Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN LUYỆN HSG ĐỊA LÍ 9 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.3 KB, 9 trang )

MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN THI HSG MÔN ĐỊA LÝ NĂM HỌC 2007-2008
Câu 1: (5đ) Dựa vào số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích đất của 3
nhóm đất chính ở nước ta và rút ra nhận xét.
- Đất phe ra lit đồi núi thấp : 215144 Km
2
- Đất mùn núi cao: 36410 Km
2
- Đất phù sa: 79437,96 Km
2
ĐÁP ÁN (5 đ)
- Vẽ biểu đồ
- H/S tính ra tỉ lệ % tính độ
Cụ thể: + Đất pheralit đồi núi thấp 65%
+ Đất mùn núi cao 11%
+ Đất phù sa 24%
Vẽ biểu đồ hình tròn (đúng, chính xác) (3 đ)
- Nhận xét (2 đ)
- Nước ta có 3 nhóm đất chính, nhóm đất pheralit miền đồi núi thấp và nhóm đất mùn núi cao chiếm
76% diện tích đất tự nhiên, phát triển trên nhiều loại đá mẹ khác nhau, thường được trồng rừng và cây
công nghiệp lâu năm.
- Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên đất tơi xốp và giữ nước tốt được sử dụng trong nông
nghiệp để trồng lúa, hoa màu và cây công nghiệp hàng năm
Câu 3: (5đ) Cho dẫn chứng để làm sáng tỏ nguyên tắc phân bố của các cơ sở sản xuất Công nghiệp?
ĐÁP ÁN:(5 đ)
- Lấy dẫn chứng làm sáng tỏ nguyên tắc phân bố của ngành công nghiệp:
- Do đặc điểm của sản xuất công nghiệp nên phần lớn các đòa điểm xây dựng các cơ sở sản xuất đều
được phân bố: Gần các nguồn nguyên liệu, năng lượng, nguồn nước, tiện đường giao thông.(1,0 đ)
- Ở những vùng lao động dồi dào, trình độ kó thuật cao.(1,0 đ)
- Ở những vùng tiêu thụ có dân cư đông.... (1,5 đ)
Ví du ( 1,5 đ)ï: Công nghiệp khai thác nhiên liệu ở vùng than Quảng Ninh.
- Các trung tâm Công nghiệp cơ khí, điện tử là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà nẵng....


- Công nghiệp hoá chất: TP HCM, Biên Hoà, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Lâm Thao.
- Gang, thép Thái nguyên.....
- Thiếc - Tónh túc Cao bằng....
Câu 2: (3đ) Trong 4 ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 ngày nào hai nửa cầu Bắc - Nam đều nhận được lượng
nhiệt như sau:
- Ngày nào nửa cầu Bắc nhận được nhiều nhiệt hơn, ít nhiệt hơn? Vì sao có các hiện tượng đó?
ĐÁP ÁN: (3,0 đ)
- Ngày 2 nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được lượng nhiệt như nhau là: 21/3 và 23/9 vì mặt trời chiếu
vuông góc với bề mặt trái đất tại xích đạo. (1,5 đ)
- Ngày nửa cầu Bắc nhận được nhiều nhiệt là 22/6 vì nửa cầu Bắc ngả về phía mặt trời.(0,75 đ)
- Ngày nửa cầu Bắc nhận được ít nhiệt là 22/12 vì nửa cầu bắc chếch xa mặt trơì (0,75 đ)
Câu 4: (3đ) Hãy giải thích vì sao vào tháng 6 miền Bắc nước ta có mùa hạ, vào tháng 12 có mùa đông?
ĐÁP ÁN: (3 đ)
- Tháng 6 miền Bắc có mùa hạ vì nửa cầu Bắc ngả về phía mặt trời (1,5 đ)
- Tháng 12 có mùa đông vì nửa cầu Bắc chếch xa phía mặt trời (1,5 đ)
Câu 5/. ( 2,5 điểm )
Việc phát triển dòch vụ điện thoại, Iternet có tác động như thế nào đến đời sống
kinh tế – xã hội nước ta cả về hai mặt tích cực và tiêu cực.
ĐÁP ÁN ( 2,5 điểm )
Việc phát triển các dòch vụ điện thoại, Iternet có tác động đến đời sống
kinh tế – xã hội nước ta là :
+ Mặt tích cực : Dòch vụ điện thoại và Iternet giúp cho việc thông tin liên lạc
trong nước và quốc tế được tiện lợi và nhanh chóng nhất, đi đôi với việc phát
triển các dòch vụ chất lượng cao như chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh,
dạy học trên mạng, buôn bán trên mạng . . . (1,5 điểm)
+ Mặt tiêu cực : Bên cạnh mặt tích cực trên mạng cũng không ít sự tiêu cực như
qua Iternet có những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy hại, nhất là với
học sinh và lứa tuổi thanh thiếu niên, do kẻ xấu cài vào. ( 1.0 điểm )
Câu 6/. ( 2,5 điểm )
Các nhân tố nào làm ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống dân cư ở

vùng Tây Nguyên ?
ĐÁP ÁN /. ( 2,5 điểm )
- Mùa khô kéo dài : Dẫn đến nguy cơ thiếu nước trầm trọng cho cây trồng, gia
súc và xẩy ra nạn cháy rừng. (0,75 điểm)
- Việc chặt phá cây rừng quá mức để làm rẫy và trồng trọt làm hỏng các rừng
phòng hộ đầu nguồn, sinh ra lũ quét. (0,75 điểm)
- Nạn săn bắn bừa bãi động vật hoang dã làm mất các gen quý. Các nhân tố
trên đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống dân cư. ( 1.0 điểm )
Câu 7/. ( 5.0 điểm )
Dòch vụ bao gồm những hoạt động nào ? Có thể chia làm mấy loại dòch vụ ?
ĐÁP ÁN . ( 5.0 điểm )
Dòch vụ bao gồm những họat động và chia các loại :
+ Dòch vụ bao gồm nhiều hoạt động rộng lớn, phức tạp trong hoạt động kinh
tế nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người. ( 1.0 điểm )
+ Dòch vụ tiêu dùng gồm những việc buôn bán lẽ, dòch vụ cung cấp nhu cầu
cá nhân như ngân hàng, khách sạn . . . loại dòch vụ này phát triển nhanh
ở nước ta. ( 1,5 điểm )
+ Dòch vụ sản xuất chủ yếu phục vụ trong công nghiệp, nông nghiệp và các
dòch vụ khác như tài chính, tín dụng, giao thông vận tải, thông tin liên lạc. ( 1.0 điểm )
+ Dòch vụ công cộng bao gồm giáo dục, y tế, cấp thoát nước, cấp điện, vệ
sinh môi trường, quản lý nhà nước. (1,5 điểm )
Câu 8 (8 điểm) :
a/ Em hãy cho biết các sản phẩm trao đổi giữa Miền Bắc và Miền Nam nước ta ?
b/ Hãy giải thích do đâu mà Miền Bắc cung ứng than đá, chè cho Miền Nam và Miền Nam cung
ứng lương thực, cao su cho Miền Bắc ?
ĐÁP ÁN (8 điểm):
a/ Sản phẩm Miền Bắc : Than đá, phân bón, chè …… (0,5 điểm)
Sản phẩm Miền Nam : Lương thực, cao su, cà phê …… (0,5 điểm)
b/ Miền Bắc cung ứng những sản phẩm: Than đá và chè vì họ có ưu thế :
* Tự nhiên :

- Miền Bắc có nguồn tài nguyên phong phú đặc biệt là than đá (mỏ than Quảng Ninh chiếm 95%
tổng sản lượng than cả nước). (1 điểm)
- Vùng núi và trung du bắc bộ có khí hậu lạnh thích hợp cho một số giống cây cận nhiệt đới, trong
đó cây chè rất thích nghi với kiểu khí hậu trên (sản lượng chè của vùng và chất lượng chè lớn nhất và
chất lượng nhất trong cả nước). (1 điểm)
* Xã hội : - Miền bắc đã biết tận dụng những ưu thế sẵn có trên để đầu tư và phát triển các sản
phẩm nói trên. (1 điểm)
Miền Nam cung ứng những sản phâm lương thực và cao su cho Miền Bắc vì họ có những ưu thế
cụ thể như sau :
* Tự nhiên :
- Có vùng đồng bằng rộng lớn (40.000Km
2
) đất tốt, độ phì cao thuận lợi cho phát triển lương thực.
Đặc biệt là cây lúa : Sản phẩm cung ứng đủ trong vùng-trong nước và xuất khẩu. (1 điểm).
- Có diện tích đất đỏ ba zan rộng lớn cả vùng tây nguyên và vùng đông nam bộ thích hợp cho phát triển
cây cao su : Sản lượng cao su chiếm 80% sản lượng cao su cả nước. (1 điểm)
- Có khí hậu thiên về xích đạo-ẩm, ẩm và mưa nhiều. (1 điểm)
* Xã hội : Miền nam đã biết dựa vào những thuận lợi về tự nhiên để phát triển các lọai cây trên.
(1 điểm)
Câu 4 (7đ);
Nêu các đặc điểm chính về dân cư , nguồn lao động của vùng kinh tế Bắc Bộ .Những đặc điểm này
có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ?
ĐÁP ÁN (7 điểm)
a/ Các đặc điểm chính về dân cư, nguồn lao động .
+Vùng kinh tế Bắc Bộ đông đân cư nhất trong cả nước :26 triệu người (1993) trong số đó hơn 10
triệu người trong độ tuổi lao động . (1,5đ)
+Có nhiều thành phần dân tộc :ngoài người việt còn có khoảng 30 dân tộc ít người (Thái, Mường,
Giao, Mông Tày, Nùng... ) (1đ)
+ Phân bố dân cư và lao động không đều. Đồng bằng có mật độ trên 1000 người /km
2

, còn ở miền núi
chỉ 50 – 100 người /km
2
. Phần lớn cu dân sống ở nông thôn . (1,5đ)
+ Có một thàng phố lớn : Hà Nội, Hải Phòng, Nam Đònh ....Lao động tập trung ở
các thành phố lớn. (0,5đ)
b/ Những đặc điểm này có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng .
+ Nguồn lao động dồi dào ,thò trường tiêu thụ rộng lớn . (0,5đ)
+ Mỗi dân tộc đều có tập quán sinh hoạt và kinh nghiệm sản xuất riêng . (0,5đ)
+ Miền núi giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động, nhất là lao động lành nghề .Đồng bằng lại quá
đông dân, nên khó khăn cho việc phát triển kinh tế – xã hội (0,75đ)
+ Gia tăng dân số nhanh hơn sự phát triển kinh tế – xã hội nên cần tiến hành kế hoạch hoá gia đình,
tăng tốc độ phát triển kinh tế trên cơ sở khai thác hợp lý tài nguyên, lao động, cơ sở vật chất - kỹ thuật
của vùng. (0,75đ)
Câu 9 (7 điểm) :
a/ Dựa vào các số liệu sau đây (1985) vẽ biểu đồ biểu hiện tỷ lệ của thóc lúa và hoa màu trong tổng
sản lượng lương thực của vùng kinh tế Nam Trung Bộ.
Tổng số (tấn) Lúa (tấn) Hoa màu (tấn quy ra thóc)
1886400 1506100 380300
b/ Theo em tỷ lệ lúa/hoa màu của vùng này là cao hay thấp-hãy trình bày rõ ý kiến của mình.
ĐÁP ÁN: a/ Vẽ biểu đồ : Học sinh vẽ được biểu đồ hình tròn-đẹp-tương đối chính xáx-có chú giải
rõ ràng.
- Phần tính tỷ lệ học sinh có thể tính được số ≈ (2,5) điểm
b/ Theo em tỷ lệ lúa/hoa màu của vùng này là rất thấp. (0,5 điểm)
Vì đây là vùng có nhiều bất lợi cho sản xuất nông nghiệp : Đặc biệt là cây lúa : lý do.
* Tự nhiên : - Đòa hình phía tây là cao nguyên-phía đông là đồng bằng hẹp có nhiều dãy núi đâm
ngang ra biển-làm cho dãy đồng bằng bò chia cắt. (0,5 điểm)
- Khí hậu có một mùa mưa ngắn và mùa khô kéo dài gây bắt lợi cho sảnxuất nông nghiệp đặc
biệt là cây lúa. (0,5 điểm)
- Đất đai : Đất phù sa kém độ phì- ít màu mở-ảnh hưởng đếnnăng suất cây trồng.

Đất ba zan chỉ thích hợp để phát triển cây công nghiệp (0,5 điểm)
* Xã hội :
- Sản xuất theo lối thủ công-manh mún (0,5 điểm)
- Nguồn vốn đầu tư và phát triển chưa đồng bộ (0,5 điểm)
- Chưa áp dụng triệt để các tiếnbộ KHKT và sản xuất nông nghiệp. (0,5 điểm)
- Cơ chế quản lý còn hạn chế (0,5 điểm)
* Lưu ý : Đây là cuộc thi chọn học sinh giỏi nên giáo viên lưu ý cách làm bài của học sinh để cho
điểm đúng-chính xác-tránh thiệt thòi cho học sinh.
Câu 11 (5đ);
Dựa vào các lượt đồ dưới đây ,hãy nhận xét sự phân bố các cơ sở kinh tế của nước ta .Cho ví dụ . (Có 2 lược đồ
kèm theo cho một thí sinh )
ĐÁP ÁN - Các cơ sở kinh tế đã lan rộng ra nhiều đòa phương (1đ)
- Nhiều nơi đã xuất hiện trung tâm công nghiệp ,ngư nghiệp ,các vùng chuyên canh nông nghiệp ,lâm
nghiệp . (1,5đ)
- Các trung tâm công nghiệp ,các vùng kinh tế tương đối phát triển phần lớn tập trung ở đồng bằng và
duyên hải (1,5đ)
Ví dụ :
- Các trung tâm công nghiệp :
+ Việt Trì ,Thái Nguyên ,Hà Nội ,Thành Phố Hồ Chí Minh ,. . . (0,5đ)
- Các vùng chuyên canh nông nghiệp :
+Vùng núi trung du và Bắc Bộ ,vùng đồng bằng Bắc Bộ ,vùng Bắc Trung Bộ .
câu 2(7đ):
Hãy :
a/ Nêu rõ các tuyế đường ô tô 1A,2,3,5,6,19,20 xuất phát từ đâu đi đến đâu
b/ Nhận xét về hướng phát triển và phân bố của các tuyến đường ôtô của nước ta .
c/ Nêu tên các đòa phương có sân bay quốc tế và đòa phương có sân bay nội đòa của nước ta .
d/ Cho biết chức năng chủ yếu của cảng Hải Phòng và cảng Sài Gòn .
e/ Đường sắt thống nhất chạy từ đâu đến đâu ?có chức năng gì ?
ĐÁP ÁN
a/ Đường ô tô số 1A là đường ô tô dài nhất ,chạy từ Lạng Sơn qua Hà Nội ,Thanh Hoá ,... Thành

Phố Hồ Chí Minh tới Cà Mau .
Đường số 2 : Hà Nội --------- Hà Giang
Đường số 3 : Hà Nội --------- Cao Bằng
Đøng số 5 : Hà Nội ---------Hải Phòng (1,5đ)
Đường số 6 : Hà Nội ---------Lai Châu
Đường số 19 : Quy Nhơn ---------Plây Cu
Đường số 20 ; Thàng Phố Hồ Chí Minh ------------ Đà Lạt
b/ Nhận xét :
+ Các tuyến đường ô tô phát triển khắp cả nước ,phân bố theo hai hướng chính :
- Hướng Bắc - Nam :Vì lãnh thổ nước ta kéo dài theo hướng kinh tuyến nên các đồng bằng nối dài ven
biển ,một số thung lũng sông cũng có hướng này .Các tuyến giao thông theo hướng Bắc - Nam giúp cho
việc giao lưu giữa miền Bắc và miền Nam ( 1đ)
- Hướng Đông – Tây : Nhằm tạo mối liên hệ kinh tế giữa vùng nội đòa ,vùng núi với duyên hỉa ,đồng
bằng .Đồng thời giúp cho vùng núi phát triển kinh tế ,văn hoá . (1đ)
c/ Các đòa phương có sân bay quốc tế :Hà Nội ,Đà Nẵng ,Thành Phố Hồ Chí Minh
Các sân bay nội đòa :Diện Biên Phủ ,Hải Phòng ,Nghệ An ,Play Cu ,Quy Nhơn ,Buôn Ma Thuột ,Đà
Lạt ,Nha Trang ,Cần Thơ ,Phú Quốc ,Côn Đảo . (1,5đ)
d/ Chức năng chủ yếu của cảng Hải Phòng là xuất nhập khẩu hàng hoá cho các tỉnh miền Bắc .
Chức năng chủ yếu của cảng Sai Gòn là xuất nhập khẩu hàng hoá cho các tỉnh Nam Bộ .(1đ)
e/ Đường sắt thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh có chức năng thực hiện mối giao
lưu và mối liên hệ kinh tế giữa các miền Bắc - Trung – Nam của đất nước ,thông qua việc chuyên chở
hành khách và hàng hoá. Câu 3(8đ);
Nêu các đặc điểm chính về dân cư ,nguồn lao động của vùng kinh tế Bắc Bộ .Những đặc điểm này có ảnh hưởng
thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ?
Câu 3
a/ Các đặc điểm chính về dân cư ,nguồn lao động .
+Vùng kinh tế Bắc Bộ đông đân cư nhất trong cả nước :26 triệu người (1993) trong số đó hơn 10 triệu
người trong độ tuổi lao động . (1,5đ)
+Có nhiều thành phần dân tộc :ngoài người việt còn có khoảng 30 dân tộc ít người (Thái ,Mường
,Giao ,Mông Tày ,Nùng ) (1đ)

+ Phân bố dân cư và lao động không đều .Đồng bằng có mật độ trên 1000 người /km
2
,còn ở miền núi
chỉ 50 – 100 người /km
2
.Phần lớn cu dân sống ở nông thôn . (1,5đ)
+ Có một thàng phố lớn : Hà Nội ,Hải Phòng ,Nam Đònh ....Lao động tập trung ở
các thành phố lớn. (0,5đ)
b/ Những đặc điểm này có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng .
+ Nguồun lao động dồi dào ,thò trường tiêu thụ rộng lớn . (0,5đ)
+ Mỗi dân tộc đều có tập quán sinh hoạt và kinh nghieệm sản xuất riêng . + Miền
núi giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động ,nhất là lao động lành nghề .Đồng bằng lại quá đông dân ,nên
khó khăn cho việc phát triển kinh tế – xã hội
+ Gia tăng dân số nhanh hơn sự phát triển kinh tế – xã hội nên cần tiến hành kế hoạch hoá gia đình
,tăng tốc độ phát triển kinh tế trên cơ sở khai thác hợp lý tài nguyên ,lao động ,cơ sở vật chất - kỹ thuật
của vùng .(0,75đ)

×