Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Phần mềm xây dựng Website Tuyển Dụng Lao Động Trên Mạng Interne

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 82 trang )

Phần mềm xây dựng Website Tuyển Dụng Lao ĐộngTrên Mạng Interne

Lời Cảm Ơn
Em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô đã giúp đỡ em thực hiện đề tài
này. Đặc biệt thầy Vũ Thành Nam đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em. Em
xin chân trọng cảm ơn những tình cảm q báu mà các thầy cơ cùng
các bạn đã truyền đạt cho em, những kinh nghiệm, kỹ thuật và cách
thức trong việc xây dựng đề tài này.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên em khơng thể phát huy hết những ý
tưởng, khả năng hỗ trợ của ngôn ngữ và kỹ thuật lập trình vào đồ án.
Trong quá trình xây dựng chương trình, khơng thể tránh khỏi những
sai xót, mong nhận được sự đóng góp và cảm thơng của q thầy cơ và
các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn.
Nguyễn Xuân Trung-Tin quản lý-K44

1


Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ ADO
1. Tại sao lại sử dụng ADO và ADO là gì:
Trải qua một quá trình phát triển khá dài ,công nghệ tin học đã chứng
tỏ cơ sở dữ liệu là cực kỳ quan trọng và cần thiết đối với hầu hết các ứng
dụng máy tính.KhởI thủy các chương trình đơn giản sử dụng file văn bản
(text file) làm nơi lưu dữ liệu .Những ứng dụng hiện đại như Foxpro,Access
sử dụng hẳn tập tin với cấu trúc đặc biệt làm nơi chứa dữ liệu .Những file
này được gọi là cơ sở dữ liệu .Phát triển hơn nữa ,các hệ cơ sở dữ liệu quan
hệ chuyên nghiệp hơn ra đờI phục vụ cho nhu cầu lưu trữ dữ liệu lớn và truy
xuất nhanh như SQL Server ,Oracle,DB2,…Khó khăn lớn nhất khi lập trình
truy cập cơ sở dữ liệu đó là cơ chế kết nốI ,đọc và xử lý dữ liệu từ các file


của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu .Chúng có cấu trúc khác nhau và có cách
xử lý riêng biệt .
Điểm chung nhất mà các hệ cơ sở dữ liệu có thể tương đồng đó là khả
năng sử dụng ngơn ngữ truy vấn chuẩn SQL .Tuy nhiên ,để kết nốI và sử
dụng được câu lệnh SQL tác động vào cơ sở dữ liệu ,lập trình viên cần sử
dụng các trình điều khiển do mỗI hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp .Học
cách sử dụng các hàm của trình điều khiển là cơng việc không mấy dễ dàng
đốI vớI các nhà phát triển ứng dụng .Microsoft đã giảI quyết vấn đề này
bằng cách xây dựng một tập các hàm giao tiếp tổng quát (API-Application
Programming Interface)dành cho kết nốI và truy xuất dữ liệu .Các hệ dữ liệu
muốn những chương trình windows có khả năng truy xuất dữ liệu của mình
một cách thống nhất cần viết chương trình điều khiển cài đặt theo giao tiếp
của những hàm API này .Đây chính là mơ hình hoạt động của cơ chế cầu
nốI ODBC (Open Database Connectivity).ODBC cho phép ứng dụng dùng
một cách truy xuất duy nhất kết nốI đến mọI hệ cơ sở dữ liệu .Nó được xem
là cầu nốI giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu .Sử dụng ODBC lập trình viên
khơng cần quan tâm đến sự khác biệt của các hệ dữ liệu .Trình điều khiển
ODBC do nhà phát triển hệ dữ liệu cung cấp sẽ chịu trách nhiệm giao tiếp
vớI bạn thông qua ngôn ngữ SQL do các hàm API của Windows quản lý.
Tuy nhiên ,ODBC tỏ ra quá chậm và không hiệu quả .Microsoft tiến
xa hơn nữa ,xây dựng cầu nốI và tập các hàm truy xuất dữ liệu tổng quát ở
dạng đốI tượng gọI là OLEDB .Đây là các đốI tượng xây dựng theo mơ hình
Com (Component Object Model) hoạt động gắn liền vớI hệ điều hành ,cho
phép truy xuất trực tiếp đến mọI nguồn dữ liệu theo một giao tiếp tổng quát
nhất .Tuy nhiên xử dụng OLEDB khá phức tạp ,thường chỉ thuận tiện cho

2


lập trình viên C và C++.ADO(ActiveX Data Object)là lớp đốI tượng đơn

giản hóa hơn cho giao tiếp OLEDB cấp thấp .Thật sự ADO đơn thuần chỉ là
đối tượng Com tập chung vào xử lý dữ liệu thông qua OLEDB của
Windows.
1.1Kiến trúc ADO:
Để hiểu rõ cách sử dụng của ADO ta phảI tìm hiểu qua về kiến trúc
của ADO
hình sau là mơ hình kiến trúc của ADO tương tác giữa ứng
dụng và nguồn dữ liệu (data store),khái niệm nguồn dữ liệu là để chỉ mọI
loạI dữ liệu và nơi chứa thông tin có thể truy xuất được .ADO thiết kế cho
mục đích truy xuất dữ liệu tổng qt ,khơng chỉ dùng xử lý các hệ cơ sở dữ
liệu thuần túy ,bạn cịn có thể dùng ADO để truy xuất dữ liệu email ,dữ liệu
file hay bất kỳ loạI dữ liệu nào hỗ trợ cơ chế cho phép giao tiếp thông qua
OLEDB.

Application

VC++

VB

Script

Java

ADO

OLE DB

E-Mail


CSDL

File System

Data store
(Kiến trúc ADO và OLEDB)
1.2Trình tiêu thụ(consumer) và trình cung cấp(provider):
Mơ hình kiến trúc ADO ở hình trên cho thấy cách ADO làm việc nằm
giữa tầng ứng dụng và tầng dữ liệu chứa các loạI dữ liệu như E-mail ,dữ

3


liệu file ,cơ sở dữ liệu …Trong thế giớI lập trình chương trình chính là
trình tiêu thụ dữ liệu (data consumer)bởI nó cần truy xuất vào các nguồn
dữ liệu để xử lý ,cịn trình cung cấp dữ liệu là tập lệnh cho phép truy xuất
vào nguồn dữ liệu (data store) theo cách đặc trưng của chúng .Provider cho
phép giao tiếp giữa nguồn dữ liệu và tầng điều khiển OLE DB .ADO chỉ
trao đổI vớI nguồn dữ liệu thông qua OLE DB mà không cần quan tâm đến
cách thức làm việc của Provider .Chính điểm này làm cho ADO mang tính
tổng quát và không phụ thuộc vào nguồn chứa dữ liệu .Để giúp OLE DB
biết được Provider nào cần phảI giao tiếp ,khi mở kết nốI ADO ta phảI chỉ
định trình cung cấp dữ liệu Provider tương ứng .Microsoft cung cấp sẵn
một số Provider cho phép truy xuất dễ dàng vào các nguồn dữ liệu đang
thông dụng như sau:
o Jet OLE DB 4.0-Cơ sở dữ liệu MS Access
o DTS Packages-Dịch vụ chuyển đổI dữ liệu trong SQL Server
o ODBC Driver-Provider cho phép truy xuất nguồn dữ liệu thông qua
ODBC
o SQL Server-Cơ sở dữ liệu SQL

o Oracle-Cơ sở dữ liệu Oracle
o Simple Provider-Truy xuất dữ liệu dạng text
o Index Service-Sử dụng cho dịch vụ tìm kiếm site server
o Microsoft Directory Service-Sử dụng cho truy xuất dịch vụ thư mục
của Windows 2000
Danh sách này sẽ được mở rộng bằng các nhà cung cấp khác.
1.3Trình cung cấp(Provider) và trình điều khiển (driver):
Ta cần phảI phân biệt giữa trình cung cấp và trình điều khiển .Về ý
nghĩa thì cả hai đều có mục đích như nhau đó là cho phép các chương
trình ngồi cũng như hệ điều hành giao tiếp vớI nguồn dữ liệu thông qua
hàm xử lý trực tiếp (native).Tuy nhiên Provider hướng đến tính tổng qt
của OLE DB trong khi trình điều khiển cơ sở dữ liệu Driver lạI nhắm vào
giao tiếp chung cho thành phần kết nốI theo kiến trúc ODBC .Điều quan
trọng đó là Provider mang tính tổng qt hơn Driver .Bạn có thể dùng
ODBC Provider để truy xuất dữ liệu thơng qua các trình điều khiển
Driver cho cơ chế ODBC.Hình sau sẽ minh họa rõ khái niệm này.
Do ODBC đã khá phổ biến và nhiều trình điều khiển hỗ trợ nó nên cho đến
khi nhà cung cấp đưa ra một Provider mớI tương thích vớI cơ sở dữ liệu của
họ ,chúng ta chỉ có cách sử dụng ADO kết nốI vào nguồn dữ liệu thông qua
ODBC Provider .ODBC Provider sẽ chuyển lờI gọI và truy xuất đến tầng

4


ODBC yêu cầu các trình điều khiển Driver bên dướI tiếp cận vớI cơ sở dữ
liệu mà nó quản lý .
ADO
OLE DB

OLE DB Layer

Jet

SQL

Oracle

ODBC

Jet

Access

SQL

Oracle

Access

SQL

SQL

Oracle

Oracle

(Provider vàDrivers)
Rõ ràng sử dụng ODBC Driver sẽ chậm hơn trình cung cấp OLE DB
Provider cho phép truy xuất trực tiếp (do phảI qua lớp trung gian của trình
điều khiển ODBC ).Tuy nhiên ODBC Provider giúp ADO tiếp cận vớI mọI

nguồn dữ liệu thông dụng nhất trên Windows dựa vào trình điều khiển
ODBC sẵn có trong khi chờ nhà cung cấp đưa ra một phiên bản tiếp cận vớI
dữ liệu bằng OLE DB Provider khác.
2.Mơ hình đối tượng ADO 2.5:
Hình sau mơ tả mối quan hệ giữa các đối tượng ADO .Trước khi tìm hiểu
cách sử dụng chi tiết những đối tượng này trong trang ASP ta sẽ xem qua
tổng quan và mục đích sử dụng của chúng.
2.1. Đối tượng Connection(kết nối):
Đối tượng Connection cho phép thực hiện việc mở kết nối đến nguồn
dữ liệu cần truy xuất.Thơng qua đối tượng Connection ta chỉ định trình cung
cấp OLE DB Provider sẽ dùng để tiếp cận dữ liệu .Các thông tin kết nối bổ
sung khác như: Tên đăng nhập cơ sở dữ liệu (username),mật
khẩu(password),tên máy chủ(Server)…Tất cả những thông tin này thường

5


được lưu vào một chuỗi gọi là chuỗi kết nối (connection string).Một lưu ý là
để kết nốI và truy xuất vào nguồn dữ liệu ,không bắt buộc phảI tạo ra đốI
tượng Connection .Các đốI tượng như Command ,Recordset,Record…cũng
cho phép mở trực tiếp kết nốI .Tuy nhiên sử dụng đốI tượng Connection sẽ
cho phép ta tách biệt thao tác kết nốI và thao tác truy xuất dữ liệu ,hơn nữa
đốI tượng Connection còn cung cấp thêm một số chức năng chuyên dụng
khác như cho phép thực thi câu lệnh SQL tác động lên dữ liệu
(Insert,Update,Delete,gọI thủ tục nộI Store Procedure…)hoặc kiểm soát giao
tác (transaction) như Rollback(hủy mọi thay đổi lên dữ liệu ),Commit(xác
nhận thay đổi)…
2.2. Đối tượng Command (lệnh thực thi):
Mặc dù ta có thể sử dụng đốI tượng Connection để thực hiện các lệnh
SQL ,nhưng tốt nhất ta chỉ nên dùng đốI tượng Connection cho mục đích kết

nốI .ĐốI tượng Command sẽ được dùng cho mục đích thực thi lệnh tốt
hơn.Khi đốI tượng Connection thực thi lệnh ,mặc định Connection sẽ khởI
tạo và gọI đến đốI tượng Command.
ĐốI tượng Command cho phép chuyển tham số vào các lệnh thực thi
SQL .Tham số có thể chỉ định kiểu và giá trị tường minh .Các tham số có
thể nhận trị trả về sau khi thực thi…ĐốI tượng Command có thể dùng cho
hai mục đích:Thực thi các lệnh SQL khơng cần nhận kết quả trả về(như
Insert,Update,Delete,Các thủ tục Store Proceduce)hoặc thực thi các lệnh trả
về tập Recordset như lệnh Select.
2.3.Đối tượng Recordset(tập các mẩu tin):
Recordset có thể nói là đốI tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong
ADO .ĐốI tượng này cung cấp cho ta kết quả trả về từ câu lệnh truy vấn một
tập các mẩu tin .Trang ASP có thể dùng vòng lặp duyệt qua các mẩu tin này
và hiển thị dữ liệu kết xuất ra trang web phía trình duyệt .Ngồi ra Recordset
cịn cho phép lọc dữ liệu (filter)từ tập các mẩu tin ,truy xuất đến từng trường
cụ thể của mẩu tin thông qua đốI tượng Field hoặc danh sách các trường
trong trong mẩu tin thông qua đốI tượng Fields.
2.4.Đối tượng Record (mẩu tin):
ĐốI tượng Record cho phép ta truy cập chi tiết đến thông tin của từng
mẩu tin .Thật sự nếu chỉ dùng đến loạI dữ liệu dạng bảng của cơ sở dữ liệu
thì có thể khơng cần dùng đến đốI tượng Record .Tuy nhiên đốI tượng
Record giúp ta truy xuất tổng quát đến mọI nguồn dữ liệu không riêng gì dữ
liệu bảng .Hãy hình dung nếu ta muốn truy xuất nộI dung của nguồn dữ liệu
là thư mục thì sao?Thư mục có thể xem là một bảng dữ liệu vớI danh sách
file là các mẩu tin (Record ).Tuy nhiên ,mỗI mẩu tin của file trong thư mục
không đơn thuần chỉ chứa các trường như tên file ,ngày giờ tạo file,kích

6



thước file …Thông tin về mỗI mẩu tin biểu diễn cho file có thể khác nhau
về quyền truy xuất trên file ,nộI dung file.ĐốI tượng Record sẽ giúp thể hiện
sự khác biệt này của từng mẩu tin thông qua phương thức và thuộc tính .Nếu
chỉ sứ dụng và truy xuất mẩu tin thông qua Recordset theo cách thông
thường bạn sẽ không xử lý được .
2.5.Đối tượng Stream(Luồng):
ĐốI tượng Stream cho phép biểu diễn nộI dung của một nút (node)dữ liệu
.Cụ thể thơng qua Stream ,bạn có thể xem và truy xuất được các loạI dữ liệu
nhị phân không thuộc dạng bảng như nộI dung file,e-mail,trang web,dữ liệu
XML…ĐốI tượng Stream thường được kết hợp xử lý thông qua đốI tượng
Record và Recordset
2.6.Đối tượng Collections(Tập hợp):
Thư viện ADO cung cấp rất nhiều loạI tập hợp .MỗI tập hợp có thể nắm
giữ một hoặc nhiều đốI tượng khác thậm chí có thể là một tập hợp rỗng
khơng chứa phần tử nào cả.Bạn có thể dùng vòng lặp để duyệt qua các phần
tử trong tập hợp theo cấu trúc sau:
ĐốI với VBScript:
For each Object In Collection
‘Sử lý nộI dung của phần tử đốI tượng Object trong tập hợp
Next
Ví dụ để duyệt qua tập hợp Fields chứa các trường trong recordset mang
tên rs
For each objField In rs.Fields
Reponse.write objField.Name &”<BR>”
Next
Thư viện ADO cung cấp các tập hợp thường xuyên sử dụng là :
o Đối tượng tập hợp Fields:Chứa danh sách các trường trong bảng dữ
liệu
o ĐốI tượng tập hợp Parameters:Chứa danh sách các tham số sử dụng
trong câu lệnh SQL

o Đối tượng tập hợp Errors:Chứa danh sách các lỗi ,ta có thể duyệt qua
đối tượng tập hợp Errors để biết các lỗi mà các đối tượng ADO gặp
phải trong quá trình triệu gọi hoặc thực thi lệnh .
o Đối tượng tập hợp Properties:Chứa danh sách các thuộc tính có thể
dùng chung giữa các đối tượng .
2.7.Các hằng ADO:

7


Khi sử dụng ADO ,ta sẽ cần dùng đến rất nhiều loại hằng số để thiết lập
cho các tham số tùy chọn dành cho phương thức của đối tượng .Ví dụ cursor
type,Lock type.ASP không tự động định nghĩa sẵn các hằng này.Ta dùng chỉ
thị <!—INCLUDE FILE =”adovbs.inc”-- >để khai báo đưa vào danh sách
các hằng ADO cần sử dụng .Một cách khác để khai báo hằng là tham chiếu
trực tiếp đến thư viện định nghĩa kiểu (type library)bằng thẻ METADATA
như sau:
Files\System\ado\msado15.dll”-- >
3.Kết nối với nguồn dữ liệu:
3.1.Chuỗi kết nối :
Chuỗi kết nối như đã đề cập ở phần trên ,nó cung cấp thơng tin cho
đối tượng Connection biết đặc điểm của cơ sở hay nguồn dữ liệu mà ADO
cần truy xuất ,dưới đây là một số kết nối đến các loại cơ sở dữ liệu thông
dụng:
Cơ sở dữ liệu MS Access
Connstr=”Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=””
Set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”)
Conn.open connStr
Cơ sở dữ liệu MS SQL Server

Connstr=”Provider=SQLOLEDB;Data Source=servername; Initial
catalog=database_name;user ID=user_name;PWD=user_password”
Set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”)
Conn.open Connstr
Cơ sở dữ liệu Oracle:
ADODB hỗ trợ truy xuất cơ sở dữ liệu nổi tiếng Oracle thông qua
chuỗi kết nối OLEDB như sau :
connstr=”Provider=MSDAORA.1;Data
Source=orcl;User
ID=scott;PWD=;Persist Security Info=False”
Set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”)
Conn.open connstr
Cơ sở dữ liệu MS Access thơng qua trình điều khiển ODBC
ConnStr=”Driver=Microsoft Access Driver(*.mdb);DBQ=database
path”
Set Conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”)
Conn.open ConnStr

8


Nếu nguồn dữ liệu không hỗ trợ OLE DB ta có thể sử dụng ADO thơng qua
ODBC theo cách tổng quát :
Kết nối tổng quát thông qua ODBC:
<%
strconn =”Provider=MSDASQL.1;Persist Security Info=False;Data
Source=database_name”
%>
set conn=Server.CreateObject(“ADODB.Connection”)
conn.open connstr

3.2.Sử dụng chỉ thị include:
Thông thường hầu hết các trang ASP sử dụng đối tượng Connection
và Recordset đều mở kết nối theo cùng cách .Để tránh lập lại mã ,ta có thể
đưa các lệnh tao Connection và Recordset vào một trang riêng ,tiếp đến
dùng chỉ thị include để đưa trang này vào các trang ASP sử dụng ADO
khác.Một cách làm khác là lưu chuỗi kết nối trong trong biến toàn cục
Application của file global.asa sao cho tất cả các trang ASP khác đều thấy
và truy xuất được .Ví dụ:
Sub Application_Onstart()
Strconn=”Provider=SQLOLEDB.1; Data Source=local host;User
ID=sa;PWD=;Initial Catalog=database_name”
Set Application(“ConnectionString”)=Strconn
End sub
Tiếp đến trong trang ASP ta tạo đối tượng Connection và gọi kết nối như
sau:
Set conn=server.CreateObject(“ADODB.Connection”)
Conn.open Application(“ConnectionString”)
3.3.Đóng và chia sẻ kết nối (Share Pooling):
Sau khi mở kết nối và xử lý xong dữ liệu ta nên đóng kết nối lại bằng
cách gọi phương thức close của đối tượng Connection như sau:
Set conn=server.CreateObject(“ADODB.Connection”)
Conn.open strconn
‘Xử lý truy xuất dữ liệu
‘Ví dụ
‘rs.open “SELECT * PRODUCTS”,conn
‘Đóng kết nối
Conn.close

9



Đóng kết nối sẽ giải phóng tài nguyên giúp cơ sở dữ liệu thao tác và xử lý
nhanh hơn .Thực tế khi ta gọi phương thức close của đối tượng
Connection ,kết nối sẽ được trả về cho bộ quản lý tài nguyên .Do việc mở
một kết nối chiếm nhiều tài nguyên cũng như đòi hỏi hệ thống phải quản lý
chặt chẽ .Một khi kết nối được mở nó sẽ giữ nguyên và hoạt động trong suốt
ứng dụng ,mỗi thời điểm chỉ có một trang là được chiếm giữ kết nối (Bằng
cách gọi phương thức open của đối tượng Connection ).Nếu đã hồn tất q
trình xử lý liên quan đến cơ sở dữ liệu ,ta nên gọi phương thức close càng
sớm càng tốt để trả kết nối về cho hệ thống phục vụ các trang khác.Nếu
không gọi phương thức close ,kết nối sẽ bị chiếm giữ cho đến khi toàn bộ
nội dung của trang được thực thi xong .Khi đó nếu có một trang khác cần
kết nối vào cơ sở dữ liệu hệ thống phải sử dụng thêm tài nguyên để tạo kết
nối mới .Cơ chế dùng chung kết nối được gọi là Share Pooling.Chúng rất
được quan tâm trong môi trường ứng dụng cơ sở dữ liệu với số lượng người
dùng và yêu cầu xử lý lớn
4.Sử dụng Recordset :
4.1.Tạo Recordset:
Có thể nói Recordset là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất
trong ADO .Recordset cho phép xem và trích rút dữ liệu theo dạng bảng
.Mặc dù đối tượng Connection cũng có khả năng thực thi câu lệnh SQL và
trả về tập dữ liệu tương tự Recordset nhưng sử dụng Recordset hiểu quả và
linh động hơn .Đối tượng Recordset được tạo ra như sau:
Set rs=server.createobject(“ADODB.recordset”)
Để trích rút dữ liệu từ một bảng nào đó trong cơ sở dữ liệu ,thường ta kết
hợp đối tượng Connection vào câu lệnh SQL Select trong phương thức open
của đối tượng Recordset .
4.2.Duyệt qua các mẩu tin trong Recordset:
Để đi đến từng mẩu tin trong Recordset chúng ta dùng vòng lặp
While và kiểm tra xem đã đến mẩu tin cuối cùng chưa dựa vào thuộc tính

EOF
4.3.Truy xuất các trường của mẩu tin:
Ta có thể chỉ định trực tiếp tên trường cần truy xuất ngay trong đối
tượng Recordset.Tuy nhiên ta cũng có thể sử dụng đối tượng tập hợp Fields
để truy xuất nội dung của một trường trong mẩu tin theo nhiều cách
4.4.Lọc các mẩu tin trong Recordsets:
Điều kiện lọc các mẩu tin(Chỉ chọn ra các mẩu tin thỏa điều kiện
nhất định)có thể thực hiện ngay trong mệnh đề Where của câu lệnh SQL khi
gọi phương thức open của Recordset .Ví dụ:

10


Hoặc ta có thể sử dụng thuộc tính lọc(Filter) của Recordset để chỉ định điều
kiện lọc sau khi đã trích xuất dữ liệu .Ví dụ:
Thuộc tính Filter cho phép sử dụng các mệnh đề lọc tương tự mệnh đề
Where của câu lệnh SQL
4.5.Tìm kiếm trên Recordset :
Để tìm kiếm trên recordset ta có thể sử dụng phương thức find .Ví dụ
để tìm sản phẩm mang mã số ‘11’trong recordset ta gọi phương thức find
như sau:
Rs.find “Productcode=’11’
Tuy nhiên trong thực tế find ít được sử dụng đến .Để tìm một mẩu tin
thực tế ,câu lệnh SQL được sử dụng trực tiếp dựa vào mệnh đề Where .Ví
dụ:
Thuộc tính lọc cũng có thể được sử dụng cho mục đích tìm kiếm mẩu tin
trên Recordset.
5.Hiệu chỉnh các mẩu tin:
Có hai cách thực hiện việc hiệu chỉnh các mẩu tin trong bảng dữ liệu (Bao
gồm các thao tác như tạo mới mẩu tin ,thay đổi nội dung mẩu ,xóa mẩu

tin ):Thứ nhất dựa vào các phương thức AddNew,Update,Delete của đốI
tượng Recordset .Thứ hai là triệu gọi các câu lệnh SQL trực tiếp như
INSERT,UPDATE,DELETE thông qua đối tượng Command hoặc
Connection.Ví dụ:
6.Thực thi câu lệnh SQL với tham số bằng đối tượng Connection và
Command:
6.1.Thực thi lệnh bằng Connection và Command:
Ngoài việc thực thi các câu lệnh SQL không trả về kết quả như
INSERT,UPDATE,DELETE đối tượng connection cịn có thể truy vấn dữ
liệu SQL bằng câu lệnh SELECT .Thực tế ta có thể gọi đối tượng
connection thực thi lệnh SELECT trả về tập Recordset như sau :
Set rs=conn.execute(“Câu lệnh SQL”)
Tuy nhiên đối với câu lệnh SELECT ,phương thức open của đối tượng
recordset lại sử dụng thường xuyên và hiểu quả hơn (thực tế khi thực hiện
lệnh SELECT đối tượng Connection tự động tạo ra đối tượng Recordset ẩn
danh).

11


Ta có thể sử dụng đối tượng thực thi lệnh Command thay cho Connection
.Đối tượng Command cho phép thực thi tất cả các lệnh SQL và các thủ tục
Store Procedure của cơ sở dữ liệu .
Tạo và sử dụng đối tượng Command như sau :
6.2 Thực thi lệnh SQL vớI tham số :
Trường hợp thủ tục Store Procudure hoặc câu lệnh SQL yêu cầu tham
số như trường hợp sau :
CREATE PROCEDURE update_account
@m_password VARCHAR(10),
@m_username VARCHAR(10)

AS
UPDATE password SET password=@m_password
WHERE username=@m_username
Ở đây @m_password và @m_username là các tham số truyền vào từ bên
ngoài khi thủ tục được gọi .Bằng cách sử dụng đối tượng command ,ta có
thể tạo ra đối tượng parameters và thêm vào tập hợp các giá trị tham số
trước khi thực thi thủ tục như:
‘Tạo và gán giá trị cho tham số :
set
user=CmdUpdate.CreateParameter(“@m_username”,adVarchar,adParamInp
ut, ,”mkuser”)
set
pwd=CmdUpdate.CreateParameter(“@m_password”,adVarchar,adParamInp
ut, ,”newpassword”)
‘Đưa tham số vào đốI tượng command
cmdUpdate.Parameters.Append user
cmdUpdate.Parameters.Append pwd
‘Thực thi câu lệnh
cmdUpdate.CommandText=”update_account”
cmdUpdate.CommandType=adCmdStoredProc
cmdUpdate.execute
7.Phân trang với đối tượng Recordset:
Khi trích rút dữ liệu bằng đối tượng Recordset hồn tất,ta thường dùng
vòng lặp While để duyệt qua các mẩu tin(record)nhằm kết xuất thơng tin
trong các trường gửi về trình khách .Trong trường hợp kết quả mà Recordset
trả về có khá nhiều mẩu tin mà ta chỉ muốn cho người dùng xem mỗi trang

12



một số lượng nhất định các mẩu tin ,ví dụ như ,nếu recordset trả về kết quả
bao gồm có 1000 mẩu tin mà ta chỉ muốn hiển thị phía trình khách mỗi lần
15 hoặc 20 mẩu tin mà thôi .Nếu người dùng muốn xem tiếp họ có thể click
vào các liên kết để đi đến trang kế tiếp (next)hoặc trở về các mẩu tin đã xem
trước đó (previous).Phân trang khi hiển thị các mẩu tin là công việc thường
xuyên phải làm đối với các ứng dụng cần phải trình bày khối lượng dữ liệu
lớn.Đối tượng Recordset cung cấp cho ta ba thuộc tính quan trọng sau đây
để sử dụng cho việc phân trang:
PageSize:Kích thước mẩu tin trong một trang
PageCount:Tổng số trang Recordset truy vấn được
AbsolutePage:Chỉ định trang hiện hành đang cần đọc thơng tin
Để Recordset có khả năng phân trang ,ta cần thiết lập thêm tham số cho
Recordset trước khi thực hiện truy vấn.
Rs.CursorLocation =3 ‘Có thể sử dụng hằng adUseClient
Rs.pageSize =15 ’15 record trong một trang
Tiếp theo ta mở đối tượng Recordset truy vấn dữ liệu với tùy chọn là các
hằng adOpenForwardOnly(0),adLockReadOnly(1) truyền cho phương thức
Open như sau :
Rs.Open sqlStr,conn,0,1
Công việc sau cùng là định vị trang cần hiển thị thơng qua thuộc tính
AbsolutePage.Chúng ta lưu lại vị trí hiện hành của trang dữ liệu thông qua
giá trị chứa trong thẻ mỗi khi người dùng click vào Hyperlink Next hoặc Previous di chuyển
giữa các trang .Ví dụ:
8.Quản lý lỗi khi sử dụng các đối tượng ADO:
Trong quá trình triệu gọi các đối tượng ADO ta có thể gặp các lỗi như kết
nối không hợp lệ ,câu lệnh SQL truy vấn khơng đúng cú pháp …Để đón bắt
lỗi ,cách tốt nhất là sử dụng lệnh On Error Resume Next ,tiếp đến duyệt qua
đối tượng tập hợp Errors để biết được thông tin lỗi .Ví dụ ,đối tượng
Recordset sau đây sử dụng lệnh SELECT truy vấn cột dữ liệu khơng có

thật ,khi lỗi phát sinh ,hàm CheckForErrors sẽ duyệt qua đối tượng
ActiveConnection in ra thông báo lỗi .
<%
On Error Resume Next

set rs=Server.CreateObject(“ADODB.Recordset”)
sqlStr=”SELECT x,y,username FROM Accounts”

13


‘Cột dữ liệu x,y khơng có thật trong bảng Accounts
rs.open sqlStr ,conn
if CheckForErrors(rs.ActiveConnection)=False then
Reponse.Write “Query Success”
End if
%>
Hàm CheckForErrors được xây dựng như sau:
<%
Function CheckForErrors(objConn)
‘Nếu có lỗi
If objConn.Errors.count >0
For Each E in objConn.Errors
Reponse.Write E.source + E.Description+”

Next
End if
End Function
%>

14



Chương III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG:
1.1Khảo sát yêu cầu :
1.1.1Yêu cầu của một trang web tuyển dụng lao động:
Xây dựng một trang web tuyển dụng lao động trên mạng internet là đề
tài trong đó chủ yếu là xử lý quy trình đăng thơng tin (thơng tin tìm
việc,thơng tin tuyển dụng),lưu trữ và hiển thị thơng tin của người lao động
có nhu cầu tìm việc và của các nhà tuyển dụng lao động lên mạng
internet.Ta có thể hiểu quy trình này gần giống như quy trình người lao
động tìm việc thơng qua các cơng ty mơi giới việc làm ,cũng như quy trình
khi các nhà tuyển dụng thông qua các trung tâm môi giới việc làm để tuyển
người lao động .Qua internet khách hàng(người tìm việc,nhà tuyển
dụng),thực hiện việc đăng ký tài khoản trên web site bằng cách nhập vào các
thông tin cần thiết trên web site,sau đó website sẽ dựa vào các thơng tin
này(địa chỉ email),để gửi đến người dùng một thư điện tử có chức năng kích
hoạt tài khoản đã đăng ký,sau khi kích hoạt tài khoản ,khách hàng (người
tìm việc,nhà tuyển dụng),sẽ có thể thực hiện các chức năng như:Đăng tải
thơng tin (thơng tin tìm việc,thơng tin tuyển dụng) lên website,cập nhật các
thơng tin đã đăng ký.Ngồi ra vì đây là một website thương mạI cho nên nó
phảI được thiết kế sao cho khơng những dễ sử dụng ,khơng có các thao tác
thừa mà còn hấp dẫn được ngườI truy cập,thể hiện ở cách trình bày website
và nội dung của nó .Ta có thể phân tích các vấn đề sau:
1.1.2Phân tích hoạt động của website:
Hoạt động của website bao gồm 3 hoạt động chính:
-Hoạt động của khách hàng(người tìm việc,nhà tuyển dụng)
-Hoạt động của nhà quản lý(người thuộc trung tân việc làm)
-Hoạt động của nhà quản trị website
1.Hoạt động của khách hàng:

Một khách hàng(người tìm việc,nhà tuyển dụng) khi tham quan website,họ
sẽ tìm kiếm các thơng tin về việc làm mà họ quan tâm(thông tin về các công
ty tuyển dụng,thông tin về người lao động..vv),sau đó họ có thể thực hiện
việc đăng ký tài khoản ,để sau đó có thể đăng tin tìm việc,hoặc thơng tin
tuyển dụng lên website.Do đó để đáp ứng các nhu cầu trên của khách hàng
website phải cung cấp các thơng tin cần thiết ,có giá trị và hơn thế nữa dễ
thao tác,ngồi ra chức năng tìm kiếm là khơng thể thiếu để khách hàng có
thể dễ dàng tìm kiếm các thơng tin mà mình cần tìm,các chức năng phụ khác

15


như hỗ trợ gõ tiếng việt khi đăng tin..vv cũng sẽ làm tăng thêm ấn tượng của
khách hàng đối với website:
Hoạt động của khách hàng bao gồm :
Duyệt website(Xem tin tức,tìm kiếm thơng tin)
Đăng ký tài khoảnKích hoạt tài
khoản
Đăng tải thơng tin lên website
Cập nhật thơng tin(Thêm ,xóa sửa các
thơng tin về tuyển dụng,thơng tin tìm việc,mật khẩu đăng nhập)

2.Hoạt động của nhà quản lý:
Nhà quản lý ở đây là người thuộc trung tâm việc làm (chủ sở hữu
website),các hoạt động chính của nhà quản lý đó là:
-Gửi thư:Sau khi đăng nhập vào website bằng tài khoản được cấp bởi người
quản trị website ,nhà quản lý có thể thực hiện việc gửi thư điện tử cho các
ứng viên tìm việc và các nhà tuyển dụng.
-Đăng tin việc làm:Sau khi đăng nhập người quản lý có thể thực hiện chức
năng đăng thông tin tuyển dụng lên website

-Cập nhật thông tin việc làm:Sau khi đăng nhập người quản lý có thể thực
hiện việc cập nhật các thơng tin tuyển dụng mà mình đã đăng
Sơ đồ mô tả:
Đăng nhập website
Gửi thư(cho ứng viên tìm việc,hoặc nhà tuyển
dụng)
Đăng thơng tin tuyển dụng
Cập nhật thơng tin tuyển dụng
3.Hoạt động của nhà quản trị:
Các hoạt động của nhà quản trị bao gồm:
-Gửi mail:Người quản trị có thể gửi thư đến các ứng viên tìm việc hoặc
nhà tuyển dụng
-Quản lý CSDL:Người quản trị có thể thực hiện các thao tác thêm
xóa ,sửa ,sao lưu ,phục hồi các bảng trong cơ sở dữ liệu
-Sao lưu CSDL:Người quản trị có thể thực hiện việc sao lưu cơ sở dữ
liệu
-Phục hồi cơ sở dữ liệu:Người quản trị có thể thực hiện chức năng
phục hồi cơ sở dữ liệu từ các file đã sao lưu
-Quản lý thông tin của website:Người quản trị có khả năng và quyền
hạn để quản lý mọi thông tin của website,từ các thông tin chung như:Các
thông tin về việc làm do nhà quản lý đưa lên,các thông tin về các lĩnh

16


vực khác(thể thao,văn hóa,..vv),các thơng tin được đưa lên bởi các khách
hàng đã đăng ký tài khoản(thông tin tuyển dụng,thông tin tìm việc)
1.2.Phân tích hệ thống về xử lý:
1.2.1Sơ đồ phân cấp chức năng:
Qua phân tích hoạt động của website ở phần trên .Đầu tiên ta coi cả

hệ thống là một chức năng ,sau đó phân rã dần mỗi chức năng lớn thành
những chức năng nhỏ hơn ,ta có sơ đồ phân cấp chức năng như sau:

Website tuyển dụng lao động

Chức năng khách
hàng

Đăng
ký tài
khoản

Gửi thư

Cập
nhật
thơng
tin

Phản
hồi(thắc
mắc,góp ý)

Quản lý cơ sở dữ
liệu

Chức năng người
quản lý

Gửi thư


Đăng tin
việc làm

Sao lưu CSDL

17

Chức năng nhà
quản trị

Cập nhật
tin việc
làm

Phục hồi CSDL

Quản lý thông
tin website


Sơ đồ chức năng khách hàng:
Khách hàng

Đăng ký tài
khoản

Cập nhật thơng tin

Cập nhật

thơng tin
tuyển
dụng,thơng
tin tìm việc

Phản hồi(thắc mắc,góp ý)

Cập nhật
mật khẩu
đăng nhập

Cập nhật
thông tin
đăng ký

Sơ đồ chức năng của nhà quản lý:
Người quản lý

Gửi thư

Đăng tin việc
làm

18

Cập nhật tin việc
làm


Sơ đồ chức năng nhà quản trị:


Nhà quản trị

Gửi thư

Sao lưu
CSDL

Quản lý thông tin
website

Quản lý CSDL

Quản lý thông tin
khác(thông tin về
xã hội ,thể
thao,thời tiết..)

Quản lý thông
tin việc làm

Quản lý thông tin
khách hàng(Ứng
viên ,nhà tuyển dụng)

Phục hồi CSDL

Quản lý các thông tin về
việc làm(Cẩm nang tìm
việc,thơng tin tuyển dụng

do nhà quản lý đưa lên)

I.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD):
Sơ đồ luồng dữ liệu thể hiện sự trao đổi dữ liệu giữa hệ thống và mơi
trường ngồi cũng như giữa các thành phần bên trong hệ thống.Sơ đồ luồng
dữ liệu được chia làm nhiều mức tương ứng với từng cấp của sơ đồ phân cấp
chức năng.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Hay DFD mức 0)tương ứng với
mức 0 của Sơ đồ phân cấp chức năng.Cả hệ thống được coi như một hộp
đen ,ta chỉ quan tâm đến các thông tin đầu vào và các thông tin đầu ra.Đối
với đề tài này thì đây chính là các luồng dữ liệu giữa hệ thống và các tác
nhân :Khách hàng(Ứng viên tìm việc,nhà tuyển dụng),nhà quản lý,nhà quản
trị website.Tương ứng với mức một của sơ đồ phân cấp chức năng là sơ đồ
luồng dữ liệu mức đỉnh .Ở đây gồm các hoạt động như:

19


Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh tương ứng với mức 2 của sơ đồ
phân cấp chức năng.Sau đây là các sơ đồ:
Các ký hiệu được dùng:
:Tác nhân
:Chức năng
Tên

:Tệp dữ liệu
:Luồng dữ liệu

1.Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh(DFD mức 0):


Khách hàng
( (Ứng viên,nhà
tuyển dụng)

Nhà quản lý

Đăng ký tài khoản
Thơng tin cần tìm
Thơng tin
tuyển dụng

Thơng
tin việc làm,các
thơng tin khác

Thông tin phản hồi
Thông tin về tài khoản

Website
Tuyển
dụng lao
động

Cập nhật thơng tin (tuyển dụng,tìm việc..vv)

Cập nhật tin tuyển dụng

send mail

Cập nhật thông tin KH

Nhà quản trị website

Send mail
Cập nhật thông tin website

20


2.Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh(DFD mức 1):
Khách hàng
(Ứng viên,Nhà
tuyển dụng)

Phản hồi

Nhà quản lý

2.Send
mail

Đăng ký
Tài khoản

Tin tuyển dụng

Cập nhật thông tin

4.Send
mail


1.Đăng ký
tài khoản

Yêu cầu cập nhật
Khách hàng

3.Cập nhật
thông tin

5.Đăng tin
việc làm

Thông tin liên hệ
Thông tin mật khẩu
Tin tuyển dụng

Tin tuyển dụng Tuyền dụng
6.Cập nhật
tin tuyển
dụng

Thông tin khác
11.Quản lý
CSDL
9.Sao lưu
CSDL
8.Send
mail

7.Cập nhật

thông tin
website

10.Phục
hồi CSDL
Thông tin KH
Tin tuyển dụng
Các thông tin khác

Nhà quản trị website

21


1.3Phân tích hệ thống về dữ liệu:
Trong các sơ đồ trên ta thấy được các luồng thông tin vào, ra hệ thống
cũng như các luồng thông tin truyền trong hệ thống .Phần này ta sẽ đi sâu
vào phân tích nội dung dữ liệu và mối quan hệ về dữ liệu của các luồng
thơng tin đó.Mơ hình được sử dụng để phân tích là mơ hình thực thể liên
kết .Trong mơ hình này,thơng tin được quy về các đối tượng mà ta gọi là
thực thể ,tính chất của các thực thể được thể hiện bằng các thuộc tính và
các mối quan hệ giữa chúng
1.3.1Xác định các thực thể:
Thực thể là các đối tượng cần lưu trữ thơng tin trong hệ thống,nó có
thể là tài ngun ,giao dịch hay thơng tin đã được cấu trúc hóa .Đối với
hệ thống trong đề tài này ,các thực thể chính được xác định là:
 City .(Lưu thông tin về các thành phố trong cả nước)
 Counter(Lưu thông tin về số người truy cập website)
 DollarsGold(Lưu thông tin về tỷ giá vàng và Dollars)
 Email(Lưu thông tin về địa chỉ email)

 Link(Lưu thông tin về các đường liên kết đến các website khác)
 NewsCata(Lưu thông tin về các lĩnh vực tin)
 NewsCont(Lưu nội dung của các tin trong từng mục tin tương
ứng)
 Profession(Lưu tên của các nghành nghề)
 Quangcao(Lưu các mẩu tin quảng cáo)
 Recruit(Lưu thông tin tuyển dụng của nhà tuyển dụng)
 RecruitInfo(Lưu thông tin liên hệ của nhà tuyển dụng)
 Sendmail(Lưu địa chỉ email của các Khách hàng muốn nhận bản
tin về việc làm của website)
 Stories(Lưu các cẩm nang tìm việc)
 UserInfo(Lưu thơng tin của các ứng viên)
 VLTTT(Lưu thông tin tuyển dụng do trung tâm việc làm đưa
lên)
 Weather(Lưu thông tin về thời tiết của các vùng trong cả nước)

22


1.3.2Các thuộc tính của các thực thể chính trong CSDL:

Thực thể
City

Counter

Thuộc tính
CityID
CityVN
CityEN

Dem

DollarsGold

ID
Place
buyD
sellD
BuyG
sellG
Data

Email

ID
diachiemail
manganhnghe
Maso
Com
LinkID
LinkName
LinkURL
LinkData

Link

NewsCata

CataID
CataName

CataEN

23

Mơ tả
Mã thành phố
Tên tiếng việt
Tên tiếng anh
Lưu số người đã truy
cập vào website

Địa điểm giao dịch
Giá mua vào của
Dollars
Giá bán ra của Dollars
Giá mua vào của vàng
Giá bán ra của vàng
Ngày cập nhật thông tin
Địa chỉ email
Mã nghành nghề

Mã liên kết
Tên liên kết
Địa chỉ URL của liên
kết
Ngày cập nhật liên kết
Mã số lĩnh vực tin
Tên của lĩnh vực tin
Tên tiếng anh



NewsCont

NewsID
CataID
Subject
SubjectEN
Quote
QuoteEN
Content
ContentEN
Image
Altimage
AltimageEN
NDate
NDateEN
Tg
Hotnews
Alignimage
Widthimage
Textalign
Newsgroup

Profession

Quangcao

IDPr
ProfessionName
ProfessionNameEN

IDQuangcao
QuangcaoName
QuangcaoQuote
QuangcaoURL
QuangcaoContent
QuangcaoData

24

Mã số tin tức
Lĩnh vực tin mà tin tức
thuộc vào
Chủ đề của mẩu tin
Chủ đề bằnh tiếng anh
Trích dẫn của mẩu tin
Nội dung mẩu tin
Ảnh minh họa cho mẩu
tin

Ngày đưa tin
Tác giả

Mã nghành nghề
Tên nghành nghề
Tên tiếng Anh
Mã mục tin quảng cáo
Tên mục tin quảng cáo
Trích dẫn
Địa chỉ URL của
website công ty đăng

tin quảng cáo
Nội dung quảng cáo
Ngày đăng tin quảng
cáo


Recruit

TDID
UserID
Pro

Mã của nhà tuyển dụng
Tên đăng nhập
Nghành nghề đưa tin
tuyển dụng
Vị trí cần tuyển dụng
u cầu cơng việc
u cầu trình độ
Yêu cầu kinh nghiệm
Yêu cầu về thời gian
làm việc
Số lượng cần tuyển
Thành phố
Yêu cầu quốc tịch
Mức lương

PlaRec
Speciality
Standard

Experience
TimeWorks
Amount
City
Contry
LevelGra
UsdVnd
Interest
Document
Limit
Name
MrMs
Contact
PlaDoc
Telephone
Email
RegDate
Com
Dem
num

Các thông tin thêm
Yêu cầu thủ tục xin
việc
Yêu cầu thời hạn
Tên đại diện nhà tuyển
dụng
Giới tính
Địa chỉ liên hệ
Địa chỉ nhận hồ sơ xin

việc
Số điện thoại
Địa chỉ email
Ngày đăng tin tuyển
dụng

25


×