Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

công nghệ màng RO và ứng dụng trong lĩnh vực khử mặn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.31 KB, 23 trang )

Viện khoa học và công nghệ môi trường Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Nhu cầu về nước của con người không ngừng tăng lên. Ở hiện tại nguồn nước đang
thiếu và trong tương lai điều này sẽ ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn, đặc biệt ở các
quốc gia đang phát triển và các nước nghèo có dân số đông thì vấn đề về nước sinh hoạt
chưa được quan tâm đầy đủ. Việt Nam là quốc gia đang phát triển, nằm trong khu vực
nhiệt đới gió mùa chúng ta không phải là quốc gia khan hiếm về nguồn nước nhưng khả
năng trữ nước là không cao do đó không thể phân bố đều theo thời gian trong năm.
Hơn nữa Việt Nam có hơn 3260 km chiều dài bờ biển vùng biển có nhiều đảo và quần
đảo, đồng bằng ven biển là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất, thời gian đánh bắt trên biển
của tàu thuyền ngày càng kéo dài. Đồng thời, trên đà phát triển nhiều thành phố ven biển
sẽ được mọc lên. Do đó, nhu cầu về nước cho sinh hoạt ở các khu vực này cần được quan
tâm giải quyết vì nước biển và nước lợ không thể dùng trực tiếp cho sinh hoạt.
Trên thế giới, từ lâu con người đã nghĩ đến việc khử mặn nước biển bằng cách bay hơi
và ngưng tụ nhưng hiệu quả chưa cao. Một giải pháp mang tính đột phá được đưa ra và
ứng dụng thành công đầu tiên ở Mỹ vào những năm 60 của thế kỷ trước đó là lọc nước
biển và nước lợ để sử dụng cho sinh hoạt bằng công nghệ thẩm thấu ngược RO. Cho đến
nay kỹ thuật này ngày càng được hoàn thiện . Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa được nghiên
cứu ứng dụng nhiều.
Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp này em tập trung tìm hiểu về công nghệ màng RO và
ứng dụng trong lĩnh vực khử mặn.
Báo cáo này l là những kết quả thu thập bước đầu cho đề tài tốt nghiệp trên trong thời
gian thực tập tốt nghiệp.
Kết thúc lời mở đầu em xin chân thành cảm ơn thầy Đặng Xuân Hiển, Người đã tạo
điều kiện và tận tình giúp đỡ chúng em có được những buổi tham quan các công trình xử lý
nước cấp và nước thải rất thiết thực.
Sinh viên
Nguyễn Đình Mãi



Nghiên cứu khử mặn nước biển bằng công nghệ màng thẩm thấu ngược
Trang 1
Viện khoa học và công nghệ môi trường Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................................
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHỬ MUỐI VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ KHỬ MUỐI
NƯỚC BIỂN...........................................................................................................................................
I.1. Các vấn đề về nguồn nước trên trái đất:.........................................................................................7
I.2. Sự cung ứng và phân bố nước trên hành tinh:[2]...........................................................................7
I.3. Vai trò của nước: [2].......................................................................................................................8
I.4. Thành phần và tính chất của nước và nước biển:...........................................................................8
I.5. Những đặc tính chung của nước tinh khiết:[1]...............................................................................8
I.6. Thành phần của nước biển:[1]........................................................................................................9
I.7. Cân bằng của nước biển:[1]..........................................................................................................10
I.8. Các cách biểu thị độ mặn nước biển:[7].......................................................................................10
I.9. Sự cần thiết phải khử mặn nước biển:..........................................................................................11
I.10. Khái quát về tình hình khử mặn nước biển trên thế giới:..........................................................12
I.11. Các công nghệ khử mặn nước biển:[3]......................................................................................14
I.12. Phân loại các biện pháp khử muối:.............................................................................................14
I.13. Các phương pháp nhiệt:..............................................................................................................15
I.13.1.1. Bay hơi nhanh nhiều bậc (Multi Stage Flash - MSF):.........................................................15
I.13.1.2. Bay hơi đa hiệu ứng (Multiple Effect Evaporlation - MEE):..............................................18
I.13.1.3. Bay hơi đơn hiệu ứng (Single Effect Evaporlation - SEE):.................................................20
I.13.1.4. Một số qúa trình khử muối sử dụng năng lượng nhiệt khác:..............................................21
I.14. Công nghệ màng:........................................................................................................................21
I.14.1.1. Màng điện thẩm (Electro Dialysis - ED):.............................................................................21
I.14.1.2. Màng thẩm thấu ngược (Reverse Osmosis - RO):..............................................................22
I.15. Lựa chọn công nghệ khử muối phù hợp:....................................................................................24

I.16. Vấn đề môi trường nảy sinh từ các nhà máy khử muối:............................................................26
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÔNG NGHỆ THẨM THẤU NGƯỢC RO..................27
II.1. Sơ lượt về các loại màng và quá trình màng:..............................................................................27
II.2. Các loại màng chính:[4]..............................................................................................................27
II.3. Các quá trình màng:.....................................................................................................................27
II.4. Các khái niệm liên quan: [5].......................................................................................................27
II.5. Giới thiệu quá trình lọc màng:....................................................................................................27
II.6. Hiện tượng thẩm thấu và thẩm thấu ngược:...............................................................................30
II.7. Mô hình áp suất thẩm thấu:.........................................................................................................31
II.8. Tính toán áp suất thẩm thấu:.......................................................................................................31
II.9. Các cơ chế vận chuyển:[ 4].........................................................................................................32
II.10. Giới thiệu hai cơ chế vận chuyển chính:...................................................................................32
II.11. Mô hình khuếch tán:..................................................................................................................34
II.11.1.1. Gradient độ và Gradient áp suất trong màng:.....................................................................34
II.11.1.2. Áp dụng mô hình khuếch tán cho thẩm thấu ngược:..........................................................39
II.12. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thẩm thấu ngược:[ 7]......................................................42
II.13. Ảnh hưởng của cấu trúc dung dịch:..........................................................................................42
II.14. Ảnh hưởng của chất điện ly:.....................................................................................................43
II.15. Ảnh hưởng của áp suất làm việc:..............................................................................................43
II.16. Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch:..........................................................................................44
II.17. Ảnh hưởng của cấu trúc màng:.................................................................................................45
II.18. Hiện tượng phân cực nồng độ:..................................................................................................45
II.19. Ứng dụng thẩm thấu ngược trong khử mặn nước biển:[ 4]......................................................46

Nghiên cứu khử mặn nước biển bằng công nghệ màng thẩm thấu ngược
Trang 2
Viện khoa học và công nghệ môi trường Báo cáo thực tập tốt nghiệp

II.20. Cơ sở lý thuyết của quá trình khử muối:...................................................................................46
II.21. Ảnh hưởng của áp suất dòng, nồng độ muối (NaCl) và nhiệt độ của nước cần xử lý đến quá

trình làm việc của màng thẩm thấu ngược:[4].................................................................................47
II.21.1.1. Ảnh hưởng của áp suất đặt vào:..........................................................................................47
II.21.1.2. Ảnh hưởng của nồng độ muối:...........................................................................................47
II.21.1.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ:.....................................................................................................48
II.21.1.4. Ảnh hưởng của một số yếu tố khác:...................................................................................49
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC CẤP VÀ NƯỚC THẢI ĐÃ
THAM QUAN.......................................................................................................................................49
II.22. Các trạm xử lý nước cấp và khử khoáng:.................................................................................49
II.23. Trạm xử lý nước cấp cho khu công nghiệp Bắc Thăng Long:.................................................49
II.24. Trạm xử lý nước cấp cho nhà máy mạ kẽm - Mạ màu LiLaMa:............................................54
II.25. Trạm khử khoáng cho nhà máy mạ kẽm - Màu LiLaMa:.........................................................55
II.26. Hệ thống lọc nước RO cấp cho hệ thống sản xuất Hiđrô của nhà máy mạ kẽm - mạ màu
LiLaMa:............................................................................................................................................55
II.27. Các trạm xử lý nước thải:..........................................................................................................57
II.28. Trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu công nghiệp Bắc Thăng Long:.................................57
II.29. Trạm xử lý nước thải của nhà máy giấy Bãi Bằng:..................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................67
1.Đặng Kim Chi, Hoá học môi trường, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2005. ..........67
2.Gleick, P. H, S.H Scheneide, Tài nguyên nước. Bách khoa từ điển về khí hậu và thời tiết.
Quyển II, Nhà xuất bản Đại học OXford, New york, 1996........................................................67
3.H. El-Dessouky and H. Ettouny, “Study on water desalination technologies”, prepared for
ESCWA in January, 2001.............................................................................................................67
4.Richard W.Baker, Membrane Technology and Application, Wiley, 2004...............................67
5.Søren Prip Beier, Pressure Driven Membrane Processes, In Zusammenarbeit mit, May 2007
.......................................................................................................................................................67
9. />
Nghiên cứu khử mặn nước biển bằng công nghệ màng thẩm thấu ngược
Trang 3
Viện khoa học và công nghệ môi trường Báo cáo thực tập tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC HÌNH
Chương I
Hình I.1 Tỷ lệ các loại nước trên trái đất
Hình I.2 Thành phần các nguyên tố cơ bản trong nước biển
Hình I.3 Nhà máy biến nước biển thành nước ngọt tại vịnh Tampa, Mỹ.
Hình I.4 Nhà máy biến nước biển thành nước ngọt với công suất 800m
3
/ngày ở Israel, sử
dụng công nghệ thẩm thấu ngược
Hình I.5 Farasan - nhà máy biến nước biển thành nước ngọt lớn nhất trên thế giới nằm tại
Ả-Rập Xê-út.
Hình I.6 Nhà máy khử muối Tuas. Công trình đầu tiên ở Singapore - Nó cung cấp 10%
nhu cầu nước cho nước này
Hình I.7 Sơ đồ nguyên tắc quá trình khử muối
Hình I.8 Sơ đồ phân loại các quá trình khử muối
Hình I.9 Hệ thống khử muối bay hơi nhanh nhiều bậc - tuần hoàn dung dịch muối (MSF -
BR)
Hình I.10 Hệ thống bay hơi nhanh nhiều bậc - dòng đi qua một lần ( MSF-OT)
Hình I.11 Hệ thống bay hơi đa bậc - trộn dòng (MSF – M)
Hình I.12 Hệ thống bay hơi đa bậc - nén hơi (MSF – VC)
Hình I.13 Hệ thống chưng đa hiệu ứng với dòng vào song song (MED - PF)
Hình I.14 Quá trình bay hơi đơn hiệu ứng nén hơi cơ học (SEE - MVC)
Hình I.15 Sự loại bỏ các ion trong quá trình điện thẩm
Hình I.16 Sự di chuyển các ion trong quá màng điện thẩm
Hình I.17 Sơ đồ quy trình khử mặn bằng màng thẩm thấu ngược RO
Hình I.18 Đồ thị biểu diễn lượng nước được khử mặn bằng công nghệ thẩm thấu ngược ở
một số nước
Chương II
Hình II. 1 Các loại màng cơ bản
Hình II.2 Các quá trình màng cơ bản và kích thước lỗ các màng

Hình II.3 Mô tả quá trình màng

Nghiên cứu khử mặn nước biển bằng công nghệ màng thẩm thấu ngược
Trang 4
Viện khoa học và công nghệ môi trường Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình II.4 Hai cách đặt áp suất vận hành trong quá trình màng
Hình II.5 Quá trình thấu và thẩm thấu ngược
Hình II.6 Mô tả sự vận chuyển dung môi qua màng xốp và màng chặt
Hình II.7 Kích thước mao quản và lý thuyết áp dụng tôt nhất cho các quá trình màng cơ
bản
Hình II.8 Sự xuyên thấm cưỡng bức của dung dịch một thành phần theo mô hình khuếch
tán
Hình II.9 Thế hoá học, áp suất và hoạt hoá dung môi qua màng thẩm thấu theo cơ chế
khuếch tán
Hình II.10 Dữ liệu về sự loại bỏ muối và dòng nước đi qua khi cho thẩm thấu một dung
dịch muối (3.5 % NaCl) qua một màng thẩm thấu ngược chất lượng cao. Dòng muối thì
tương thích với công thức II. sự giữ lại là một hằng số và không phụ thuộc vào áp
suất.Còn dòng nước trong công thức II. tăng lên theo áp suất và dòng bằng 0 ở áp suất 350
psi của nước biển
Hình II.11 Hiện tượng phân cực nồng độ
Hình II.12 Biểu đồ ảnh hưởng của áp suất đến quá trình tách muối bằng màng RO
Hình II.13 Biểu đồ ảnh hưởng của nồng độ đến quá trình tách muối bằng màng RO
Hình II.14 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình khử muối
Chương III
Hình III.1 Sơ đồ qui trình công nghệ trạm xử lý nước cấp cho khu công nghiệp Bắc Thăng
Long
Hình III.2 Mặt bằng trạm xử lý nước cấp cho khu công nghiệp Bắc Thăng Long
Hình III.3 Sơ đồ quy trình xử lý nước cấp cho công ty mạ kẽm mạ màu - LiLaMa
Hình III.4 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống khử khoáng nước cấp cho dây chuyền mạ

Hình III.5 Sơ đồ nguyên lý hệ thống lọc nước bằng công nghệ RO cấp nước cho hệ thống
sản xuất hiđrô
Hình III.6 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu công nghiệpBắc Thăng
Long
Hình III.7 Mặt bằng trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho khu công nghiệp Bắc Thăng Long
Hình III.8 Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải nhà máy giấy Bãi Bằng
Hình III.9 Cơ cấu cào rác
Hình III.10 Khuấy trộn hoá chất
Hình III.11 Ngăn phản ứng

Nghiên cứu khử mặn nước biển bằng công nghệ màng thẩm thấu ngược
Trang 5
Viện khoa học và công nghệ môi trường Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình III.12 Bể lắng ngang và cơ cấu hút bùn
Hình III. 13 Sơ đồ điều khiển hệ thống cho bể cân bằng, tháp làm mát và bể tiếp xúc sinh
học
Hình III.14 Sơ đồ điều khiển và kiểm soát cho bể tiếp xúc sinh học và aeroten
Hình III.15 Sơ đồ điều khiển và kiểm soát tháp khử khí, bể lắng thứ cấp và bơm bùn
Hình III.16 Sơ đồ điều khiển cho bể chứa bùn, và hệ thống ép bùn băng tải
Hình III.17 Bùn tồn đọng ở cuối bể lắng ngang
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng I.1 Tình hình sản xuất nước ngọt từ nước biển ở một số nước trên thế giới
Bảng I.2 So sánh phương pháp khử muối bằng phương pháp nhiệt và màng
Bảng II. 1 Thể hiện kích thước mao quản và áp suất cần đặt vào cho một số quá trình màng

Nghiên cứu khử mặn nước biển bằng công nghệ màng thẩm thấu ngược
Trang 6
Viện khoa học và công nghệ môi trường Báo cáo thực tập tốt nghiệp


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHỬ MUỐI VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
KHỬ MUỐI NƯỚC BIỂN
I.1.Các vấn đề về nguồn nước trên trái đất:
I.2.Sự cung ứng và phân bố nước trên hành tinh:[2]
Nước bao phủ 71% diện tích của quả đất trong đó có 97% là nước mặn, còn lại là nước
ngọt. Trong 3% lượng nước ngọt có trên quả đất thì có khoảng hơn 3/4 lượng nước mà con
người không sử dụng được vì nó nằm quá sâu trong lòng đất, bị đóng băng, ở dạng hơi
trong khí quyển và ở dạng tuyết trên lục điạ, chỉ có 0,3% nước ngọt hiện diện trong sông,
suối, ao, hồ mà con người đã và đang sử dụng. Tuy nhiên, nếu ta trừ phần nước bị ô nhiễm
ra thì chỉ có khoảng 0,003% là nước ngọt sạch mà con người có thể sử dụng được và nếu
tính ra trung bình mỗi người được cung cấp 879.000 lít nước ngọt để sử dụng (Miller,
1988).
Hình I.1 Tỷ lệ các loại nước trên trái đất
Nguồn: Gleick, P. H, S.H Scheneide, Tài nguyên nước. Bách khoa từ điển về khí hậu và thời tiết.
Quyển II, Nhà xuất bản Đại học OXford, New york, 1996
Hơn nữa xét về mặt địa lí, sự phân bố của nước là không đồng đều. 15% lượng nước
ngọt toàn cầu được giữ tại khu vực Amazon. Ngay trong khu vực Địa trung hải, các nước
giàu về tài nguyên nước (Pháp, Ý, Thổ Nhĩ Kì, Nam Tư cũ) chiếm tới 2/3 lượng nước toàn
khu vực. Tình trạng này dẫn đến sự phân hóa những nước giàu và nghèo tính theo tỉ lệ tài
nguyên nước trên đầu người: Giao động từ chưa đến 100m
3
/năm đến 10.000m
3
/năm. Dưới
ngưỡng 1000m
3
/năm/đầu người những căng thẳng bắt đầu xuất hiện và ngưỡng thiếu nước
được xác định ở mức 500m
3
/năm. Không những thế lượng nước lại có sự phân bố không

đồng đều theo thời gian. Có một sự mất cân đối về lượng nước giữa mùa khô hạn và mùa
mưa và giữa các năm.

Nghiên cứu khử mặn nước biển bằng công nghệ màng thẩm thấu ngược
Trang 7
Viện khoa học và công nghệ môi trường Báo cáo thực tập tốt nghiệp

I.3.Vai trò của nước: [2]
Nước giữ cho khí hậu tương đối ổn định và pha loãng các yếu tố gây ô nhiễm môi
trường.
Nước là thành phần cấu tạo chính yếu trong cơ thể sinh vật, chiếm từ 50% - 97% trọng
lượng của cơ thể, chẳng hạn như ở người nước chiếm 70% trọng lượng cơ thể và ở Sứa
biển nước chiếm tới 97%.
Trong lĩnh vực nông nghiệp thì nước lại càng không thể thiếu, không có nước sẽ không
có lương thực nuôi sống con người và cung cấp năng lượng cho sự vận động của các hệ
sinh thái trong tự nhiên. Một nghiên cứu toàn cầu gần đây do các nhà nghiên cứu Viện
Quản lý Nước Quốc tế cho thấy ít nhất 30% các dòng chảy của sông ngòi trên thế giới cần
được sử dụng để duy trì điều kiện của các hệ sinh thái nước ngọt.
Tuy không sử dụng nước nhiều như nông nghiệp nhưng nước cũng không thể thiếu
trong hầu hết các hoạt động công nghiệp.
Ngày nay dịch vụ và du lịch ngày càng được chú trọng phát triển và đây cũng là lĩnh
vực tiêu tốn nhiều nước.
I.4.Thành phần và tính chất của nước và nước biển:
I.5.Những đặc tính chung của nước tinh khiết:[1]
Nước tính khiết có công thức hoá học là H
2
O, trong phân tử nước có hai phân tử hyđro
và một nguyên tử ôxy. Các phân tử nước không tồn tại riêng rẽ mà tạo thành từng nhóm
phân tử nhờ các liên kết hyđro.
Nước có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng hoặc hơi. Ở áp suất khí quyển 1at, nước đông đặc ở

nhiệt độ 0
o
C, sôi ở nhiệt độ 100
o
C. Ở nhiệt độ thường nước tồn tại ở thể lỏng. Phân tử
nước có mômen lưỡng cực cao, hằng số điện môi cao, tỷ trọng 1kg/l, nhiệt dung riêng
1cal/g
o
C
, nhiệt bay hơi cao (540 cal/g), sức căng bề mặt của nước bằng 73 dyn/cm
3
và độ
nhớt bằng 0.01 poise ở 20
o
C.
Nước có một số tính chất đặc biệt sau:
- Nước có khả năng hoà tan một số chất rắn, nó là dung dịch điện ly với anion, cation
và các chất không điện ly có cực cơ thể hoà tan trong nước với nồng độ cao. Khi nồng độ
chất tan càng lớn thì nhiệt độ sôi của dung dịch càng cao và nhiệt độ đóng băng càng thấp
- Độ hoà tan của khí vào nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Thường thì độ hoà
tan tăng khi nhiệt độ giảm và áp suất tăng. Giá trị của các thông số hoà tan có thể xác định
theo định luật Henry.
- Sức căng bề mặt của nước lớn hơn sức căng bề mặt của nhiều chất khác, tính chất
này giúp ta kiểm tra các yếu tố về mặt vật lý, điều chỉnh giọt và hiện tượng bề mặt

Nghiên cứu khử mặn nước biển bằng công nghệ màng thẩm thấu ngược
Trang 8
Viện khoa học và công nghệ môi trường Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Nước không có màu, trong suốt, cho ánh sáng và sóng dài đi qua.

- Nước có tỷ trọng tối đa ở 4
o
C cho nên băng nổi trên mặt nước.
- Nhiệt bay hơi của nước lớn hơn nhiệt bay hơi của các chất lỏng khác cho nên nó
thường được sử dụng trong các quá trình truyền nhiệt.
- Nhiệt hoà tan của nước cao hơn các chất lỏng khác và tạo điều kiện giữ nhiệt độ ổn
định ở điểm tinh khiết của nước.
- Nhiệt dung riêng của nước cao hơn nhiệt dung riêng của các chất lỏng khác.
I.6.Thành phần của nước biển:[1]
Nước biển là sản phẩm kết hợp giữa những khối lượng khổng lồ các axit và bazơ từ
những giai đoạn đầu của sự hình thành trái đất. Các axit HCl, H
2
SO
4
và CO
2
sinh ra từ
trong lòng đất do sự hoạt động của núi lửa kết hợp với các bazơ sinh ra do quá trình phong
hoá các đá thời nguyên thuỷ và tạo thành muối và nước.
Thành phần chủ yếu của nước biển là các anion như Cl
-
, SO
4
-2
, CO
3
-2
, SiO
3
-2

,…và các
cation như Na
+
, Ca
+2
,…Nồng độ muối trong nước biển lớn hơn nước ngọt 2000 lần. Vì
biển và các đại dương thông nhau nên thành phần các chất trong nước biển tương đối đồng
nhất. Hàm lượng muối (độ mặn) có thể khác biệt nhưng tỷ lệ về những thành phần chính
thì hầu như không đổi.
Trong nước biển ngoài H
2
và O
2
ra thì Na, Cl
2
, Mg chiếm 90%;K, Ca, S (Dưới dạng SO
4
-
2
) chiếm 7% tổng lượng các chất.
Ở đại Tây dương tỷ lệ Na/Cl = 0.55 – 0.56.
Ở Thái Bình Dương và Đại Trung Hải tỷ lệ Mg/Cl = 0.06 – 0.07 và K/Cl = 0.02
Đại dương là nơi lắng đọng cuối cùng của nhiều vật thể, sản phẩm cảu nhiều quá trình
hoá địa cũng như các chất thải do hoạt động của con người thải vào. Đại dương chấp nhận
quá trình tuần hoàn lại từ các lục địa, sự hoà tan và bay hơi của nhiều sinh vật trên trái đất.
Diễn đạt theo ngôn ngữ hoá học thì “Nước biển là dung dịch của 0.5 mol NaCl, 0.05
mol MgSO
4
và vi lượng của tất cả các nguyên tố có mặt trong toàn cầu”


Nghiên cứu khử mặn nước biển bằng công nghệ màng thẩm thấu ngược
Trang 9

×