Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

AGAR và ỨNG DỤNG TRONG LĨNH vực THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HỐ HỌC VÀ THỰC PHẨM

BÁO CÁO TIỂU LUẬN
HOẠT CHẤT BỀ MẶT

Đề tài: BENZETHONIUM CHLORIDE VÀ
ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC HÀNG
TIÊU DÙNG
GVHD: TS. PHAN NGUYỄN QUỲNH ANH
SVTH: HUỲNH THỊ ÁNH THY

18139194

LỚP: DH18HS

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 01 năm 2022


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. i
DANH SÁCH HÌNH .......................................................................................... iii
DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................... iv
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT ................. 1
1.1. Lịch sử phát triển ...................................................................................... 1
1.2. Định nghĩa ................................................................................................ 3
1.3. Đặc điểm ................................................................................................... 3
1.4. Phân loại ................................................................................................... 4
1.4.1. Phân loại theo cấu trúc hóa học ......................................................... 4


1.4.2. Theo chỉ số HLB ................................................................................ 5
1.5. Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt ....................................................... 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BENZETHONIUM CHLORIDE ............. 7
2.1. Định nghĩa ................................................................................................ 7
2.2. Công thức phân tử và tên gọi.................................................................... 7
2.2.1. Công thức phân tử .............................................................................. 7
2.2.2. Tên gọi ................................................................................................ 7
2.3. Tính chất ................................................................................................... 8
2.4. Độc tính .................................................................................................... 8
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG CỦA BENZETHONIUM CHLORIDE TRONG
LĨNH VỰC HÀNG TIÊU DÙNG .................................................................... 11
3.1. Ứng dụng trong mỹ phẩm....................................................................... 11
i


3.2. Ứng dụng trong dược phẩm và y sinh .................................................... 11
3.3. Ứng dụng trong phụ gia thực phẩm ........................................................ 13
3.4. Ứng dụng trong nước súc miệng ............................................................ 14
3.5. Ứng dụng trong công nghiệp sữa ........................................................... 15
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ................................................................................ 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 17

ii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. 1. Bồ kết và bồ hịn .................................................................................. 1
Hình 1. 2.Turkey red oil (TRO) ............................................................................ 2
Hình 1. 3.a/ Alkylbenzene sulfonate, b/ Lincar alkylbenzene sulfonate .............. 3
Hình 1. 4. Chất hoạt động bề mặt giúp làm giảm sức căng bề mặt ...................... 3

Hình 2. 1: Cấu trúc 2D của Benzethonium chloride ............................................. 7

Hình 3. 1. Tinh chất khử mùi hơi Kobayashi Waki Guard 50g Nhật bản .......... 11
Hình 3. 2. Thuốc bơi benzethonium chloride...................................................... 12
Hình 3. 3. a/ Vi khuẩn Staphylococcus aureus, b/ Staphylococcus aureus (tụ cầu
vàng) .................................................................................................................... 13
Hình 3. 4 . Phụ gia thực phẩm thêm vào thực phẩm để bảo quản thực phẩm .... 14
Hình 3. 5. Nước súc miệng.................................................................................. 14
Hình 3. 6. Sữa tươi Vinamilk .............................................................................. 15

iii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Phân loại nguy hiểm theo GHS [7] .......................................................... 8

iv


LỜI NĨI ĐẦU
Hàng tiêu dùng là hàng hóa được bán cho người tiêu dùng để ѕử dụng trong gia
đình, trường học hoặc cho mục đích giải trí hoặc cá nhân. Có ba loại hàng tiêu dùng
chính: hàng tiêu dùng lâu bền, hàng tiêu dùng không bền ᴠà dịch ᴠụ.
Hàng tiêu dùng lâu bền là hàng hóa có tuổi thọ cao (ᴠí dụ: hơn ba năm) ᴠà được
ѕử dụng lâu, ᴠí dụ хe đạp ᴠà tủ lạnh. Hàng tiêu dùng không bền được ѕử dụng dưới ba
năm ᴠà có tuổi thọ ngắn, ᴠí dụ thực phẩm ᴠà đồ uống. Ví dụ ᴠề dịch ᴠụ bao gồm ѕửa
chữa ᴠà cắt tóc.
Benzenthonium Chloride là một chất hoạt động bề mặt, là một hợp chất amoni
bậc bốn được sử dụng trong các công thức dược phẩm như một chất bảo quản kháng
khuẩn. Benzethonium Chloride cịn được ứng dugngj trong nhiều lĩnh vực.

Vì vậy nên em chọn làm đề tài tiểu luận “ Benzethonium Chloride và ứng dụng
trong lĩnh vực hàng tiêu dùng”. Bài tiểu luận này cung cấp một số thông tin cơ bản,
trong thời gian làm bài do kiến thức còn hạn chế và nguồn tài liệu bị giới hạn mong cơ
góp ý để bài tiểu luận của em hoàn thành tốt hơn.

v


1.1.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Lịch sử phát triển
Cơng nghệ hóa học được coi là một trong những khoa học có lịch sử lâu đời nhất

trong lịch sử nhân loại. Từ ngàn xưa nó đã được chú trọng phát triển vì có những thiết
bị ứng dụng trong cuộc sống. Cùng với thời gian, hóa học ngày càng có những bước
tiến vượt bậc, trở thành một ngành quan trọng, có ảnh hưởng đến sự phát triển của các
nghành khác. Một trong những biển ứng dụng của ngành hóa học là việc sử dụng các
chất hoạt động trên bề mặt để sản xuất các chất tẩy rửa trong đời sống sinh hoạt hằng
ngày, hay sử dụng chúng làm các chất xúc tác trong các phản hồi công việc nâng cao
sản xuất hiệu suất cao của các công việc.
Khoảng 2800 B.C người Babylon cố gắng đại đã phát minh ra xà phòng (đây là
chất hoạt động -bể mặt đầu tiên được sử dụng trong tây rửa).
Sau đó, người ta thấy rằng một số thực vật ép buộc, chẳng hạn như saponin
glycosit từ bồ kết hoặc bồ hịn có thể hỗ trợ q trình giặt rửa. Từ đó cơng nghệ sản
xuất xà phịng được phát triển áp dụng q trình xà phịng hóa (thủy phân trong mơi
trường kiểm tra) đối với dầu mỡ và thực vật.

Hình 1. 1. Bồ kết và bồ hịn
Do xà phịng có nhiều hạn chế khi sử dụng nên chất hoạt động bề mặt tổng hợp

bắt đầu xuất hiện vào cuối kỷ XIX với tên gọi turkey red oil (TRO) -sulfate hóa dầu
đỏ, có vai trị quan trọng trong quá trình nhuộm vải.

1


Hình 1. 2.Turkey red oil (TRO)
Trong thế chiến thứ nhất, do thiếu hụt về dầu mỡ tự nhiên, người Đức tổng hợp
ra chất hoạt động hoàn toàn từ nguyên liệu công nghiệp: alkyl naphthalene sulfonates
(từ propyl hoặc buthyl ancohol với naphthalcne), có khả năng thẩm mỹ ướt nổi bật,
được sử dụng rộng rãi cho đến ngày hôm nay.
Đến đầu những năm 1930, các alkyl aryl sulfonates có mạch dài xuất hiện ở Mỹ.
Đến khi kết thúc chiến tranh thế giới thứ 2, các alkyl aryl sulfonates sử dụng dần dần
các phần của ancohol sulfonates và được ứng dụng như chất tẩy rửa chính trong nhiều
sản phẩm.
Cùng lúc đó tại Anh, alkylbenzene sulfonate (ABS) được tổng hợp từ phân đoạn
của dầu mỏ. Với ưu điểm là giảm chi phí sản xuất và tăng khả năng sử dụng mà ABS
nhanh chóng chiếm thị phần của chất tẩy rửa, sử dụng hơn 1 nửa chất lượng hoạt động
trên bề mặt được sử dụng trên thế giới trong giai đoạn 1950-1965.

a/

b/

2


Hình 1. 3.a/ Alkylbenzene sulfonate, b/ Lincar alkylbenzene sulfonate
Đến đầu những năm 1960, người ta nhận thấy các chất hoạt động trên bề mặt
ABS có chứa các alkyl dài mạch, các nhánh rất khó bị phân hủy sinh học tự nhiên

(xuất hiện bọt biển và nước hoa sinh hoạt). Do đó, nhóm các chất hoạt động trên bề
mặt lincar alkylbenzene sulfonate (LABSA hay LAS) dễ bị hủy hoại hơn có thể thay
thế vị trí của ABS trong cơng việc tẩy rửa. Ngày nay, các chất hoạt động bề ngoài
được làm việc để sử dụng chất tẩy rửa hoàn thiện với môi trường và được sử dụng vào
các mục tiêu khác trng y học, sinh học, công việc khai thác ... [1]
1.2.

Định nghĩa
Chất hoạt động bề mặt (tiếng Anh: Surfactant, Surface active agent) đó là một

chất làm ướt có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt giữa hai chất lỏng hoặc giữa một
chất lỏng và một chất rắn. Là chất mà phân tử của nó phân cực: một đầu ưa nước và
một đi kị nước. [2]

Hình 1. 4. Chất hoạt động bề mặt giúp làm giảm sức căng bề mặt
1.3.

Đặc điểm

Chất hoạt động bề mặt đó là một loại hóa chất mà phân tử của nó gồm hai thành phần:
một đầu phân cực (ưa nước) và một đuôi không phân cực (kị nước). Chính vì vậy, hoạt
chất này bao gồm cả phần không tan trong nước và phần tan trong nước. Chất hoạt
động bề mặt là những hợp chất làm giảm sức căng bề mặt giữa hai chất lỏng, giữa chất

3


khí và chất lỏng, hoặc có thể giữa chất lỏng và chất rắn. Nó có thể hoạt động như chất
tẩy rửa, chất làm ướt, chất nhũ hóa, chất tạo bọt hoặc chất phân tán.
Phần không tan trong nước thường là một mạch Hydrocacbon dài 8-21, ankyl

thuộc mạch ankal, ankle mạch thẳng hay có gắn vịng clo hay bezene…
Phần tan trong nước thường là một nhóm ion hoặc non-ionic là nhóm phân cực
mạnh như Cacboxyl (COO-), Hydroxyl (-OH), Amin (-NH2), sulfat (-OSO3)… [3]
1.4.

Phân loại

Các chất hoạt động bề mặt có thể được phân loại theo cấu trúc hóa học, theo tính chất
vật lý (độ tan trong nước hoặc dung môi), theo ứng dụng hóa học.
1.4.1. Phân loại theo cấu trúc hóa học có thể phân theo:
-

Phân loại theo bản chất nhóm háo nước

Theo bản chất nhóm háo nước các chất hoạt động bề mặt được chia thành các nhóm
chính như sau: các chất hoạt động bề mặt anion, cation, lưỡng tính và khơng ion.
-

Phân loại theo bản chất nhóm kỵ nước

Gốc alkyl mạch thẳng, C8-18
Gốc alkyl mạch ngắn C3-C12 gắn vào nhân thơm
Olefin nhánh C8-C20
Hydrocarbon từ dầu mỏ
Hydrocarbon mạch dài thu được từ phản ứng CO và H2
-

Phân loại theo bản chất liên kết giữa nhóm háo nước và kỵ nước

 Nhóm háo nước liên kết trực tiếp nhóm kỵ nước:

RCOONa, ROSO3Na, RC6H4SO3Na
 Nhóm háo nước liên kết nhóm kỵ nước thông qua các liên kết trung gian
Liên kết ester: RCOO-CH2CHOHCH2-OSO3Na

4


Liên kết amide: R-NHCOCH2SO3Na
Liên kết ether: ROC2H4OSO3Na [4]
1.4.2. Theo chỉ số HLB
Tính ưa và kỵ nước của chất hoạt động bề mặt được nhận biết bởi chỉ số HLB
(xhydrophilic lipophilic balance) có giá trị từ 0 - 40. Chỉ số này càng cao thì hoạt
chất càng dễ hịa tan trong nước và ngược lại, chỉ số càng thấp thì nó càng dễ hịa tan
trong các dung mơi khơng phân cực. Theo chỉ số HLB, tính chất của chất hoạt động bề
mặt sẽ như sau:
Từ 1 - 3: Chất hoạt động bề mặt có tính phá bọt.
Từ 4 - 9: Chất hoạt động bề mặt nhũ nước trong dầu.
Từ 9 – 11: Chất hoạt động bề mặt thấm ướt.
Từ 11 - 15: Chất hoạt động bề mặt nhũ dầu trong nước
Trên 15: : Chất hoạt động bề mặt khuếch tán, chất phân tán [5]
1.5.


Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt
Trong công nghiệp

– Dùng làm chất mềm vải, chất trợ nhuộm.
– Là chất nhũ hóa cho các loại bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp….trong công nghiệp thực
phẩm.
– Làm sạch bề mặt kim loại và xử lý chống gỉ sét.

– Là chất nhũ hóa như dầu cắt, dầu chống ma sát, dầu lăn,….và chất phân tán trong bể
mạ khi gia công máy móc kim loại.
– Làm chất tẩy rửa, chất nhũ hóa, chất tạo bọt trong sản xuất mỹ phẩm, kem dưỡng da,
dầu gội, kem đánh răng
– Sử dụng làm chất trợ ngấm và phân tán mực in trong ngành in ấn.

5


– Sử dụng làm thuốc tuyển nổi, chất nhũ hóa, chất tạo bọt trong chế biến và khai thác
khoáng sản trong cơng nghiệp khai khống.
– Dùng làm chất nhũ hóa trong dung dịch khoan dầu khí.


Trong nơng nghiệp

Trong ngành nơng nghiệp, chất hoạt động bề mặt được sử dụng chủ yếu để tạo ra một
loại hợp chất dùng cho việc ổn định cho các loại thuốc trừ sâu khác nhau, phân bón,
phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, v.v… Ngồi ra, nó cịn được dùng làm chất nhũ
hóa và hịa tan vào hợp chất để phun xịt phân bón lẫn thuốc trừ sâu rất hiệu dụng.
Hàng triệu sản phẩm nông nghiệp đã được sản xuất từ một số lượng vô kể chất hoạt
động bề mặt để tạo ra những thành tựu trong ngành nông để thúc đẩy sản lượng cũng
như đảm bảo chất lượng cho lương thực, thực phẩm phục vụ cho con người.


Trong xây dựng

Trong ngành xây dựng, chất hoạt động bề mặt đa số được sử dụng trong quy trình sản
xuất xi măng, sản xuất các loại hóa chất kết dính ví dụ như Silicon. Ngồi ra, nó cịn
được chủ yếu sử dụng trong thi cơng nhũ hóa nhựa đường, tăng cường độ đóng rắn của

bê tơng. Đảm bảo cho các tuyến đường được trải nhựa có độ bền bề mặt, cứng cáp mà
vẫn giữ được tính đàn hồi để chịu được lực của các loại xe có tải trọng lớn lưu thơng
trên mặt đường. Các cơng trình cũng được chất hoạt động bề mặt có trong sản phẩm xi
măng và bê tông khi xây dựng đảm bảo được độ cứng cáp và chống chịu các tác nhân
bên ngoài, mang lại sự an toàn cho cư dân trong thời gian dài một cách hiệu quả. [3]

6


2.1.

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BENZETHONIUM CHLORIDE
Định nghĩa
Benzethonium clorua còn được gọi là hyamine là một muối amoni bậc bốn tổng

hợp . Hợp chất này là chất rắn màu trắng khơng mùi, tan trong nước. Nó có chất hoạt
động bề mặt , chất khử trùng và đặc tính chống nhiễm trùng, và nó được sử dụng như
một chất kháng khuẩn tại chỗ trong thuốc sát trùng sơ cứu . Nó cũng được tìm thấy
trong mỹ phẩm và đồ vệ sinh cá nhân như xà phòng , nước súc miệng , thuốc mỡ
chống ngứa và khăn giấy ẩm kháng khuẩn. Benzethonium clorua cũng được sử dụng
trong công nghiệp thực phẩm như một chất khử trùng bề mặt cứng. [6]
2.2.

Công thức phân tử và tên gọi
2.2.1.

Cơng thức phân tử: C27H42NO2.Cl hoặc C27H42ClNO2

Hình 2. 1: Cấu trúc 2D của Benzethonium chloride
2.2.2.

-

Tên gọi

Tên IUPAC ưa thích

N -Benzyl- N , N -dimetyl-2- {2- [4 - (2,4,4-trimetylpentan-2-yl) phenoxy] etoxy}
etan-1-amini clorua
-

Tên IUPAC có hệ thống

7


Benzyldimetyl (2 - {2- [4 - (2,4,4-trimetylpentan-2-yl) phenoxy] etoxy} etyl) azani
clorua. [7]
2.3.
-

Tính chất
Benzethonium clorua xuất hiện dưới dạng tinh thể hoặc bột màu trắng khơng
mùi, có vị rất đắng. Dung dịch 1% trong nước có tính kiềm nhẹ đến quỳ tím.

-

Điểm nóng chảy: 3270F đến 3310F, 1640C đến 1660C

Độ hịa tan trong nước: rất tốt.
Hòa tan trong nước, rượu và các dung mơi hữu cơ khác

Khi bị nung nóng để phân hủy, nó phát ra khói rất độc hydro choride và nitơ
oxit [7]
 Hoạt tính kháng khuẩn:
-

Benzethonium clorua thể hiện một phổ rộng hoạt động diệt vi sinh vật chống lại
vi khuẩn, nấm, mốc và vi rút. Thử nghiệm độc lập cho thấy benzethonium chloride có
hiệu quả cao chống lại các mầm bệnh như tụ cầu vàng kháng methicillin Salmonella ,
Escherichia coli , Clostridium difficile , vi rút viêm gan B , vi rút viêm gan C , vi rút
herpes simplex (HSV), vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV), hơ hấp virus hợp bào
(RSV) và norovirus.
Ngồi hoạt động kháng khuẩn hiệu quả cao, benzethonium clorua chứa nguyên
tử nitơ tích điện dương liên kết cộng hóa trị với bốn ngun tử cacbon. Điện tích
dương này thu hút nó đến da và tóc. Điều này góp phần tạo ra cảm giác mềm mại, mịn
màng trên da và tóc, cũng như hoạt động bền bỉ lâu dài chống lại các vi sinh vật.
Ngồi ra, phần ưa nước tích điện dương này của phân tử làm cho nó trở thành chất tẩy
cation. [8]
2.4.

Độc tính
Bảng 1. Phân loại nguy hiểm theo GHS [7]
Nhóm sự cố

Nguy hiểm

Độc tính cấp tính nguy

H301 (74,45%): Độc nếu

hiểm , qua đường miệng


nuốt phải

Biểu tượng

H302 (25,18%): Có hại
nếu nuốt phải.

8


Nguy hiểm Ăn mịn /

H314 (94,89%): Gây bỏng

kích ứng da

da nghiêm trọng và tổn
thương mắt

Tổn thương mắt nghiêm

H318 — Gây tổn thương

trọng / kích ứng mắt, loại

mắt nghiêm trọng

1


Độc tính cấp, qua đường

H330 — Gây tử vong nếu

hô hấp, loại 2

hít phải

Cảnh báo Nguy hiểm đối

H400 (94,16%): Rất độc

với mơi trường thủy sinh,

đối với sinh vật thủy sinh

nguy hiểm cấp tính

[
H410 (78,83%): Rất độc
đối với đời sống thủy sinh
với những ảnh hưởng lâu
dài.

 Mối nguy đến sức khoẻ con người
Các triệu chứng khi tiếp xúc với hợp chất này có thể bao gồm nôn mửa, suy sụp,
co giật và hôn mê. Các triệu chứng khác có thể bao gồm ăn mịn hoặc tổn thương
màng nhầy. Nó có thể gây buồn nôn, tổn thương và hoại tử thực quản, hạ huyết áp và
tử vong. Nó cũng có thể gây khó thở, tím tái, tê liệt các cơ hơ hấp có thể dẫn đến ngạt


9


và suy nhược hệ thần kinh trung ương (có thể kèm theo co giật hoặc trước đó là hưng
phấn). Nó có đặc tính làm giãn cơ khử cực. Nó có thể gây kích ứng da, mắt, niêm mạc
và đường hơ hấp trên. Dùng đường tĩnh mạch hoặc trong tử cung có thể gây tán huyết.
Độc hại của acute/ chronic: Hợp chất này rất độc khi nuốt phải. Nó cũng có hại khi hít
phải hoặc hấp thụ qua da. Nó là một chất gây kích ứng da, mắt, niêm mạc và đường hô
hấp trên cacbon monoxit, cacbon đioxit, các oxit nitơ và khí hiđro clorua . [7]

10


CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG CỦA BENZETHONIUM CHLORIDE TRONG LĨNH
VỰC HÀNG TIÊU DÙNG
3.1. Ứng dụng trong mỹ phẩm
Trong mỹ phẩm như chất khử mùi, benzethonium chloride có thể được sử dụng
như một chất bảo quản kháng khuẩn với nồng độ lên đến 0,5% w / v. [9]
Chất khử mùi và diệt khuẩn thường dùng trong mỹ phẩm là Chlorothymol (khử
trùng răng miệng), Benzalkonium Chloride (sát khuẩn tại chỗ, ngăn ngừa nhiễm
trùng), Benzethonium chloride (khử mùi vùng nách, diệt vi khuẩn, ngăn ngừa mồ hôi,
làm sáng mịn da), cồn, acid béo (dưới 6 carbon), nhựa trao đổi ion (Hạt nhựa trao đổi
ion hay còn được gọi là hạt nhựa làm mềm nước , là loại hạt khơng hịa tan và có chứa
các ion có thể dễ dàng trao đổi với các ion khác trong dung dịch phản ứng với nó, sự
trao đổi này khơng làm thay đổi tính chất vật lý của vật liệu trao đổi ion.). Chất diệt
khuẩn đơn giản thường dùng là acid salicylic, có tác dụng làm bong các lớp sừng ở
da.[10]

Hình 3. 1. Tinh chất khử mùi hơi Kobayashi Waki Guard 50g Nhật bản
3.2.


Ứng dụng trong dược phẩm và y sinh

Benzethonium clorua là một hợp chất amoni bậc bốn được sử dụng trong các
công thức dược phẩm như một chất bảo quản kháng khuẩn. Thơng thường, nó được sử
dụng cho mục đích này trong thuốc tiêm, các chế phẩm nhỏ mắt và thuốc mỡ ở nồng

11


độ 0,01–0,02% w / v. Benzethonium clorua cũng có thể được sử dụng như một chất
làm ướt và hòa tan, và như một chất khử trùng tại chỗ. [9]
-

Thuốc bôi benzethonium chloride
Benzethonium chloride bôi tại chỗ (dành cho da) được sử dụng để điều trị các vết

cắt nhỏ, vết xước, vết thương hoặc da bị nứt nẻ. Thuốc này khô để tạo thành một lớp
màng bảo vệ không thấm nước trên da.
Benzethonium chloride tại chỗ cũng có thể được sử dụng cho các mục đích
khơng được liệt kê trong hướng dẫn thuốc. [11]

Hình 3. 2. Thuốc bơi benzethonium chloride
-

Benzethonium chloride còn là thuốc thử lâm sàng để xác định protein trong

dịch não tủy; hỗ trợ dược phẩm (chất bảo quản).
-


Chất tẩy cation benzethonium clorua là một chất gây kích ứng da và hiếm gặp.

Benzethonium clorua đã được sử dụng trong một nghiên cứu để đánh giá nồng độ ức
chế tối thiểu của các chủng Staphylococcus aureus (MRSA) đề kháng với mơ tả từ
Malaysia. Nó cũng đã được sử dụng trong một nghiên cứu để điều chế màng tổng hợp
sinh học từ natri alginat và đất sét biến tính.[12]

12


a/

b/

Hình 3. 3. a/ Vi khuẩn Staphylococcus aureus, b/ Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng)
3.3.

Ứng dụng trong phụ gia thực phẩm

Phụ gia thực phẩm là một chất nào đó ở dạng tự nhiên hoặc tổng hợp nhằm thêm
vào thực phẩm để bảo quản thực phẩm đó.
Trong nửa sau thế kỷ 20, với sự ra đời và phát triển của công nghiệp chế biến thực
phẩm đã có thêm nhiều chất phụ gia thực phẩm.
Chất phụ gia có thể có xuất xứ từ thiên nhiên, hoặc được tổng hợp hay bán tổng
hợp hóa học như bicarbonate de sodium. Cũng có những chất được tổng hợp từ vi sinh
vật, như các loại enzyme sản xuất ra yogurts.
Ngồi ra, chất phụ gia có thể là các vitamins được thêm vào thực phẩm để tăng
thêm tính bổ dưỡng.
Người ta sử dụng chất phụ gia này để cố tình trộn thêm vào đồ ăn hoặc thức uống
cho chúng khỏi bị hư thối, thời gian bảo quản được lâu hơn mà không làm thay đổi chất

lượng và hương vị của sản phẩm.
Hoặc người ta sử dụng để cho sản phẩm được dai, được giịn, có một màu sắc hoặc
một mùi vị thích hợp nhằm hấp dẫn người tiêu dùng.
Thông thường, phụ gia thực phẩm không được tiêu thụ ở dưới dạng thức ăn và sử
dụng như một thành phần đặc trưng của thức ăn. [13]
Benzethonium chloride là chất phụ gia gián tiếp của FDA được sử dụng trong các
chất tiếp xúc với thực phẩm.

13


Hình 3. 4 . Phụ gia thực phẩm thêm vào thực phẩm để bảo quản thực phẩm
3.4.

Ứng dụng trong nước súc miệng

Nước súc miệng, hay colutory, là một dung dịch nước hoặc hydroalcoholic,
thường chứa các hoạt chất hiệu quả để loại bỏ vi khuẩn khỏi miệng (răng, nướu và
màng nhầy). Chức năng của nó là bổ sung cho cơng việc đánh răng, cung cấp sự tươi
mát, tiếp cận những nơi không thể tiếp cận với bàn chải và ở lại lâu hơn trong khoang
miệng.[14]
Benzethonium clorua có vai trị là thành phần tiêu diệt vi khuẩn gây mùi trong
nước súc miệng.

Hình 3. 5. Nước súc miệng

14


3.5.


Ứng dụng trong công nghiệp sữa

Trong môi trường tự nhiên, các lồi động vật có vú tiết ra sữa theo nhu cầu sử
dụng của con non. Nhưng do nhu cầu của người tiêu dùng, ngành cơng nghiệp sữa đã
có những biện pháp đẩy mạnh việc sản xuất sữa như tăng thời hạn sử dụng, cung cấp
đa dạng các sản phẩm từ sữa.[15]
Benzethonium Chloride đóng vai trị là chất khử trùng trong ngành cơng nghiệp
sữa.

Hình 3. 6. Sữa tươi Vinamilk

15


CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Benzethonium Chloride là chất hoạt động bề mặt, chất khử trùng và đặc tính
chống nhiễm trùng, và nó được sử dụng như một chất kháng khuẩn tại chỗ trong thuốc
sát trùng sơ cứu . Nó cũng được tìm thấy trong mỹ phẩm và đồ vệ sinh cá nhân như xà
phòng , nước súc miệng , thuốc mỡ chống ngứa và khăn giấy ẩm kháng khuẩn.
Benzethonium clorua cũng được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm như một chất
khử trùng bề mặt cứng.
Benzethonium Chloride là một hợp chất amoni bậc bốn, là sản phẩm tự nhiên có
thể tìm thấy trong các chiết xuất từ hạt bưởi.

16


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bài giảng “Hoá học chất hoạt động bề mặt”, Trường đại học Thuỷ Lợi

[2] Bách khoa tồn thư mở
[3] CƠNG TY TNHH QUỐC TẾ PTC VIỆT NAM VIET NAM PTC
INTERNATIONAL COMPANY LIMITED
[4] TS. Phan Nguyễn Quỳnh Anh, bài giảng “ Hoạt chất bề mặt”, Trường Đại học
Nơng Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, 2019
[5] Hoạt chất bề mặt LabVietChem
[6] Wikipedia, bách khoa toàn thư
[7] Thư viên Y học Quốc Gia, Trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc Gia
[8] Chemical Book
[9] Benzethonium Chloride, Chemical Book
[10] IMC Gia công sản xuất mỹ phẩm ngăn mùi từ thiên nhiên
[11] Thuốc bôi benzethonium chloride, công dụng và tác dụng phụ cảnh báo
[12] MERCK benzethonium Chloride
[13] Phụ gia thực phẩm là gì, những điều cần biết về phụ gia thực phẩm
[14] Công ty cổ phần dược đa khoa
[15] Sữa và các sản phẩm sữa, Invert Việt Nam

17



×