Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

SODIUM LAUROYL GLUTAMATE và ỨNG DỤNG TRONG LĨNH vực mỹ PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.37 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM

BÁO CÁO MÔN HỌC HOẠT CHẤT BỀ MẶT
ĐỀ TÀI

SODIUM LAUROYL GLUTAMATE VÀ ỨNG
DỤNG TRONG LĨNH VỰC MỸ PHẨM
GVHD: TS. PHAN NGUYỄN QUỲNH ANH
SVTH: NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
MSSV: 18139105
LỚP: DH18HT
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01, năm 2022



Lời mở đầu
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng cải thiện nhu cầu chăm
sóc bản thân ngày càng được nâng cao. Mối quan tâm tới ngoại hình đối với hai giới càng
lớn nhu cầu làm đẹp dần trở nên quen thuộc và không thể thiếu đối với mọi người đặc biệt là
chị em phụ nữ. Song song với việc làm đẹp thì yêu cầu đối với các thành phầm mỹ phẩm
càng được yêu cầu một cách khắc khe hơn. Các thành phần mỹ phẩm được yêu cầu thường
phải có nguồn gốc từ thiên nhiên và ít gây hại cho cơ thể.
Do đó, em làm đề tài Sodium Lauroyl Glutamate và ứng dụng trong lĩnh vực mỹ
phẩm để để biết rõ hơn về lợi ích và tác dụng của Sodium Lauroyl Glutamate. Và hơn hết
Sodium Lauroyl Glutamate là chất hoạt động bề mặt có nguồn gốc từ dầu cọ và dầu dừa.
Để hoàn thành được đề tài này, em xin gửi lời cảm ơn đến cố Ts. Phan Nguyễn
Quỳnh Anh đã trao dồi cho em về những kiến thức trong môn học Hoạt chất bề mặt. Tuy
nhiên trong q trình làm đề tài em vẫn khơng thể tránh được những sai sót do kiến thức cịn
có hạn mong cơ sẽ cho em những góp ý để em có thể hồn thiện mình hơn.


Em xin chân thành cảm ơn!

1


Mục Lục
Danh Mục Hình Ảnh .................................................................................................................................... 3
Danh Mục Bảng ............................................................................................................................................ 4
Chương 1: Tổng Quan Về Chất Hoạt Động Bề Mặt .................................................................................... 5
1.1. Giới thiệu chung về chất hoạt đông bề mặt ....................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm............................................................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại ................................................................................................................................ 5
1.2. Ứng dụng ........................................................................................................................................... 6
Chương 2. Tổng quan về Sodium Lauroyl Glutamate .................................................................................. 8
2.1. Định nghĩa Sodium Lauroyl Glutamate ............................................................................................. 8
2.2. Cấu trúc Sodium Lauroyl Glutamate ................................................................................................. 8
2.3. Tính Chất Của Sodium Lauroyl Glutamate ..................................................................................... 10
2.4. Tác hại và độc tính của Sodium Lauroyl Glutamate ....................................................................... 11
Chương 3: Phạm Vi Ứng Dụng Của Sodium Lauroyl Glutamate .............................................................. 14
3.1. Phạm vi ứng dụng ............................................................................................................................ 14
3.2. Một số sản phẩm .............................................................................................................................. 17
3.2.1. Xà phòng trong suốt............................................................................................................. 17
3.2.2. Các sản phẩm làm sạch da .................................................................................................... 17
Chương 4: Kết Luận ................................................................................................................................... 20
Tài Liệu Tham Khảo................................................................................................................................... 21

2


Danh Mục Hình Ảnh

Hình 1: Hình ảnh Sodium Lauroyl Glutamate.
Hình 2: Cấu tạo của Sodium Lauroyl Glutamate.
Hình 3. Acid Glutamic.
Hình 4: Sơ đồ sản xuất Natri Lauroyl Glutamate.
Hình 5: Cảnh báo về mỗi nguy của GHS.
Hình 6: So sánh hoạt động của natri lauroyl glutamat (A) với PAL khác trên da.
Hình 7: Xà phịng trong suốt.
Hình 8: sữa tắm gội trẻ em Kalinka Malinka.
Hình 9: Sữa rửa mặt dưỡng da SK-II Facial Treatment Gentle Cleanser 120g.

3


Danh Mục Bảng
Bảng 1: Giá trị CMC lý thuyết tính bằng mmol/l cho C12GluNa và C12GluNa2.

4


Chương 1: Tổng Quan Về Chất Hoạt Động Bề Mặt
1.1. Giới thiệu chung về chất hoạt đông bề mặt
1.1.1. Khái niệm
Chất hoạt động bề mặt (tiếng Anh: Surfactant, Surface active agent) là các hợp chất
có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt giữa hai chất lỏng, chất khí và chất lỏng hoặc giữa
chất lỏng và chất rắn. Chúng hoạt động như chất tẩy rửa, chất làm ướt, chất nhũ hóa, chất tạo
bọt và chất phân tán.
1.1.2. Phân loại
Tùy theo tính chất mà chất hoạt hóa bề mặt được phân theo các loại khác nhau. Nếu
xem theo tính chất điện của đầu phân cực của phân tử chất hoạt hóa bề mặt thì có thể phân
chúng thành các loại sau:

Chất hoạt hóa ion: khi bị phân cực thì đầu phân cực bị ion hóa.
Chất hoạt hóa dương: khi bị phân cực thì đầu phân cực mang điện dương, ví dụ: Cetyl
trimêtylamơni bromide (CTAB).


Cetyl trimetylammonium bromide (CTAB)



Cetyl pyridinium chloride (CPC)



Polyethoxylated tallow amin (POEA)



Benzalkonium chloride (BAC)



Benzethonium chloride (BZT)

Chất hoạt hóa âm: khi bị phân cực thì đầu phân cực mang điện âm


Natri dodecyl sulfat (SDS), amoni lauryl sulfat, và các muối ankyl sulfat khác




Natri laureth sulfat, hay natri lauryl ete sulfat (SLES)



Ankyl benzen sulfonat



Xà phịng và các muối của acid béo
5


Chất hoạt hóa phi ion: đầu phân cực khơng bị ion hóa, ví dụ: Ankyl poly(êtylen
oxide).


Ankyl poly(etylen oxide)



Copolymers của poly(etylen oxide) và poly(propylen oxide) (trong thương mại

gọi là các Poloxamer hay Poloxamin)
Ankyl polyglucozit, bao gồm:


Octyl glucozit




Decyl maltosit



Các rượu béo



Rượu cetyl



Rượu oleyl



Cocamit MEA, cocamit DEA

Chất hoạt hóa lưỡng cực: khi bị phân cực thì đầu phân cực có thể mang điện âm hoặc
mang điện dương tùy vào pH của dung môi, ví dụ: Dodecyl đimêtylamin oxide.


Dodecyl betain



Dodecyl dimetylamin oxide




Cocamidopropyl betain



Coco ampho glycinat

1.2. Ứng dụng
Chất hoạt hóa bề mặt ứng dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Ứng dụng phổ
biến nhất là bột giặt, sơn, nhuộm...
Ngoài ra những ứng dụng trong các lĩnh vực khác như
Trong công nghiệp dệt nhuộm: Chất làm mềm cho vải sợi, chất trợ nhuộm
Trong công nghiệp thực phẩm: Chất nhũ hóa cho bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp
Trong công nghiệp mỹ phẩm: Chất tẩy rửa, nhũ hóa, chất tạo bọt
6


Trong ngành in: Chất trợ ngấm và phân tán mực in
Trong nông nghiệp: Chất để gia công thuốc bảo vệ thực vật,
Trong xây dựng: Dùng để nhũ hóa nhựa đường, tăng cường độ đóng rắn của bê tơng
Trong dầu khí: Chất nhũ hóa dung dịch khoan
Trong cơng nghiệp khống sản: Làm thuốc tuyển nổi, chất nhũ hóa, chất tạo bọt để
làm giàu khoáng sản

7


Chương 2. Tổng quan về Sodium Lauroyl Glutamate
2.1. Định nghĩa Sodium Lauroyl Glutamate
Sodium Lauroyl Glutamate (SLG) là chất hoạt động bề mặt axit amin được tổng hợp
bằng cách acyl hóa và trung hịa axit lauric và glutamate từ q trình lên men. Nó là tự

nhiên, giữ ẩm và nhẹ. Bên cạnh đó, đặc tính bề mặt tốt, hầu như khơng gây kích ứng da và
khơng gây dị ứng, nhiễm độc cho da.
Sodium Lauroyl Glutamate được chiết xuất chủ yếu từ dầu cọ và dầu dừa

Hình 1: Hình ảnh Sodium Lauroyl Glutamate
2.2. Cấu trúc Sodium Lauroyl Glutamate


Công thức phân tử: C17H30NNaO5.



Công thức cấu tạo:

8


Hình 2: Cấu tạo của Sodium Lauroyl Glutamate.


Tên IPAC: Natri (2 S )-2-(dodecanoylamino)-5-hydroxy-5-oxopentanoat.



Tên thương mại:

+

Protelan AGL 95 PV.


+

PERLASTAN® SLG 30.

+

YIFN® SLG-12.

+

AMISOFT LS-11.



Một số tên gọi khác:

+

Natri hydro N- (1-oxododecyl ) -L-glutamate.

+

N -Lauroyl- L -axit glutamic.

+

L –Glutamicacid.

+


Muối natri N –dodecanoylglutamic.

+

Natri N -lauroyl glutamate.

+

Natri N -dodecanoylglutamat.



Trọng lượng phân tử: 351,41 g/mol.



Số CAS: 29923-31-7.
9


2.3. Tính Chất Của Sodium Lauroyl Glutamate
Natri lauroyl glutamate có nguồn gốc từ một trong hai mươi axit L -amino tiêu chuẩn
, cụ thể là axit glutamic (axit 2-aminopentanedioic), sơ đồ của chúng được thể hiện trong
hình. 3 PAL cịn có nguồn gốc từ các axit béo tự nhiên.

Hình 3. Acid Glutamic.
Trong các văn bản, axit amin này được biểu thị bằng ký hiệu ba chữ cái GLU. Theo
cấu trúcchuỗi bên, axit amin này có thể được phân loại là axit amin béo (monoaminocacboxyl). Do sự tích tụ điện tích trong chuỗi bên, axit amin này góp phần vào tương tác
tĩnh điện. Đối với hầu hết các axit amin đơn giản, có hai khả năng sản xuất. Nó là một sản
phẩm tự nhiên thu được bằng cách thủy phân protein hoặc tổng hợp hoàn toàn sản phẩm

được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học. Ngồi tính chất lập thể, người ta còn thu
được các phân tử giống nhau trong hai cách. Tuy nhiên, tất cả các axit amin ngoại trừ
glycine đều có một nguyên tử cacbon bất đối cho phép đồng phân lập thể. Trong trường hợp
của một sản phẩm tự nhiên, đây là cấu hình L. Tổng hợp các axit amin được tạo ra sau đó
xảy ra như những chất cùng loại và có khả năng là có sự khác biệt về tốc độ phân hủy sinh
học của chúng.
Hóa học của q trình sản xuất natri lauroyl glutamat được thể hiện trên hình 4 dựa
trên danh mục thủy phân lytic (điều chế bằng N-acetyl hóa). Chất phản ứng là axit béo lauric
(lauroyl chloro-rid) và axit glutamic ( L ). Tốt nhất nên thay hydro của α-cacboxyl trong sản
phẩm này bằngvị trí (hơn vị trí γ) đối với cation kim loại (natri).

10


Hình 4: Sơ đồ sản xuất Natri Lauroyl Glutamate.
Nó được sản xuất dưới dạng bột kết tinh màu trắng hoặc chất lỏng trong suốt màu hơi
vàng. N-acylglutamat chuỗi dài thường có thể được điều chế bằng cách ngưng tụ gluta và
clorua axit béo cao hơn khi có mặt của một bazơ. Để chuẩn bị C12GLUN, C12GLUNa2
(muối dinatri của N -dodecylglutamat) cũng là một phản ứng Schotten-Baumann thích hợp,
khi clorua axit phản ứng với amin để tạo thành một amit cùng với một proton và clocác ion.
Dung dịch bazơ trong nước được thêm từ từ vào hỗn hợp phản ứng. Thêm một cơ sở là cần
thiết hấp thụ proton có tính axit này để phản ứng không tiến hành. Phản ứng này thường
được sử dụng cho điều chế axit N-acylamino monocacboxylic. Điều chế các dẫn xuất
glutamic Naxit đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1949 (Bằng sáng chế Hoa Kỳ
2,463,779).
2.4. Tác hại và độc tính của Sodium Lauroyl Glutamate


Theo GHS: Sodium Lauroyl Glutamate gây kích ứng mắt nghiêm trọng loại


2A H319 (100%) và gây kích ứng da loại H315 (76,32%).

Hình 5: Cảnh báo về mỗi nguy của GHS.
11


-

Biện pháp phòng ngừa.

P264: Rửa kỹ sau khi xử lý.
P280: Đeo kính bảo vệ mắt/ bảo vệ mặt.
P305 + 351 + 338: Nếu vào mắt phải rửa cẩn thận bằng nước trong vài phút. Hủy bỏ
kính áp trong nếu có và dễ dàng để tiếp tục làm. Tiếp tục xả lại với nước.
-

So với chất hoạt động bề mặt natri lauryl sulphat (SLS), natri lauryl photphat

hoặc natri lauryol glutamat (YIFN ® SLG-12 có bán trên thị trường) hoạt động nhiều lần
như là chất kích thích nhỏ nhất. Trong ngữ cảnh này, nó thấp hơn một giá trị nhất định khi
chất (sản phẩm) khơng cịn được coi là chất gây kích ứng và do đó khơng phải là chất gây
kích ứng. Có liên quan với da nhạy cảm, sản phẩm này có thể được định nghĩa là khơng gây
dị ứng. Nghiên cứu sâu hơn kết quả thử nghiệm tương tự so với, ví dụ, laureth natri sulphat
(SLES) hoặc cocaminedopropyl betaine (CAPB).

Hình 6: So sánh hoạt động của natri lauroyl glutamat (A) với PAL khác trên da
Các nghiên cứu khác thực hiện các xét nghiệm về kích ứng da (viêm da tiếp xúc) và
xun biểu bì thốt nước (TEWL) dựa trên việc kiểm tra các kết hợp khác nhau của hỗn hợp
nhị phân 1% thành PAL (natri lauroyl glutamat) với PAL anion khác. Kết quả cho thấy sự
gia tăngtỷ lệ acyl glutamate giảm kích ứng. Nó cũng được phát hiện là làm tăng nồng độ

12


lauroyl natri glutamat làm giảm giá trị TEWL. Kích ứng mắt trên Protelan AGL 95 đã được
thử nghiệmbằng cách sử dụng thử nghiệm HET-CAM. Kết quả thử nghiệm (đối với 5% hoạt
chất) được đánh giá điểm 0,00 (giống như đối với nước). Vì lý do này, sản phẩm khơng gây
kích ứng cho mắt. Dựa vào sử dụng phép thử Ames (xác định khả năng gây ung thư và gây
đột biến của hóa chấthợp chất), Protelan AGL 95 được phân loại là không gây đột biến.

13


Chương 3: Phạm Vi Ứng Dụng Của Sodium Lauroyl Glutamate
3.1. Phạm vi ứng dụng
Việc sử dụng chính của natri lauroyl glutamat là làm nguyên liệu mỹ phẩm. Nó có các
đặc tính xuất sắc trong nước cứng hoặc khi có bã nhờn và do đó thích hợp làm chất hoạt
động bề mặt cho các loại mỹ phẩm khác nhau, cũng do đặc tính dưỡng ẩm tuyệt vời của nó
và ái lực với da (keratin). Bằng cách thử nghiệm mỹ phẩm (Zschimmer & Schwarz) của
lauroyl glutamate không chứa natri được thực hiện bằng phép đo độ ẩm trên da
(Corneometer) xác nhận sự gia tăng độ ẩm trong thời gian ngắn cho da khi có sự hiện diện.
Một trong những đặc tính cơ bản là tác dụng diệt khuẩn đối với vi khuẩn Staphylococcus
aureus và chống lại nấm men. Những vi sinh vật này hình thành thường trú (vĩnh viễn) hệ vi
sinh da. Staphylococcus aureus thường là nguyên nhân chính gây ra vi khuẩn trên da bệnh.
Tính chất của natri lauroyl glutamate:
-

Bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của hai nhóm cacboxyl trong phân tử.

-


Có tính axit yếu trong dung dịch (pH 5,0–5,5; dung dịch 1%; 40°C; muối

monosodium), pK a = 2,19.
-

Bazơ yếu trong dung dịch (pH 9,0–10,0; 20 ° C; muối dinatri), pK a = 4,25.

-

Khả năng hịa tan của nó trong etanol thấp hơn trong nước

-

Làm giảm tương đối mạnh sức căng bề mặt của nước, có thể liên quan đến sự

hiện diện khi có hai nhóm cacboxyl dẫn đến khả năng hyđrat hóa mạnh mẽ chuỗi và do đó
ổn định bọt, nhưng như một chất ổn định bọt chỉ ở mức trung bình.
-

Số axit được cho là 110-160 mg KOH / g.

-

Số tập hợp n=80 (trung bình 80 phân tử tạo thành một micelle).

-

Được sử dụng như một chất nhũ hóa (chất nhũ hóa phụ trợ ưa nước).

-


Giá trị HLB của nó phụ thuộc vào độ pH.

Các tài liệu báo cáo các giá trị CMC hơi khác nhau của chất hoạt động bề mặt này (được liệt
kê trong Bảng 1 bên dưới) thậm chí tùy thuộc vào loại phương pháp đã được chỉ định.
14


Bảng 1: Giá trị CMC lý thuyết tính bằng mmol/l cho C12GluNa và C12GluNa2.
C12GluNa

Đo độ dẫn
điện

C12GluNa2

Đo sức căng
bề mặt

10,6

10

13

-

14

-


74

50

Sau đây là đặc điểm của các chế phẩm có chứa natri lauryl glutamat:
-

Sữa rửa mặt làm sạch da.

-

Độ an toàn rất cao và ít kích ứng.

-

Cũng thích hợp cho da nhạy cảm, trẻ sơ sinh và trẻ em, người già.

-

Không gây dị ứng và không gây mụn.

-

Để lại cảm giác da mềm mượt sau khi rửa.

-

Khả năng tạo bọt tuyệt vời và độ ổn định của bọt.


-

Thấm chất tẩy rửa ngay cả trong nước cứng.

-

Tác dụng diệt khuẩn.

-

Khả năng đệm.

Do đặc tính của nó, nó thường được sử dụng như một thành phần trong mỹ phẩm tự
nhiên đã được chứng nhận. Nó phù hợp với các dạng mỹ phẩm khác nhau, chẳng hạn như
chất lỏng, bột nhão, bọt, bột hoặc các loại gel. Nó cũng thích hợp cho các sản phẩm cụ thể
được thiết kế cho các dân tộc khác nhau. PROTELAN AGL 95 PV có thể được kết hợp với
anion, khơng ion và lưỡng tính PAL, đồng thời cải thiện khả năng tương thích của da trong
các cơng thức này. Đối với nó liên quan đến nó, rằng glutamat thường tương thích với các
15


chất hoạt động bề mặt cation, chúng cũng có thể được sử dụng trong sản xuất dầu gội xả
cation, có khả năng tạo bọt cao và cho phép chải tóc tốt hơn khi tóc ướt. Do đó, nó đặc biệt
thích hợp để sản xuất dầu gội dành cho tóc hư tổn và khơ xơ nhờ đặc tính điều hịa của nó.
Là một PAL cơ bản, nó được định lượng trong khoảng 20-26% (sản phẩm rắn, xà phòng) và
như một chất phụ trợ PAL sự dụng liều lượng khuyến cáo 3-5%. Việc sử dụng chính của
PROTELAN AGL 95 PV là phụ trợ PAL. Như đã đề cập ở trên, khả năng đệm giúp điều
chỉnh độ pH của da trong quá trình làm sạch đến pH = 5,5 và do đó phù hợp với các loại sữa
rửa mặt có tính axit. Muối của bột ngọt có khả năng đệm trong khoảng pH 5,0-6,5. Muối
dinatri có khả năng đệm ở pH 8-9, có giá trị tương tự như đối với xà phòng (muối natri của

axit cacboxylic).
Ví dụ về mỹ phẩm và chất tẩy rửa có chứa chất hoạt động bề mặt này:
-

Gel làm sạch da, kem dưỡng da.

-

Dầu gội khô và lỏng.

-

Dầu gội trị gàu.

-

Sữa tắm.

-

Gel và bọt cạo râu.

-

Xà phòng tinh khiết.

-

Xà phịng tổng hợp và kết hợp.


-

Sản phẩm khơng gây dị ứng.

Việc bổ sung natri lauroyl glutamate ở đây làm tăng độ dịu nhẹ và đặc tính tạo bọt
của các chế phẩm này mà không ảnh hưởng đáng kể đến độ cứng của nước. Việc bổ sung nó
cũng làm giảm đáng kể sự tác động vào da một cách hợp lý của một số chất hoạt động bề
mặt ít nhẹ nhàng hơn trong các sản phẩm liên quan. Vì vậy, nó khơng được hấp thụ nhưng
có thể làm giảm sự hấp thụ của ví dụ như natri laureth sulphat (SLES;PAL chính; giảm hấp
thu 55% ở hàm lượng 25% trong công thức). Các sản phẩm có chứa natri lauryl glutamate
cũng cho thấy sức mạnh tổng hợp trong việc tăng cường làm sạch hiệu quả và khả năng

16


tương thích tốt hơn với các chất hoạt động bề mặt cation, đó là khơng thể nói chất hoạt động
bề mặt anion.
3.2. Một số sản phẩm
3.2.1. Xà phòng trong suốt
Xà phòng trong suốt là một trong những ứng dụng của acylglutamat ( N -acyl- L -glutamic
acid). Sản phẩm sản xuất được sử dụng ở nồng độ cao hơn (50% trọng lượng). Sự tinh khiết cao hơn
so với với xà phòng trong suốt được làm cổ điển từ muối của axit béo. Những loại xà phịng này
khơng chỉ có vẻ ngồi hấp dẫn, nhưng chúng cũng nhẹ nhàng hơn trên da. Xà phòng trong suốt đặc
làmcủa acylglutamat được thể hiện trên. Xà phịng trong suốt .

Hình 7: Xà phịng trong suốt.
3.2.2. Các sản phẩm làm sạch da
Acyl glutamat được sử dụng rộng rãi trong các công ty mỹ phẩm Nhật Bản để làm sạch
da. Một trong những sản phẩm hiện tại của Nhật Bản này (Loin's Page One) sử dụng acyl
glutamat như một thành phần chính trong hỗn hợp phụ gia với các chất cơ đặc khác như acyl

sarcosamide xà phịng và xà phòng. Sử dụng chế phẩm cụ thể này bao gồm axit amin N -acyl
và muối của chúngđã được cấp bằng sáng chế tại Nhật Bản từ năm 1994 để cải thiện khả năng
tạo bọt và làm mềm da (Vương quốc Anh) Bằng sáng chế của Hoa Kỳ 5,284,602).
Acylglutamat (natri lauroyl glutamat, natri cocoyl glutamat) là được sử dụng trong các công
17


thức sản xuát mỹ phẩm, ví dụ như của Nivea (sữa tắm) . Vìnatri lauroyl glutamate cũng có thể
được tìm thấy trong một số mỹ phẩm hàng hiệu Balea hoặc Nobilis Thilia phổ biến ở Cộng
hòa Séc. Mặc dù chúng là glutamat, như PAL rất hiệu quả và vừa phải phù hợp với các sản
phẩm sáng tạo, có rất ít sản phẩm được bán trên thị trường mỹ phẩm. Lý do chính là giá cả, vì
chúng tương đối đắt (thường cao hơn 5-10 lầngiá hơn chất hoạt động bề mặt cơ sở SLES).
Chúng chủ yếu được sử dụng bởi các cơng ty Nhật Bản
Một số sản phẩm có chứa Sodium Lauroyl Glutamate trên thị trường
-

SỮA TẮM GỘI TRẺ EM KALINKA MALINKA

Thông tin sản phẩm :Nga – Khối lượng: 400ml Thành phần: Aqua (Water), Sodium
Coceth Sulfate, Lauramido Propyl Betaine, Styrene Acrylates Copolymer, Sodium Lauroyl
Glutamate, Sodium Olive Amphoacetate, Sodium Rice Amphoacetate, Glycerin, Sodium
Cocoyl Hydrolized Wheat Protein, Parfum (Fragrance), Aloe Barbadensis (Leaf) Extract,
Polyquaternium-7, Sodium Chloride, Citric Acid, Benzyl Alcohol, Deydroacetic Acid, […]

Hình 8: sữa tắm gội trẻ em Kalinka Malinka
-

Sữa rửa mặt dưỡng da SK-II Facial Treatment Gentle Cleanser 120g

Thông tin sản phẩm: Tinh chất Pitera, hỗn hợp vitamin, axiteamin, khoáng chất, acid

hữu cơ. Nước, Propylene Glycol, Sodium Lauroyl Glutamate, PEG-150 Stearate, Sodium
18


PCA, Saccharomycopsis Ferment Filtrate, Glycol Stearate, Saccharomyces Cerevisiae Extract,
Butylene Glycol, Glycolamide Stearate, Rosa Canina Fruit Extract, Hydrolyzed Linseed
Extract, Phenethyl Alcohol, Dipotassium Glycyrrhizate, Cocamide MEA, Triclosan,
Butylparaben, Phenoxyethanol, Methylparaben, Ethylparaben, Propylparaben.

Hình 9: Sữa rửa mặt dưỡng da SK-II Facial Treatment Gentle Cleanser 120g

19


Chương 4: Kết Luận
Sodium Lauroyl Glutamate là một muối Natri của Lauric Acid Amide của Glutamic
Acid. Nó là một chất làm sạch có nguồn gốc từ dầu dừa. Nó đóng vai trò như một chất hoạt
động bề mặt dựa trên acid amin nhẹ với đặc tính tạo bọt tuyệt vời. Dùng được cho cả da
nhạy cảm hoặc da em bé.
Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ gây hại của Sodium Lauroyl Glutamate đối với
làn da & sức khỏe người dùng khi sử dụng trong mỹ phẩm & các sản phẩm chăm sóc cá
nhân. Nó được xếp mức 1 trên thang điểm 10 của EWG (trong đó 1 là thấp nhất, 10 là cao
nhất về mức độ nguy hại).

20


Tài Liệu Tham Khảo
Bc. Radka Wirthová, 2014, Nghiên cứu hoạt động của Natri Lauroyl Glutamate trong
dung dịch.

SODIUM LAUROYL GLUTAMATE (CAS số 98984-78-2) SDS.

21



×