Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

TỔNG HỢP BỘ 20 ĐỀ THI HSG ĐỊA LÍ 9 CẤP HUYỆN HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.53 KB, 108 trang )


MỤC LỤC
Các Đề Huyện(Thành Phố):
HSG 9 HUYỆN PHÙ NINH 15-16
2. HSG 9 HUYỆN THANH THỦY 13-14
3. HSG 9 HUYỆN TIÊN N 16-17
4. HSG 9 TP. THANH HĨA VỊNG 2 14-15
5. HSG 9 HUYỆN TAM DƯƠNG 20-21
6. HSG 9 HUYỆN TAM ĐẢO 15-16
7. HSG 9 HUYỆN KINH MÔN 14-15
8. HSG 9 HUYỆN KINH MÔN 17-18
9. HSG 9 HUYỆN NÚI THÀNH 17-18
10. HSG 9 HUYỆN THĂNG BÌNH 13-14
11. HSG 9 HUYỆN THĂNG BÌNH 15-16
12. HSG 9 HUYỆN THANH THỦY 14-15
13. HSG 9 HUYỆN HẠ HỊA 15-16
14. HSG 9 HUYỆN KRƠNG ANA 15-16
15. HSG 9 THỊ XÃ SAPA 18-19
16. HSG 9 HUYỆN THĂNG BÌNH 16-17
17. HSG 9 HUYỆN ỨNG HỊA 20-21
18. HSG 9 HUYỆN TIÊN YÊN 17-18
19. HSG 9 HUYỆN TĨNH GIA 19-20
20. HSG 9 HUYỆN TĨNH GIA 16-17
1.

-TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG ĐỊA LÍ 9Cre : Nguyễn Xn Thành

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÙ NINH


ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016


Môn : ĐỊA LÝ 9
(Thời gian làm bài : 120 phút, khơng kể giao đề)

Câu 1 (3,5 điểm):
Giải thích và chứng minh khí hậu nước ta có tính ch ất nhi ệt đ ới ẩm gió mùa. Khí h ậu ấy có thu ận
lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (2,0 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân cả nước và số dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 - 2003(Đơn vị: triệu người)
Năm
Tiêu chí
Tổng số dân cả nước

1990

1995

2000

2003

66,01

71,99

77,63

80,9

Số dân thành thị

12,88
14,94
18,77
20,87
a. Tính tỉ lệ dân số thành thị của nước ta theo các năm đó và nêu nhận xét.
b. Muốn q trình đơ thị hoá của nước ta phát triển bền vững, theo em, cần gi ải quy ết nh ững v ấn
đề gì?
Câu 3 (5,0 điểm):
a. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta.
b. Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Câu 4 (5,5 điểm):
a. Phân tích các nhân tố thuận lợi cho sự phát triển du l ịch và hạn ch ế c ủa ngành du l ịch ở n ước
ta.
b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh c ủa vùng Đông B ắc, công nghi ệp th ủy
điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?
Câu 5 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm. (Đơn vị: %)
Năm

1979

1989

1999

2009

2012

Tỉ suất sinh


32,2

31,3

23,6

17,6

16,9

Tỉ suất tử

7,2

8,4

7,3

6,8

7,0

a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.


b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và t ỉ l ệ gia tăng dân s ố t ự nhiên giai đo ạn
1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta.

……………………Hết ………………….

Họ và tên TS: ……………………………………………… Số báo danh: ………….

-TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG ĐỊA LÍ 9Cre : Nguyễn Xuân Thành

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÙ NINH


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG
Môn : ĐỊA LÝ 9
NĂM HỌC 2015 - 2016

Câu 1 (3,5 điểm):
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa là do:
- Vị trí nước ta nằm ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.

0.25

- Là cầu nốí giữa đất liền và biển.

0.25

- Nơi tiếp xúc của các luồng gió thay đổi theo mùa.

0.25

Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện:
- Nhiệt độ trung bình năm đếu vượt 21oC.

0.25


- Một năm có 1400 – 3000 giờ nắng.

0.25

- Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000 mm. Độ ẩm trên 80%

0.25

- Một năm có hai mùa gió khác nhau:

0.25

+ Gió mùa mùa hạ: Thổi từ tháng 5 đến tháng 10 từ phía Nam lên, hướng
Tây Nam ở Nam Bộ, hướng Đông Nam ở Bắc Bộ, khơng khí nóng ẩm mưa
nhiều.
+ Gió mùa mùa đông: Thổi từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau từ phía Bắc
xuống, hướng chính là Đơng Bắc, khơng khí lạnh khơ

0,25

0,5

Thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất nơng nghiệp:
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo cho cây trồng, vật ni
phát triển quanh năm, là cơ sở để phát tri ển nông nghiệp nhiệt đới sản
xuất lớn, thâm canh, chuyên canh và đa canh...
- Khó khăn: Khí hậu có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh, dịch
bệnh, rét hại...

Câu 2 (2,0 điểm):


0.5

0.5


a. Tính tỉ lệ dân thành thị ở nước ta:
Năm
1990
1995
2000
2003
Tỉ lệ dân thành thị
19,51
20,75
24,18
25,80
HS có thể nhận xét theo số liệu tương đối hoặc tuyệt đối, nếu đúng v ẫn
cho điểm tối đa).
- Số dân thành thị có xu hướng liên tục tăng qua các năm, năm 2003 so v ới
năm 1990 tăng 14,9 triệu người, 22,6% trong vòng 13 năm).
- Số dân thành thị tăng nhanh ở các giai đoạn sau (ví d ụ c ụ th ể: trong 5
năm, từ 1995-2000: tăng 5,64 triệu người, 7,83%; trong 3 năm, từ 20002003: tăng 3,27 triệu, 4,21%).
- Q trình đơ thị hoá diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
b. Muốn q trình đơ thị hố của nước ta phát triển bền vững cần
giải quyết một số vấn đề sau:
- Đơ thị hố phải xuất phát từ cơng nghiệp hố, không tự phát...
- Đô thị phát triển phải gắn liền với qui hoạch đồng bộ ở tầm vĩ mô.

0,75


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 3 (5,0 điểm):
a. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Do thị trường mở rộng mà hoạt động của ngành thủy sản trở nên sôi động.
- Gần một nửa số tỉnh nước ta giáp biển, hoạt động khai thác và nuôi trồng
thủy sản đang được đẩy mạnh. Nghề cá ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và
Nam Bộ phát triển mạnh.
- Khai thác hải sản:
+ Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và
tăng công suất tàu.
+ Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa
-Vũng Tàu và Bình Thuận.
- Ni trồng thủy sản:
+ Nuôi trồng thủy sản gần đây phát triển nhanh, đặc biệt là ni tơm, cá.
+ Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là Cà Mau, An Giang và
Bến Tre.
- Tổng sản lượng thủy sản ở nước ta năm 2002 là 2.647,4 nghìn tấn, trong đó
sản lượng khai thác là 1802,6 nghìn tấn và ni trồng là 844,8 nghìn tấn.
- Xuất khẩu thủy sản đã có bước phát triển vượt bậc. Giá trị xuất khẩu năm
2002 đạt 2.014 triệu USD (đứng thứ ba sau dầu khí và may mặc). Xuất khẩu
thủy sản đã là đòn bẩy tác động đến tồn bộ các khâu khai thác, ni trồng và
chế biến thủy sản.
- Hiện nay sản lượng khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn, sản lượng nuôi trồng
tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng đang có tốc độ tăng nhanh.

b. Tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta
* Thuận lợi:

2,5
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,25
2,5


- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta phong phú, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên
liệu, năng lượng cho phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
0,25
Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành cơng
nghiệp trọng điểm.
0, 25
- Tài ngun khống sản đa dạng, được chia thành 4 nhóm
+ Khống sản nhiên liệu: Than, dầu, khí là cơ sở phát triển cơng nghiệp năng
lượng, hóa chất.
0,25
+ Khống sản kim loại: sắt, man gan, crơm, thiếc, chì, kẽm…ngun liệu cho

ngành luyện kim đen, luyện kim màu.
0,25
+ Phi kim loại: apatit, pirit…là cơ sở phát triển ngành cơng nghiệp hóa chất.
0,25
+ Khống sản vật liệu xây dựng: sét, đá vôi… phát triển công nghiệp vật liệu
xây dựng.
0,25
- Thủy năng của sông suối là điều kiện cho phát triển thủy điện.
0,25
- Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, biển là điều kiện thuận lợi cho phát triển
ngành nông - lâm - ngư nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp
chế biến nông - lâm - thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
0,25
* Khó khăn:
- Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và phân
bố ngành công nghiệp.
0,25
- Quy mơ các mỏ khống sản ảnh hưởng đến quy mô sản xuất công nghiệp.
0,25
Câu 4 (5,5 điểm):
Các nhân tố thuận lợi cho sự phát triển ngành du lịch ở nước ta:
* Tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta tương đối đa dạng và phong phú
- Về mặt địa hình có cả đồi, núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo tạo nên nhiều
cảnh quan đẹp:
+ Có nhiều hang động đẹp: Phong Nha – Kẻ Bàng, Tam Cốc – Bích Động..
+ Dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp: Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng
Tàu…
- Tài nguyên khí hậu tương đối thuận lợi cho sự phát triển du lịch. Sự phân hóa
khí hậu theo mùa, vĩ độ, độ cao ( Sa Pa, Đà Lạt..)
- Các hệ thống sông như sông Cửu Long, các hồ tự nhiên (Hồ Ba Bể…) và

nhân tạo ( Hịa Bình, Thác Bà..). Nước ta cịn có nguồn nước khống thiên
nhiên có sức hút cao với khách du lịch.
- Tài nguyên sinh vật có nhiều giá trị trong việc phát triển du lịch nước ta với
nhiều vườn quốc gia và các khu dự trữ sinh quyển.
* Tài nguyên du lịch nhân văn phong phú;
- Nước ta có nhiều di tích các loại, tiêu biểu nhất là các di tích được cơng nhận
là di sản văn hóa thế giới: Cố đơ Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.
- Ngồi ra cịn có các di sản phi vật thể của thế giới: Nhã nhạc cung đình Huế,
Khơng gian văn hóa Cồng chiêng Tây Ngun, Quan họ Bắc Ninh, Ca trù. Các
lễ hội diễn ra hầu như khắp đất nước: lễ hội Đền Hùng, lễ hội chùa Hương.
Những hạn chế
+ Cơ sở hạ tầng yếu kém.
+ Môi trường ô nhiễm.
+ Chất luợng sản phẩm du lich kém chưa đáp ứng nhu cầu khách du lịch.
+ Quảng bá hình ảnh du lịch VN ra thế giới cịn hạn chế.
+ Hệ thống giao thơng, vệ sinh cơng cộng chưa đảm bảo.

2,5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.5
0.5
1,0
(0,2
đ/ý)



b) Tại sao cơng nghiệp khai thác khống sản là thế mạnh của Đông Bắc,
thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc?
+Khai thác khống sản là thế mạnh của Đơng Bắc, vì:
-Tập trung nhiều loại khống sản nhất nước ta
-Nhiều loại có trữ lượng lớn, phân bố tập trung: than (Quảng Ninh), thiếc
(Cao Bằng)...
+Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc, vì:
-Có nguồn trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước
-Có các nhà máy thủy điện cơng suất lớn: Sơn La, Hịa Bình

2,0

0,5
0,5

0,5
0,5

Câu 5 (4,0 điểm)
a. Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta:
Gia tăng dân số tự nhiên nước ta
Năm
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên

(Đơn vị:%)

1979


1989

1999

2009

2012

2,5

2,3

1,6

1,1

0,99

b. Vẽ biểu đồ:

0,5

2,0

+Yêu cầu.
-Vẽ chính xác biểu đồ kết hợp đường và miền, các dạng biều đồ khác
không cho điểm
- Có tỉ lệ, tên biểu đồ và chú thích (thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25đ)
Nhận xét:
-Tỉ suất sinh thô và gia tăng dân số tự nhiên gi ảm nhanh và gi ảm liên 0,5

tục (dc)
-Tỉ suất tử thô giảm chậm, có biến động (dc)

0,5

Giải thích:
-Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình...

0,5

-Chất lượng cuộc sống và nhận thức của người dân được nâng cao, 0,5
những tiến bộ vượt bậc về y tế, giáo dục...


-TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG ĐỊA LÍ 9Cre : Nguyễn Xuân Thành

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THUỶ

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học: 2013-2014
Môn: Địa lý
Thời gian 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề chính thức

Câu 1 (3,0 điểm)

Đề thi có: 01 trang


a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:

- Việt Nam nằm ở đâu trên bản đồ Đông Nam Á?
- Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với các nước nào?
- Tên các nước ven Biển Đơng?
b) Nêu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nơng nghiệp nước ta.
Câu 2 (2,0 điểm)
Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta giai đoạn 1960-2007. Tại sao phần lớn
dân cư nước ta sống ở nông thôn?
Câu 3 (5,0 điểm) Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa ở nước ta.
b) Kể tên các trung tâm công nghiệp dệt may của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Tại sao các
thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
c) Cho biết cơ cấu các loại rừng, sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng ở nước ta.
Câu 4 (5,0 điểm)
a) Nêu sự khác biệt về địa hình, khí hậu và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu
vùng Tây Bắc?
c) Nêu ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
Câu 5 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2010
(Đơn vị: triệu USD)
Năm

1999

2003

2007

2010


Giá trị xuất khẩu

11541,4

20149,3

48561,4

72236,7

Giá trị nhập khẩu

11742,1

25255,8

62764,7

84868,6

Tổng số

23283,5

45405,1

111326,1

157105,3


a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra những nhận xét cần thiết.
c) Từ bảng số liệu trên hãy tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010. Tại sao trong những năm
qua nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu?
..........Hết..........
Họ và tên thí sinh:.................................................................SBD:..........................


Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành
(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!)

-TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG ĐỊA LÍ 9Cre : Nguyễn Xn Thành

Híng dÉn chÊm thi chän häc sinh giái líp 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học: 2013 - 2014
Mơn: Địa Lí

CÂU

NỘI DUNG

Câu 1

a) Vị trí của Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á.

(3,0 điểm)

Các nước tiếp giáp với nước ta trên đất liền.


ĐIỂM

1,25

Tên các nước ven Biển Đơng.
- Việt Nam nằm ở rìa phía đơng bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
0,5


- Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia.
0,25
- Các nước ven Biển Đông: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Singapo,
Thái Lan, Campuchia, Việt Nam.

0,5

(Nếu thiếu 1 nước thì khơng cho điểm tối đa)
b) Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nơng nghiệp nước ta.

1,75

- Thuận lợi:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho cây trồng vật ni phát triển quanh năm. Đó là
cơ sở để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới theo hướng sản xuất lớn, chuyên canh và
đa canh.
+ Mùa đông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng và cây
trồng, vật nuôi cận nhiệt, ôn đới trên các vùng núi.

0,5
0,25


- Khó khăn:

Câu 2

(2,0 điểm)

Câu 3

+ Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối,...) gây thiệt hại cho
sản xuất nơng nghiệp.

0,5

+ Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho
cây trồng, vật nuôi.

0,5

Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta giai đoạn 1960
- 2007:

1,0

- Giai đoạn 1960 - 2007, dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta đều tăng.

0,25

+ Dân số thành thị tăng từ 4,73 triệu người (1960) lên 23,37 triệu người (2007), tăng gấp 4,9
lần.


0,25

+ Dân số nông thôn tăng từ 25,44 triệu người (1960) lên 61,80 triệu người (2007), tăng gấp
2,4 lần.

0,25

- Tốc độ tăng dân số thành thị nhanh hơn tốc độ tăng dân số nơng thơn.

0,25

Giải thích phần lớn dân cư nước ta sống ở nơng thơn:

1,0

- Trình độ phát triển kinh tế của nước ta thấp, nền kinh tế nông nghiệp vẫn là chủ yếu.

0,25

- Nước ta mới ở giai đoạn đầu của q trình cơng nghiệp hóa tương ứng là giai đoạn đầu của
q trình đơ thị hóa, trình độ đơ thị hóa chưa cao, phần lớn các đơ thị thuộc loại vừa và nhỏ.

0,5

- Chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh kéo dài.

0,25

a) Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa ở nước ta.


1,5

(5,0 điểm) Nhận xét: Giai đoạn 2000 - 2007:
- Diện tích lúa giảm (giảm 459 nghìn ha)

0,25


- Sản lượng lúa tăng (tăng 3421 nghìn tấn)

0,25

Giải thích:
- Diện tích lúa giảm chủ yếu do kết quả của q trình cơng nghiệp hố- đơ thị hố (đất nơng
nghiệp chuyển sang đất chuyên dùng, thổ cư) và do chuyển một phần diện tích đất trồng lúa
sang trồng các cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn (cây công nghiệp ngắn ngày, rau đậu,
…).

0,5

- Sản lượng lúa tăng chủ yếu do tăng năng suất (áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật: giống
mới năng suất cao, phân bón, thuỷ lợi,...).

0,5

b) Tên các trung tâm cơng nghiệp dệt may của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam
Bộ. Giải thích các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta.

1,5


Tên các trung tâm công nghiệp:
- Đồng bằng sơng Hồng: Hà Nội, Hải Phịng, Hải Dương, Nam Định.

0,25

- Đơng Nam Bộ: Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hịa, Thủ Dầu Một.

0,25

Giải thích các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta:
- Có nguồn lao động tại chỗ dồi dào và là nơi thu hút nhiều lao động từ các nơi khác đến, đặc
biệt là lao động nữ.

0,25

- Có thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.

0,25

- Có cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, thông tin liên lạc,...) phát triển.

0,25

- Các nguyên nhân khác: truyền thống phát triển công nghiệp dệt may, mạng lưới phân phối
sản phẩm phát triển,...

0,25

c) Cơ cấu các loại rừng, sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng ở nước ta.


2,0

Cơ cấu các loại rừng:
Gồm ba loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

0,25

Sự phân bố và ý nghĩa của từng loại rừng:
- Rừng sản xuất:
+ Phân bố chủ yếu ở vùng núi trung bình và núi thấp.

0,25

+ Ý nghĩa: Cung cấp gỗ và các lâm sản cho công nghiệp chế biến, cho dân dụng, cho xuất
khẩu. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

0,5

- Rừng phòng hộ:
+ Phân bố ở các khu vực núi cao (đầu nguồn các con sông) và ven biển (rừng chắn cát, rừng
ngập mặn).

0,25

+ Ý nghĩa: Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường và giữ cân bằng sinh thái.

0,25



- Rừng đặc dụng:

Câu 4

(5,0 điểm)

+ Phân bố: Đó là các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển.

0,25

+ Ý nghĩa: Duy trì và bảo vệ các nguồn gen, các loài động thực vật quý hiếm, các hệ sinh
thái.

0,25

a) Sự khác biệt về địa hình, khí hậu và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đơng Bắc và
Tây Bắc:

3,0

Đơng Bắc:
- Địa hình: núi trung bình và núi thấp, chủ yếu các dãy núi hình cánh cung (Sơng Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều).

0,25

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh nhất nước.

0,25


- Thế mạnh kinh tế:
+ Khai thác và chế biến khống sản.

0,25

+ Phát triển nhiệt điện (nhiệt điện ng Bí, Na Dương,...).

0,25

+ Trồng rừng, trồng cây cơng nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

0,25

+ Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể,…

0,25

+ Kinh tế biển: nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, du lịch biển - đảo (vịnh Hạ Long,...), giao
thông vận tải biển.

0,25

Tây Bắc:
- Địa hình: núi cao (dãy Hồng Liên Sơn cao nhất nước), địa hình hiểm trở, các dãy núi chạy
theo hướng tây bắc - đơng nam.

0,25

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng ít lạnh hơn Đơng Bắc.


0,25

- Thế mạnh kinh tế:
+ Phát triển thuỷ điện (thuỷ điện Hồ Bình, thuỷ điện Sơn La).

0,25

+ Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm.

0,25

+ Chăn nuôi gia súc lớn (cao ngun Mộc Châu).

0,25

b) Giải thích khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, phát triển thuỷ
điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc:

1,0

Khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc vì:
- Có tài ngun khống sản phong phú và đa dạng.

0,25

- Các loại khống sản như: than đá, sắt, chì - kẽm, đồng - vàng, man gan, thiếc và bơxít,
apatít, pirít, đá vơi,...

0,25


Phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc, vì:


- Có địa hình cao, sơng ngịi có độ dốc lớn, có sức nước mạnh tạo nguồn thuỷ năng dồi dào.

0,25

- Địa hình bị chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao,... thuận lợi để xây dựng hồ chứa
nước phát triển thuỷ điện.

0,25

c) Ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hồ Bình:

1,0

- Cung cấp điện cho đời sống và sản xuất.

0,25

- Hồ thuỷ điện Hồ Bình:

Câu 5

Điều tiết nước hạn chế lũ, cung cấp nước tưới trong mùa khô, đặc biệt cho vùng Đồng bằng
sông Hồng; phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.

0,5

- Tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân.


0,25

a) Vẽ biểu đồ:

2,5

(5,0 điểm)
* Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 - 2010
(Đơn vị: %)
Năm

1999

2003

2007

2010

Giá trị xuất khẩu

49,6

44,4

43,6

46,0


Giá trị nhập khẩu

50,4

55,6

56,4

54,0

Tổng số

100,0

100,0

100,0

100,0
1,0

* Vẽ biểu đồ:
Yêu cầu:

1,5

+ Vẽ biểu đồ miền, các dạng biểu đồ khác không cho điểm.
+ Chính xác, ghi đầy đủ số liệu, có chú giải, tên biểu đồ.
(Sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm)

b) Nhận xét: Giai đoạn 1999 - 2010:

1,25

- Tỉ trọng giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu.

0,25


- Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu có sự thay đổi, hướng chung là:
+ Giảm tỉ trọng giá trị xuất khẩu (dẫn chứng);

0,5

+ Tăng tỉ trọng giá trị nhập khẩu (dẫn chứng).
- Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian:
+ Từ 1999 - 2007, tỉ trọng giá trị xuất khẩu giảm, tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng.
+ Từ 2007 - 2010, tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng, tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm.

0,5

c) Tính cán cân xuất nhập khẩu. Giải thích trong những năm qua nước ta ln trong tình
trạng nhập siêu.

1,25

Tính cán cân xuất nhập khẩu:
Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010
(Đơn vị: triệu USD)
Năm


1999

2003

2007

2010

- 200,7

-5106,5

-14203,3

-12631,9

Cán cân

0,75

xuất nhập khẩu
Giải thích trong những năm qua nước ta ln trong tình trạng nhập siêu:
- Q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đang diễn ra ở nước ta địi hỏi phải nhập khẩu với
số lượng lớn tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, phụ tùng, nguyên, nhiên, vật liệu).

-TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG ĐỊA LÍ 9-

0,5



Cre : Nguyễn Xuân Thành

PHÒNG GD&ĐT TIÊN YÊN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

==========

LỚP 9, NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi này có 01 trang)
MƠN: ĐỊA LÍ

Chữ ký giám thị 1

Ngày thi: 31/12/2016

––––––––––––

Thời gian làm bài: 120 phút
Chữ ký giám thị 2

(Không kể thời gian giao đề)
––––––––––––

Câu 1: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy so sánh những đặc điểm
nổi bật về cấu trúc và kiến tạo địa hình của hai vùng núi: Đông Bắc và Tây Bắc?

Câu 2: (6,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tình hình dân số nước ta giai đoạn 1990-2014
Năm

Tổng số

Nam

Nữ

(ngàn người)

(ngàn người)

(ngàn người)

Tốc độ gia tăng dân
số (%)


1990

66.016,7

32.202,8

33.813,9

1,92


1995

71.995,5

35.237,4

36.758,1

1,65

2000

77.630,9

38.165,3

39.465,6

1,35

2005

82.392,1

40.521,5

41.870,6

1,17


2010

86.947,4

42.993,5

43.953,9

1,07

2014

90.728,9

44.758,1

45.970,8

1,08

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam).
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số của nước ta giai đoạn 1990-2014.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét về tình hình dân số nước ta
giai đoạn 1990-2014.
Câu 3: (5,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta.
b. Giải thích tại sao du lịch ngày càng có vị trí quan trọng đối với phát triển kinh tế,
chính trị, xã hội và bảo vệ tài ngun mơi trường ở nước ta?

Câu 4: (6,0 điểm)
Em hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn về vị trí địa lí – giới hạn lãnh thổ,
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
Bắc Trung Bộ.
------------- Hết -------------Họ và tên thí sinh:…………………………….Số báo danh: ……………
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - NXB Giáo dục Việt Nam)


-TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HSG ĐỊA LÍ 9Cre : Nguyễn Xuân Thành

PHÒNG GD&ĐT TIÊN YÊN
=========

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
HUYỆN LỚP 9, NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ CHÍNH THỨC
MƠN: ĐỊA LÍ
(Hướng dẫn chấm này có 04 trang)

I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Cán bộ chấm thi chấm đúng như đáp án, thang điểm của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2. Hướng dẫn chấm chủ yếu được biên soạn theo hướng “mở” chỉ nêu các ý chính, từ đó phát triển
thành các ý cụ thể. Trong quá trình chấm cần quan tâm đến lí giải, lập luận của thí sinh.
3. Nếu có câu nào, ý nào mà thí sinh có cách diễn đạt khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng thì vẫn cho
điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.
4. Cán bộ chấm thi khơng quy trịn điểm bài thi.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT

Câu


Nội dung

Câu 1:

* So sánh đặc điểm nổi bật về cấu trúc và kiến tạo địa hình của hai vùng núi: Đơng
Bắc và Tây Bắc:

(3,0
điểm)

Điểm

Vùng núi Tây Bắc

Vùng núi Đơng Bắc

+ Địa hình là những dải núi cao, hiểm trở,
độ dốc mạnh. (0,5)

+ Chủ yếu là đồi núi thấp và trung bình.
(0,5)

+ Hướng núi: tây bắc – đơng nam.

+ Hướng núi: vịng cung. (0,25)


(0,25)
+ Có những sơn ngun đá vơi hiểm trở và

những cánh đồng trù phú nằm giữa núi
(Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ…)
(0,75)

Câu 2:
(6,0
điểm)

+ Vùng đồi trung du phát triển rộng,3,0
địa
hình cácxtơ khả phổ biến với nhiều cảnh
quan đẹp: Hạ Long, Ba Bể … (0,75)

a) Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ kết hợp cột và đường:

2,0

+ Cột: Cột chồng, thể hiện số nam và số nữ = tổng số dân;
+ Đường: Tốc độ gia tăng dân số.
- Biểu đồ phải có tên, kí hiệu, số liệu, chú giải.. vẽ đẹp, chính xác, thể hiện rõ
khoảng cách năm. Sai hoặc thiếu một ý trừ 0,25 điểm.
- Học sinh vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
b) Nhận xét:
* Quy mô dân số: Dân số nước ta đông, năm 2014 là 90.728,9 ngàn người, là nước
đông dân thứ 14 trên thế giới, thứ 8 châu Á và thứ 3 khu vực Đông Nam Á.

0,5

* Sự gia tăng dân số:

- Dân số nước ta còn gia tăng khá nhanh (>1%/năm). Từ 1990 đến 2014 (trong 24

0,5

năm) dân số nước ta tăng thêm 24.712,2 ngàn người; trung bình tăng 1,029 triệu
người/năm.
- Tốc độ gia tăng dân số giảm dần nhưng còn chậm. Năm 1990: 1,92%; năm 2014
giảm xuống cịn 1,08%; trung bình giảm 0,035%/năm.
* Cơ cấu dân số theo giới tính:
- Xử lý số liệu:

(Đơn vị: %)
Năm
Nam
Nữ

0,5


1990

1,0

48,78
51,22
1995
48,94

0,5


51,06
2000

0,5

49,16

0,25

50,84

0,25

2005
49,18
50,82
2010
49,45
50,55
2014
49,33
5
,67
- Dân số nước ta có sự mất cân đối giữa nam và nữ. Năm 2014: Nam là 44.758,1
ngàn (49,33%); Nữ là 45.970,8 ngàn (50,67%).
- Cơ cấu dân số theo giới tính có sự thay đổi rõ rệt theo hướng dần cân đối giữa
nam và nữ:
+ Tỉ lệ nữ giảm dần: từ 51,22% (1990) xuống còn 50,67% (2014).
+ Tỉ lệ nam tăng dần: từ 48,78% (1990) tăng lên 49,33% (2014).



Câu 3:
(5,0
điểm)

a. Tài nguyên du lịch tự nhiên: Nước ta có tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong

0,5

phú, đa dạng.
- Di sản thiên nhiên thế giới Gồm: Vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng.
- Nước ta có nhiều vườn quốc gia (Kể tên khoảng 5 vườn quốc gia...)
- Hang động gồm: Hang Chui, Tam Thanh, Tam Cốc – Bích Động..
- Nước khống gồm: Mĩ Lâm, Quang Hanh, Kim Bơi, Suối Bang, Hội Vân, Vĩnh
Hảo, Bình Châu.

0,25
0,25
0,25
0,25

- Nước ta có đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp: (Kể tên khoảng 5-7 bãi tắm nổi
tiếng).

0,25

- Có nhiều thắng cảnh đẹp (Kể tên khoảng 5-7 thắng cảnh nổi tiếng).

b. Giải thích:


0,25

- Du lịch góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mang lại nguồn thu lớn cho

0,5

ngân sách quốc gia;
- Thu hút vốn đầu tư và xuất khẩu hàng hóa tại chỗ.
- Tác động tích cực đối với phát triển các ngành kinh tế có liên quan, đặc biệt là
ngành thủ cơng mỹ nghệ.

0,25
0,5

- Du lịch góp phần thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, tạo ra nhiều việc làm
và có thu nhập thường xuyên cho người lao động tại nhiều vùng, miền khác nhau.

0,5

- Làm thay đổi diện mạo và cải thiện điều kiện dân sinh;
- Thúc đẩy, bảo tồn và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc, là cầu nối, giao lưu văn hóa giữa các vùng, miền trong nước.
0,25
- Du lịch góp phần quan trong đối với bảo tồn, nâng cao nhận thức thức trách
nhiệm cho cộng đồng đối với cơng tác gìn giữ và bảo vệ tài nguyên và môi trường.

0,5


Câu 4:

(6,0
điểm)

Phân tích những thuận lợi và khó khăn về vị trí địa lí – giới hạn lãnh thổ, điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc
Trung Bộ:
a) Thuận lợi:
* Vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ:
- Gồm các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên -

0,25

Huế; diện tích: 51.513 Km2, chiếm 15,6% diện tích cả nước;
- Bắc Trung Bộ là dải đất kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp từ Tây sang Đơng -> có vị trí

0,25

như là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam.
- Tiếp giáp:
+ Phía Tây là dải núi Trường Sơn Bắc và tiếp giáp với Lào.
+ Phía Đơng giáp Biển Đơng.

0,25
0,25
0,25

+ Phía Bắc giáp 2 vùng kinh tế, Đồng bằng sơng Hồng; Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
+ Phía Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đặc điểm của vị trí địa lí trên giúp cho vùng mở rộng quan hệ hợp tác với các


0,25
0,25

vùng trong nước.
- Phía đơng giáp Biển Đông giàu tiềm năng cho phép vùng phát triển đa ngành

0,25

kinh tế biển (Du lịch, khai thác thủy sản, xây dựng cảng biển, đánh bắt nuôi trồng
thủy sản)
- Là cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Cơng ra biển Đơng -> Có cơ hội lớn

0,25

để phát triển kinh tế.
* Tài nguyên thiên nhiên:
- Khoáng sản: Nhiều loại khoáng sản: Sắt - ở Thạch Khê (Hà Tĩnh) (chiếm 60%
trữ lượng cả nước), thiếc - ở Quỳ Hợp (Nghệ An) (Chiếm 60% trữ lượng cả nước),

0,5

Crôm, đá vôi .. ở Thanh Hoá ...
-> Thuận lợi cho phát triển cơng nghiệp khai thác khống sản và sản xuất vật liệu
xây dựng.
- Đất đai – Địa hình:
+ Dải đồng bằng ven biển thuận lợi cho sản xuất lương thực, cây công

0,25



nghiệp hàng năm (lạc, mía đường).

0,25

+ Vùng đồi ở phía Tây có đất Feralit -> thuận lợi cho phát triển cây công
nghiệp lâu năm, vùng đồng cỏ thuận lợi chăn ni đại gia súc.
+ Có các hang động đẹp: Phong Nha – Kẻ Bàng (Di sản thiên nhiên Thế
giới) -> Thuận lợi cho phát triển du lịch.

0,25
0,25

- Rừng:
+ Có diện tích tương đối lớn, (chiếm 19,3% diện tích cả nước) -> Thuận lợi
cho khai thác và chế biến lâm sản.

0,25

+ Có nhiều vườn quốc gia như Pù Mát (Nghệ An), Bến En (Thanh Hóa), Vũ
Quang (Hà Tĩnh), Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên – Huế); ->
Thuận lợi cho phát triển du lịch.

0,25

- Tài nguyên biển: Đường bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tiềm năng:
+ Du lịch biển với nhiều bãi tắm nổi tiếng như Sầm Sơn, Cửa Lị, Thiên
Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cơ.

0,25


+ Nhiều bãi tơm, bãi cá thuận lợi cho khai thác hải sản.

0,25

+ Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho xây dựng cảng biển, làm
muối.
0,25
b) Khó khăn:
- Đất xấu, chủ yếu là đất pha cát ở đồng bằng ven biển -> Ảnh hưởng đến năng
0,25

suất cây trồng.
- Khí hậu: Ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc (gây mưa, lũ, lụt), gió phơn Tây
Nam (khơ nóng), cát bay lẫn vào đồng ruộng và thiên tai: bão, sóng lớn -> gây ảnh
hưởng lớn đến đời sống và sản xuất

0,25

- Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp, về mùa mưa hay bị lũ quét.

0,25

TỔNG: 20Đ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ

THÀNH PHỐ THANH HÓA


DỰ THI CẤP TỈNH CÁC MƠN VĂN HĨA LỚP 9


NĂM HỌC: 2014 – 2015
Đề chính thức

Mơn: Địa Lí - Lớp 9

Đề thi gồm có: 01 trang

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 06 tháng 01 năm 2015
Đề bài

Bài 1 (2,0 điểm)
Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt
động sản xuất và đời sống của con người?
Bài 2 (2,5 điểm)
Vì sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi đến sản xuất ở địa
phương em như thế nào ?
Bài 3 (2,5 điểm)
a. Vì sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng?
b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta? Địa phương em có những giải pháp cụ thể nào để giảm tỉ
lệ tăng dân số ?
Bài 4 (3,0 điểm)
a. Trình bày về vai trị, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta ?
b. Chứng minh cơng nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng. Kể tên một số ngành công nghiệp chủ yếu ở tỉnh Thanh
Hóa ?
Bài 5 (4,0 điểm)
a. Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi để trở thành vùng trồng cà phê lớn nhất cả nước ? Nêu những

khó khăn trong sản xuất nơng nghiệp ở Tây Nguyên ?
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
b. Kể tên một số huyện trồng nhiều cây ngơ ở tỉnh Thanh Hóa.
Bài 6 (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm

Năm

1995

2000

2003

2005

2007

Diện tích (nghìn ha)

7324

8399

8367

8383

8270



×