Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ĐỀHDC HSG ĐỊA LÍ 9 HUYỆN NGHI SƠN THANH HÓA 20 21 đề 1,2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.38 KB, 12 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ 9 – BÀI SỐ 1
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang; gồm 07 câu)

Câu I (2.0 điểm):
1.Tai sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh ln
phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
2. Hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc (tính theo dương lịch) của các mùa ở nửa cầu Bắc.
Câu II (3.0 điểm): Sách giáo khoa Địa lí 8 có viết: "Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta
khơng thuần nhất trên tồn quốc, phân hóa mạnh mẽ theo khơng gian và thời gian, hình thành nên
các miền và khu vực khí hậu khác nhau rõ rệt".
1. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa
của khí hậu nước ta.
2. Khí hậu có ảnh hưởng gì đến sản xuất và đời sống của người dân Thanh Hóa?
Câu III (3.0 điểm):
1. Chứng minh dân cư nước ta phân bố khơng đều? Giải thích ngun nhân và nêu hậu quả
của sự phân bố dân cư khơng đều đó?
2. Trình bày đặc điểm dân số của tỉnh Thanh Hóa?
Câu IV (3,0 điểm): Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Xác định sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta: cà phê, cao
su, chè, điều? Giải thích sự phân bố của cây chè, cà phê.
2. Trình bày cơ cấu và phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm? Chứng
minh ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành cơng nghiệp trọng điểm.
Câu V (3,0 điểm):
1. Trình bày tình hình phát triển cơng nghiệp của vùng đồng bằng sơng Hồng?


2. Vì sao Hà Nội là trung tâm cơng nghiệp lớn nhất của vùng đồng bằng sông Hồng?
Câu VI (2,0 điểm): Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Xác định vùng trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Việc phát triển cây cơng
nghiệp có ý nghĩa gì đối với kinh tế - xã hội và môi trường?
Câu VII (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta (đơn vị: Nghìn tấn)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sơng
Đường biển
1995
4515,0
91202,3
37653,7
7306,9
2000
6258,2
144571,8
57395,3
15552,5
2005
8786,6
298051,3
111145,9
42051,5
2007
9050,0
403361,8
135282,8

48,976,7
2010
7861,5
587014,2
144227,0
61593,2
2011
7285,1
654127,1
160164,5
63904,5
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành
vận tải của nước ta thời kì 1995 - 2011.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)

Hết
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ – BÀI SỐ 1
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)


CÂU Ý
NỘI DUNG
I
1 Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai
thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong một năm.

- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng và không
đổi hướng trên mặt phẳng quỹ đạo nên có lúc chúc nửa cầu Bắc, nửa cầu
Nam về Mặt Trời, có lúc lại chếch xa Mặt Trời nên sinh ra hai thời kì
nóng lạnh khác nhau ở 2 nửa cầu.
+ Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời có góc chiếu sáng lớn, nhận được
nhiều ánh sáng và nhiệt, lúc đó là mùa nóng (mùa hạ) ở nửa cầu đó
+ Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời thì có góc chiếu sáng nhỏ, nhận được
ít ánh sáng và nhiệt, lúc đó là mùa lạnh (mùa đơng) ở nửa cầu đó.

ĐIỂM
2.0

0,5

0,25
0,25

2 Thời gian bắt đầu và kết thúc của các mùa

- Mùa Xuân: Từ ngày 21/3 (Xuân phân) đến ngày 22/6 (Hạ chí)
- Mùa Hạ: Từ ngày 22/6 (Hạ chí) đến ngày 23/9 (Thu phân)
- Mùa Thu: Từ ngày 23/9 (Thu phân) đến ngày 22/12 (Đơng chí)
- Mùa Đơng: Từ ngày 22/12 (Đơng chí) đến ngày 21/3 (Xn phân)
II


1 Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân tích những nhân tố ảnh

hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước ta.
* Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới của nửa cầu
Bắc, mọi địa phương trong cả nước trong năm đều có hai lần Mặt Trời
qua thiên đỉnh nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
- Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ tuyến nên khí hậu có sự khác biệt từ Bắc
vào Nam.
* Địa hình: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi , chủ yếu là núi thấp. Do
đó khí hậu chịu sự chi phối của địa hình, thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Khí hậu phân hóa theo đai cao (khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới, khí hậu
núi cao)
- Khí hậu phân hóa theo hướng sườn (Sườn đón gió mưa nhiều, sườn
khuất gió mưa ít)
* Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu á: Có hai loại gió mùa
hoạt động luân phiên ở nước ta:
- Gió mùa Đơng: Gió mùa đơng bắc hoạt động từ vĩ tuyến 16 trở ra
Bắc.Gió Tín phong đơng bắc ở phía Nam.

0,25
0,25
0,25
0,25
2.0

0.25

0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


III

- Gió mùa Hạ: Gồm gió mùa Tây nam ở phía Nam và gió Đơng nam ở
phía Bắc
2 Kkhí hậu có ảnh hưởng gì đến sản xuất và đời sống của người dân
Thanh Hóa ?
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệu đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm phong
phú thuận lợi cho cây trồng phát quanh năm, tạo điều kiện thâm canh
tăng vụ. Khí hậu phân hóa theo mùa làm sản phẩm nơng nghiệp đa dạng.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra ở Thanh Hóa: Bão, lũ, lụt, sạt lở đất
ở miền núi, rét đậm rét hại về mùa đơng, gió Tây Nam khơ nóng vào đầu
mùa hạ... (thí sinh nêu được 4 loại thiên tai thì cho điểm tối đa)
1. * Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều
Mật độ dân số của nước ta cao so với thế giới: thế giới 47 người/km2 Mật độ
dân số của nước ta tăng nhanh. Năm 1989 là 195 người/km2, năm 2003 là 246
người/km2.
Dân cư không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ thể hiện:
+ Không đều giữa đồng bằng và miền núi.
Khoảng 80% dân số sống ở đồng bằng, ven biển với mật độ dân số cao. Năm
2003 mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng là 1192 người/km2 .
Dân cư thưa thớt ở miền núi. Năm 2003 Trung du và miền núi Bắc Bộ là 115
người/km2, Tây Nguyên 84 người/km2
+ Không đều trong nội bộ các vùng đồng bằng và miền núi

Năm 2003: Đồng bằng sông Hồng 1192 người/km2, đồng bằng sông Cửu Long
425 người/km2; Không đều trong nội bộ từng đồng bằng: Đồng bằng sông
Hồng có mật độ quá cao ở các thành phố lớn (Hà Nội là 2830người/km2 cịn
khu vực rìa phía Bắc và Đông Bắc của châu thổ chỉ khoảng 600 người/km2)
Năm 2003
Không đều trong nội bộ miền núi: Năm 2003 Tây Bắc 67 người/km2
Đông Bắc 141 người/km2
+ Không đều giữa thành thị và nông thôn:
Năm 2003: nông thôn chiếm 74% dân số, thành thị 26%

* Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của sự phân bố dân cư
không đều
- Nguyên nhân:

0.25
1.0
0.5

0.5

1

0,25

0,25

0,25

0,25
1

0,5

+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...
+ Do lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ
+ Trình độ phát triển kinh tế xã hội và mức độ khai thác các nguồn tài nguyên
thiên nhiên
0,5
- Hậu quả:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng và các thành phố lớn gây khó khăn cho việc
sử dụng hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên
+ Thưa thớt ở miền núi dẫn đến thiếu lao động và lãng phí tài nguyên thiên
nhiên
+ Tập trung ở nơng thơn chủ yếu gây lãng phí thời gian lao động...
2

Đặc điểm dân số Thanh Hóa:
1
- Dân số đơng. Đứng thứ 3 trong cả nước (sau Hà Nội và Thành phố HCM). 0,5
Đứng đầu vùng Bắc Trung Bộ.


- Cơ cấu dân số trẻ: Năm 2009
+ Nhóm 0 – 14 tuổi (dưới tuổi lao động): 23,4%
+ Nhóm 15 – 59 tuổi (trong tuổi lao động): 68,3%
+ Nhóm 60 tuổi trở lên(trên tuổi lao động):8,3%
- Mật độ dân số cao: năm 2010: 326 người /km2

0,25

0,25

IV

* Sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta:
cà phê, cao su, chè, điều:
+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ...
+ Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên...
+ Điều: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
* Giải thích sự phân bố của cây chè, cà phê.
- Chè là cây cận nhiệt đới ưa khí hậu lạnh nên được trồng nhiều nhất ở
TDMNBB, nơi có mùa đơng lạnh nhất cả nước và trên các cao nguyên
ba zan có độ cao trên 1000 m, có khí hậu mát mẻ như Lâm Đồng ( Tây
Nguyên)
- Cà phê là cây nhiệt đới, ưa khí hậu nóng ẩm thích hợp nhất với đất đỏ
bazan ( tơi xốp giàu dinh dưỡng...) nên được trồng nhiều ở Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ.
2 * Cơ cấu và sự phân bố nghành công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm.
- Cơ cấu: gồm 3 phân nghành:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, mía đường, cà phê, thuốc lá,
rượu bia và một số sản phẩm khác...
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các
sản phẩm từ thịt
+ Chế biến thủy hải sản: nước mắm, tôm, cá muối và các sản phẩm khác
- Phân bố:
Rộng khắp cả nước nhưng tập trung ở các thành phố lớn như:Thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...
1

* Nghành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là nghành

công nghiệp trọng điểm:
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong
cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta: 23,7% năm 2007.
- Phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ trồng trọt
(lúa, ngô, khoai, hoa quả, cà phê, cao su, tiêu điều, ...), chăn nuôi (thịt,
trứng, sữa...), thủy hải sản (cá, tôm...)
- Nguồn lao động dồi dào, tay nghề ngày càng được nâng cao
- Thị trường trong nước lớn, thị trường ngoài nước ngày càng mở rộng:
Châu Á, Bắc Mỹ, châu Âu. Sự phát triển của ngành này có tác động
thúc đấy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

0,25
0,25
0,25
0,25
0
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25



V
1 Tình hình phát triển cơng nghiệp của vùng ĐBSH

- Cơng nghiệp hình thành sớm nhất Việt nam và phát triển mạnh trong
thời kì đất nước thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng của vùng tăng, từ
26,6% lên 36%, tăng 9,4% (giai đoạn 1995- 2002)
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng nhanh từ 18,3 nghìn tỉ đồng lên 55,2
nghìn tỉ đồng(giai đoạn 1995- 2002). Chiếm 21% giá trị sản xuất công
nghiệp của cả nước (năm 2002).
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố: Hà
Nội, Hải Phịng
- Các ngành cơng nghiệp quan trọng của vùng: Công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây
dựng, cơng nghiệp cơ khí.
- Các sản phẩm nơng nghiệp quan trọng của vùng: máy công cụ, động
cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng( vải, sứ
dân dụng, quần áo hàng dệt kim...)
- Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng là: Hà Nội, Hải Phịng
2 Hà Nội là trung tâm cơng nghiệp lớn nhất của vùng vì:

+ Là thủ đơ của cả nước, lại có vị trí thuận lợi nằm ở trung tâm Đồng
bằng sơng Hồng, nối với cảng Hải Phịng qua quốc lộ 5 và là đỉnh của
tam giác tăng trưởng kinh tế.
+ Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm với nguồn nguyên
liệu từ nông nghiệp, thủy sản phong phú.
+ Lực lượng lao động đơng, có trình độ chun mơn cao, thị trường tiêu
thụ tại chỗ rộng lớn.
+ Là đầu mối giao thơng quan trọng của các tỉnh phía Bắc, có cơ sở hạ

tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật phát triển mạnh. Thu hút nhiều đầu tư
nước ngoài vào lĩnh vực cơng nghiệp.

2

0,25
0,5
0,25

0,25
0,25

0,25

0,25
1
0,25

0,25
0,25
0,25

VI

Tại sao nói cơng nghiệp khai thác khống sản là thế mạnh củavùng
Đơng Bắc, cơng nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc
- Đông Bắc có thế mạnh về khai thác khống sản vì: đây là vùng tập
trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta, trong đó có một số loại khống
sản có trữ lượng lớn như: than, sắt, a patít, thiếc, đồng...
- Tây Bắc có thế mạnh thủy điện vì đây là vùng có tiền năng thủy điện

lớn (các thác nước) lớn đặc biệt là trên sơng Đà có các nhà máy thủy
điển lớn như Hịa Bình, Sơn La

2
1,0

1,0

VII
a

- Tính được tốc độ tăng trưởng: Lấy năm 1995 làm gốc = 100%
Tính đúng kt qu
Năm
ng st
ng b
ng sụng
ng bin

0,5


1995
100
100
100
100
2000
138,6
158,5

152,4
212,8
2005
194,6
326,8
295,2
575,5
2007
200,4
442,3
359,3
670,3
2010
174,1
643,6
383,0
842,9
2011
161,4
717,2
425,4
874,6
- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường
Yêu cầu: chính xác khoảng cách năm, tỉ lệ, tên biểu đồ, chú thích, đơn vị
(thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm)

1,5

b Nhận xét:


- Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của 4 nghành vận
tải trong giai đoạn 1995- 2011 đều tăng. Riêng tốc độ tăng trưởng của
vận tải đường sắt giai đoạn 2007- 2011 giảm ( giảm 39%).
- Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các nghành vận tải.
Trong giai đoạn 1995- 2011:Tăng nhanh nhất là đường biển (874,6%),
thứ 2 là đường bộ (717,2%), thứ 3 là đường sơng (425,4%), cuối cùng là
sắt (161,4%).
Giải thích:
- Cơng cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, sản xuất
phát triển, làm tăng nhu cầu đối với tất cả các nghành vận tải..Tốc độ
tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế- kĩ thuật và nhu cầu vận tải
của từng nghành.
+ Vận tải đường biển tăng nhanh nhất do sự phát triển mạnh mẽ của
hoạt động ngoại thương theo xu thế mở của và hội nhập.
+ Vận tải đường bộ tăng nhanh do đây là loại hình vận tải đóng vai trị
qua trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa; đường sơng mới khai thác ở
mức độ thấp chủ yếu ở ĐBS Cửu Long...
+ Vận tải đường sắt giai đoạn 2007- 2011 giảm do cạnh tranh có hiệu
quả của nghành vận tải đường bộ, hơn nữa hiệu quả khai thác chưa cao,
đường sắt chỉ hoạt động trên những tuyến cố định có đặt sẵn đường ray.
Tổng 7 câu

I + II + III + IV + V + VI + VII

0,5

0,5

0,25


0,25
0,25

0,25

20


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ 9 – BÀI SỐ 2
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang; gồm 02 phần, 06 câu)

Câu I (2.0 điểm):
1. Nêu các hệ quả của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
2. Giải thích vì sao gió Tín Phong lại thổi lệch hướng theo chiều chuyển động trên Trái Đất?
Câu II (3.0 điểm):
1. So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sơng ngịi 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam
Bộ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
2. Thanh Hóa chịu ảnh hưởng của loại gió mùa nào? Ảnh hưởng của các loại gió đó tới khí
hậu Thanh Hóa ra sao?
Câu III (2.0 điểm):
Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta. Cơ cấu sử dụng lao động theo nghành ở nước
ta hiện nay đang có sự thay đổi như thế nào?
Câu IV (3,0điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, anh (chị) hãy:

1. Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thủy sản ở nước ta?
2. Trình bày tình hình sản xuất lúa của nước ta từ năm 2000 – 2007
Câu V (2,0 điểm): Dựa vào atlats và kiến thức đã học, anh (chị) hãy:
1. Trình bày sự phân bố ngành công nghiệp điện lực.
2. Kể tên các khu công nghiệp tập trung hiện nay ở tỉnh Thanh Hóa. Giải thích vì sao cơng
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh Thanh Hóa.
Câu VI (4,0 điểm):
1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển công
nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong phát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
Câu VII (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2007- 2013
(Đơn vị: triệu USD)
Năm
Tổng
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2007
111326,1
48561,4
62764,7
2010
157075,3
72236,7
84838,6
2011
203655,5
96905,7
106749,8
2013

264065,5
132032,9
132032,6
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2013, NXB thống kê năm 2014)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa
của nước ta giai đoạn 2007-2013.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích tình hình ngoại thương của
nước ta giai đoạn 2007-2013.
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)

Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ – BÀI SỐ 2
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)

CÂU Ý
NỘI DUNG
I
1 Nêu các hệ quả của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

II


ĐIỂM
2.0

- Hiện tượng các mùa trên Trái Đất
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
2 Giải thích vì sao gió Tín Phong lại thổi lệch hướng theo chiều chuyển
động trên Trái Đất?
- Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nên các vật chuyển
động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. Lực làm lệch hướng đó gọi
là lực Coriolis. Ở bán cầu Bắc vật chuyển động sẽ lêch về bên phải, ở
bán cầu Nam bị lệch về bên trái theo hướng chuyển động
- Gió Tín Phong thổi từ các cao áp ở hai chí tuyến về xích đạo, ở bán cầu
Bắc bị lệch về bên phải nên có hướng đơng bắc, ở bán cầu nam lệch về
bên trái có hướng đơng nam.

0.5
0.5

So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi 3 khu vực Bắc Bộ,
Trung Bộ, Nam Bộ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực:
* Hệ thống sông ở Bắc Bộ:
- Gồm nhiều hệ thống sông lớn: Hệ thống sông Hồng, sông Bằng Giang – Kì
Cùng, sơng Thái Bình, sơng Mã.
- Chế độ nước phức tạp, thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài. Mùa lũ
kéo dài 5 tháng, từ tháng 6 đến tháng 10, cao nhất vào tháng 8.
* Hệ thống sông ở Trung Bộ:
- Gồm các hệ thống sông nhỏ, ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc
lập.
- Lũ lên nhanh đột ngột. Mùa lũ muộn hơn sông ngòi ở Bắc Bộ, vào cuối năm

(từ tháng 9 đến tháng 12)
* Hệ thống sông ở Nam Bộ:
- Gồm các hệ thống sông lớn: Hệ thống sông Đồng Nai, sông Mê Công.
- Lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hịa hơn sơng ở Bắc
Bộ và Trung Bộ. Lịng sơng rộng và sâu, ảnh hưởng của thủy triều lớn rất
thuận lợi cho giao thông, vận tải. Mùa lũ từ tháng 7 – 11.
Giải thích: Có sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực như trên
chủ yếu là do:
- Đặc điểm địa hình, hình dạng lãnh thổ ở 3 khu vực khác nhau.
- Đặc điểm khí hậu, đặc biệt là thời gian mùa mưa ở 3 khu vực khác nhau
- Ngồi ra hình dạng mạng lưới sông, hệ số thấm của đất đá, lớp phủ thực vật...
cũng ảnh hưởng đến chế độ nước của sơng ngịi từng khu vực.
(Học sinh có thể nêu cụ thể hơn ở 3 vùng hoặc chỉ nêu được các ý như trên ở
mức độ hiểu là được)
2 Thanh Hóa chịu ảnh hưởng của loại gió mùa nào? ảnh hưởng của các loại

2.0

1

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5


0.5

1.0


III

gió đó tới khí hậu Thanh Hóa ra sao?
+ Gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Tây nam.
+ Gió mùa ĐB tạo nên mùa đông lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Đầu
mùa đơng khí hậu lạnh khơ, cuối mùa đơng khí hậu lạnh và có mưa phùn ẩm
ướt.
+ Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan bị biến tính (gió Lào) gây ra
thời tiết khơ, nóng đầu mùa hạ.
Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
a) Đặc điểm nguồn lao động:
* Số lượng: Nguồn lao động dồi dào và tăng còn nhanh ( Dẫn chứng)
* Chất lượng:
- Lao động nước ta cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng
tiếp thu KHKT. Chất lượng nguồn lao động ngày càng.
- Lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa
cao, đội ngũ lao động có CMKT cịn mỏng so với yêu cầu.
* Phân bố: không đồng đều, cả về số lượng và chất lượng lao động. Ở đồng
bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ và nhất là một số thành phố lớn tập trung
nhiều lao động, nhất là lao động có CMKT. Vùng núi và trung du thiếu lao
động, nhất là lao động có CMKT.
b) Cơ cấu sử sử dụng lao động theo nghành:
- Cơ cấu sử dụng lao động theo nghành có sự thay đổi theo hướng tích cực
nhưng cịn chậm.
- Phần lớn ( 63.5% ) làm nông, lâm, ngư nghiệp và có xu hướng giảm . Tỉ

trọng lao động trong công nghiệp – xây dựng ( 11.9% ) và trong khu vực dịch
vụ ( 24.6% ) còn thấp, nhưng đang tăng lên.
2 Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư của nước ngồi có tác động tích cực gì
đến đến vần đề việc làm nước ta hiện nay ?
- Góp phần phát triển kinh tế từ đó sẽ tạo ra nhiều việc làm cho người lao
động.
- Việc thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực GD-ĐT sẽ góp phần nâng cao chất
lượng nguồn lao động tạo, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp từ đó mở
rộng cơ hội tìm việc làm cho người lao động.

IV
1

Phân tích những thuận lợi đối với hoạt động đánh bắt thủy sản ở nước
ta?
- Điều kiện tự nhiên:
+ Nước ta có bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Vùng
biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú.
+ Nước ta có nhiều ngư trường (có 4 ngư trường trọng điểm là Cà Mau – Kiên
Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phịng – Quảng
Ninh và ngư trường quần đảo Hồng Sa, Trường Sa)

0.5
0.25

0.25
2.0
0,5
0,25
0,25

0,5

0,25
0,25

0.5
0,25
0,25

3.0
1.5

0.25
0.25


- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Lực
lượng lao động của ngành ngày càng tăng.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nghành thủy sản như: tàu thuyền, ngư cụ…
ngày càng được trang bị tốt hơn. Hoạt động dịch vụ thủy sản ngày càng mở
rộng. Công nghiệp chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
+ Thị trường của ngành thủy sản ngày càng rộng lớn do nhu cầu trong nước và
thế giới này càng tăng.
+ Sự hỗ trợ của nhà nước.
2 Trình bày tình hình sản xuất lúa của nước ta từ năm 2000 – 2007
- Diện tích gieo trồng lúa giảm (d/c từ át lát)
- Sản lượng lúa tăng (d/c từ át lát)
- Năng suất tăng( xử lí số liệu từ atlat)
- Phân bỗ: khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng.

ĐBSH và ĐBSCL là hai vùng sản xuất lúa lớn nhất nước ta.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản xuất lúa là.... (d/c từ át lát)
- Lúa gạo là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. Việt nam hiện là một
trong 3 nước xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới.
V
1 Trình bày sự phân bớ ngành công nghiệp điện lực

+ CN điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện.
+ Nhiệt Điện: chủ yếu phân bố ở TDMNBB (Phả Lại, ng Bí,...); Đơng
Nam Bộ (Phú Mỹ, Thủ Đức,...) là các vùng giàu tài ngun khống sản
(than, dầu khí) và một số khu vực khác (Ninh Bình, Trà Nóc,...)
+ Thuỷ điện: phân bố ở những vùng trung du, miền núi trên các hệ thống
sông có tiềm năng thuỷ điện lớn: TDMNBB (dc)Đơng Nam Bộ (dc)Tây
Nguyên (dc)
+ Có mối quan hệ trong sự phân bố các cơ sở khai thác nguyên nhiên liệu
với các cơ sở sản xuất điện năng hoặc nhu cầu tiêu thụ điện ...
2 Kể tên các khu CN tập trung hiện nay ở tỉnh Thanh Hóa. Giải thích vì sao
cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là ngành công nghiệp trọng điểm
của Thanh Hóa?
* Hiện nay THóa có 5 khu CN tập trung: khu CN Bỉm Sơn( thị xã Bỉm
Sơn), khu CN Nghi Sơn (Thị xã Nghi Sơn), khu CN Lễ Mơn (tp Thóa), khu
CN Đình Huơng -Tây Bắc Ga( ở tp TH), khu CN Lam Sơn( Huyện Thọ
Xuân).
* Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là ngành công nghiệp trọng
điểm của Thanh Hóa?
- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Thanh
hóa: 45,4%- 2005.
- Phát triển mạnh nhờ có nguồn KS tại chỗ dồi dào: Đá vôi, đá granit, đất sét
… ở các huyện Nông cống, TX Nghi Sơn, Thọ xuân…


0.25

0.25
0.25
0.25
1.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
2.0
1.0

0.25
0.25
0.25

0.25
1.0

0.5

0.5


- Ngành này có số cơ sở sản xuất khá lớn và đội ngũ lao động đông đảo.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong tỉnh, cả nước, cũng như các nước trong
khu vực.

VI
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến
phát triển cơng nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Thuận lợi:
- Là vùng giàu khoáng sản nhất cả nước: than (Quảng Ninh); chì, kẽm (Bắc
Cạn); Apatit (Lào Cai); thiếc (Tuyên Quang); sắt (Thái Nguyên, Yên Bái)….
thuận lợi cho phát triển cơng nghiệp khai khống, nhiệt điện, luyện kim,…
- Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước (trên hệ thống sông Hồng, nhất là
sông Đà) thuận lợi cho phát triển công nghiệp thủy điện (thuỷ điện Hồ Bình,
Thác Bà,…)
- Tài ngun rừng: Có rừng dầu và rừng trung bình, rừng có nhiều loại gỗ.
Thuận lợi cho công nghiệp khai thác chế biến gỗ. Tài nguyên biển: Nhiều bãi
tôm, cá, thủy sản…Là nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản.
- Điều kiện khác: đất, nước, khí hậu thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp từ đó
cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến nơng sản.
* Khó khăn:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, giao thông đi lại gặp nhiều khó khăn.
- Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai: lũ quét, sạt lở...
- Nhiều khoáng sản nhưng phần lớn trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức
tạp,
- Tài nguyên rừng bị khai thác quá mức, đang cạn kiệt ở nhiều nơi.
2 Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong phát triển cây lương thực
ở đồng bằng sông Hồng?
+ Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nguồn nước dồi dào đặc biệt trên hệ thống sơng
Hồng, sơng Thái Bình cung cấp nước tưới cho sản xuất lương thực
+ Dân đông, nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, kinh nghiệm thâm canh
lúa nước. Thị trường rộng lớn cả trong và ngoài nước.
+ Cơ sở hạ tầng khá phát triển. Kết cấu hạ tầng nơng thơn hồn thiện nhất cả
nước.Chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước.

- Khó khăn:
+ Phần lớn đất đã được sử dụng, một số nơi đất bị bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm
phèn. Bình qn đất nơng nghiệp/người thấp và ngày càng giảm.
+ Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, rét hại...
1

VII

3.0
1.5

0.25

0.25

0.25

0.25
0.5

1.5
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
4.0


1

a, Vẽ biểu đồ:
- Xử lý số liệu: Bảng cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai
đoạn 2007- 2013 ( Đơn vị %)

0,5


Năm
Tổng
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2007
100
43,6
56,4
2010
100
46,0
54,0
2011
100
47,6
52,4
2013
100
50,0
50,0
- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ miền.

b. Nhận xét:
- Trong giai đoạn 2007-2013 ngành ngoại thương liên tục phát triển, giá trị
xuất nhập khẩu hàng hóa liên tục tăng và cơ cấu chuyển dịch tích cực:
- Giá trị xuất- nhập khẩu: Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng(d/c). Giá trị xuất
khẩu và nhập khẩu tăng (d/c), Tốc độ của giá trị xuất khẩu nhanh hơn nhập
khẩu (d/c).
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu: xuất khẩu tăng tỉ trọng, từ có tỉ trọng nhỏ hơn
đến năm 2013 đã cân bằng tỉ trọng với nhập khẩu. (d/c).
- Cán cân xuất nhập khẩu: nhìn chung từ 2007-2013 VN vẫn là nước nhập siêu
tuy nhiên cán cân xuất nhập khẩu đang dần tiến tới cân đối hơn (d/c).
c. Giải thích:
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng do nước ta đẩy mạnh CNH-HĐH, hoạt
động ngoại thương được chú trọng phát triển.
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu có sự chuyển dịch là do tốc độ tăng giá trị hàng
xuất khẩu nhanh hơn.
- Tốc độ giá trị hàng xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu là do thay đổi với
nhiều mặt hàng chất lượng tốt, đem lại giá trị xuất khẩu lớn nên tốc độ gia tăng
xuất khẩu cao hơn nhập khẩu, từ nước nhập siêu thì đến năm 2013 cán cân
xuất nhập khẩu của nước ta đã cân đối.
- Cán cân xuất nhập khẩu nước ta nghiêng về nhập siêu trong thời gian dài do
cơ cấu hàng xuất nhập khẩu, nước ta nhập khẩu chủ yếu máy móc, nguyên
nhiên liệu để hiện đại hóa nền sản xuất trong nước...
Tổng 7 câu
I + II + III + IV + V + VI + VII

1,5
1,0
0,25
0,25
0,25

0,25

1,0
0,25
0,25
0,25

0,25

20



×