Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

câu hỏi bảo vệ đồ án thiết kế máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.03 KB, 10 trang )

Khoa Cơ Khí Chế tạo máy
Bộ Mơn Cơ Sở Thiết Kế Máy

BẢNG CÂU HỎI PHẢN BIỆN
ĐỒ ÁN NL-CTM
Chương 1: Tính toán chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền
Stt
1
Cách chọn động cơ điện?

Câu hỏi

Ghi chú

Ta dựa vào công suất cần thiết và số vòng quay sơ bộ để chọn động cơ điện
phù hợp.
Trường hợp nào cần chọn công suất động cơ theo công suất đẳng trị
2
(tương đương), tại sao ?
Tải trọng thay đổi :
Lúc này nhiệt độ động cơ thay đổi theo sự thay đổi của tải trọng. Do
vậy ta tính theo cơng suất tương đương khơng đổi ( với mất mát năng
lượng do nó sinh ra tương đương với mất mát năng lượng do công suất
thay đổi gây nên trong cùng một thời gian).
Pt =Ptđ.
Khi phân phối tỷ số truyền cho 2 cấp trong HGT cần đảm bảo điều
3
kiện gì?
Cần đảm bảo 3 điều kiện :
§ Khối lượng nhỏ nhất : do kích thước của hộp giảm tốc phụ thuộc vào
khoảng cách trục (aw) và chiều rộng răng.


§ Đảm bảo điều kiện bôi trơn là tốt nhất : để bôi trơn các chỗ ăn khớp
của các bánh răng, người ta tính tốn để các bánh lớn được nhúng vào
dầu trong hộp.Nếu phân phối TST không hợp lý sẽ dẫn đến bánh lớn
cấp chậm nhúng dầu nhưng bánh lớn cấp nhanh không nhúng được vào
dầu. Nếu để 2 bánh cùng nhúng dầu thì bánh lớn cấp chậm nhúng quá
sâu trong dầu và dẫn đến tổn thất công suất do khuấy dầu.
§ Momen qn tính là thu gọn nhỏ nhất.
1 bảo đảm khuôn khổ và trọng lượng của hộp giảm tốc là nhỏ nhất.
2 bảo đảm điều kiện bôi trơn tốt nhất.
TẠI VÌ
kích thước của hộp giảm tốc được quyết định bởi khoảng cách trục
A,chiều rộng bánh răng. còn đảm bảo ĐK bôi trơn tốt hay xấu biểu
hiện ở sự chênh lệch giữa các kích thước của bánh răng lớn,nếu dùng
phương pháp bôi trơn ngâm dầu. khuôn khổ trọng lượng của hộp giảm
tốc phụ thuộc nhiều vào vật liệu chế tạo bánh răng và hệ số chiều rộng
bánh răng .
4
Ưu nhược điểm của HGT đang thiết kế?
Ưu điểm là hiệu suất cao, có khả năng truyền nhứng cơng suất khác nhau,
tuổi thọ lớn, làm việc chắc chắn và sử dụng đơn giản. Phạm vi công suất, vận
Bộ môn Cơ Sở Thiết Kế
Máy

1|4


tốc và tỉ số truyền khá rộng.
Nhược điểm Khó bơi trơn các bộ truyền trong hộp giảm tốc
5
Phân phối tỉ số truyền un=(1,2~1,3)uc để thỏa mãn điều kiện gì?

Bơi
6

Trình bày điều kiện để chọn động cơ điện khi đã tính công suất cần
thiết Pct và tốc độ quay sơ bộ nsb ?

Chọn động cơ có Pđc lớn hơn Pct và nđb sấp sỉ bằng nsb

7

8

Trong đồ án, ví dụ đã biết công suất trên trục công tác P, hiệu suất chung. Hãy viết
biểu thức tính cơng suất cần thiết Pct trên trục động cơ?

Trong đồ án, tỉ số truyền chung được tính theo biểu thức nào? Phát biểu nội dung
biểu thức tính tỉ số truyền chung của hệ thống lắp nối tiếp?

Trong đó: ut là TST chung của hệ thống, ndc là số vòng quay của động cơ đã chọn (vg/ph),
ulv số vịng quay của trục máy cơng tác (vg/ph)
Chương 2: Tính tốn bộ truyền đai
Stt
1

Câu hỏi

Ghi chú

Tại sao nên bố trí ở trục đầu vào của HGT là bộ truyền đai?


Bộ truyền đai thường bố trí ngay sau động cơ vì nó cho phép tốc độ cao, ít
gây ồn. Bộ truyền xích gắn sau vì nó cho phép truyền lực tốt hơn, không bị
trượt như đai, độ ồn của nó cao.
Các dạng hỏng chủ yếu và chỉ tiêu tính của bộ truyền đai? Giải thích
2
các đại lương trong cơng thức tính số đai Z và nêu cách xác định các
đại lượng này?
Trượt trơn, bánh đai dẫn quay, bánh bị dẫn và dây đai dừng lại, dây đai bị
mòn cục bộ. Đứt dây đai, dây đai bị tách rơi ra khơng làm việc được nữa,
có thể gây nguy hiểm cho người và thiết bị xung quanh. Đai thường bị đứt do
mỏ. Mịn dây đai, do có trượt đàn hồi, trượt trơn từng phần, nên dây đai
bị mòn rất nhanh. Một lớp vật liệu trên mặt đai mất đi, làm giảm ma sát, dẫn
đến trượt trơ Làm giảm tiết diện đai, dẫn đến đứt đai. Đão dây đai, sau một
thời gian dài chịu kéo, dây đai bị biến dạng dư,dãn dài thêm một đoạ Làm
giảm lực căng, tăng sự trượt. Làm giảm tiết diện đai, đai dễ bị đứt. Mòn và
vỡ bánh đai, bánh đai mòn chậm hơn dây đa. Khi bánh đai mòn quá giá trị
cho phép bộ truyền làm việc khơng tốt nữa. Bánh đai làm bằng vật liệu
giịn, có thể bị vỡ do va đập và rung động trong q trình làm việc

Bộ mơn Cơ Sở Thiết Kế
Máy

2|4


3

Loại tiết diện đai thang được xác định theo các thông số kỹ thuật nào
của bộ truyền ?


Dựa vào công suất bộ truyền và vận tốc bộ truyền.
4

P1 lấy trị số của công suất trên trục nào của bảng hệ thống số liệu tính
được?

Trục 1
5

Trình bày ưu-nhược điểm khi thay bộ truyền đai thang trong đồ án
bằng đai dẹt hoặc đai răng hoặc bộ truyền xích?

Ưu điểm
Việc truyền lực có tính đàn hồiChạy êm và ít ổn, chịu sốc
Khoảng cách trục có thể lớn
Khơng cẩn thiết bơi trơn
Phí tổn bảo dưỡng ít
- Nhược điểm
Bị trượt qua sự giãn nở của dây đai
Qua đó khơng có tỷ lệ truyền chính xác
Nhiệt độ ứng dụng bị giới hạn
Thêm tải trọng lên ổ trục do lực căng cần thiết của dây đai
Đai dẹp
Ưu điểm : chảy tốc độ cao đọ ồn thấp
Nhược điểm : tỉ số truyền thấp vì pully chạy là pully trơ
Đai răng
Ưu điểm:
- Độ bền cao.
- ít bị dãn dài.
- Kích thước ổn định tốt.

- Chịu được hố chất tốt.
- Độ dãn dài sẽ được khơi phục hồn tồn.
Nhược điểm: - Mơđun đàn hồi lớn (khó bị uốn). - Thuỷ tinh rất dễ bị gãy,
nếu quá trình lắp ráp bộ truyền khơng tốt có thể làm hỏng dây đai. - Hấp
thu rung động kém.
Số vòng chạy i của đai trong 1 giây có ảnh hưởng đến chỉ tiêu tính đai
6
theo độ bền lâu (tuổi thọ) của đai? Giải thích.

Nếu khơng thoả dk thì tuổi bền của đai sẽ giảm. nên ta pk chọn lại L
Chương 2: Tính tốn bộ truyền xích
Stt
1

Câu hỏi

Ghi chú

Tại sao nên bố trí ở trục đầu ra của HGT là bộ truyền đai?

Bộ môn Cơ Sở Thiết Kế
Máy

3|4


2

Các dạng hỏng chủ yếu và chỉ tiêu tính của bộ truyền xích? Giải thích
các đại lượng trong cơng thức tính xích theo cơng suất (độ bền mịn)

và nêu cách xác định các đại lượng này. Nếu đường kính d 2 lớn, giải
quyết vấn đề này bằng cách nào ?

3

Trình bày ưu-nhược điểm của xích con lăn và xích răng?

4

Tại sao phải qui trịn số mắt xích x là số ngun chẵn?

5

Khi tính tốn, nếu ứng với bước xích p mà đường kính vịng chia đĩa
xích bị dẫn q lớn (khơng hợp lý). Hãy đề xuất phương án tính tốn
lại cho hợp lý ?

6

Khi tính hệ số kn=n01/n1, SV thay n1 bằng tốc độ quay của trục nào
trong bảng hệ thống số liệu tính được ?

Chương 3: Tính tốn các bộ truyền của Bánh răng
Stt

Câu hỏi

Ghi chú

1


Các dạng hỏng chủ yếu và chỉ tiêu tính của bộ truyền bánh răng? Giải
thích các đại lượng trong cơng thức tính thiết kế theo SBTX bộ truyền
bánh răng trụ răng thẳng, nghiêng và nêu cách xác định các đại lượng
này. Nêu các biện pháp xử lý khi kiểm tra sức bền tiếp xúc của bánh
răng không thỏa mãn.
Các dạng hỏng ở mặt răng như tróc rỗ, mịn, dính hoặc hỏng ở chân răng như
gẫy, trong đó nguy hiểm nhất là tróc rỗ mặt răng và gãy răng. Đó là các phá
hỏng mỏi do tác dụng lâu dài của ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn thay đổi
có chu kì gây nên. Ngồi ra răng có thể bị biến dạng dư, gãy giịn lớp bề mặt,
hoặc phá hỏng tĩnh ở chân răng do q tải. Vì vậy khi thiết kế cần tiến hành
tính truyền động bánh răng về độ bền tiếp xúc của mặt răng làm việc và độ
bền uốn của chân răng, sau đó kiểm nghiệm răng về quá tải.
Khi sức bền tiếp xúc khơng thỏa mãn, nếu chênh lệch nhiều có thể chọn
lại vật liệu hoặc thay đổi khoảng cách trục và kiểm nghiệm lại. Tuy nhiên
nếu б H > [ б H] khoảng 4 % thì có thể giữ ngun các kết quả tính tốn
và chỉ cần tính lại chiều rộng vành răng bw.
bw = Ψba.aw.( б H / [ б H])2
2

Trình bày phân tích lực ăn khớp trong bộ truyền bánh răng trụ răng
thẳng, răng nghiêng ?
Lực ăn khớp trong các bộ truyền được chia làm 3 thành phần: lực vòng Ft, lực
hướng tâm Fr, lực dọc trục Fa. Đối với bánh răng trụ:
Ft1 = Ft2 = 2.T/dw1
Fr1 = Fr2 = Ft1.tgα/cosβ
Fa1 = Fa2 = Ft1 .tgβ
Trong đó T : momen xoắn trên trục bánh 1 (Nmm)
d w1 : đường kính vịng lăn bánh 1.
α : góc ăn khớp

β : góc nghiêng của răng.
3 Tại sao phải chọn vật liệu bánh răng nhỏ cứng hơn bánh răng lớn ?
Bộ môn Cơ Sở Thiết Kế
Máy

4|4


số chu kỳ làm việc của bánh nhỏ nhiều hơn bánh lớn.
4

Cơ sở chọn góc nghiêng răng ? Tại sao phải giới hạn góc nghiêng của
bánh răng ?
Ưu điểm của bánh răng nghiêng là ăn khớp êm tải trọng lớn, ưu điểm này tỷ
lệ với độ lớn của góc nghiêng. Tuy nhiên nếu goc snghiêng nhỏ hơn 8 độ thì
khơng tận dụng được nhiều ưu điểm của BR nghiêng. Khi góc nghiêng lớn
hơn 20 độ thì lực dọc trục lớn nên ta chọn góc nghiêng nằm trong phạm vi
trên.
BR chữ V hoặc cấp phân đơi có thể lấy được góc nghiêng lớn do lực dọc trục
ở 2 cặp.
5 Ưu nhược điểm của bánh răng liền trục? Khi nào thì sử dụng bánh răng
liền trục ?
Ưu: giảm giá thành chế tạo do giảm bề mặt lắp ghép, yêu cầu độ chính xác gia
công không cần quá cao và không cần dùng then để truyền lực từ trục sang
bánh răng.
Nhược: phải chế tạo BR và trục cùng một loại vật liệu, trong khi yêu cầu về
dặc tính vật liệu của 2 chi tiết này lại khác nhau. Ngoài ra khi thay thế BR
phải thay thế ln trục.
Khi đường kính bánh răng gần với đường kính trục.
6 Ưu nhược điểm của BR nghiêng so với BR thẳng ?

Bánh răng nghiêng giúp làm việc êm hơn, truyền lực tốt hơn (do nhiều răng
cùng ăn khớp, khi răng này ăn khớp chưa hết thì răng tiếp theo đã vào ăn
khớp), nhưng có nhược điểm là tạo ra lực dọc trục, vơi hgt phân đôi hoặc br
chữ V thì lực dọc trục hướng vào nhau nên góc nghiêng 30-40 độ. Br nghiêng
nằm 8-20 độ.
7 Khi thiết kế cặp bánh răng cấp nhanh của HGT phân đôi
Do có 2 cặp BR cùng truyền động giữa 2 trục, nên ta thiết kế như chỉ có 1 cặp
BR truyền động với một nửa cơng suất. Vì đây là cặp BR tương đương chữ V,
nên có thể nâng góc nghiêng răng từ 30-40 độ thay vì từ 8-20 độ trong BR trụ
răng nghiêng.
8 cấp nhanh cần chú ý điều gì ?
9

Tại sao người ta chọn bánh răng nhỏ chủ động (quay nhanh)

Chương 4: Tính tốn thiết kế trục và then
Stt

Câu hỏi

1

Các dạng hỏng chủ yếu và chỉ tiêu tính trục? Trình bày mục đích các
bước tính sức bền trục và trình tự thực hiện bước tính sức bền tĩnh
(tính gần đúng). Các nhân tố ảnh hưởng đến sức bền mỏi của trục, các
biện pháp nâng cao sức bền mỏi ? Nêu các nội dung chính về tính cơng
nghệ của trục cần lưu ý khi xác định kết cấu trục ?

Bộ môn Cơ Sở Thiết Kế
Máy


Ghi chú

5|4


- Các dạng hỏng: gãy do mỏi, võng trục do không đủ độ cứng và hỏng do
dao động ngang và xoắn.
- Chỉ tiêu: kiểm nghiệm độ bền mỏi, trường hợp cần thiết kiểm nghiệm độ
cứng, trục quay nhanh kiểm nghiệm them doa động.
- Chọn vật liệu.
- Tính thiết kế trục.
Xác định tải trọng của các bộ truyền tác dụng lên trục.
Tính sơ bộ đường kính trục.
Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt.
Xác định đường kính và chiều dài trục.
- Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi: trong q trình tính tốn đường
kính trục ở trên, chúng ta chưa xét đến một số yếu tố ảnh hưởng đến độ
bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi của chu kỳ ứng suất, sự tập trung
ứng suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề mặt v.v… vì vậy sau khi xác
định kết cấu trục, cần tiến hành kiểm nghiệm theo độ bền mỏi.
- Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh: đề phòng khả năng biến dạng dẻo
quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột ngột (chẳng hạn khi mở máy) cần
tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh.
- Tính kiểm nghiệm trục về độ cứng (nếu cần).
- Tính độ cứng uốn: khi độ võng f quá lớn sẽ làm cho các bánh răng ăn
khớp bị nghiêng, làm tăng sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng, cịn khi góc xoay q lớn sẽ làm kẹt các con lăn trong các ổ.
- Tính độ cứng xoắn: có ý nghĩa quan trọng đối với các cơ cấu phân độ,
máy phay răng, vì chuyển vị góc làm giảm độ chính xác chế tạo; đối với

trục liền bánh răng và trục then hoa chuyển vị góc làm tăng sự phân bố
khơng đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. 
- Trục thường xuyên làm việc quá tải, thiết kế đánh giá không đúng tải
trọng tác dụng.
- Tập trung ứng suất do kết cấu gây nên (góc lượng, rãnh then, lỗ…) chat
lượng chế tạo xấu (gia công, nhiệt luyện kém...)
- Sử dụng không đúng kỹ thuật (ổ trục điều chỉnh không đúng, khe hở cần
thiết quá nhỏ…)
- Bp nâng cao sức bền mỏi: chọn vật liệu tốt, gia cơng đạt độ bóng cao,
nhiệt luyện đạt u cầu kỹ thuât, tăng đường kính trục, sử dụng then hao
thay then bằng. điều chỉnh khe hở bù trừ nhiệt cho ổ. Kết cấu hợp lý
tránh tập trung ứng suất.
2 Dạng hỏng, chỉ tiêu tính then bằng. Trình bày cách chọn các kích
thước của then bằng ?
Trong q trình làm việc, then có thể bị hỏng do dập bề mặt làm việc, ngồi ra
then có thể hỏng do bị cắt.
Các chỉ tiêu khi tính then: khi thiết kế thường dựa vào đường kính trục để
chọn kích thước tiết diện then, chiều dài then tính theo chiều dài mayơ của chi
tiết, rồi tiến hành kiểm nghiệm theo độ bền dập và độ bền cắt.
Sau khi thiết kế trục, ta đã xác định được đường kính trục d tại chỗ lắp then và
chiều dài mayơ lm. Từ đó ta sẽ tính được chiều dài then lt = (0.8…0.8) lm.
Các kích thước h (chiều cao then), b (bề rộng then), t (chiều sâu rãnh then)
chọn theo đường kinh trục theo bảng 9.1 , 9.2 sách hướng dẫn của Trịnh
Chất.Nếu then không thỏa mãn điều kiện bền thì có thể chuyển từ then bằng
Bộ môn Cơ Sở Thiết Kế
Máy

6|4



thấp sang then bằng cao , hoặc tăng chiều dài mayơ để tăng chiều dài then.Nếu
khơng được có thể sử dụng 2 then đặt cách nhau 180° ,khi đó mỗi then có thể
tiếp nhận được 0,75 T.
3 Trình bày cách tính momen tương đương và đường kính trục tại các
tiết diện nguy hiểm ?

4

Tại sao phải chọn đường kính ngõng trục theo tiêu chuẩn ?

Phải chọn đường kính thân trục và ngõng trục theo tiêu chuẩn để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tính chọn then và ổ. Do then và ổ lắp trên trục đã được tiêu
chuẩn hóa nên phải chọn đường kính trục theo tiêu chuẩn.
Chương 5: Tính tốn chọn ổ lăn, Chọn vỏ hộp và bơi trơn
Stt

Câu hỏi

1

Tại sao phải bôi trơn hộp giảm tốc? Các phương pháp bôi trơn?

2

Các dạng hỏng chủ yếu và chỉ tiêu tính của ổ lăn? Trình tự chọn ổ lăn?

Ghi chú

- Các dạng hỏng: biến dạng dư bề mặt làm việc do chịu tải trọng va đập và
tải trọng tĩnh quá lớn khi ổ khơng quay hoặc quay chậm.

Tróc (hỏng chủ yếu) vì mỏi do ứng suất tiếp xúc thay đổi khi quay
Mịn vịng và con lăn; do mơi trường bẩn.
Vỡ vòng cách: do lực ly tâm và tác dụng của con lăn, quay nhanh
- Chỉ tiêu:
Tải tĩnh: ổ làm việc vận tốc nhỏ (hoặc đứng yên) để tránh biến dạng dư
bề mặt.
Tải động: ổ làm việc với vận tốc cao, tránh tróc vì mỏi
Chọn loại ổ
Chọn cấp chính xác
Chọn kích thước ổ
3 Giải thích các ký hiệu ổ lăn dùng trong HGT? Trình bày cách điều
chỉnh ổ lăn

4

Các loại dầu bôi trơn? Cách kiểm tra điều kiện bôi trơn ngâm dầu của
HGT ?

Dầu công nghiệp 45 để bôi trơn nhiều loại máy khác nhau; dầu tuabin dùng để
bôi trơn các bộ truyền bánh răng quay nhanh; dầu ô tô, máy kéo AK10 và
AK15 có thể dùng bơi trơn các loại HGT; với HGT cỡ nặng có thể dùng dầu
hộp số oto, máy kéo và dầu xilanh để bôi trơn.
5 Cách tính và chọn bulong nền?
Chương 6: Thành lập bản vẽ lắp, bản vẽ chi tiết, Vật liệu và Dung sai
Stt
Bộ môn Cơ Sở Thiết Kế
Máy

Câu hỏi


Ghi chú
7|4


1

Công dụng, phân loại cách lựa chọn nút thông hơi.

Điều hịa khơng khí, giảm áp suất trong hộp được đặt trên nắp quan sát hoặc
vị trí cao nhất của hộp.
Phân loại: có lưới lọc bảo vệ và khơng có lưới.
2 Công dụng, phân loại cách lựa chọn nút tháo dầu, vòng chắn dầu, chốt
định vị, phớt …
Nút tháo dầu: dùng để tháo dầu cũ. Phân loại: nút tháo dầu trụ dễ chế tạo
nhưng khó bịt kín nên phải dùng thêm đệm thích hợp sản xuất đơn chiếc. Nút
tháo dầu cơn khó chế tạo nhưng bịt kín tốt thích hợp sx hàng loạt.
Vịng chắn dầu: chặn khơng cho dầu bơi trơn bánh răng tiếp xúc trực tiếp với
mỡ bôi trơn cho ổ lăn. Vòng gồm 2-3 rãnh mỗi rãnh rộng 2-3mm. Khi lắp
vòng cách mép trong hộp 1-2mm.
Chốt định vị: đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia
cơng cũng như lắp ghép. Có chốt định vị côn và trụ. Chốt trụ dễ gia công
nhưng sau nhiều lần sử dụng sẽ có khe hở giữa chốt và thành hộp (do san
phẳng nhấp nhô bề mặt) nên sẽ định vị khơng chính xác. Chốt cơn tuy khó gia
cơng hơn nhưng đảm bảo định vị tốt do khơng có khe hở dù các nhấp nhơ bề
mặt có bị san phẳng. (Lưu ý: lắp 1 chốt chưa khống chế đủ 6 BTD, lắp hơn 2
chốt siêu định vị).
Vòng phớt: lót kín bộ phận ổ, khơng cho bụi bẩn, hạt cứng, tạp chất vào ổ.
Không cho dầu mỡ ra ngồi hộp. Phân loại: vịng phớt bằng nỉ hay bằng cao
su có lị xo.
Nắp cửa thăm: quan sát các chi tiết trong HGT và đổ dầu vào hộp.

3 Công dụng, phân loại cách lựa chọn que thăm dầu, mắt chỉ dầu
Công dụng: kiểm tra mức dầu trong hộp
Phân loại: loại khơng có ống bọc bên ngồi và loại có ống bọc bên ngoài
4 Thế nào là lắp theo hệ thống lỗ và hệ thống trục? Hệ thống nào là ưu
tiên Tại sao ?
Lắp theo hệ thống lỗ là giữ kích thước lỗ thay đổi kích thước trục để đạt được
mối ghép, hệ thống trục ngược lại. Ưu tiên lắp theo hệ thống lỗ vì lỗ gia cơng
khó hơn trục.
5 Các kích thước nào cần ghi dung sai trên bản vẽ ?
6

Tại sao kích thước khoảng cách trục phải ghi kèm dung sai ?

7

Giải thích ý nghĩa các ký hiệu dung sai của mối lắp bánh răng và trục.

8

Trình bày cách chọn kiểu lắp vịng trong, vịng ngồi ổ lăn.

Do vịng ngồi đứng n nên chịu tải cục bộ - vịng ngoài lắp hở để tránh kẹt
ổ, vỡ ổ đồng thời vịng ngồi quay sẽ làm vùng chịu tải cục bộ nâng cao tuổi
bền.
Do trục quay nên vòng trong chịu tải tuần hồn - vịng trong lắp trung gian có
độ dơi để khơng trơn trượt trên trục.
Vịng trong lắp theo hệ thống lỗ, vịng ngồi lắp theo hệ thống trục
9 Giải thích ý nghĩa các ký hiệu dung sai của mối lắp bánh răng và trục.
10 Yêu cầu khi chọn vật liệu chế tạo bánh răng ?
- Yêu cầu: khi chọn vật liệu phải dựa vào các yêu cầu cụ thể: tải trọng lớn

Bộ môn Cơ Sở Thiết Kế
Máy

8|4


hay nhỏ, khả năng công nghệ và thiết bị chế tạo cũng được cũng như vật
tư được cung cấp, có u cầu kích thước phải gọn hay khơng.
- Nhóm 1: độ rắn HB < 350, bánh răng thường được thường hóa hoặc tơi
cải thiện. Nhờ độ rắn thấp nên có thể cắt răng chính xác sau khi nhiệt
luyện, đồng thời bộ truyền có khả năng chạy mịn.
- Nhóm 2: có độ rắn HB >350, bánh răng thường được tôi thể tích, tơi bề
mặt, thấm cacbon, thấm nito dùng các ngun công tu sửa đắt tiền như
mài, mài nghiền v.v ... Răng chạy mịn rất kém do đó phải nâng cao độ
chính xác chế tạo, nâng cao độ cứng của ổ trục.
- Tuy nhiên khi dùng vật liệu nhóm 2 thì ứng suất tiếp xúc có thể tăng tới 2
lần và nâng cao khả năng tải của bộ truyền cũng như tăng tới 4 lần so với
thép thường hóa hoặc tơi cải thiện.
- Đối với hộp giảm tốc chịu công suất trung bình hoặc nhỏ, chỉ cần chọn
vật liệu nhóm 1, đồng thời chú ý răng để tăng khả năng chạy mòn của
răng, nên nhiệt luyện bánh răng lớn đạt độ rắn thấp hơn độ rắn bánh răng
nhỏ từ 10 đến 15 đơn vị:
H1 > H2 + (10 … 15) HB
- Với cơng suất lớn có thể chọn vật liệu bánh nhỏ là thép nhóm 2, bánh lớn
nhóm 1 hoặc cả 2 đều thuộc nhóm 2, khi đó nhiệt luyện 2 bánh như nhau
và đạt độ rắn bằng nhau.
11 Yêu cầu khi chọn vật liệu chế tạo trục ?
12 Tại sao phải ghi kích thước dài, rộng, cao nhất của HGTtrên bản vẽ lắp
?
13 Nêu trình tự lắp các cụm trong hộp giảm tốc, cách kiểm tra vết tiếp xúc

của bộ truyền bánh răng
14 Mối lắp giữa then với trục là gì ?
15 Chiều dày nhỏ nhất của vách HGT chọn như thế nào, tạisao ?
16 Trên bản vẽ lắp chỉ nên ghi các kích thước nào?
17 Tại sao phải làm gân tăng cứng ở cạnh chỗ lắp ổ lăn ?

Bộ môn Cơ Sở Thiết Kế
Máy

9|4


Chương 7: Thiết kế kết cấu
Stt

Câu hỏi

1

Trình bày các vấn đề khi thiết kế kết cấu trục?

2

Kết cấu bánh răng

3

Kết cấu vỏ HGT

4


Giải thích vì sao phải chọn ổ đũa đỡ trụ ngắn tự lựa theo
chiều dọc trục khi chọn ổ cho trục trung gian của HGT phân
đôi cấp nhanh?

5

Mục đích của yêu cầu kĩ thuật kiểm tra vết tiếp xúc trên bề mặt răng
theo chiều cao không thể bé hơn X% và theo chiều rộng không thể bé
hơn Y% là để làm gì?

6

Tại sao chọn ổ bi đỡ chặn? Ổ tùy động?

7

Trên cùng 1 trục nên chọn cùng loại ổ, rành then giốngnhau, tại sao?

8

Chiều sâu vít bắt vào bề mặt? Tính hay chọn? Tính như thếnào? Chọn
như thế nào?

9

Cơng dụng và cách bố trí các vít vịng trên HGT?

o0o


Ghi chú



×