Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

NGHIÊN cứu áp DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 45001 2018 vào hệ THỐNG QUẢN lý AN TOÀN vệ SINH LAO ĐỘNG tại CÔNG TY cổ PHẦN CDC hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

PHẠM THỊ MINH THƯ

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG
TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 VÀO
HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN
VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CDC HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ: 834 04 17

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHƯƠNG ĐÌNH TÂM

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn
ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty
Cổ phần CDC Hà Nội” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phương Đình Tâm, luận văn chưa được
cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được
trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm
bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Minh Thư




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình theo học và thời gian thực hiện luận văn này, tôi đã nhận
được sự giảng dạy, chỉ bảo, giúp đỡ tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi từ
quý thầy cô Trường Đại học Công Đồn, các cá nhân, Cơng ty Cổ phần CDC
Hà Nội.
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Phó Giáo sư - Tiến sĩ Phương Đình Tâm, người hướng dẫn khoa học của
luận văn, người đã ủng hộ, đưa ra các ý kiến từ khi học viên có ý tưởng
nghiên cứu và trong suốt quá trình nghiên cứu của luận văn.
Cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Q thầy cơ Trường Đại học Cơng đồn đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập cho đến khi hồn thành luận văn này.
- Ban lãnh đạo, các anh, chị cán bộ công nhân viên, các phịng ban, cơng
trình trong Cơng ty Cổ phần CDC Hà Nội đã đóng góp ý kiến, cung cấp số liệu
cơ bản và tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát để có số liệu viết luận văn.
- Gia đình, bạn bè những người đã ln động viên, khuyến khích tơi
trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình.
Mặc dù tơi đã cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả năng lực của
mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những đóng góp quý báu của Quý thầy cô và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục bảng, biểu, hình vẽ, sơ đồ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ..................................................... 3
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ................................................... 6
7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 6
Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 7
1.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại một số nước trên thế
giới và Việt Nam ................................................................................................ 7
1.1.1. Anh ............................................................................................................ 7
1.1.2. Hoa Kỳ ...................................................................................................... 8
1.1.3. Malaysia .................................................................................................. 10
1.1.4. Nhật Bản.................................................................................................. 11
1.1.5. Việt Nam ................................................................................................. 12
1.2. Tiêu chuẩn quốc tế ISO 45001:2018 ....................................................... 13
1.2.1. Giới thiệu về ISO 45001:2018 ................................................................ 13
1.2.2. Nội dung cơ bản của ISO 45001:2018 .................................................... 15
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng tiêu chuẩn ISO
45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ........................ 16
1.3.1. Những yếu tố bên ngoài .......................................................................... 16
1.3.2. Những yếu tố bên trong........................................................................... 16


1.4. Kinh nghiệm áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào quản lý an
toàn vệ sinh lao động ....................................................................................... 16
1.4.1. Kinh nghiệm của một số tập đoàn lớn trên thế giới khi áp dụng tiêu

chuẩn trong quản lý an toàn vệ sinh lao động ................................................... 16
1.4.2. Kết quả áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 tại một số doanh nghiệp
Việt Nam ........................................................................................................... 20
1.4.3. Bài học rút ra khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống
quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội trong giai
đoạn hội nhập hiện nay ..................................................................................... 26
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 28
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CDC HÀ NỘI ........................................................ 29

2.1. Sự phát triển và hoạt động thi công xây dựng của Công ty Cổ phần
CDC Hà Nội ..................................................................................................... 29
2.1.1. Giới thiệu về Công ty .............................................................................. 29
2.1.2. Hoạt động thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp ........................ 30
2.1.3. Lao động và cơ cấu Công ty ................................................................... 33
2.2. Thực trạng quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần
CDC Hà Nội ..................................................................................................... 36
2.2.1. Bộ máy quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại Cơng ty Cổ phần CDC Hà
Nội ..................................................................................................................... 36
2.2.2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về cơng tác an tồn, vệ
sinh lao động - phịng, chống cháy nổ .............................................................. 41
2.3. Đánh giá các yếu tố trong hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động
đang thực hiện tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội ....................................... 51
2.3.1. Kế hoạch, chính sách an tồn vệ sinh lao động ...................................... 51
2.3.2. Công tác tổ chức thực hiện an tồn, vệ sinh lao động ............................ 52
2.3.3. Cơng tác kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động ........................................... 53
2.3.4. Cơng tác khắc phục, cải tiến về an tồn, vệ sinh lao động ..................... 54


Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 55

Chương 3. ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 45001:2018 VÀO HỆ THỐNG
QUẢN LÝ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CDC HÀ NỘI .................................................................................................... 56

3.1. Ưu điểm của Hệ thống quản lý áp dụng theo tiêu chuẩn ISO
45001:2018 so với hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động hiện nay tại
Cơng ty ............................................................................................................. 56
3.2. Yêu cầu khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản
lý an toàn vệ sinh lao động ............................................................................. 58
3.3. Đề xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an
toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội ............................ 61
3.3.1. Các bước áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an
toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội ................................. 61
3.3.2. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an
tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Cổ phần CDC Hà Nội ................................. 63
3.3.3. Phân tích và đánh giá điều kiện áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018
vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần CDC Hà
Nội ..................................................................................................................... 76
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 86


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATVSLĐ

: An toàn vệ sinh lao động

ATLĐ


: An toàn lao động

Ban QLDA : Ban quản lý dự án
BCH

: Ban chỉ huy

CBCVN

: Cán bộ công nhân viên

CBVN

: Cán bộ nhân viên

CNCH

: Cứu nạn cứu hộ

Công ty

: Công ty Cổ phần CDC Hà Nội

ILO

: Tổ chức lao động quốc tế

ISO

: Tổ chức tiêu chuẩn hóa thế giới


NLĐ

: Người lao động

NSDLĐ

: Người sử dụng lao động

OHSAS

: Hệ thống quản lý an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp

OSHA

: Cơ quan Bảo Vệ Sức Khỏe và An Toàn Lao Động

PTBVCN

: Phương tiện bảo vệ cá nhân

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

VSMT

: Vệ sinh môi trường



DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1. Kinh nghiệm hoạt động của công ty trong các lĩnh vực ................... 30
Bảng 2.2. Số liệu tài chính trong 3 năm gần nhất của Cơng ty......................... 32
Bảng 2.3. Doanh thu trong 3 năm gần nhất của Công ty .................................. 33
Bảng 2.4. Năng lực cán bộ quản lý và kỹ thuật của Công ty ............................ 36
Bảng 2.5. Năng lực công nhân kỹ thuật của Công ty ....................................... 36
Bảng 2.6. Khảo sát cơng tác phân tích an tồn công việc, đánh giả rủi ro trước
khi thực hiện nhiệm vụ được giao ................................................... 43
Bảng 2.7. Khảo sát công tác phổ biến kiến thức an toàn lao động trước khi bắt
đầu công việc cho người lao động mới ........................................... 44
Bảng 2.8. Khảo sát công tác cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân .................. 45
Bảng 2.9. Khảo sát tai nạn lao động gây tổn thương cơ thể ............................. 50
Bảng 3.1. Yêu cầu thông tin dạng văn bản khi áp dụng tiêu chuẩn ISO
45001:2018 ...................................................................................... 60
Bảng 3.2. Các giao đoạn xây dựng hệ thống và áp dụng tiêu chuẩn ................ 63
Bảng 3.3. Các tài liệu đã có và đề xuất xây dựng thêm đáp ứng yêu cầu của
tiêu chuẩn ISO 45001:2018 ............................................................. 68
Bảng 3.4. Đánh giá khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống
quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội . 77


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình
Hình 1.1. Giấy chứng nhận ISO 45001:2018 của Canon Medical Systems ..... 18
Hình 1.2. Giấy chứng nhận đạt chuẩn ISO 45001:2018 của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Đầu tư xây dựng Unicons....................................... 22
Hình 2.1. Hình ảnh huấn luyện an tồn lao động trên cơng trường .................. 44
Hình 2.2. Hình ảnh khám sức khỏe cho người lao động trên cơng trường ....... 46
Hình 3.1. Một số nội dung quyết định khả năng áp dụng thành công tiêu chuẩn

ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ....... 59
Hình 3.2. Các bước áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 ................................ 62

Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Mô hình Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động BS 8800:2004
của Anh.............................................................................................. 8
Sơ đồ 1.2. Mơ hình Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ANSI Z10 của
Hoa Kỳ .............................................................................................. 9
Sơ đồ 1.3. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo ILO-OSH 2001 ... 10
Sơ đồ 1.4. Mơ hình Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ISO 45001:2018 . 15
Sơ đồ 2.1. Trình tự và biện pháp thi cơng tổng thể........................................... 31
Sơ đồ 2.2. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần CDC Hà Nội ....................... 33
Sơ đồ 3.1. Chu trình cải tiến liên tục trong hệ thống quản lý an toàn vệ sinh
lao động ........................................................................................... 57
Sơ đồ 3.2. Các bước thực hiện đào tạo nhận thức............................................. 66
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ các bước thiết kế và xây dựng hệ thống quản lý an toàn vệ
sinh lao động ................................................................................... 67
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ quá trình quản lý rủi ro .......................................................... 67


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 29/4/1958, tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa I đã ra Nghị quyết
tách Bộ Thủy lợi - Kiến trúc để thành lập 2 bộ: Bộ Thủy lợi và Bộ Kiến trúc.
Bộ Kiến trúc (nay là Bộ Xây dựng) thực hiện chức năng giúp Chính phủ quản
lý về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, kiến thiết cơ bản, nhà đất và sản xuất
VLXD.
Từ đó đến nay, ngành Xây dựng ln giữ vị trí rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân, là lực lượng chủ yếu tạo ra tài sản cố định, cơ sở vật chất, hạ

tầng kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế và xã hội. Trong suốt hơn 60 năm xây
dựng và trưởng thành, trải qua các giai đoạn phát triển với những tên gọi khác
nhau gắn với những nhiệm vụ cụ thể của từng thời kỳ lịch sử, ngành Xây
dựng đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, hồn thành tốt những nhiệm vụ
được giao phó, ln giữ vững và khẳng định được vị trí, vai trị là một trong
những ngành kinh tế mũi nhọn, có những đóng góp quan trọng vào những
thành tựu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Theo Báo cáo bởi Bộ Xây dựng, tai nạn lao động lĩnh vực xây dựng
năm 2018 chiếm 15,79% tổng số vụ tai nạn chết người, tuy giảm so với năm
trước đó (năm 2017 là 20,8%), nhưng vẫn thể hiện hoạt động xây dựng luôn
tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro lớn về mất an toàn lao động. Có nhiều nguyên
nhân dẫn đến kết quả đó, cả khách quan và chủ quan: do điều kiện thi cơng,
địa hình xây dựng; người lao động phải làm việc ngồi trời, làm việc tại nơi
có độ cao lớn, nhiều cơng trình có thiết kế kết cấu phức tạp, cơng nghệ thi
cơng ngày càng đa dạng, cịn do thiết kế thi công lập chưa hợp lý, sử dụng
máy thiết bị và giàn giáo thi cơng khơng đúng quy trình, quy định, ý thức
người lao động và người sử dụng lao động tuân thủ kỷ luật lao động phần
nhiều vẫn còn thấp…
Những năm qua cơng tác an tồn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) luôn
được Nhà nước quan tâm nhằm đảm bảo tính mạng, sức khỏe và an tồn cho


2
người lao động, đồng thời tạo điều kiện cho các đơn vị doanh nghiệp phát
triển bền vững và góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Hàng năm, Bộ Xây dựng
đều ban hành nhiều văn bản hướng dẫn, chỉ thị về việc thực hiện các quy định
của pháp luật và các phương pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo ATLĐ thi cơng xây
dựng cơng trình. Ngồi ra, Bộ cịn tổ chức lễ phát động tháng hành động về
ATVSLĐ ngành Xây dựng, tuyên truyền, cấp phát nhiều bộ tài liệu hướng
dẫn các giải pháp, biện pháp đảm bảo ATVSLĐ cho các cơ quan, doanh

nghiệp hoạt động trong thi công xây dựng.
Cùng với sự chủ động, tích cực của Bộ Xây dựng, doanh nghiệp ngành
Xây dựng cũng nỗ lực tổ chức và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao
động, xây dựng hệ thống quản lý ATVSLĐ phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế,
không ngừng đầu tư máy, thiết bị thi công hiện đại, áp dụng nhiều biện pháp,
công nghệ xây dựng tiên tiến… Trong đó, có nhiều doanh nghiệp được các tổ
chức quốc tế công nhận và cấp giấy chứng nhận về Hệ thống quản lý An toàn
và Sức khoẻ nghề nghiệp như: Hịa Bình, Coteccons, Tổng cơng ty Xây dựng
số 1 (CC1)…
Cũng là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng, Công ty
Cổ phần CDC Hà Nội chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực tổng thầu xây lắp
công trình dân dựng và cơng trình cơng nghiệp, giám sát thi cơng, tư vấn thiết
kế, sản xuất ngói, gạch… và một số vật liệu xây dựng khác. Nhân sự kỹ thuật
của cơng ty có trình độ chun mơn giỏi, được đào tạo bài bản và đã từng
tham gia thi công nhiều cơng trình. Cũng nhờ vào đội ngũ cán bộ có năng lực,
thương hiệu của cơng ty ngày càng được khẳng định qua nhiều cơng trình thi
cơng có chất lượng tốt, được các khách hàng và chủ đầu tư đánh giá cao, luôn
làm cho khách hàng yên tâm về chất lượng, tiến độ và an tồn lao động của
q trình các sản phẩm được tạo ra.
Công ty Cổ phần CDC Hà Nội ln ln phấn đấu rằng cơng tác an
tồn vệ sinh lao động là yếu tố tiên quyết trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Tại CDC Hà Nội, mục tiêu của công tác ATVSLĐ là thông qua


3
các biện pháp về pháp luật, tổ chức, hành chính, khoa học kỹ thuật, kinh tế xã hội nhằm mục đích loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại, từ đó tạo nên
một điều kiện làm việc tiện nghi, thuận lợi và môi trường lao động ngày càng
tốt hơn để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hạn chế giảm sút
sức khoẻ và ốm đau cũng như những thiệt hại khác đối với người lao động,
góp phần bảo vệ mơi trường, tăng năng suất lao động và phát triển lực lượng

sản xuất. Với Công ty Cổ phần CDC Hà Nội, ATVSLĐ thể hiện tính nhân
văn và văn hóa tốt đẹp của Cơng ty, vì vậy Công ty luôn không ngừng đổi
mới để nâng cao hiệu quả quản lý an toàn vệ sinh lao động. Làm việc an toàn,
về nhà hạnh phúc để “CÙNG ĐI CHUNG” là mục tiêu mà mỗi con người
CDC Hà Nội phấn đấu để tạo dựng nên những giá trị vững bền cho mai sau.
Tuy đã được tăng cường thực hiện nhiều biện pháp nhằm giảm thiểu
các vụ tai nạn, ngành xây dựng vẫn luôn là một trong những ngành tiềm ẩn
nhiều nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, do nhiều ngun nhân khác nhau. Là
người làm cơng tác an tồn vệ sinh lao động chuyên trách tại Công ty Cổ phần
CDC Hà Nội và được giao nhiệm vụ thường xuyên theo dõi kiểm tra và đo
lường hiệu quả các hoạt động về ATVSLĐ, tác giả thấy được tầm quan trọng
của một hệ thống quản lý đối với công tác an tồn lao động và trách nhiệm của
bản thân cần có đóng góp vào việc bảo vệ sức khỏe người lao động trong lĩnh
vực này, tại đơn vị đang làm việc. Với lý do đó, tác giả tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý
an toàn vệ sinh lao động tại Cơng ty Cổ phần CDC Hà Nội”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Trong q trình tìm thơng tin về vấn đề nghiên cứu, tác giả biết một số
cơng trình nghiên cứu về vấn đề quản lý nhà nước, quản lý theo hệ thống các
tiêu chuẩn về ATVSLĐ cho các doanh nghiệp, ngành nghề.
Luận án tiến sĩ “Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong
các doanh nghiệp khai thác đá xây dựng ở Việt Nam” của tác giả Hà Tất
Thắng [8]. Luận án này nên ra các nguyên tắc quản lý Nhà nước về an toàn,


4
vệ sinh lao động và nội dung quản lý Nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
trong ngành khai thác đá xây dựng.
Luận văn thạc sĩ “Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý an tồn vệ sinh
lao động và đề xuất áp dụng hệ thống quản lý OHSAS 18001 tại Cơng ty Cổ

phần Tập đồn C.E.O” của tác giả Hoàng Văn Trượng [8]. Luận văn này
đánh giá thực trạng cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động, và cũng đưa ra
các giải pháp cải thiện công tác quản lý ATVSLĐ theo phương thức áp dụng
hệ thống quản lý OHSAS 18001.
Luận văn thạc sĩ “Xây dựng hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề
nghiệp theo ISO 45001:2018 làm nền tảng trong phát triển văn hóa an tồn tại
Cơng ty Cổ phần Hưng Thịnh INCONS” của tác giả Nguyễn Trọng Tiến [10].
Luận văn thạc sĩ “Xây dựng hệ thống Quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp theo ISO 45001:2018 cho ngành may, nghiên cứu điển hình tại Công ty
May Premier Global Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Duyên [6].
Luận văn thạc sĩ “Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp trên cơ sở ISO 45001:2008 cho doanh nghiệp sửa chữa cơ khí tại Việt
Nam, nghiên cứu điển hình tại Cơng ty cổ phần chế tạo giàn khoan Dầu khí
PV Shipyard” của tác giả Ngơ Tồn Trung [11].
Đã và đang cịn nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về hệ thống quản
lý an toàn vệ sinh lao động khác. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu áp
dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao
động tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý ATVSLĐ của Công ty Cổ phần
CDC Hà Nội.
- Đề xuất áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý
ATVSLĐ tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội.


5
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nêu được tổng quan về tiêu chuẩn ISO 45001:2018.
- Nêu được thực trạng ATVSLĐ của Công ty Cổ phần CDC Hà Nội.

- Đánh giá được hệ thống quản lý ATVSLĐ hiện nay tại Công ty Cổ
phần CDC Hà Nội.
- Phân tích về việc áp dụng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 45001:2018
vào hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Cổ phần CDC Hà Nội.
- Đưa ra được các giải pháp áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ
thống quản lý ATVSLĐ tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý ATVSLĐ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội.
Về thời gian: Đề tài được thực hiện và hoàn thiện trong năm 2020, các
giải pháp đề xuất trong đề tài có ý nghĩa từ năm 2021 đến năm 2025.
Về nội dung: đề xuất giải pháp áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào
hệ thống quản lý ATVSLĐ.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hồi cứu, phân tích số liệu, tài liệu: Xem xét trong 3 năm
2017, 2018 và 2019 của Công ty Cổ phần CDC Hà Nội số liệu về số lượng
lao động, cơng tác an tồn lao động, quản lý sức khỏe, tai nạn lao động. Tham
khảo các báo cáo, tạp chí khoa học, tài liệu về quản lý ATVSLĐ trong xây
dựng và các tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn ISO 45001:2018 tại Việt Nam và
trên thế giới.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Thông qua mẫu phiếu khảo sát, với
số mẫu điều tra trực tiếp là 120 mẫu, trong đó ¼ số phiếu phát cho các cán bộ
có chun mơn kỹ thuật tại Cơng ty, ¾ số phiếu phát cho cơng nhân lao động
tại các cơng trình của Công ty Cổ phần CDC Hà Nội đang thi công xây dựng.


6
Tác giả phát phiếu điều tra và hướng dẫn điền phiếu cho người được phát, với

tổng cộng 120 phiếu điều tra được phát ra tác giả thu lại về đủ 120 phiếu ghi
đầy đủ thông tin dữ liệu cần khảo sát.
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm: Tác giả tiến hành thu
thập và nghiên cứu các tài liệu về hệ thống quản lý ATVSLĐ đối với một số
doanh nghiệp hiện nay, tài liệu về các hệ thống quản lý và cách áp dụng, các
tài liệu về tiêu chuẩn ISO 45001:2018. Sau khi thu thập phân tích các tài liệu,
tiến hành đúc rút ra kinh nghiệm và đưa ra giải pháp cho vấn đề nghiên cứu.
6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
Đã có nhiều nghiên cứu khoa học về việc áp dụng một hệ thống quản lý
ATVSLĐ cụ thể như OSHAS 18001, ILO-OHS 2001, ISO 45001:2018… với
đối tượng nghiên cứu nằm trong hoặc liên quan đến ngành xây dựng. Nhưng
đây là luận văn đầu tiên đưa ra đề xuất nghiên cứu áp dụng tiêu chuẩn ISO
45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ
phần CDC Hà Nội.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan.
Chương 2. Thực trạng quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Cổ
phần CDC Hà Nội.
Chương 3. Áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào hệ thống quản lý
an toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ phần CDC Hà Nội.


7
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động tại một số nước trên
thế giới và Việt Nam
1.1.1. Anh
Ủy ban sức khỏe và an toàn ở nước Anh đã giới thiệu các hướng dẫn về

quản lý sức khỏe và an toàn (Gọi tắt là HSG 65) vào năm 1991. Đây được coi
là tài liệu đưa ra các yêu cầu cơ bản cho công tác quản lý an toàn và sức khỏe.
Tuy nhiên, đây chỉ được coi là một tài liệu hướng dẫn dùng cho các công ty
sản xuất kinh doanh ở nước Anh có mong muốn thực hiện an toàn sức khỏe
nghề nghiệp để phù hợp với luật pháp của nước Anh, đây chưa là tiêu chuẩn
để có thể đăng ký chứng nhận.
Nước Anh là một nước thiết lập được các tiêu chuẩn về ATVSLĐ ở
mức chi tiết và tương đối cao. Các tiêu chuẩn, hướng dẫn trong lĩnh vực an
toàn vệ sinh lao động được đưa ra bởi Ủy ban an toàn Anh, Viện tiêu chuẩn
Anh đã và đang được nhiều doanh nghiệp ở nước Anh và nhiều nước ở Châu
Âu và trên thế giới áp dụng rộng.
Từ năm 1989, nhiều văn bản pháp luật khác trong hệ thống ATVSLĐ
được tiếp tục ban hành, nhưng đến 2004 thì Cơ quan tiêu chuẩn Anh mới biên
soạn và phát hành hệ thống quản lý ATVSLĐ hoàn chỉnh là BS 8800 [19],
đây được coi là tiêu chuẩn của Anh về hệ thống quản lý ATVSLĐ ở doanh
nghiệp theo mơ hình dưới đây.
OHSAS 18001 [18] là Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý An toàn sức
khỏe nghề nghiệp do Viện tiêu chuẩn Anh xây dựng và ban hành lần đầu năm
1999 và sửa đổi năm 2007. Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 đưa ra những yêu
cầu đối với an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho bất kỳ quy mơ nào
của một tổ chức, nó cung cấp hướng dẫn để giúp tổ chức thiết kế chính sách
của mình về vấn đề an toàn và sức khỏe, xây dựng những kiểm sốt liên quan
và những quy trình trong một hệ thống quản lý.


8

Sơ đồ 1.1. Mơ hình Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động BS
8800:2004 của Anh
Nguồn:[19, tr.2]

1.1.2. Hoa Kỳ
Về cơ sở pháp lý, Hoa Kỳ đã xây dựng một bộ khung pháp lý nhằm
đảm bảo ATVSLĐ trong các lĩnh vực. “Ngày 29 tháng 12 năm 1970, Tổng
thống Nixon đã ký gạo luật Bảo vệ Sức khỏe và An toàn Lao động năm 1970
(đạo luật OSH), thành lập Cơ quan Bảo Vệ An toàn và Sức Khỏe Lao Động
(OSHA). Cùng với những nỗ lực của các người chủ, công nhân, các chun gia
về an tồn và sức khỏe, cơng đồn và những người bênh vực cơng nhân, OSHA
và các đối tác tiểu bang đã cải thiện đáng kể sự an toàn tại nơi làm việc, giúp
giảm hơn 65% số tử vong và thương tích do cơng việc gây ra. Năm 1970, ước
tính có 14 ngàn cơng nhân đã thiệt mạng trong công việc - khoảng 38 người mỗi
ngày. Trong năm 2010, Cơ quan Thống kê Lao động báo cáo con số này giảm
xuống còn khoảng 4.500 hay khoảng 12 cơng nhân mỗi ngày. Trong cùng thời
gian đó, việc làm tại Mỹ tăng gần gấp đôi, lên hơn 130 triệu lao động tại hơn 7,2
triệu địa điểm làm việc. Tỷ lệ thương tích và bệnh tật nghiêm trọng tại nơi làm
việc cũng giảm rõ rệt, từ 11 cho mỗi 100 cơng nhân trong năm 1972 xuống cịn
3,5 cho mỗi 100 công nhân trong năm 2010” [15].


9
“ANSI Z10 là hệ thống quản lý an toàn sức khỏe lao động được Viện
Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) ban hành lần đầu năm 2005, sửa đổi
năm 2012, dưới hình thức một bộ tiêu chuẩn quốc gia nhưng tương thích với
các tiêu chuẩn quốc tế (ISO). ANSI Z10 là dạng tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng
đối với bất kỳ doanh nghiệp nào có mong muốn quản lý được rủi ro an toàn
lao động. Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ về hệ thống quản lý ATVSLĐ ANSI
Z10 sử dụng chu trình quản lý Deming P-D-C-A (Plan - Do - Check Action), bao gồm:
- Sự quản lý của lãnh đạo và tham gia của người lao động (Management
Leadership and Employee Participation);
- Hoạch định (Planning);
- Thực hiện và vận hành (Implementation and Operation);

- Đánh giá và hành động khắc phục (Evaluation and Corrective Action);
- Xem xét của lãnh đạo (Management Review)” [17].

Sơ đồ 1.2. Mơ hình Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ANSI Z10
của Hoa Kỳ
Nguồn:[16, tr.6]


10
1.1.3. Malaysia
Năm 2011, Malaysia đã ban hành bộ tiêu chuẩn quốc gia về an toàn sức
khỏe nghề nghiệp MS 1722:2011 - Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp. Tiêu chuẩn này dựa trên tiêu chuẩn của Tổ chức Lao động quốc
tế ILO - OSH 2001 [20].

Sơ đồ 1.3. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động theo ILO-OSH 2001
Nguồn:[20, tr.5]
Theo mơ hình quản lý được Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) đưa ra
năm 2001 trong “Hướng dẫn về hệ thống quản lý an toàn và vệ sinh lao động”
(ILO - OSH 2001), nhằm giúp chính phủ các nước, người sử dụng lao động
và người lao động tăng cường hiệu quả thực hiện công tác ATVSLĐ trong
các tổ chức, doanh nghiệp.
Các quy định trong MS 1722:2011 tương đương với OHSAS 18001.
Đây là hệ thống các tiêu chuẩn của Malaysia cung cấp các yêu cầu để quản lý
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, và là cơ sở để phát triển hệ thống an toàn vệ
sinh lao động trong một doanh nghiệp.


11
1.1.4. Nhật Bản

Nhật Bản là quốc gia nổi tiếng về đảm bảo an toàn lao động. Trong rất
nhiều hệ thống quản lý an toàn tại Nhật Bản, nổi bật lên 2 hệ thống được đánh
giá cao và được thừa nhận rộng rãi trên thế giới.
Hệ thống các mơ hình quản lý “Kizen Yochi (KY): Dự đốn các tình
huống nguy hiểm. Ý tưởng KY ra đời năm 1974 (viết tắt của Kizen và Yochi,
nghĩa là: dự đốn các tình huống nguy hiểm) và ngày nay đang là một trong
những biện pháp đảm bảo an toàn lao động được sử dụng phổ biến nhất tại
Nhật Bản. Ý tưởng này đã góp phần quan trọng khiến tỉ lệ tai nạn lao động ở
Nhật giảm mạnh rõ rệt. Thực hiện theo KY, mỗi ngày trước triển khai bất kỳ
cơng việc gì, các nhóm làm việc đều phải thực hiện một Bảng phân tích KY.
Tất cả các ý kiến dù nhỏ nhất đều được viết vào một Bảng KY và đọc to cho
mọi người cùng nghe. Tờ giấy này sau đó được treo ngay tại vị trí làm việc để
nhắc nhở” [1].
Trước khi phát triển ra phương pháp này, người Nhật đã nghiên cứu về
tâm lý của con người, từ đó nhận thấy rằng việc liên tục gọi tên ra những rủi
ro, mối nguy bằng cách hơ lên thật to sẽ có tác động tâm lý tới những người
nghe được, từ đó kích hoạt lại trạng thái ý thức tỉnh táo trước mọi hành động
sai lầm có thể dẫn tới rủi ro, gây nguy hiểm cho mình và người khác. Vậy
nên, tuy nhiều nơi coi biện pháp KY là mất thời gian hay hình thức nhưng đối
với các doanh nghiệp tại Nhật hoặc doanh nghiệp có yếu tố quản lý của Nhật
Bản thì phương pháp KY lại được áp dụng tương đối nhiều và đem lại hiệu
quả thiết thực cho các đơn vị này.
“Hệ thống các mơ hình quản lý 5S: là tên của một phương pháp quản
lý, sắp xếp nơi làm việc. Nó được viết tắt của 5 từ trong tiếng Nhật gồm: seiri
(sàng lọc), seiton (sắp xếp), seiso (sạch sẽ), seiketsu (săn sóc), và shitsuke
(sẵn sàng). Cụ thể hơn:
- Sàng lọc: có nghĩa là phân loại, tổ chức các vật dụng theo trật tự. Đây
chính là bước đầu tiên doanh nghiệp cần làm trong thực hành 5S. Nội dung



12
chính của S thứ nhất là phân loại, di dời những thứ khơng cần thiết, có thể bán
đi hoặc tái sử dụng.
- Sắp xếp: sau khi đã loại bỏ các vật dụng khơng cần thiết thì cơng việc
tiếp theo là tổ chức các vật dụng còn lại một cách hiệu quả theo tiêu chí dễ
tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ trả lại.
- Sạch sẽ: thường xuyên vệ sinh, giữ gìn nơi làm việc sạch sẽ thông qua
việc tổ chức vệ sinh tổng thể và tổ chức vệ sinh hàng ngày máy móc vật dụng
và khu làm việc. S thứ ba hướng tới cải thiện môi trường làm việc, giảm thiểu
rủi ro, tai nạn đồng thời nâng cao tính chính xác của máy móc thiết bị (do ảnh
hưởng của bụi bẩn).
- Săn sóc: ln ln kiểm tra, duy trì 3S ở trên. Bằng việc phát triển S
thứ tư, các hoạt động 3S sẽ được cải tiến dần dựa theo tiêu chuẩn đã đặt ra và
tiến tới hoàn thiện 5S trong doanh nghiệp.
- Sẵn sàng: nghĩa là rèn luyện, tạo nên một thói quen, nề nếp, tác phong
cho mọi người trong thực hiện 5S” [1].
Hệ thống mơ hình quản lý 5S được triển khai lần đầu tại Công ty
Toyota (Nhật Bản) và sau đó các cơng ty khác tại Nhật cũng bắt đầu áp dụng
và phổ biết tại nhiều nước khác trên thế giới. Tuy nhiên, tại một số công ty
Nhật, 5S lại được rút gọn lại thành 3S, chỉ lấy 3S đầu tiên (sàng lọc, sắp xếp,
sạch sẽ). Nhưng bên cạnh đó cũng nhiều nơi đưa 5S lên thành 6S, chữ S cuối
cùng là Safety (An toàn).
1.1.5. Việt Nam
Ở Việt Nam, công tác ATVSLĐ cũng đã được Đảng và Nhà nước quan
tâm chú trọng từ nhiều năm trước đây và được thể hiện rõ thông qua hàng loạt
các văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn, quy phạm an toàn đã được ban hành.
Công tác ATVSLĐ được đề cập đầy đủ, rõ ràng trong Hiến pháp (điều 56),
trong bộ Luật lao động năm 2012 (chương IX), Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, Luật Bảo vệ mơi trường, Luật Phịng cháy và chữa cháy, Luật
An toàn vệ sinh lao động. Cùng với đó là một hệ thống bộ máy tổ chức quản



13
lý và nghiên cứu khoa học về an toàn từ từng cơ sở sản xuất tới địa phương,
trung ương.
Tuy nhiên trước những yêu cầu về hội nhập, phát triển kinh tế đất nước,
cũng như xu thế tồn cầu hố như hiện nay, thì rõ ràng bên cạnh hàng loạt
những vấn đề mang tính vĩ mơ về chính sách và phương thức quản lý kinh tế,
vấn đề quản lý - kiểm soát về ATVSLĐ tại các cơ sở sản xuất cũng thực sự địi
hỏi phải có những điều chỉnh, thay đổi nhất định để sao cho vừa đáp ứng được
xu thế hội nhập kinh tế thế giới, lại vừa phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển kinh tế thương mại nói riêng mà Đảng và Nhà
nước ta đã đề ra. Các mô hình quản lý an tồn vệ sinh lao động ILO - OSH 2001,
OHSAS 18001:2007 và bắt đầu ISO 45001:2018 cũng đã được biên dịch và bắt
đầu được các tổ chức tại Việt Nam áp dụng. Các mơ hình quản lý này chủ yếu
được áp dụng bởi các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có khách hàng nước
ngồi hay các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi hoặc liên doanh.
Các doanh nghiệp Việt Nam vừa và nhỏ đang tổ chức quản lý ATVSLĐ
tại cơ sở dựa vào các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành như: Luật
số 84/2015/QH13 về An toàn, vệ sinh lao động, các nghị định 37/2016/NĐ-CP,
39/2016/NĐ-CP, 44/2016/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn theo nghị định.
Bên cạnh đó, tùy từng cơ sở sản xuất kinh doanh về lĩnh vực và hoạt động ngành
nghề nào thì doanh nghiệp còn cần phải tuân thủ quy định về tổ chức, quản lý an
toàn lao động theo pháp luật liên quan đến ngành nghề đó.
1.2. Tiêu chuẩn quốc tế ISO 45001:2018
1.2.1. Giới thiệu về ISO 45001:2018
ISO 45001:2018 [21] là Tiêu chuẩn quốc tế đầu tiên trên thế giới về an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp do Tổ chức tiêu chuẩn hóa thế giới (ISO) ban
hành vào tháng 03/2018.
ISO 45001 dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế trước đó trong lĩnh vực này
như OHSAS 18001, các tiêu chuẩn quốc gia khác nhau và các công ước, tiêu

chuẩn lao động quốc tế ILO.


14
Tiêu chuẩn này cung cấp khuôn khổ cho doanh nghiệp nhằm thúc đẩy
sự an toàn, giảm thiểu rủi ro tại nơi làm việc, nâng cao sức khỏe và thoải mái
tại nơi làm việc, cho phép doanh nghiệp chủ động cải thiện hiệu suất về an
toàn sức khỏe nghề nghiệp của mình.
Tiêu chuẩn ISO 45001 sẽ đưa ra cho tổ chức các cách cải tiến để mục
đích cuối cùng đạt được kết quả hoạt động ATVSLĐ của doanh nghiệp tốt
hơn trước đây thông qua các việc:
- Xây dựng những mục tiêu, chính sách về ATVSLĐ;
- Thiết lập những q trình vận hành cơng việc một cách có hệ thống;
- Từ xác định mối nguy, rủi ro về ATVSLĐ rồi đưa ra biện pháp loại
bỏ hoặc giảm thiểu đến mức thấp hơn;
- Cải thiện nhận thức về rủi ro ATVSLĐ trong các hoạt động của tổ chức;
- Đánh giá công tác ATVSLĐ và tìm cách cải tiến.
Việc áp dụng ISO 45001:2018 sẽ giúp cho tổ chức nâng cao danh tiếng,
đồng thời cũng có thể đem lại nhiều lợi ích như:
- Nâng cao sự tuân thủ pháp luật;
- Giảm chi phí và thời gian gián đoạn công việc do tai nạn lao động;
- Hạ thấp chi phí vì tai nạn lao động, chi phí bảo hiểm cho doanh nghiệp;
- Chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế giúp nâng tầm hình ảnh và chứng
minh trách nhiệm của tổ chức với xã hội.
Phạm vi/đối tượng áp dụng ISO 45001:2018:
- Có thể áp dụng cho mọi doanh nghiệp bất kể quy mơ, loại hình và
hoạt động;
- Có thể được sử dụng tồn bộ hoặc một phần để cải thiện hệ thống
quản lý ATVSLĐ của doanh nghiệp;
- ISO 45001:2018 khơng nêu rõ các tiêu chí cụ thể về kết quả thực hiện

hệ thống quản lý ATVSLĐ của doanh nghiệp;
- ISO 45001:2018 không giải quyết các vấn đề như an toàn sản phẩm,
thiệt hại tài sản hoặc tác động môi trường.


15
1.2.2. Nội dung cơ bản của ISO 45001:2018
Nội dung của ISO 45001:2018 có 10 mục nội dung và 1 phần phụ lục
hướng dẫn sử dụng tiêu chuẩn này, cụ thể 10 mục gồm:
- Phạm vi áp dụng;
- Tài liệu viện dẫn;
- Thuật ngữ và định nghĩa;
- Bối cảnh của tổ chức;
- Sự lãnh đạo và sự tham gia của người lao động;
- Hoạch định;
- Hỗ trợ;
- Thực hiện;
- Đánh giá kết quả thực hiện;
- Cải tiến.
- ISO 45001:2018 được xây dựng, phát triển dựa trên khái niệm vòng
tròn P-D-C-A.

Sơ đồ 1.4. Mơ hình Hệ thống quản lý an tồn vệ sinh lao động ISO
45001:2018
Nguồn:[21, tr.8]


16
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng tiêu chuẩn ISO
45001:2018 vào hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động

1.3.1. Những yếu tố bên ngồi
- Mơi trường tự nhiên xung quanh, chính trị, văn hóa, xã hội, pháp lý,
kinh tế tài chính, và cạnh tranh thị trường;
- Đối thủ cạnh tranh, công nghệ khoa học kỹ thuật;
- Pháp luật quốc gia và luật pháp quốc tế;
- Ảnh hưởng của chính sách và xu hướng trong ngành kinh tế mà tổ
chức đang hoạt động;
- Sự ảnh hưởng về sức khỏe và an toàn lao động từ các sản phẩm, dịch
vụ của tổ chức tới các bên quan tâm.
1.3.2. Những yếu tố bên trong
- Chính sách, mục tiêu và các chiến lược thực hiện để đạt được chúng;
- Cơ cấu, văn hóa/phong cách của tổ chức;
- Tài nguyên (bao gồm cả con người), kiến thức, kỹ năng và năng lực;
- Hệ thống quản lý đang áp dụng;
- Văn hóa an tồn trong tổ chức và mối quan hệ với người lao động;
- Các hướng dẫn, tiêu chuẩn nội bộ;
- Quá trình cho sự ra đời của sản phẩm mới, vật tư, dịch vụ, các công
cụ, phần mềm, cơ sở và thiết bị;
- Điều kiện làm việc.
1.4. Kinh nghiệm áp dụng tiêu chuẩn ISO 45001:2018 vào quản lý
an toàn vệ sinh lao động
1.4.1. Kinh nghiệm của một số tập đoàn lớn trên thế giới khi áp dụng
tiêu chuẩn trong quản lý an toàn vệ sinh lao động
1.4.1.1. Toshiba Medical Systems/Canon Medical Systems
Toshiba là một trong những tập đồn cơng nghệ lớn tại Nhật Bản, đã
đầu tư vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau từ máy tính xách tay cho
đến cả năng lượng hạt nhân. Toshiba Medical Systems là mảng kinh doanh



×