chiết khấu thương mại được hưởng tính trừ vào nguyên

tắc giá gốc của hàng nhập kho, thì đối với bên bán là khoản làm giảm doanh thu bán
hàng gộp.
+ Việc lập thủ tục và chứng từ về chiết khấu thương mại phải tuân thủ theo quy định
của chế độ kế toán hiện hành.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế như: kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại,…
+ Hàng bán bị trả lại là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận
vào tài khoản hàng bán bị trả lại, đây là tài khoản điều chỉnh làm giảm doanh thu
bán hàng. Việc lập thủ tục và chứng từ về hàng bán bị trả lại phải tuân thủ theo quy

9


định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế
GTGT phải nộp của doanh thu của hàng bán bị trả lại.
+ Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại và ghi giảm số tiền thu khách hàng hoặc
ghi nợ trả lại khách hàng hoặc chi tiền trả lại ngay.
+ Nhận lại hàng khơng bán được thì phải điều chỉnh ghi giảm giá vốn hàng bán đã
bán ra trước đó.
+ Chứng từ sử dụng: Bên mua cần xuất hóa đơn hàng bán bị trả lại để trả lại hàng
cho bên bán (đơn giá xuất phải đúng theo đơn giá mua trên hóa đơn mua vào).
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giảm giá hàng bán là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận
vào tài khoản giảm giá hàng bán, đây là tài khoản điều chỉnh làm giảm doanh thu
bán hàng. Việc lập thủ tục và chứng từ về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy
định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế
GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán.
+ Trong trường hợp kế toán cần lưu ý rằng giảm giá nhưng công ty vẫn bán được

hàng, vì vậy khi ghi nhận doanh thu giảm giá thì phải điều chỉnh giảm số tiền thu
của khách hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng hoặc chi tiền trả lại ngay, không ghi
giảm giá vốn.
+ Chứng từ sử dụng: Bên bán sẽ xuất hóa đơn giảm giá cho số lượng hàng kém chất
lượng, sai quy cách.
* Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu giao hàng
+ Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả
lại hàng, số hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn và đính kèm
chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
+ Văn bản đề nghị giám giá hàng bán.
* Tài khoản sử dụng: TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Kết cấu TK 521
TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu

10


+ Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
+ Số hàng bán giảm giá đã chấp thuận
cho người mua hàng.
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại
sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tổng số phát sinh có

Tổng số phát sinh nợ
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ.
+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy
cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ.
- Sơ đồ hạch toán TK 521
TK 521 – Các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 521

111, 112, 131

TK 511


Chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả

Cuối kỳ,kết chuyển các khoản

lại, giảm giá hàng bán phát sinh

giảm trừ doanh thu phát sinh

TK 3331

trong kỳ

Thuế GTGT
(nếu có)

Sơ đồ 2.2. Hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.3.3. Hạch toán giá vốn
a. Khái niệm

11


Giá vốn hàng bán hiểu theo một cách đơn giản là giá trị vốn của hàng bán đã
tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao
gồm tất cả các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc q
trình thu mua hàng hóa như chi phí mua ngun vật liệu sản xuất, chi phí nhân cơng
sản xuất, giá mua hàng hóa, chi phí vận chuyển,…
Đối với từng loại hình cơng ty khác nhau thì sẽ có những cách định nghĩa về
giá vốn hàng bán khác nhau:
+ Với các công ty thương mại (nghĩa là nhập sản phẩm sẵn có về bán), thì giá vốn

hàng bán được hiểu là tổng tất cả các chi phí từ lúc mua hàng đến lúc hàng hóa có
mặt tại kho của cơng ty, bao gồm: giá nhập hàng hóa từ các nhà cung cấp, chi phí
vận chuyển hàng hóa về kho, thuế, bảo hiểm hàng hóa,…
+ Với các cơng ty sản xuất (các công ty trực tiếp sản xuất ra sản phẩm), thì các chi
phí cấu thành nên giá vốn hàng bán sẽ bao gồm chi phí nguyên liệu đầu vào, chi phí
nhân cơng,… để sản xuất sản phẩm.
Ngồi ra, giá vốn hàng bán của mỗi cơng ty khác nhau cịn thay đổi phụ thuộc
vào các quy định khác nhau theo hợp đồng với nhà cung cấp.
b. Các phương pháp xác định giá vốn trong doanh nghiệp
* Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua
hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước. DN phải xác định chính xác giá thực
tế nhập kho của từng lần nhập. Hàng nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập
trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập.
* Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của
mỗi DN.
- Tính giá bình quân gia quyền cuối kỳ (bình quân cả kỳ dự trữ):
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Cơng thức tính đơn giá bình qn:
Đơn giá xuất kho
bình qn của một

=

Trị giá hàng tồn
kho đầu kỳ


+

12

+

Trị giá hàng
nhập trong kỳ


- Tính giá bình qn sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm):
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế tốn
phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và đơn giá bình qn. Cơng thức tính
đơn giá bình qn như sau:
Đơn giá xuất kho
của mặt hàng
sau lần nhập thứ i

=

Giá trị thực tế hàng tồn kho
+
trước lần nhập thứ i

Trị giá vốn hàng bán

Số lượng hàng tồn
kho trước lần nhập thứ i


=

* Phương pháp thực tế đích danh

+

Số lượng hàng bán

Giá trị thực tế hàng mua
vào ở lần nhập thứ i
Số lượng hàng nhập
k kho trong lần nhập thứ i

x

Đơn giá bình quân

hàng

Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho theo từng lơ hàng,
từng lần nhập, tức là xuất vào lơ hàng nào thì tính theo giá trị của lơ hàng đó.
Phương pháp này phản ánh chính xác từng lơ hàng nhưng cơng việc phức tạp địi
hỏi thủ kho phải nắm chi tiết từng lơ hàng. Phương pháp này thường được áp dụng
trong những DN mà việc quản lý hàng tồn kho cần phải tách biệt.
c. Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- Kết cấu TK 632
TK 632 – Giá vốn hàng bán
+Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 để
dịch vụ đã bán trong kỳ.

+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phíxác định KQKD;
nhân cơng vượt trên mức bình thường và+ Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh BĐS
chi phí sản xuất chung cố định khôngđầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
phân bổ được tính vào giá vốn hàng bánhoạt động kinh doanh;
+ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng
trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàngtồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường dodự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập
năm trước);
trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
trên mức bình thường khơng được tính+ Khoản hồn nhập chi phí trích trước đối với
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xâyhàng hóa bất động sản được xác định là đã bán
(chênh lệch giữa số chi phí trích trước cịn lại
dựng, tự chế hồn thành;
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàngcao hơn chi phí thực tế phát sinh).
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm naybán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ.
lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt,
chưa sử dụng hết.
13thuế bảo vệ mơi trường đã tính vào giá trị
hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các


Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.

TK 632 khơng có tài khoản cấp 2.
- Sơ đồ hạch toán TK 632
TK 154

TK 632 – Giá vốn hàng bán
Thành phẩm sản xuất ra
tiêu thụ ngay khơng qua
nhập kho

TK 155,156

Hàng hóa bị trả lại nhập
kho

TK 2294
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp
trên mức bình thường

Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

TK 157
Thành phẩm sản
xuất ra gửi đi bán
không nhập kho

Hàng gửi đi bán
được xác định là
đã tiêu thụ


TK 155,156

Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị
trả lại nhập kho

TK 155,156

TK 911

Thành phẩm,
háng hóa xuất
kho gửi đi bán

Cuối kỳ, kết chuyển
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

TK 217

TK 154

Xuất kho thành phẩm,
hàng hóa để bán

Trích dự phịng giảm giá hàng tồn

kho

Cuối kỳ kết chuyển giá thành
khối lượng dịch vụ hoàn thành xác

là bán trong kỳ

Sơ đồ 2.3. Hạch toán giá vốn hàng bán
2.1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
a. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
14


* Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các
khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, như: Lãi cho vay, lãi
tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn...;
- Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài
sản, như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả,...;
- Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ
phiếu hoặc góp vốn.
* Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết cấu TK 515

TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

+ Số thuế GTGT phải nộpchchínhbhhhhccccccccchínhcchínhchính
tính theo phương pháp Các khoản doanh thu hoạt
động tài chính phát sinh trong
trực tiếp (nếu có)
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính kỳ.
sang tài khoản 911 để xác định KQKD.
Tổng số phát sinh có


Tổng số phát sinh nợ
DT hoạt động tài chính khơng có số dư cuối kỳ.
DT hoạt động tài chính khơng có tài khoản cấp 2.
- Sơ đồ hạch toán tài khoản 515
TK 911

TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ

111,112,138

Doanh thu tiền gửi,cổ tức, lợi nhuận được chia
và doanh thu hoạt động tài chính khác

TK 1112,1122,131,…

TK 1111,1121

TK 33311
Thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp đối với
hoạt động tài chính

Lãi tỷ giá hối đoái phát
sinh trong kỳ


TK 4131
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái
(sau khi bù trừ giữa số chênh lệch tỷ giá tăng và
tỷ giá giảm do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ)

15


TK 331
Cuối kỳ kế toán, nếu đánh giá lại vàng, tiền tệ phát
sinh lãi (giá vàng thị trường trong nước > giá trị ghi
sổ)

Sơ đồ 2.4. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
b. Chi phí hoạt động tài chính
- Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi
phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay
và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán
ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; dự phịng giảm giá chứng khốn kinh
doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,...
- Kết cấu TK 635
TK 635 – Chi phí tài chính
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi + Hoàn nhập dự phịng giảm giá
chứng khốn kinh doanh, dự phịng
th tài sản thuê tài chính;
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
+ Lỗ bán ngoại tệ;

(chênh lệch giữa số dự phòng phải
+ Chiết khấu thanh toán cho người mua;
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã
trích lập năm trước chưa sử dụng
khoản đầu tư;
+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hết);
hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các + Các khoản được ghi giảm chi phí
tài chính;
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
+ Số trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn + Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn
kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị bộ chi phí tài chính phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động
khác;
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài kinh doanh.
chính khác.
Tổng số phát sinh có

Tổng số phát sinh nợ

16


×