Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Luận văn Thạc sĩ Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001 2018 vào Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động cho Tập đoàn Thang máy thiết bị Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 135 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

NGUYỄN VĂN LỰC

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
ISO 45001:2018 VÀO HỆ THỐNG
QUẢN LÝ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
CHO TẬP ĐOÀN THANG MÁY
THIẾT BỊ THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ: 834 04 17

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN THÚ

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO
45001:2018 vào Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động cho Tập đồn Thang
máy thiết bị Thăng Long” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới
sự hướng dẫn của TS. Vũ Văn Thú. Luận văn chưa được cơng bố trong bất cứ cơng
trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ
quyền ở hũu trí tuệ.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Lực




LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Cơng đồn và làm việc
tại Cơng ty TNHH Tập đoàn thang máy Thiết bị Thăng Long đến nay luận văn thạc
sĩcủa em về “Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào Hệ thống quản lý
an toàn, vệ sinh lao động cho tập đoàn thang máy Thiết bị Thăng Long” đã hồn
thành.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu cùng tồn thể các thầy, cơ giáo trường Đại học Cơng Đồn đã
tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian học
tập và rèn luyện tại trường.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các thầy cô giáo khoa Sau Đại học và khoa
Bảo hộ lao động đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học
tập, thực tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: TS. Vũ Văn Thú đã cho em ý tưởng làm luận
văn và thầy đã ln tận tình hướng dẫn, động viên em trong suốt q trình hồn
thành luận văn.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: Ban Lãnh đạo Công ty TNHH Tập đoàn
thang máy Thiết bị Thăng Long, anh/chị đồng nghiệp Phịng ATLĐ&GSCT – Trung
tâm Hệ thống Kỹ thuật Cơng trình cùng tồn thể các anh/chị cán bộ cơng nhân viên
trong Tập đoàn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em tận tình trong suốt thời
gian tìm hiểu và hồn thành luận văn tại Cơng ty.
Trân trọng!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục

Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, hình, sơ đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 5
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 5
6. Những đóng góp mới của Đề tài nghiên cứu ............................................................. 5
7. Kết cấu luận văn......................................................................................................... 6
Chương 1. TỔNG QUAN ........................................................................................... 7
1.1. Tổng quan các Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh lao động trên thế giới ........ 7
1.1.1. Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động theo ILO-OHS 2001 ....................... 8
1.1.2. Tại Anh ................................................................................................................ 9
1.1.3. Tại Mỹ................................................................................................................ 10
1.1.4. Tại Singapore ..................................................................................................... 12
1.1.5. Tại Nhật ............................................................................................................. 13
1.1.6. Tại Hàn Quốc ..................................................................................................... 13
1.1.7. Tại Trung Quốc .................................................................................................. 14
1.1.8. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn OHSAS
18001:2007 ................................................................................................................. 15
1.2. Tổng quan Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam ........... 16
1.3. Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018 ..... 17
1.4. Tình hình nghiên cứu tiêu chuẩn ISO 45001:2018 tại Việt Nam ................... 20
1.5. Những lợi ích và khó khăn của doanh nghiệp khi áp dụng Hệ thống Quản lý
an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018 ..................................... 22
1.5.1. Lợi ích ................................................................................................................ 22
1.5.2. Khó khăn ............................................................................................................ 24



Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 26
Chương 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN VỆ
SINH LAO ĐỘNG TẠI TẬP ĐOÀN THANG MÁY THIẾT BỊ THĂNG LONG ... 27
2.1. Khái quát Tập đoàn thang máy Thiết bị Thăng Long .................................... 27
2.1.1 Thơng tin chung về Tập đồn thang máy thiết bị Thăng Long .......................... 27
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................................... 29
2.1.3. Bộ máy tổ chức Công ty .................................................................................... 29
2.1.4. Quy trình sản xuất .............................................................................................. 30
2.1.5. Định hướng phát triển ........................................................................................ 32
2.2. Hiện trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Tập đoàn Thang
máy Thiết bị Thăng Long .......................................................................................... 33
2.2.1. Bộ máy An toàn vệ sinh lao động ...................................................................... 34
2.2.2. Chính sách quản lý an tồn vệ sinh lao động của Cơng ty (Phụ lục 01) ................ 37
2.2.3. Nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro ............................................................. 38
2.2.4. Xây dựng mục tiêu và chương trình hành động ................................................ 44
2.2.5. Kế hoạch an tồn lao động, vệ sinh lao động .................................................... 44
2.2.6. Tuân thủ các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác ............................................... 45
2.2.7. Huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động và tuyên truyền truyền thông .. 46
2.2.8. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân ................................................................. 49
2.2.9. Chăm sóc sức khỏe người lao động ................................................................... 50
2.2.10. Công tác quản lý máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động và tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động ............................................................. 55
2.2.11. Công tác lập phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp .................................. 55
2.2.12. Tình hình sự cố, tai nạn lao động tại công ty................................................... 57
2.2.13. Theo dõi, đo lường và đánh giá sự tuân thủ .................................................... 59
2.2.14. Đánh giá nội bộ hệ thống quản lý và xem xét của lãnh đạo Công ty .............. 59
2.3. Đánh giá kết quả và hạn chế trong cơng tác Quản lý an tồn vệ sinh lao
động tại Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long ............................................. 60
2.3.1. Kết quả ............................................................................................................... 60
2.3.2. Hạn chế .............................................................................................................. 61

Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 63


Chương 3. ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN, VỆ SINH
LAO ĐỘNG TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 CHO TẬP ĐOÀN THANG MÁY
THIẾT BỊ THĂNG LONG ....................................................................................... 64
3.1. Cơ sở đề xuất áp dụng Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu
chuẩn ISO 45001:2018 cho Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long ............. 64
3.2. Qui trình xây dựng và áp dụng Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh lao động
theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018 ............................................................................... 65
3.3. Xây dựng một số quy trình Hệ thống Quản lý an toànvệ sinh lao động theo
tiêu chuẩn ISO 45001:2018 ....................................................................................... 71
3.3.1. Phạm vi .............................................................................................................. 72
3.3.2. Tài liệu viện dẫn................................................................................................. 72
3.3.3. Thuật ngữ và Định nghĩa ................................................................................... 73
3.3.4. Bối cảnh của tổ chức .......................................................................................... 73
3.3.5. Sự lãnh đạo và sự tham gia của người lao động ................................................ 79
3.3.6. Hoạch định ......................................................................................................... 88
3.3.7. Hỗ trợ ................................................................................................................. 99
3.3.8. Vận hành .......................................................................................................... 102
3.3.9. Đánh giá ........................................................................................................... 106
3.3.10. Cải tiến ........................................................................................................... 108
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 114
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ


: An toàn lao động

ATVSLĐ

: An tồn, vệ sinh lao đơng

ATLĐ&GSCT

: An tồn lao động và Giám sát cơng trình

BHLĐ

: Bảo hộ lao động

BNN

: Bệnh nghề nghiệp

CHCT

: Chỉ huy Cơng trình

HTQL ATVSLĐ

: Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động

ISO
ILO


: Tổ chức quản lý hệ thống chất lượng quốc tế International
Organization for Standardization
: International Labour Organization - Tổ chức Lao động
Quốc tế

LĐTBXH

: Lao động - Thương binh và Xã hội

MELCO

: Mitsubishi Electric

NLĐ

: Người lao động

NSDLĐ

: Người sử dụng lao động

PTBVCN

: Phương tiện bảo vệ cá nhân

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

QTV


: Quản trị viên

TNLĐ

: Tai nạn lao động


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1: Bảng theo dõi nhân sự huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hàng năm ......47
Bảng 2.2: Số lượng cán bộ nhân viên tham gia đợt khám sức khỏe năm 2017 ............50
Bảng 2.3: Số lượng cán bộ nhân viên tham gia đợt khám sức khỏe năm 2018 ............51
Bảng 2.4: Số lượng cán bộ nhân viên tham gia đợt khám sức khỏe năm 2019 ............52
Bảng 2.5: Phân loại sức khỏe của cán bộ nhân viên năm 2019 ....................................52
Bảng 2.6: Số liệu quan trắc Môi trường lao động tại văn phòng làm việc Hào Nam ..53
Bảng 2.7: Số liệu quan trắc Môi trường lao động tại văn phịng làm việc Trần Thái
Tơng .............................................................................................................54
Bảng 2.8: Số liệu quan trắc Mơi trường lao động tại văn phịng Vật tư &Kho An
Khánh ...........................................................................................................54
Bảng 2.9. Tổng hợp tình hình tai nạn lao động ............................................................57
Biểu đồ
Biểu đồ: 2.1: Kết quả đánh giá về hiệu quả của các đợt huấn luyện an tồn vệ sinh
lao động của Cơng ty ...................................................................................48
Biểu đồ 2.2: Kết quả thống kê về thực hiện các buổi họp an tồn vệ sinh lao động
hàng ngày trên các cơng trường dự án .........................................................49
Biểu đồ 2.3: Phân loại sức khỏe cán bộ nhân viên năm 2017 ......................................51
Biểu đồ 2.4: Phân loại sức khỏe cán bộ nhân viên năm 2018 ......................................51
Biểu đồ 2.5: Phân loại sức khỏe cán bộ nhân viên năm 2019 ......................................52
Biểu đồ 3.1: Hệ thống cấp bậc của tài liệu của hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao

động ........................................................................................................... 101


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình
Hình 1.1 Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động ILO-OSH 2001 ............................9
Hình 1.2: Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn của Anh BS
8800:2004 .....................................................................................................10
Hình 1.3: Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn Mỹ ANSI Z10 ......12
Hình 1.4: Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn OHASAS
18001:2007 ...................................................................................................16
Hình 1.5. Hệ thống tổ chức quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Việt Nam ................17
Hình 1.6: Sơ đồ cấu trúc hệ thống ISO 45001:2018 .....................................................19
Hình 2.1: Hình ảnh Văn phịng làm việc 27/75 Trần Thái Tơng, Cầu Giấy, Hà Nội ........27
Hình 2.2. Tập huấn cơng tác PCCC tại Công ty ...........................................................57
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Cơng ty .............................................................................29
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất .......................................................................................32
Sơ đồ 2.3. Tổ chức an toàn vệ sinh lao động của công ty ............................................35
Sơ đồ 2.4. Phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp...................................................56
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy Cơng ty .............................................................................80
Sơ đồ 3.2: Quy trình thi cơng lắp đặt ............................................................................93
Sơ đồ 3.3: Quy trình kiểm sốt thi cơng .......................................................................96


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) hàng năm, có khoảng 2,78 triệu ca tử
vong liên quan đến an toàn lao động trên tồn thế giới (19). Ngồi ra, có khoảng 374

triệu ca chấn thương và bệnh tật liên quan đến lao động mỗi năm.Theo các số liệu
thống kê của Tổ chức lao động quốc tế (ILO), tính đến đầu năm 2018, mỗi năm có
tới 340 triệu vụ tai nạn lao động; 160 triệu nạn nhân mắc các bệnh nghề nghiệp và
hơn 650 nghìn ca tử vong vì các chất độc hại. Tại Việt Nam, theo số liệu thống kê
của bộ Lao động Thương binh và Xã hội công bố tại Báo cáo về tình hình an tồn lao
động năm 2019, trên cả nước đã xảy ra 8.150 vụ TNLĐ, làm 8.327 người gặp nạn, số
người tử vong lên tới gần 1.000 người. Điều này rõ ràng có tác động lớn hơn không
chỉ đối với các tổ chức mà cả nền kinh tế nói chung, mà cịn phải gánh chịu chi phí
nghỉ hưu sớm, chăm sóc sức khoẻ và tăng phí bảo hiểm. ILO cũng tuyên bố rằng
gánh nặng kinh tế đối với các hoạt động an toàn và vệ sinh lao động kém ước tính
khoảng 3,94% tổng sản phẩm quốc nội (GDP) khoảng 2,99 nghìn tỷ USD tồn cầu
mỗi năm.
Nhìn vào các con số cho biết tại sao sức khoẻ và an toàn là rất quan trọng, đây
là những sự mất mát, thiệt hại cần được ngăn chặn, phòng ngừa và phải được thực
hiện trong tương lai. Xét trên góc độ kinh tế, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp là
nguyên nhân trực tiếp hoặc cũng có thể là nguyên nhân gián tiếp làm suy giảm năng
suất lao động và cũng chính là các lợi nhuận của doanh nghiệp thể hiện trên các khía
cạnh như con người, chi phí, khách hàng,vv. Như vậy, cho dù bạn là nhân viên, cấp
quản lý hay là chủ doanh nghiệp, cũng đều sẽ có chung một mục tiêu – đó là khơng
muốn bất kỳ ai bị ảnh hưởng bởi các tai nạn, sự cố xảy ra trong cơng việc. Vì vậy,
mục tiêu tiên quyết của việc cải tiến tăng năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì song hành với việc đảm bảo
an tồn vệ sinh lao động và xây dựng lòng tin đối với người lao động trong chuỗi
hoạt động và cung ứng sản phẩm và dịch vụ của mình. Ngồi ra, việc thực hiện có
trách nhiệm ngày càng trở nên quan trọng đối với thương hiệu và danh tiếng của các
tổ chức.
Theo một báo cáo của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2016, tương lai của Sức
khoẻ - làm thế nào để nhận ra lợi ích của Sức khoẻ, các cơng ty như Google đã nhận



2
ra rằng việc thúc đẩy môi trường làm việc lành mạnh cũng thúc đẩy năng suất, không
kể đến việc thu hút và giữ - tài năng. Theo báo cáo: "Sức khoẻ của nhân viên tốt hơn
cũng làm giảm chi phí chăm sóc sức khoẻ, và tùy thuộc vào hồn cảnh địa phương,
chi phí hưu trí và tránh các khoản nợ tiềm ẩn".
Cũng trong Financial Times, Christa Sedlatschek, Giám đốc của EU-OSHA, Cơ
quan an toàn và sức khoẻ tại nơi làm việc Châu Âu, viết: "Chi phí kinh tế liên quan
đến sức khoẻ và thương tật liên quan đến công việc được ước tính bằng 3% -5% GDP
của EU. Sức khoẻ và thương tật cũng chịu trách nhiệm về khoảng 4000 ca tử vong do
tai nạn và khoảng 160.000 ca tử vong do bệnh liên quan đến cơng việc mỗi năm".
Vì vậy, khơng có gì đáng ngạc nhiên khi các Cơng ty và Tổ chức đang nỗ lực
tăng năng suất, nâng cao khả năng sinh lợi và nâng cao phúc lợi cho nhân viên nên
xem xét kỹ hơn về các hệ thống quản lý sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp của họ.
Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn OHSAS 18001 dẫn
đến sự cải tiến trong cam kết và sự tham gia của các nhà quản lý cấp cao, đào tạo và
truyền thông tốt hơn. Điều này dẫn tới việc giảm tỷ lệ tai nạn và sự cố. Tuy nhiên,
khi thế giới ngày càng trở nên phức tạp và kết nối với nhau, sức khoẻ và an toàn
nghề nghiệp cũng đã được chuyển đổi theo thời gian theo hình dáng của một tiêu
chuẩn ISO mới, tiêu chuẩn mới ISO 45001 cuối cùng sẽ thay thế cho tiêu chuẩn
OHSAS 18001. Tiêu chuẩn mới sẽ mang lại hiệu quả và các kết quả mong đợi trong
công tác quản lý an toàn, sức khỏe trong các tổ chức.
Hiện nay, Tập đoàn thang máy thiết bị Thăng Long đang vận hành áp dụng hệ
thống quản lý ATVSLĐ theo tiêu chuẩn OHSAS 18001 phiên bản năm 2007, vì vậy
với mong muốn góp phần giải quyết những mặt hạn chế và để nâng cao, cải thiện
một cách có hệ thống Quản lý ATVSLĐ trong Công ty, cũng như việc đáp ứng một
trong những tiêu chuẩn hàng đầu của kinh doanh cũng như đáp ứng sự phát triển và
chuyển đổi của hệ thống QL ATVSLĐ trên thế giới đang áp dụng.
Vì lý do đó, đề tài “Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ
thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động cho Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng
Long” được thực hiện.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian vừa qua, cơng tác kiểm sốt vấn đề ATVSLĐ ở nước ta đã có
những những chuyển biến tích cực và thay đổi mạnh mẽ trên nhiều mặt, nhiều khía


3
cạnh khác nhau. Đối với công tác quản lý nhà nước, bộ luật, luật và các văn bản dưới
luật đã và đang dần được hoàn thiện, với bộ máy quản lý ATVSLĐ được kiện toàn từ
cấp Trung ương tới các Doanh nghiệp, đơn vị sản xuất. Các đơn vị doanh nghiệp đã
co những góc nhìn tồn diện hơn về cơng tác quản lý ATVSLĐ, chính từ lý do đó có
sự quan tâm lớn tới việc xây dựng một môi trường làm việc an tồn cho NLĐ. Về
phía người lao động, trải qua các quá trình tiếp nhận, đào tạo, tham gia,vv nên đã có
ý thức tốt trong việc tự bảo đảm an tồn cho chính bản thân cũng như tích cực tham
gia vào các hoạt động xây dưnng môi trường làm việc an tồn, góp phần giảm thiểu
TNLĐ, bệnh nghề nghiệp.
Trên thế giới và tại Việt Nam, các hệ thống quản lý ATVSLĐ được áp dụng
tuy có một số nét riêng, nét khác nhau chút cấu trúc, các thứ tự sắp xếp, yêu cầu cụ
thể nhưng các thành phần chính đều có các đặc điểm chung, cụ thể:
- Tất cả các hệ thống Quản lý ATVSLĐ đều được xây dựng dựa trên nền tảng
cơ sở của chu trình quản lý Deming(hay cịn gọi là chu trình PDCA), bao gồm 4
bước chính như sau: Hoạch định –Thực hiện – Kiểm tra – Hành Động. Tiêu chuẩn
OHSAS 18001 phiên bản năm 2007 – tiêu chuẩn về quản lý ATVSLĐ đã tạo 1 bước
thành công lớn cho các Doanh nghiệp khi định hướng cho mình phát triển nền tảng
quản lý an tồn tại Doanh nghiệp, sự thành công này được thể hiện rất rõ việc áp
dụng và thực hiện tại các nước. Các quốc gia đang áp dụng và triển khai tiêu chuẩn
OHSAS 18001 được phân chia thành hai nhóm: Nhóm 1, áp dụng và triển khai theo
nguyên bản tiêu chuẩn như: Úc, Hồng Kông, Thổ Nhĩ Kỳ, Italia, Hồng Kông, Đài
Loan, Malaysia… Nhóm 2 là nhóm soạn thảo xây dựng dựa trên nền tảng cơ sở tiêu
chuẩn thành tiêu chuẩn của quốc gia mình như: Hàn Quốc (KOSHA 18001), Ấn Độ
(IS 18001), Thái Lan (TIS 18001 OHS-MS).

Tuy nhiên bên cạnh các hiệu quả đạt được còn tồn tại 1 số điểm còn hạn chế
và khó khăn khi triển khai áp dụng hệ thống. Áp dụng hệ thống quản lý ATVSLĐ theo
tiêu chuẩn OHSAS 18001 các Doanh nghiệp phải đầu tư các chi phí cho nguồn nhân lực
thực hiện, các trang thiết bị, đào tạo - huấn luyện ATVSLĐ cho người lao động, thực
hiện quan trắc, đo kiểm môi trường lao động,… Đây cũng là một trong những trở ngại
lớn cho các Doanh nghiệp, nhất là trong thời kỳ nền kinh tế đang khó khăn hiện nay, khi
các đơn vị Doanh nghiệp đang đối mặt với những thách thức, việc phải tìm cách cắt
giảm các khoản chi phí để duy trì các hoạt động sản xuất, kinh doanh.


4
- Để áp dụng được hệ thống quản lý ATVSLĐ theo tiêu chuẩn OHSAS
18001:2007, đòi hỏi các Doanh nghiệp phải xây dựng được một Ban chuyên trách
OHS. Trong đó, nhân sự thuộc Ban OHS sẽ được đào tạo để vận hành hệ thống cũng
như đánh giá hệ thống. Tuy nhiên, do các yêu cầu của tiêu chuẩn OHSAS
18001:2007 là tiêu chuẩn kỹ thuật, cho nên không phải ai cũng đủ năng lực, kiến
thức và kỹ năng để tham gia vào Ban OHS. Vì để có thể thực hiện nhận diện các mối
nguy và ĐGRR, từ kết quả đó xây dựng các biện pháp kiểm sốt rủi ro cho từng cơng
việc, địi hỏi nhân sự của Ban phải có sự am hiểu, có các kiến thức cơ bản về lĩnh
vực ATVSLĐ, hiểu được các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại phát sinh tại nơi làm
việc cũng như các tác hại của nó gây ra, để từ đó có thể nhận diện và đánh giá các
mức độ nghiêm trọng để xây dựng các biện pháp phòng ngừa.
Tiêu chuẩn ISO 45001:2018 được công bố vào 12 tháng 3 năm 2018, tiêu
chuẩn này mang hình hài một hệ thống với kết cấu xuyên suốt và chặt và mang tính
phù hợp cao với tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001:2007 nên việc
chuyển đổi, tích hợp thuận lợi cho các Doanh nghiệp khi đang áp dụng triển khai các
hệ thống quản lý trước. Doanh nghiệp có thời gian chuyển tiếp ba năm kể từ ngày đó.
Tại thời điểm sau 12/03/2021, chứng chỉ OHSAS 18001 và mọi chứng nhận liên
quan đến nó sẽ trở nên lỗi thời. Điều này có nghĩa là các Doanh nghiệp đang quản lý
ATVSLĐ theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 phải nâng cấp hệ thống lên tiêu

chuẩn ISO 45001:2018.
Thông qua quá trình hồi cứu số liệu tác giả nhận thấy hiện nay chưa có một
cơng trình nghiên cứu cụ thể nào về việc áp dụng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh
lao động theo tiêu chuẩn ISO 45001 cho các Đơn vị cung cấp dịch vụ thi công lắp
đặt thang máy, thang cuốn tại Việt Nam.
Đề tài nghiên cứu một cách thực tế, các đánh giá các yêu cầu cần thiết và các
bước thực hiện cho Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long khi triển khai áp dụng
Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018 để đảm
bảo sự hiệu quả và cải tiến liên tục để đáp ứng nhu cầu phát triển tiến bộ của xã hội
cũng như "bối cảnh" luôn thay đổi của Tập đoàn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Tập
đoàn thang máy Thiết bị Thăng Long.


5
- Áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào Hệ thống Quản lý An toàn vệ sinh lao
động tại Tập đoàn thang máy Thiết bị Thăng Long.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống Quản lý An toàn vệ sinh lao động tại Tập
đoàn thang máy Thiết bị Thăng Long.
Phạm vi nghiên cứu: Tập đoàn thang máy Thiết bị Thăng Long.
Thời gian thu thập số liệu: Từ tháng 12/2019 đến tháng 12/2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp hồi cứu số liệu
Để làm rõ và phân tích các điều kiện bối cảnh, thực trạng cũng như xem xét
đánh giá các nội dung, tôi đã tập trung hồi cứu số liệu, tham khảo các tài liệu cơ sở
có liên quan đến các hệ thống quản lý ATVSLĐ trên thế giới cũng như tại Việt Nam.
Các tài liệu hướng dẫn liên quan đến Hệ thống quản lý về ATVSLĐ tại cơ sở. Các tài
liệu, hồ sơ về ATVSLĐ của Tập đoàn thang máy Thiết bị Thăng Long từ những năm

2015 đến nay.
5.2. Phương pháp thống kê, phân tích số liệu
Trên cơ sở các quy định hiện hành của Pháp luật về ATVSLĐ nói chung và
các tiêu chuẩn ATVSLĐ nói riêng, thực hiện thống kê và phân tích những điểm
mạnh, những vấn đề cịn bất cập những thiếu sót, hạn chế trong cơng tác QL
ATVSLĐ từ đó đề xuất việc áp dụng tiêu chuẩn mới để nâng cao được hiệu quả, phát
huy các thế mạnh, các mặt tích cực trong công tác quản lý.
Để đánh giá cụ thể, đưa ra được góc nhìn tổng qt nhất về cơng tác QL
ATVSLĐ, tôi đã thực hiện xem xét, thống kê, phân tích và đánh giá những điểm
mạnh, điểm hạn chế của cơng tác quản lý ATVSLĐ tại Tập đồn thang máy Thiết bị
Thăng Long khi áp dụng hệ thống theo chuẩn quốc tế OHSAS 18001, trên các cơ sở
đánh giá đó, đề xuất các giải pháp, biện pháp khắc phục, cải thiện các mặt còn chưa
phù hợp và còn hạn chế cho Cơng ty.
6. Những đóng góp mới của Đề tài nghiên cứu
Luận văn đã phân tích, làm sáng rõ hơn thực trạng, bối cảnh của tổ chức và
các bước triển khai Hệ thống quản lý ATVSLĐ theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018.
Trên cơ sở nghiên cứu các bài học kinh nghiệm của 1 số quốc gia trên thế giới
về công tác quản lý an toàn, sức khỏe, luận văn đã đưa ra qua điểm và khẳng định rõ


6
trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh trong các ngành nghề có rủi ro cao về
TNLĐ, BNN cần có 1 hệ thống quản lý an tồn, sức khỏe là điều tất yếu. Vì vậy, cần
phải xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn Quản lý ATVSLĐ vào trong doanh nghiệp.
Luận văn làm rõ và sáng tỏ các bước xây dựng, triển khai và vận hành hệ thống
quản lý ATVSLĐ theo tiêu chuẩn ISO 45001:2018 và đề xuất áp dụng tiêu chuẩn
ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại Tập đoàn Thang
máy Thiết bị Thăng Long.
Việc áp dụng thực hiện hệ thống quản lý ATVSLĐ phù hợp với tiêu chuẩn này
cho phép Công ty quản lý các rủi ro về ATVSLĐ và cải tiến hoạt động ATVSLĐ của

mình. Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động có thể trợ giúp Cơng ty đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu pháp luật và các u cầu khác, nâng cao hình ảnh, uy tín của Công ty
trên thị trường cung cấp sản phẩm dịch vụ thang máy, thang cuốn của Cơng ty.
Những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn của luận văn góp phần cung cấp
cho Tập đoàn Thang máy thiết bị Thăng Long một bức tranh khái quát và tổng thể
nhất về hệ thống Quản lý ATVSLĐ, các vấn đề về an tồn, sức khỏe được kiểm sốt
một cách có hệ thống, khoa học tránh sự thiếu sót cũng như sự trùng lặp từ cơng việc
đến các thủ tục hành chính trong công tác quản lý. Hệ thống cung cấp cung cấp một
khuôn khổ cho việc quản lý các rủi ro ATVSLĐ, ngăn ngừa tổn thương, sức khỏe
của NLĐ và để cung cấp một mơi trường làm việc đảm bảo an tồn, sức khỏe cho
NLĐ và những người khác dưới sự kiểm sốt của Cơng ty.
7. Kết cấu luận văn

Ngồi phần mở đầu, phần kết luận, phần danh mục các tài liệu tham
khảo và phần phụ lục, luận văn được trình bày gồm có 3 chương chính; kết luận và
khuyến nghị.
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý an tồn vệ sinh lao động tại
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Tập đoàn Thang máy Thiết bị Thăng Long.
Chương 3: Đề xuất áp dụng hệ thống quản lý ISO 45001:2018 để cải thiện
điều kiện lao động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Tập đoàn Thang máy Thiết bị
Thăng Long.


7
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan các Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh lao động trên thế giới
Hệ thống quản lý ATVSLĐ là một phần của hệ thống quản lý của của các
doanh nghiệp được xây dựng, sử dụng làm sáng rõ sự cam kết trong chính sách về

ATVSLĐ và quản lý các rủi ro liên quan đến an tồn vệ sinh lao động của doanh
nghiệp đó. Các hệ thống được xây dựng dựa trên nguyên tắc của 1 chu trình thực
hiện khép kín “Lập kế hoạch – Thực hiện – Giám sát – Hành động cải tiến”. Chu
trình này mang tính logic, linh hoạt và có thể xây dựng riêng và tương thích phù
hợp theo đặc thù theo tính chất, quy mơ hoạt động của từng Đơn vị, doanh
nghiệp. Đây là một công cụ để hỗ trợ cho các doanh nghiệp cải thiện các điều
kiện lao động, thiết lập một mơi trường làm việc đảm bảo an tồn, đảm bảo sự
tuân thủ các yêu cầu của pháp luật về ATVSLĐ, làm giảm bớt các chi phí liên
quan đến TNLĐ, sự cố, góp phần nâng cao uy tín của Doanh nghiệp, nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm từ đó nâng cao
được hiệu quả của sản xuất, kinh doanh.
Thiết lập hệ thống quản lý ATVSLĐ hợp lý và phù hợp sẽ đem lại nhiều lợi
ích trên nhiều khía cạnh bên trong và bên ngoài:
- Nâng cao nhận thức của người sử dụng lao động, cũng như NLĐ về cơng
tác ATVSLĐ, từ đó làm giảm thiểu được các TNLĐ, BNN, góp phần nâng cao được
các hiệu quả trong quá trình lao động cũng như làm hạn chế được các chi phí phải
giải quyết cho những công việc khắc phục các hậu quả do TNLĐ và BNN gây ra.
Bên cạnh đó, việc tuân thủ các điều khoản yêu cầu của hệ thống quản lý ATVSLĐ sẽ
tránh được những vi phạm, những sự không phù hợp về công tác quản lý ATVSLĐ
của doanh nghiệp, tạo tiền dề cũng như sự thuận lợi cho công tác quản lý của cơ
quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực ATVSLĐ.
- Vận hành hệ thống quản lý làm gia tăng sự tín nhiệm của các đơn vị sự
nghiệp, các doanh nghiệp với nhà đầu tư, các đối tác, và bên liên quan khác.
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều mơ hình hệ thống là các cơng cụ quản lý
ATVSLĐ, có thể thấy điển hình một số mơ hình, hệ thống quản lý ATVSLĐ tiêu
biểu hiện nay:


8
1.1.1. Hệ thống quản lý An toàn vệ sinh lao động theo ILO-OHS 2001

Sau hai năm xây dựng và đánh giá trên phạm vi quốc tế, hướng dẫn về hệ
thống quản lý ATVSLĐ của ILO (ILO-OSH 2001) cuối cùng đã được thông qua tại
cuộc họp chuyên gia ba bên vào tháng 4/2001 và được xuất bản tháng 12/2001 sau
khi đã được cơ quan quản lý của ILO thông qua. Năm 2007, cơ quan quản lý ILO tái
khẳng định vai trò của ILO trong các vấn đề có liên quan đến ATVSLĐ, yêu cầu ISO
tiếp tục xây dựng một tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý ATVSLĐ. Hướng dẫn
của ILO về ATVSLĐ năm 2001 cung cấp một mơ hình mang tính quốc tế, tương
thích với tiêu chuẩn và hướng dẫn của các hệ thống quản lý an toàn khác dang được
triển khai thực hiện trên thế giới. Những tài liệu này phản ánh được hướng tiếp cận
ba bên và các nguyên tắc của ILO được định nghĩa trong các công cụ hỗ trợ công tác
ATVSLĐ quốc tế, đặc biệt là trong Công ước về ATVSLĐ Số 155 năm 1981. Ngồi
cơng ước 155, tổ chức ILO cịn khuyến nghị 12 cơng ước tiêu biểu như: cơng ước về
An tồn trong xây dựng, Cơ chế tăng cường An toàn và vệ sinh lao động, Bảo vệ sức
khỏe người lao động ở nơi làm việc để hướng dẫn việc thiết lập công tác quản lý
ATVSLĐ.
Hệ thống quản lý này dựa trên cơ sở các cơng trình nghiên cứu của nhiều nhà
khoa học, chuyên gia đầu ngành trên tại nhiều quốc gia trên tồn thế giới. Đây cũng
là một trong những cơng cụ quốc tế rất quan trọng tạo nên sự hình thành và phát triển
hệ thống quản lý ATVSLĐ tại các quốc gia, tổ chức lao động quốc tế đưa ra nhằm
mục tiêu nâng cao năng suất lao động và giảm thiểu nguy cơ tai nạn và các rủi ro
khác trong quá trình lao động đã được Chính phủ, đại diện của NLĐ và người sử
dụng lao động trên thế giới công nhận.
Hệ thống quản lý ATVSLĐ được xây dựng trên 1 chu trình khép kín
PDCA bao gồm: Chính sách – Tổ chức –Hoạch định và thực hiện – Đánh giá – Hành
động để cải tiến và được thể hiện theo hình 1.1.


9

Hình 1.1 Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động ILO-OSH 2001

Nguồn [3]
Hình 1.1 thể hiện cách tổ chức, xây dựng và phát triển của hệ thống quản lý
ATVSLĐ theo ILO-OSH 2001, hướng dẫn đã chỉ rõ khung quốc gia về hệ thống
quản lý ATVSLĐ, doanh nghiệp hay một cơ sở nào muốn để đảm bảo ATVSLĐ
trong quá trình hoạt động sản xuất đều cần tuân thủ thực hiện các bước sau:
Để xây dựng được hệ thống quản lý ATVSLĐ trong Doanh nghiệp, doanh
nghiệp cần phải tuân thủ 5 yếu tố của hệ thống một cách liên tục. Sau các quá trình
vận hành, khi thực hiện đánh giá và cải tiến hệ thống cần chú ý tới các mục tiêu đã
lập ra, các kết quả đánh giá sơ bộ ban đầu, kết quả kiểm tra, các nội dung đánh giá
rủi ro, các kiến nghị, đề xuất cải thiện điều kiện của người sử dụng lao động và các
nguồn thông tin của các bên liên quan khác nhằm mục đích tăng cường bảo vệ an
tồn, sức khỏe cho người lao động.
1.1.2. Tại Anh
Hệ thống quy định pháp luật về an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc của Anh
ra đời năm 1974 và đã có những sửa đổi lớn vào năm 2008. Hệ thống pháp luật của Anh
cung cấp một cấu trúc, một hành lang pháp lý thống nhất và một khuôn khổ cho việc
thực hiện cho các quy định về an toàn và sức khỏe.


10
Năm 1991, Ủy ban an toàn và sức khỏe ở Anh đã giới thiệu hướng dẫn về quản
lý an toàn và sức khỏe (viết tắt là HSG 65) với chủ trương phịng ngừa tích cực tuy
nhiên chưa phải là tiêu chuẩn tổng quát để đăng ký chứng nhận. Từ năm 1989, nhiều
văn bản pháp luật khác trong hệ thống ATVSLĐ được ban hành tiếp tục, nhưng đến
2004 hệ thống quản lý ATVSLĐ hoàn chỉnh là BS 8800 do Cơ quan tiêu chuẩn Anh
biên soạn và phát hành, đây thực chất là tiêu chuẩn của Anh về hệ thống quản lý
ATVSLĐ ở doanh nghiệp theo mơ hình dưới đây:

Hình 1.2: Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn của Anh BS
8800:2004

Nguồn: BSI
Hệ thống quản lý An tồn, vệ sinh lao động BS 8800:2004 cũng có thể áp
dụng cho nhiều loại mơ hình doanh nghiệp.
1.1.3. Tại Mỹ
Vào ngày 29 tháng 12 năm 1970, Tổng thống Nixon đã ký Đạo luật An toàn
và Sức khỏe Nghề nghiệp (Occupational Safety and Health Act), được sửa đổi vào
năm 2004. Được thành lập theo Đạo luật An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp năm


11
1970, Cơ quan Bảo vệ sức khỏe và an toàn lao động Hoa Kỳ (OSHA) chính thức hoạt
động vào ngày 28 tháng 4 năm 1971. Vai trò của OSHA là đảm bảo những điều kiện
này cho công nhân của Mỹ bằng cách đưa ra và thực thi các tiêu chuẩn, và cung cấp
huấn luyện, giáo dục và hỗ trợ.
Tổ chức OSHA có các thẩm quyền về xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn mới
hoặc các tiêu chuẩn đã được sửa đổi về ATVSLĐ. Quá trình thiết lập tiêu chuẩn của
OSHA bao gồm nhiều bước và cung cấp nhiều cơ hội cho sự góp ý của các bên liên
quan. OSHA có thể tự đưa ra các thiết lập, thủ tục tiêu chuẩn an tồn theo các sáng
kiến riêng của mình hoặc để đáp ứng các kiến nghị, đề xuất phù hợp của các bên
khác, ví dụ như:
• Viện Quốc gia về An toàn và Sức khỏe lao động (NIOSH), là cơ quan
nghiên cứu về an tồn và sức khỏe lao động.
• Các chính phủ tiểu bang và địa phương;
• Các tổ chức thiết lập tiêu chuẩn được công nhận ở cấp quốc gia;
• Đại diện giới chủ hoặc người lao động;
• Bất kỳ các bên quan tâm nào khác.
Nếu tổ chức OSHA quyết định đưa ra một quy định mới hoặc một quy định đã
được sửa đổi, trước tiên cơ quan này phải công bố một Thông báo về Luật lệ được đề
xuất (NPRM) trong Công báo Liên bang và kêu gọi cơng chúng đóng tham gia đóng
góp ý kiến. NPRM trình bày một tiêu chuẩn được đề xuất đi kèm với lời giải thích

của OSHA về sự cần thiết của các yêu cầu trong tiêu chuẩn được đề xuất đó.
Các tiêu chuẩn quốc gia về ATVSLĐ được hình thành và xây dựng do các cơ quan,
hiệp hội, tiêu biểu:
Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ - ANSI Z10 về hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh
lao động được xây dựng trên sự phối hợp chặt chẽ giữa Hội vệ sinh Công Nghiệp
Hoa Kỳ(AIHA, American Industrial Hygiene Association) với Viện tiêu chuẩn quốc
gia Hoa kỳ (ANSI, American National Standards Insstitute). Tiêu chuẩn này được
ban hành vào năm 2005, theo chu trình sau:


12

Hình 1.3: Hệ thống quản lý an tồn, vệ sinh lao động
theo tiêu chuẩn Mỹ ANSI Z10
Nguồn: BSI
1.1.4. Tại Singapore
Luật An toàn và sức khoẻ lao động nơi làm việc năm 2006 có hiệu lực bắt đầu
từ ngày 1/3/2006 của Singapore. Đạo luật này đưa ra một cơ chế cụ thể dựa trên quá
trình thực hiện, Luật và nhấn mạnh vào tầm quan trọng của việc quản lý chủ động an
tồn và sức khỏe tại nơi làm việc thơng qua việc yêu cầu các bên có liên quan thực
hiện các biện pháp thích hợp và hợp lý để đảm bảo an toàn và sức khỏe của người
lao động và những người khác do ảnh hưởng bởi công việc đang được thực hiện.
Luật An toàn và sức khỏe tại nơi làm việc cũng giao trách nhiệm cụ thể cho việc
kiểm soát rủi ro An toàn và sức khỏe tại nơi làm việc.
Ngồi ra, có 26 văn bản dưới luật của Luật an toàn và sức khỏe tại nơi làm
việc cũng đã cung cấp các tiêu chuẩn cụ thể đối với những công việc nguy cơ, rủi ro
cao hơn mà những ngành này phải tuân thủ. Gần đây ở Singapore có 39 bộ quy tắc
ứng xử đã được thơng qua và có rất nhiều các hướng, nhằm cung cấp những hướng
dẫn thực hiện về an toàn và sức khỏe cho từng lĩnh vực cụ thể. Các cơ quan, tổ chức
chịu trách nhiệm chính về An tồn và sức khỏe tại nơi làm việc. Luật an toàn và sức

khỏe tại nơi làm việc được quản lý bởi cố vấn an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc
thuộc Bộ Nhân lực Singapore. Phòng An toàn và sức khoẻ nghề nghiệp là một đơn vị


13
thuộc Bộ Nhân lực chịu trách nhiệm chủ yếu cho việc đảm bảo an toàn, sức khỏe và
phúc lợi cho các lực lượng lao động nhằm tạo ra một môi trường làm việc an tồn và
tích cực.
1.1.5. Tại Nhật
Nhật Bản ban hành Luật An toàn và Sức khoẻ Lao động năm 1972. Hệ thống
pháp luật về ATVSLĐ của Nhật Bản bao gồm:
- Luật
- Pháp lệnh
- Hướng dẫn thi hành và tiêu chuẩn liên quan
Tại Nhật hiện nay có 3 Luật quy định về ATVSLĐ đó là: Luật an tồn và sức
khỏe công nghiệp; Luật đo đạc môi trường làm việc; Luật tổ chức phịng chống tai
nạn cơng nghiệp.
Trên nền tảng các văn bản quy phạm đó, Cơ quan an tồn và sức khỏe Nhật
Bản đã soạn thảo các Pháp lệnh (tương đương với quy chuẩn) tiêu biểu như: Pháp
lệnh An tồn và Sức khỏe cơng nghiệp; Pháp lệnh về tiêu chuẩn sức khỏe trong văn
phịng; Pháp lệnh An tồn của nồi hơi và bình chịu áp lực; Pháp lệnh An toàn của
Cần cẩu và thiết bị tương tự khác…
Dưới pháp lệnh là các hướng dẫn, như là: Hướng dẫn đánh giá rủi ro; Hướng
dẫn về an toàn lao động và hệ thống quản lý y tế; Hướng dẫn đánh giá rủi ro về Hóa
chất… Ngồi ra cịn một số các tiêu chuẩn khác cũng đã được ban hành, ví dụ như:
Tiêu chuẩn đánh giá môi trường làm việc….
Tháng 4 năm 2006 khi Luật An tồn và sức khỏe cơng nghiệp được sửa đổi
năm 2005 có hiệu lực, Nhật đã yêu cầu các cơ quan, bộ ban/ngành, cơ quan liên quan
xây dựng các tiêu chuẩn cho đánh giá rủi ro tại nơi làm việc cho các ngành sản xuất
khác nhau.

1.1.6. Tại Hàn Quốc
Năm 1980, Hàn Quốc đã ban hành Luật An tồn lao động và có một hệ thống
quản lý an tồn thống nhất do Bộ Lao động chủ trì. Các tổ chức nghiên cứu, đào tạo,
huấn luyện và triển khai hoạt động an tồn lao động được cấp kinh phí thực hiện và
hoạt động. Chính phủ Hàn Quốc tài trợ kinh phí cho các hoạt động quản lí thanh tra,
kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước. Năm 1987, Luật ATLĐ được sửa
đổi và mở rộng phạm vi hoạt động của cơ quan này dành cho cả những doanh nghiệp


14
có hơn 50 lao động. Đối với các doanh nghiệp có từ 50 lao động trở lên phải có kế
hoạch, chương trình cụ thể giải quyết các vấn đề liên quan đến sức khỏe lao động từ
điều tra nghiên cứu môi trường lao động đến đào tạo về sức khỏe, kiểm tra sức khỏe,
phối hợp giữa bác sĩ, nhân viên y tế và những người chăm sóc sức khỏe của NLĐ.
Người lao động được kiểm tra sức khỏe định kỳ 2 lần trong năm và việc điều tra môi
trường làm việc cũng được tiến hành hàng năm.
Cùng với đó, về khía cạnh quản lý ATVSLĐ, Bộ Lao động và việc làm Hàn
Quốc là tổ chức hỗ trợ rất đắc lực trong q trình xây dựng Luật An tồn lao động tại
Việt Nam trên cơ sở cung cấp nhiều chuyên gia giàu kinh nghiệm trong công tác
soạn thảo, triển khai thực tế để hỗ trợ tư vấn và nâng cao kiến thức quản lý cho các
cán bộ quản lý, người làm cơng tác an tồn của Việt Nam.
1.1.7. Tại Trung Quốc
Ở Trung Quốc, Ủy ban thường vụ Quốc hội Trung Quốc đã đề ra các quy định
về an toàn vệ sinh lao động bao gồm 2 đạo luật chính là Luật phịng ngừa và kiểm
sốt bệnh nghề nghiệp và Luật về sản xuất an tồn. Có hiệu lực từ ngày 1/5/2002, Bộ
Luật về phịng ngừa và kiểm sốt bệnh nghề nghiệp của Cộng hòa dân chủ Trung
Hoa là một văn bản pháp luật rất quan trọng, nó đóng góp một ý nghĩa lớn trong việc
phịng ngừa, kiểm sốt và đảm bảo ATVSLĐ ở Trung Quốc. Bộ luật này xác định
các quyền, các nghĩa vụ và nhiệm vụ của NSDLĐ trong việc bảo vệ an toàn và sức
khỏe của NLĐ. Ngoài ra, còn quy định về cách xử lý đối với những người mắc bệnh

nghề nghiệp, luật này có những tiêu chí cụ thể như sau: Chuẩn đoán bệnh nghề
nghiệp phải được tiến hành bởi cơ sở y tế có thẩm quyền và do cơ quan y tế có thẩm
quyền ở cơ sở hoặc cấp cao hơn xác nhận. Người sử dụng lao động có trách nhiệm
cung cấp báo cáo về tình hình sức khỏe của người lao động để làm báo cáo y tế.
Người lao động có thể xin được khám chuẩn đón bệnh nghề nghiệp dù làm việc ở bất
kỳ doanh nghiệp nào. Người có bệnh phải tuân theo chỉ dẫn điều trị và tuân theo chỉ
dẫn điều trị và tuân thủ các quy định của nhà nước. Ngoài ra, người sử dụng lao động
không được chuyển công tác người lao động bị bệnh nghề nghiệp sang vị trí làm việc
khác, đồng thời người lao động mắc bệnh phải được bồi thường theo quy định của
nhà nước về an sinh xã hội dành cho tổn thất lao động. Người sử dụng lao động phải
có trách nhiệm đến các việc bảo vệ, chăm lo sức khỏe cho NLĐ.


15
Luật về phịng ngừa và kiểm sốt bệnh nghề nghiệp yêu cầu người sử dụng lao
động phải thiết lập hệ thống, các giải pháp cụ thể để kiểm soát TNLĐ, BNN. Ngồi các
yếu tố đó ra, Luật cịn quy định NLĐ bị mắc bệnh tại nơi làm việc phải thường xuyên
được kiểm tra tình trạng sức khỏe bao gồm việc kiểm tra trước khi nhận công việc, kiểm
tra theo định kỳ khi đang làm việc và kiểm tra trước khi nghỉ việc.
1.1.8. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn OHSAS
18001:2007 [10,11]
Nghiên cứu của Viện tiêu chuẩn Anh về Hệ thống quản lý ATVSLĐ - Hướng
dẫn thực hiện tiêu chuẩn OHSA 18001:2007(Occupational Health and Safety
Management System- Guidelines for the Implementation of OHSAS 18001:2007).
Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 là phiên bản hiện hành đang được sử rộng rãi
trong hệ thống ATVSLĐ tại nhiều quốc gia trên thế giới. Về bản chất, OHSAS
18001:2007 là một tiêu chuẩn về QL ATVSLĐ theo hệ thống các quy trình quản lý
cơng việc. OHSAS 18001 cung cấp cho một khuôn khổ các u cầu thực hiện, các
q trình kiểm sốt để giảm thiểu các rủi ro về an toàn và sức khỏe của NLĐ.
Tiêu chuẩn này phù hợp việc áp dụng cho tất cả các loại hình và quy mơ tổ

chức và thích hợp với các điều kiện địa lý, văn hố và xã hội khác nhau, cơ sở của
cách tiếp cận này được nêu ở hình 1.2. Yếu tố thành cơng của hệ thống phụ thuộc
vào sự cam kết, tham gia của tất cả các cấp và bộ phận chức năng, đặc biệt là của cấp
quản lý cao nhất.
Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 giúp cho các chủ thể, kiểm soát được sự tuân
thủ các yêu cầu của luật định về ATVSLĐ. Ngoài ra còn giúp cho các Đơn vị/tổ chức
giảm thiểu sự sai sót, sự khơng phù hợp tính đến quy định pháp lý, vv. Nhiều tổ chức
đã tiến hành việc “xem xét” hoặc “đánh giá” OHSAS nhằm đánh giá kết quả thực
hiện ATVSLĐ của mình. Tuy nhiên, với cách thức của riêng mình, những xem xét
và đánh giá này có thể chưa đủ để đem lại cho tổ chức một sự đảm bảo rằng kết quả
hoạt động của tổ chức không chỉ đáp ứng mà phải còn tiếp tục đáp ứng các chính
sách và yêu cầu của luật pháp.
Hệ thống quản lý ATVSLĐ theo OHSAS 18001:2007 được thể hiện thơng
qua hình:


16

Hình 1.4: Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn OHASAS
18001:2007
Nguồn: OHSAS Project Group [15]
Cũng tương tự như mơ hình quản lý ATVSLĐ của ILO, hệ thống quản lý
ATVSLĐ theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 cũng được xây dựng với yêu cầu phát
triển liên tục, nghĩa là sau khi xây dựng hệ thống, áp dụng thực tế và thực hiện các
hoạt động kiểm tra, đánh giá, xem xét của lãnh đạo sẽ đưa ra và tiến hành các hành
động khắc phục để đưa hệ thống quản lý phát triển lên mức cao hơn.
1.2. Tổng quan Hệ thống Quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam
Công tác ATVSLĐ là một nội dung quan trọng và không thể tách rời ra khỏi
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Nghị quyết đại hội Đảng IX về chiến
lược định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010 đã nhấn mạnh phải

"chú trọng đảm bảo an toàn lao động". Công tác ATVSLĐ được đề cập đầy đủ, rõ
ràng trong Hiến pháp (điều 56), trong bộ Luật lao động (chương IX), trong các Luật
Bảo hiểm xã hội, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Bảo vệ môi trường,
Luật Phịng cháy và chữa cháy, Luật về ATVSLĐ. Chính phủ và các Bộ, Ban ngành
chức năng đã xây dựng và ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định về


×