Các thơng số kỹ thuật- tổng hợp kinh phí
I.các thơng số kỹ thuật:
- Tên cơng trình: siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp phú đạt.
- Địa điểm xây dựng: Phường Hữu Nghị, thành phố Hồ Bình,tỉnh Hồ Bình.
- Diện tích khu đất
:
1.360m2
- Diện tích xây dựng
:
650m2
- Diện tích sàn(kể cả tầng hầm)
:
2.630m2
Diện tích tầng hầm
:
610m2
Diện tích tầng1
:
650m2
Diện tích tầng2
:
685m2
Diện tích tầng3
:
685m2
- Mật độ xây dựng
:
47,8%.
- Hệ số sử dụng đất
:
1,48.
- Tầng cao trung bình
:
3,0.
Trong đó:
- Diện tích sân đường bê tơng nội bộ
:
570m2
- Diện tích cây xanh tiểu cảnh
:
120m2
- Tổng chiều dài đường rào
:
110 mét dài.
- Nhà bảo vệ
:
02 nhà.
II. Tổng hợp kinh phí:
Tổng mức đầu tư: 20.706.927.000 đồng( hai mươi tỷ bảy trăm linh sáu
triệu chín trăm hai mươi bảy ngàn đồng chẵn)
1
Trong đó:
- Chi phí xây lắp
: 14.520.450.000 đồng.
- Chi phí thiết bị
:
2.134.376.400 đồng.
- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
:
156.400.000 đồng.
- Chi phí quản lí dự án
:
293.347.106 đồng.
- Chi phí tư vấn đấu tư xây dựng
:
1.091.827.576 đồng.
- Chi phí khác
: 628.077.570 đồng.
- Dự phịng phí
: 1.882.447.865 đồng.
III. Kế hoạch tiến độ thực hiện:
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Lập báo cáo khảo sát địa hình, địa chất khu đất dự kiến đầu tư xây dựng
dự án: tháng 11 năm 2007.
- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình và lập hồ sơ thiết kế cơ sở cơng
trình: tháng 2 đến tháng3 năm 2008.
- Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và hồ sơ thiết kế cơ sở: trong
tháng 4 năm 2008.
2. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
- Khảo sát địa chất, thiết kế kỹ thuật thi cơng và lập tổng dự tốn:
tháng04 năm 2008 đến tháng 05 năm 2008.
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế- dự toán, lập hồ sơ mời thầu, phê duyệt
kết quả đấu thầu: tháng 06 năm 2008.
- Thời gian thi công: 18 tháng kể từ ngày nhận bàn giao cơng trình.
2
A. Thuyết minh chung
Chương I
Các căn cứ xác định sự cần thiết phảI đầu tư
I. Căn cứ pháp lý:
3
- Căn cứ luật đất đai 2003của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam.
- Căn cứ luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Căn cứ quyết định số 42/2005/QĐ-BXD ban hành tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam TCNXDVN 353-2005 - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Căn cứ Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị.
- Căn cứ quyết định 06/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của bộ xây dựng ban
hành Định mức chi phí Quy hoạch xây dựng
- Căn cứ thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ xây dựng
hướng dẫn lập, thẩm định , phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ quyết định số 859/QĐ- UBND ngày 18 tháng 4 năm 2007 của
UBND tỉnh Hồ Bình về việc thu hồi đất để cho Công ty TNHH Phú Đạt thuê
xây dựng cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm nội thất cao cấp.
- Căn cứ biên bản giao đất ngày 26 tháng 11 năm 2007 giữa đạ diẹn
Phịng Tài ngun và mơi trường tỉnh Hồ Bình, Sở Tài ngun và moi trường
tỉnh Hồ Bình, UBND phường Hữu nghị, Trung tâm phát triển quỹ đất và đại
diện Chủ đầu tư.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 71-2007/HĐ-XD ngày 21 tháng 11 năm
2007 về việc tư vấn khảo sát xây dựng, lập báo đầu tư, thiết kế bản vẽ thi cơng
và lập tổng mức đầu tư cơng trình siêu thị đồ gỗ mĩ nghệ cao cấp Phú Đạt.
4
II. Tài liệu sử dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt nam(I-II-III) theo quyết định số 682/BXDCSXD ngày 14/12/1996, quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/009/1997 của
Bộ trưởng bộ xây dựng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam 2622-1995 về phòng cháy, chữa cháy cho nhà và
cơng trình, u cầu thiết kế
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4319: 1986- Nhà và cơng trình
cơng cộng – Tiêu chuẩn thiết kế
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4451: 1987- Nhà ở nguyên tắc
cơ bản để thiết kế.
III. Sự cần thiết phải đầu tư:
Hồ bình có diện tích 4.700 cây số vng phía Bắc giáp hai tỉnh Phú Thọ
và Sơn Tây, phía Đơng giáp thành phố Hà Nội, phía Nam giáp hai tỉnh Thanh
Hố và Ninh Bình, phía tây giáp tỉnh Sơn La, Tỉnh lỵ Hồ Bình và cách thành
phố Hà Nội 75 cây số về hướng Tây – Nam.
Hồ Bình từ một thị xã trở thành một thành phố trực thuộc tỉnh theo Nghị
định số 126/2006 NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 27 tháng 10 năm 2006.
Thành phố Hồ Bình có 13.276,5ha diện tích tự nhiên và 95.589 nhân
khẩu, bao gồm 14 đơn vị hành chính gồm 8 phường và 6 xã. Về địa giới hành
5
chính thành phố: phía Đơng giáp huyện Kỳ Sơn và huyện Kim Bơi, phía Tây
giáp huyện Cao Phong và huyện Đà Bắc, phía nam giáp huyện Cao Phong, phía
Bắc giáp huyện Thanh sơn, tỉnh Phú Thọ.
Trên địa bàn thành phố có những danh thắng và di tích lịch sử nổi tiếng
như:
- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình: Có tổng cơng suất 1,920MW (chiếm 1/3
tổng sản lượng diện tích cả nước) là cơng trình quan trọng của đất nước, vừa
làm nhiệm vụ cung cấp điện, vừa làm nhiệm vụ chống lũ cho đồng bằng Bắc
Bộ. Đây là cơng trình có ý nghĩa to lơn đối với q trình cơng nghiệp hồ, hiện
đại hố. Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình cịn hấp dẫn khách du lịch bởi sự hoành
tráng, đồ sộ trong kiến trúc, có diện tích mặt hồ rộng lớn làm nên quần thể kiến
trúc- văn hoá- xã hội.
- Động Tiên Phi: nằm ở đồi Thúc, xóm Gai, xã Hồ Bình, thành phố Hồ
Bình. Đây là kiệt tác của thiên nhiên mang vẻ huyền bí lại vừa gần gũi, ngồi
những dải nhũ đá với hình dáng kỳ lạ cịn có những bức tượng phật, chuông
đồng… đem lại cho con người những giây phút đắm chìm trong sự kỳ diệu của
tạo hố.
- Nhà tù Hồ Bình: là di tích lịch sử cách mạng ghi dấu ấn thời kỳ đấu
tranh giành độc lập của dân tộc, cũng là nơi ghi lại tội ác dã man của bộn thực
dân. Hiện nay thuộc phường Tân Thinh, Thành phố Hồ Bình.
- Tượng đài anh hùng Cù Chính Lan là cơng trình tưởng niệm tinh thần
chiến đấu dũng cảm của anh hùng Cù Chính Lan một mình dùng lựu đạn tiêu
6
diệt xe tăng giặc Pháp.
Bước vào những năm đổi mới, thành phố Hồ Bình đã đạt được nhiều
thành tích: từng bước hội nhập với nền kinh tế thị trường, từng bước chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, kết cấu cơ sở hạ tầng ngày càng được
cải thiện, đời sống nhân dân từng bước được nâng cao, nhu cầu về văn hoá tinh
tân của nhân dân dược đáp ứng, tình hình chính trị- xã hội ngày càng ổn định,
cơng tác an ninh và quốc phịng ln được quan tâm và củng cố.
Trong những năm tới, thành phố Hoà Bình tập trung vào việc xây dựng
và phát triển nền kinh tế hàng hoá, lựa chọn các sản phẩm xuất khẩu có giá trị
kinh tế cao và thị trường tiêu thụ ổn định, tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
mới vào sản xuất kinh doanh để tăng năng suất lao động, từng bước giải phóng
sức lao động.. để trở thành trung tâm kinh tế mạnh của tỉnh Hồ Bình và vùng
Tây Bắc.
Mới đây, trong cuộc trả lời phỏng vấn báo Hồ Bình, đồng chí Hồng
Việt Cường, Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh Hồ Bình đã nêu rõ: để thực
hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội năm 2007 và các năm tiếp
theo, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đảng bộ lần thứ XIV; cần
đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo bước đột phá về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ đi đôi với đẩy
nhanh công nghiệp hố hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn, đảm bảo an ninh
lương thực, tiếp tục xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng – xã hội; tăng cường thu
hút đầu tư đi đôi với điều chỉnh cơ cấu đầu tư, khuyến khích các thành phần
7
kinh tế, các nhà đầu tư trong nước và nước ngồi đầu tư vào các lĩnh vự kinh tế,
văn hố các khu du lịch vui chơi giải trí…
Năm 2007, tổng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành
phố Hồ Bình thực hiện đạt 125,5 tỷ đồng, đạt 80,19% so cùng kỳ, trong đó,
kinh tế nhà nước thực hiện đạt 84 tỷ đồng; kinh tế ngoài nhà nước đạt 41,5 tỷ
đồng.
UBND thành phố Hồ Bình đã tập trung chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy mạnh
tiến độ xây dựng cơ bản trên địa bàn, thực hiện đúng quy định của Luật đầu tư.
Các dự án xây dựng trọng điểm của Thành phố về công tác chuẩn bị đầu tư cơ
bản hoàn thành, tạo điều kiện cho việc triển khai xây dựng trong năm 2008 và
các năm tới.
Do đó việc Đầu tư xây dựng một Siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp trên địa
bàn thành phố do Công ty TNHH Phú Đạt làm chủ đầu tư là một việc làm theo
đúng chủ trương phát triển của thành phố Hồ Bình nói riêng và tỉnh Hồ Bình
nói chung là một việc làm cần thiết nhằm góp phần tăng trưởng kinh tế thành
phố cũng như góp cho thành phố một cơng trình kiến trúc đẹp
8
Chương II
Hình Thức đầu tư
nguồn vốn đầu tư
I. Hình thức đầu tư:
Đầu tư xây mới toàn bộ khu Siêu thị đồ gỗ cao cấp Phú Đạt tại phường
Hữu Nghị, thành phố Hồ Bình tn thủ theo định hướng quy hoạch của thành
phố cũng như các tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.
II. Nguồn vốn đầu tư:
Chủ đầu tư
:
Nguồn vốn đầu tư :
9
Công ty TNHH Phú Đạt
Vốn doanh nghiệp
Chương III
Địa điểm và hiện trạng khu đất xây dựng
I. địa điểm xây dựng:
Khu đất lập dự án Siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp Phú Đạt có giới hạn
phạm vi, diện tích nghiên cứu khoản: 1360m2
Ranh giới được xác định cụ thể theo báo cáo khảo sát địa hình do Cơng
ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Xây dựng và thương mại Đất Việt lập tháng 11 năm
2007.
10
Khu đo được giới hạn bởi tuyến đường vào du lịch lòng hồ và khu đất
được san lấp mặt bằng thuộc địa bàn phường Hữu Nghị, thành phố Hồ Bình.
Tổng diện tích là hơn 1ha nằm trên bản đồ khổ A1 tỷ lệ 1/200.
Tổng diện tích khu đất: 1.360m2.
Hướng đơng nam khu đất tiếp giáp với tỉnh lộ (1 hướng đi thành phố Hịa
Bình, 1 hướng đi du lịch lịng hồ), các hướng còn lại của khu đất tiếp giáp với
ruộng lúa.
II. Hiện trạng khu đất xây dựng:
1.Đặc điểm về địa hình:
Đây là khu vực có địa hình bằng phẳng, nằm ở vùng ruộng lúa hai vụ.
Cao độ trung bình trên hiện trạng khu đất khoảng 6.60, trong đó cao độ
lớn nhất là 6.88, cao độ thấp nhất là khoảng 6.33.
Độ nghiêng thoát nước trên hiện trạng từ Tây nam sang hướng Đông Bắc.
2. Điều kiện địa chất:
Địa chất khu vực dự kiến xây dựng dự án Siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp
Phú Đạt có nền đất khơng phức tạp, bao gồm 4 lớp đất và 1 lớp đá.
Lớp 1: Bùn ruộng: là lớp phân bón trên bề mặt, bề dày từ 0,3 đến 0,4m.
Có thể bóc bỏ khi thi cơng cơng trình.
Lớp 2: Sét pha màu sám nâu, trạng thái dẻo mềm. Phân bố ngay lớp bùn
ruộng, chiều sâu từ 0,3 đến 0,4m, bề dày từ 2,7 đến 3,8m. Đây là lớp đất có sự
chịu tải và môđun tổng biến dạng thấp(R0=1km/cm2,E0=50km/cm2).
Lớp 3: Sét màu nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Nằm ngay dưới lớp 2,
11
chiều sâu mặt lớp là 3,1m, chiều sâu lớp đáy là 6m. Bề dày là 2,9 m. Thành
phần là sét màu nâu vàng, nâu gụ trạng thái dẻo cứng. Là lớp đất có sức chịu tải
và mơ đun tổng biến dạng trung bình(Ro=1,2kg/cm2,Eo=70kg/cm2).
Lớp 4: Sét màu nâu đỏ, sám vàng trạng thái nửa cứng chiều sâu lớp mặt
thay đổi từ 4,1 đến 6,0m, chiều sâu đáy lớp thay đổi từ 11,5m đến 12m. Bề dày
trung bình lớp là 6,7m. Thành phần sét màu nâu đỏ, sám vàng, đất ở trạng thái
nửa cứng. Là lớp đất có sức chịu tải và mô đun tổng biến dạng là khá
cao(Ro=2,0kg/cm2, Eo=120kg/cm2)
Lớp 5: Đá vôi biến chất, màu xám xanh, xám vết đen vết sáng, nứt nẻ
trung bình. Phân bố đều trên hiện trạng. Chiều sâu lớp mặt thay đổi từ 11,5 đến
12m, chiều sâu lớp đáy chưa xác định được. Dây là lớp đá cứng có sức chịu tải
rất cao và cị thể coi như khơng có biến dạng. Cường độ kháng nén 1 trục R n=
500kg/cm2.
3. Đánh giá chung:
Do thời điểm khảo sát bề mặt khu vực địa hình bị ngập lụt nên chưa xác
địng được mực nước dưới đất. Tuy nhiên căn cứ vào cấu trúc địa tầng khu vực
trong phạm vi khảo sát thì khơng có tầng chứa nước.
Nhìn trung khu vực có địa hình đẹp và tương đối thuận lợi cho việc triển
khai đầu tư xây dựng dự án. Mặt bằng khu vực hiện tại là ruộng chưa san lấp
nhưng khá bằng phẳng xung quanh chưa có cơng trình xây dựng, giao thông
tương đối thuận lợi.
Tuy nhiên do diện tích khu đất là hạn chế so với quy mơ cơng trình nên
12
cũng là một sự bất lợi khi Đơn vị Tư vấn đưa ra các giải pháp thiết kế Quy
hoạch Tổng mặt bằng.
Chương IV
Quy mô xây dựng và các mục tiêu cần đạt được
I. Quy mô xây dựng:
Việc đầu tư xây dựng cơng trình Siêu thị đồ gỗ mỹ nghệ cao cấp Phú Đạt
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải phù hợp với quy hoạch chung khu vực cũng như chủ chương cả
tỉnh và thành phố Hịa Bình.
- Xây dựng một siêu thị thương mại đúng tiêu chuẩn hiện hành về quy
hoạch, thiết kế cũng như xây dựng, vệ sinh môi trường,nghiên cứu tổ chức phù
hợp với điều kiện đất đai, địa hình, các nguồn vật tư có sẵn tại địa phương. Bố
trí đến tập quán địa phương trong bố cục quy hoạch, hình thức kiến trúc các
cơng trình đối tượng, nhằm tạo nên cảnh quan, môi trường tốt nhất.
1. Cơ cấu tổ chức và dự kiến số lượng cán bộ:
Về số lượng cán bộ công nhân viên dự kiến:
13
TT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
Số
Chức vụ và bộ phận
lương(người)
03
01
02
01
02
01
01
01
05
05
03
03
02
03
04
37
Sáng lập viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Kế toán trưởng
Kỹ sư trưởng
Trưởng bộ phận xúc tiến thương mại
Trưởng bộ phận kế hoạch
Chánh văn phòng
Phòng kỹ thuật
Phòng kế hoạch tiếp thị
Phịng tài chính-kế tốn
Phịng tổ chức-hành chính
Bảo vệ
Lái xe
Tổ phục vụ
Tổng cộng
2. Quy mơ cụ thể về diện tích:
Dự kiến các thơng số chính của dự án:
14
- Tổng diện tích khu đất
:
1.360m2
- Tổng diện tích xây dựng
:
6.50m2
- Tổng diện tích sàn
:
2.700m2
- Mật độ xây dựng
:
50%.
- Hệ số sử dụng đất
:
1.48 lần
- Diện tích sân bê tơng
:
500m2
- Diện tích khu cây xanh tiểu cảnh
:
150m2
- Tổng chiều dài tường rào(tạm tính)
:
120md
- Nhà bảo vệ
:
02 nhà
Cụ thể về diện tích làm việc và thương mại cần tính tốn cụ thể theo tiêu
chuẩn hiện hành.
Các thiết bị dự kiến:
- Máy biến áp
:
(01máy)1500kvA.
- Máy phát dự phòng
:
(01máy)500kvA.
- Máy bơm
:
05 chiếc
- Hệ thống PCCC
:
01 hệ thống
- Thiết bị lớp học(bàn, ghế, quạt,…)
:
Theo số lớp.
- Hệ thống mạng điện thoại
:
01 hệ thống
- Hệ thống mạng máy tính
:
01 hệ thống
II. Các mục tiêu cần đạt được:
1.Về bố cục tổng mặt bằng:
- Đảm bảo đủ các chức năng sử dụng của các hạng mục có trong cơng
trình, tạo được một quy hoạch đẹp và hợp lý.
- Các hạng mục cơng trình dược bố trí trên tổng mặt bằng đảm bảo các
yêu cầu sau:
+ Tận dụngtriệt để các điều kiện thiên nhiên và đất đai.
+ Có mối liên hệ chặt chẽ về giao thơng và chức năng.
+ Đảm bảo tính độc lập trong quản lý từng bộ phận và từng chức năng.
2. Về giải pháp thiết kế kiến trúc:
- Đây là công trình mang tính chất siêu thị thương mại hình thức kiến
15
trúccàn phải hiện đại phù hợp với tính chất của cơng trình.
- Cơng trình sau khi đã hình thành cần có sự hài hịa với các cơng trình
kiến trúc lân cận, tránh việc chia nhỏ các hạng mục làm cho việc đầu tư kém
hiệu quả.
- Về vật liệu xây dựng nên dùng vật liệu đưn giản,ưu tiên việc sử dụng
các vật liệu sẵn có tại địa phương để tiện cho việc vận chuyển đảm bảo kinh tế
của dự án.
-Vật liệu hồn thiện cơng trình cần được sử dụng một cách thích hợp, đáp
ứng nhu cầu sử dụng và đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
3. Yêu cầu về kết cấu:
- Công trình có kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao che xây gạch
chỉ.
- Sàn BTCT có khẩu độ lớn cần đảm bảo u cầu chống độ rung.
- Các tính tốn phải tuân theo tiêu chuẩn xây dựng Việt nam.
4. Các yêu cầu kỹ thuật khác:
- Các không gian làm việc và khơng gian thương mại dịch vụ địi hỏi phải
được chiếu sáng tự nhiên trực tiếp và đảm bảo thông gió tự nhiên.
- Hành lang cần được lấy sáng tự nhiên và thơng gió tự nhiên theo tiêu
chuẩn.
- Đảm bảo u cầu thốt người khi có sự cố.
- Hệ thống trang âm và hệ thống thông tin liên lạc đồng bộ.
- Hệ thống cấp phát nước cần phù hợp hệ thống chung của thành phố.
16
- Hệ thống điện, hệ thống phòng cứu hỏa, hệ thống bảo vệ,hệ thống thơng
gió, hệ thống chống sét,… cần đồng bộ, hiện đại và tuân thủ theo tiêu chuẩn và
phụ thuộc nhu cầu sử dụng thực tế.
17
Chương V
Các giải pháp quy hoạch và kiến trúc- phương án chọn
I. Các phương án thiết kế- phương án chọn:
1.Phương án số1:
Về quy hoạch tổng mặt bằng:
Như chúng tôi đã trình bầy tại phần trên của dự án, diện tích của khu đất
là tương đối nhỏ so với yêu cầu về quy mơ của cơng trình nên cơng trình chính
được đặt vào vị trí giữa khu đất, mặt chính của cơng trình quay ra tỉnh lộ, hướng
chính là hướng Đơng nam. Mặt tiền cơng trình được để thống, khơng bố trí
hàng rào tăng diện tiếp xúc với tỉnh lộ. Hai nhà bảo vệ được bố trí tiếp giáp
hàng rào hai bên cơng trình đảm bảo việc kiểm sốt an tồn cho tồn bộ khu
nhà.
Khu cây xanh bố trí xung quanh cơng trình, tuy có diện tích nhỏ nhưng
18
đảm bảo sự thoáng mát và tạo cảm giác nhẹ nhàng cho cơng trình. Xung quanh
cơng trình là hệ thống đường giao thông nội bộ đảm bảo tiêu chuẩn về phịng
chốn cháy nổ cũng như thốt người khi có sự cố.
Các thơng số chính của tổng mặt bằng:
- Diện tích khu đất
:
1.360m2
- Diện tích xây dựng
:
650m2
- Diện tích sàn(kể cả tầng hầm)
:
2.360m2
Trong đó: Diện tích tầng hầm
:
650m2
Diện tích tầng 1
:
650m2
Diện tích tầng 2
:
685m2
Diện tích tầng 3
:
685m2
- Mật độ xây dựng
:
47,8%
- Hệ số sử dụng đất
:
1.48.
- Tầng cao trung bình
:
3,0
- Diện tích sân đường bê tơng nội bộ
:
570m2
- Diện tích cây xanh tiểu cảnh
:
120m dài
- Nhà bảo vệ
:
02 nhà
Về cơ cấu tổ chức mặt bằng:
Do đây là cơng trình có chức năng chính là thương mại dịch vụ nên sử
dụng dưới cột lớn tại phương án1, khẩu độ cột là 8m*8m, tạo các không gian
lớn và linh họat rong sử dụng cũng như đem lại hiệu quả kinh tế trong đầu tư.
Quy mơ sàn tầng 1 của cơng trình là 650m 2. Hệ thống giao thông ở đây
19
chủ yếu sử dụng giao thông trục đứng bao gồm 02 thang bộ và 01 thang máy,
được bố trí về phía trước cơng trình, tiếp súc trực tiếp với sảnh chính, thuận tiện
cho phục vụ. Khơng gian rộng bên trong được tận dụng tối đa cho các chức
năng dịch vụ thương mại. Bố trí một sảnh phụ tại phía sau cơng trình.
Về hình thức mặt bằng cơng trình cân đối, phù hợp với chức năng sử
dụng.
Về mặt bằng cụ thể các tầng nhà:
Tầng hầm:
Diện tích tầng hầm: 650m2, được sử dụng làm làm ga ra để xe có diện
tích khu đất là nhỏ và khơng bố trí được ga ra bên ngồi. Có hai lối lên xuống
tầng hầm bố trí tiếp xúc với đường giao thông thông tỉnh lộ để phục vụ các
phương tiện tiếp cận trực tiếp với công trình. Ngồi ra tầng hầm của cơng trình
cịn là nơi bố trí các khơng gian kỹ thuật chính của cơng trình như: bể nước
ngầm, khơng gian kho và phịng kỹ thuật.
Tầng 1:
Diện tích tầng 1: 650m2. Được sử dụng làm khơng gian siêu thị thương
mại. Bố trí 02 sảnh : sảnh chính và sảnh phụ vào cơng trình. Hệ thống giao
thông như đã nêu trên bao gồm 02 thang bộ và 01 thang máy. Khu vệ sinh được
bố trí phía Tây nam cơng trình, tiếp súc với 01 khối thang bộ. Có một sảnh nhập
hàng tại phía đơng nam cơng trình, thuận tiện với liên hệ cầu thang máy.
Diện tích kinh doanh: 410m2. Hệ số sử dụng k=65%.
Tầng 2:
20
Diện tích sàn tầng 2: 685m2. Cơ cấu giống như tầng 1. Tuy nhiên không
gian sảnh tầng của tầng 2 dược kết hợp sử dụng làm không gian nghỉ giải khát
phục vụ khách hàng.
Diện tích dùng cho kinh doanh: 500m2. Hệ số k=73%.
Tầng 3:
Diện tích sàn tầng 3:650m2. Tầng 3 được sử dụng với chức năng phòng
làm việc cho văn phịng và bộ phận quản lý tịa nhà. Ngồi ra cịn bố trí một hội
trường phục vụ việc hội họp, có thể kết hợp kinh doanh. Các khơng gian phịng
làm việc đều tiếp xúc với diện bên ngoài đảm bảo việc chiếu sáng tự nhiên cũng
như thơng thống, tốt cho điều kiện làm việc.
Về hình thức kiến trúc cơng trình:
Cơng trình sử dụng hình thức kiến trúc hịên đại và mạch lạc, làm nổi bật
chức năng thương mại dịch vụ của cơng trình. Hình thức kiến trúc mang tính
chất biểu tượng, là sự kết hợp trịn- vng trong hình khối, mang tính biểu
trưng đặc sắc của dân tộc đồng thời làm cho cơng trình có tính mềm mại dun
dáng.
Hệ thống máy bê tông cốt sắt vươn dài khỏe khoắn kết hợp với 4 cột giả
tại 4 góc cơng trình tạo mọi sự chắc chắn bề thế nhưng vẫn mang dáng
dấp’’bay”. Các mảng rỗng của kính an tồn kết hợp với các mảng đặc của tường
và các tấm bê tông được chú trọng thiết kế tạo ra nhịp điệu chung cho cơng
trình. Do đây là cơng trình thấp tầng nên mặt bằng mái cũng được nghiên cứu
kỹ, tạo cảm giác rất sinh động cho cơng trình khi tiếp cận cơng trình trên một
21
độ cao nhất định.
Vật liệu hồn thiện của cơng trình sử dụng các vật liệu mag tính hiện đại
như tấm lợp kim nhơm aluminum, kính an tồn 8 ly, ốp đá granit và sử dụng
sơn cao cấp…
2. Phương án số 2.
Về quy hoạch tổng mặt bằng:
Cũng như phương án 1, cơng trình được đặt vào vị trí giữa khu đất, mặt
chính cơng trình quay ra tỉnh lộ, hướng chính là hướng Đơng nam. Mặt tiền
cơng trình được để thống, có xu hướng cận mặt đường, chỉ giới xây dựng cơng
trình trùng với chỉ giới đường đỏ. Bộ phận trực bảo vệ được bố trí ngay trong
cơng trình.
Do diện tích chiếm đất của phương án là tương đối lớn( diện tích xây
dựng cơng trình là 770m2) nên trong khn viên khơng bố trí các khn viên
cây xanh, đây cũng là một nhược điểm của phương án. Xung quanh các cơng
trình là hệ thống đường giao thông nội bộ đảm bảo tiêu chuẩn về phịng chống
cháy nổ cũng như thốt người khi có sự cố.
Đề xuất phương án sử dụng gần như toàn bộ khu đất để làm tầng hầm
phục vụ để xe cũng như kỹ thuật cho tịa nhà.
Các thơng số chính của tổng mặt bằng:
22
- Diện tích khu đất
:
1.360 m2.
- Diện tích xây dựng
:
770m2.
- Diện tích sàn( kể cả tầng hầm)
:
3.828m2
Trong đó:
Diện tích tầng hầm
:
Diện tích tầng1
:
708m2
Diện tích tầng 2
:
745m2
Diện tích tầng 3
:
745m2.
1.036m2.
- Mật độ xây dựng
:
56,6%
- Hệ số sử dụng đất
:
2,8.
- Tầng cao trung bình
:
3,0.
- Diện tích sân đường bê tông nội bộ
:
590m2.
- Tổng chiều dài đường rào
:
120m dài.
Về cơ cấu tổ chức mặt bằng:
Do đây là cơng trình có chức năng chính là thương mại dịch vụ nên sử
dụng lưới cột lớn tại phương án 1, khẩu độ cột là 7,5m * 7,5m, tạo ra các
không gian lớn và linh hoạt trong sử dụng. Bố trí 3 lối vào cơng trình: một sảnh
chính tiếp giáp mặt đường tỉnh lộ, 02 sảnh phụ bố trí vào hai bên hơng cơng
trình. Quy mơ sàn tầng 1 của cơng trình là 708m 2. Hệ thống giao thông ở đây
chủ yếu giao thông trục đứng bao gồm 02 thang bộ và 01 thang máy, được bố
trí khác biệt nhau, mỗi thang bộ và một thang máy bố trí cạnh sảnh chính cơng
trình, một thang bộ và khu vệ sinh được bố trí cạnh sảnh phụ của cơng trình.
Về hình thức mặt bằng cơng trình tương đối cân đối, phát triển theo
hướng chiều dài.
Về mặt bằng cụ thể các nhà tầng:
Tầng hầm:
23
Diện tích tầng hầm: 1.038m2, được sử dụng ra làm ga ra để xe do diện
tích khu đất là nhỏ và khơng bố trí được ga ra bên ngồi. Có hai lối lên xuống
tầng hầm bố trí tiếp xúc với đường giao thông tỉnh lộ để phục vụ các phương
tiện tiếp cận trực tiếp với cơng trình. Ngồi ra, tầng hầm của cơng trình cịn là
nơi bố trí các khơng gian kỹ thuật chính của cơng trình như: bể nước ngầm,
khơng gian kho và phịng kỹ thuật. Có một khác biệt với phương án 1, tại
phương án 2 tầng hầm được mở rộng chiếm hầu hết diện tích của khu đất.
Tầng 1:
Diện tích tầng 1: 708m2, sử dụng làm kinh doanh thương mại đồ gỗ mỹ
nghệ. Sảnh chính có bố trí một thang máy và 01 thang bộ kết hợp với nơi gửi đồ
của khách. Một thang bộ khác bố trí phía sau cơng trình đảm bảo quy định
PCCC, khu vệ sinh được bố trí cạnh thang bộ này.
Diên tích dành cho kinh doanh: 480m2. Hệ số k=67%
Tầng 2:
Có cơ cấu và chức năng sử dụng như tầng 1.
Diện tích sàn tầng2: 745m2.
Diện tích dành cho kinh doanh : 550m2. Hệ số k=73%
Tầng 3:
Diện tích sàn tầng 3: 745m2, được sử dụng làm văn phịng cho th và
khơng gian làm việc cho bộ phận quản lý tịa nhà.Các khơng gian văn phòng
được phân chia bằng các vách ngăn nhẹ linh động, có thể rễ ràng thay đổi khi
có yêu cầu về chức năng sử dụng của tầng nhà.
24
Về hình thức kiến trúc cơng trình:
Về hình thức kiến trúc tại phương án 2 theo chủ nghĩa công năng, hình
thức kiến trúc cơng trình tốt lên tính hiện đại, không rườm rà. Các phân vị
đứng và phân vị ngang được thể hiện rõ ràng. Chủ yếu sử dụng vật liệu kính thể
hiện chức năng cơng trình, kết hợp với các vị trí đặt tại sảnh chính cũng như các
dọc theo phân vị đứng sử dụng chớp kim loại để tạo sự sinh động, linh hoạt cho
cơng trình. Sảnh chính cơng trình là sảnh thép dây treo, màu sắc cơng trình
tương đối phù hợp với chức năng sử dụng.
3.Ưu nhược điểm các phương án- Phương án chọn
Phương án 1:
Phương án 1 nhìn chung có nhiều ưu điểm: Về cơng năng sử dụng đã tận
dụng triệt để các không gian kinh doanh, tránh lãng phí về diện tích. Phương án
1 đã tuân thủ các tiêu chí về quy hoạch: diện tích chiếm đất không quá lớn, tuân
thủ chỉ giới xây dựng, có thể trong phạm vi hẹp vẫn bố trí các khơng gian cây
xanh tạo vi khí hậu cho tồn bộ cơng trình.
Về hình thức cơng trình tạo được nét dun dáng mềm mại, vừa phù hợp
với chức năng sử dụng vừa tạo đươc một hình khối mang nét văn hóa.
Phương án 2:
Về công năng sử dụng tuy phương án 2 triệt để hơn với phương án 1
nhưng có một số bất cập như: cơng trình có xu hướng tiếp cận mặt đường sẽ tạo
cảm giác choán, chưa tạo được sự thống trong cách sử lý mặt đứng.
Về hình thức phương án 2 cịn tương đối khơ khan cứng nhắc, mặc dù
25