Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường trung học phổ thông viêng chăn, thủ đô viêng chăn, nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào (klv01864)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.07 KB, 24 trang )

1

1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng nhân dân cách mạng Lào lần thứ IX t ngày 17
ến ngày 21/03/2011 ã ề ra phương hướng và nhiệm vụ của sự phát triển nền
kinh tế - xã hội của nước CHDCND Lào t năm 2011 ến năm 2020. Giáo dục
giữ vai trò ặc biệt quan trọng trong việc nâng cao dân trí, ào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, ặt nền tảng cho sự ổi mới và phát triển nền kinh tế - xã hội
của ất nước. Đại hội ã khẳng ịnh và nhấn mạnh rằng: “Phải coi công tác
giáo dục là yếu tố trọng tâm của sự phát triển, tiếp tục cải cách hệ thống giáo
dục quốc dân một cách tích cực ảm bảo cả số lượng và chất lượng, ào tạo
nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu thực tiễn của xã hội qua ó góp phần hoàn
thành mục tiêu thiên niên kỷ”. Đảng và Nhà nước Lào rất quan tâm ến vấn ề
giáo dục ào tạo và ã xác ịnh giáo dục cùng với khoa học công nghệ là quốc
sách hàng ầu. rong thế kỷ mới, giáo dục có vị trí rất quan trọng, vấn ề con
người, vấn ề giáo dục ược ặt lên hàng ầu.
iáo dục óng vai trị chủ yếu trong việc giữ gìn, phát triển và truyền bá
văn minh của nhân loại. rong thời ại ngày nay khoa học công nghệ phát triển
ngày càng nhanh và bước sang giai oạn mới, giai oạn mà tri thức của con
người và thông tin trở thành những yếu tố hàng ầu, ây cũng là nguồn tài
ngun có giá trị nhất, giai oạn mà trí tuệ của con người trở thành nền móng,
ộng lực cho phát triển, tiềm năng kinh tế và tiến bộ của xã hội. rong bối cảnh
ó, giáo dục trở thành nhân tố quyết ịnh nhất ối với sự phát triển nhanh và
bên vững của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, Chính phủ và nhân dân.
Giáo dục là quốc sách hàng ầu, phải i trước một bước, ầu tư cho giáo
dục là ầu tư cho phát triển, tạo nên sự phát triển nhanh và phát triển bền vững
cho mỗi quốc gia. Do vậy, bất cứ nước nào dù lớn hay nhỏ, dù giàu hay nghèo,
dù phát triển hay ang phát triển, bao giờ cũng phải quan tâm ến giáo dục,
trong ó quản lý giáo dục là khâu then chốt ảm bảo sự thắng lợi của mọi hoạt
ộng. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X chỉ rõ yêu cầu cấp bách cũng như lâu
dài là: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; ổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế


quản lý, nội dung phương pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hóa, hiện ại hóa,
chấn hưng nền giáo dục”.
iáo dục phải ổi mới mạnh mẽ, phải không ng ng nâng cao chất lượng
ào tạo, trong ó có bậc trung học phổ thơng. Việc nâng cao chất lượng giáo
dục trong nhà trường phụ thuộc rất lớn và hoạt ộng giảng dạy của ội ngũ giáo
viên. Dạy học là hoạt ộng trung tâm của nhà trường, ội ngũ giáo viên lực
lượng quyết ịnh chất lượng dạy học. Nhiệm vụ của người giáo viên là giáo
dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý, chương trình giáo dục ể giúp học


2

sinh phát huy tính tích cực, chủ ộng sáng tạo, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
và hình thành những tình cảm, ạo ức tốt ẹp. Người thầy phải tổ chức, hướng
dẫn học sinh chủ ộng chiếm lĩnh tri thức. Vì vậy quản lý hoạt ộng dạy và học
là hết sức quan trọng, góp phần quyết ịnh chất lượng ào tạo, là vấn ề cơ bản,
có tác ộng trực tiếp nâng cao chất lượng giáo dục.
Mặc dù trong những năm qua, Trường HPH Viêng Chăn ã ạt những
thành tựu nhất ịnh, song nhìn chung chất lượng dạy học cịn nhiều bất cập,
chưa áp ứng ược yêu cầu của giai oạn cơng nghiệp hóa, hiện ại hóa. Điều
này ặt ra vấn ề hết sức cấp thiết, nhà trường phải có biện pháp quản lý ứng
dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy tại rường HP Viêng Chăn cụ thể
và hợp lý với thực tiễn ể áp ứng yêu cầu trước mắt và mang tính chiến lược
lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển giáo dục của Bộ iáo
dục và hể thao nước CHDCND Lào giai oạn 2011-2020.
Dạy học là nội dung cơ bản và quan trọng nhất trong nhà trường. Quản lý
nhà trường thực tế là quản lý hoạt ộng dạy và học, nó có ý nghĩa quyết ịnh
ến chất lượng của một nhà trường, nhất là trong giai oạn hiện nay ứng trước
yêu cầu ối mới quản lý giáo dục mang tính then chốt, thì việc nâng cao chất
lượng giáo dục trong ó nâng cao chất lượng dạy và học là nhiệm vụ quan trọng

nhất của nhà trường, ó là iều kiện ể nhà trường tồn tại và phát triển.
Việc ứng dụng CN trong giảng dạy sẽ giúp cho giáo viên có thêm thời
gian và iền kiện ể chăm lo những cơng việc ịi hỏi chất lượng trí tuệ cao hơn
hoạt ộng dạy học theo phương pháp truyền thống. Xuất phát t thực tế tại
trường HP Viêng Chăn hủ ô Viêng Chăn, việc giảng dạy theo phương
pháp truyền thống “ ọc - ch p vẫn là chủ yếu, việc ứng dụng CN
vào dạy
học còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Việc thiếu sự ổi mới trong phương
pháp dạy học cũng như thiếu ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy làm
cho chất lượng giáo dục của rường chưa ược nâng cao. ng dụng CN
trong dạy học trở thành nhu cầu cấp bách, không thể thiếu trong việc ổi mới
phương pháp dạy học của giáo viên trong Trường. Điều này òi hỏi sự chỉ ạo
úng ắn của rung tâm Công nghệ thông tin của Bộ iáo dục và hể thao,
Phòng iáo dục và hể thao hủ ô Viêng Chăn và quan trọng hơn là t lãnh
ạo trường. Ban Giám hiệu nhà trường cần ịnh hướng úng ắn và chỉ ạo các
giáo viên ứng dụng CN
vào dạy học thành công, nâng cao chất lượng giáo
dục của trường, ưa trường HP Viêng Chăn trở thành iểm sáng trong ngành
giáo dục về ổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng dạy học.
Xuất phát t yêu cầu khách quan và tính cấp thiết về bài tốn quản lý ứng
dụng CN
trong dạy học tại trường HP Viêng Chăn, tác giả xin chọn vấn
ề“


3


ă ,


ă
’’ làm ể tài luận văn tốt nghiệp khóa ào tạo thạc s QL D.
.
c đ ch n hi n c
rên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích, ánh giá thực trạng
quản lý ứng dụng CN
vào dạy học tại rường HP Viêng Chăn - hủ ô
Viêng Chăn, ề tài ề xuất một số biện pháp quản lý phù hợp nhằm thực hiện
hiệu quả việc quản lý ứng dụng CN
trong dạy học, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục.
. hi
n hi n c
ê
.
3.2

ă

ă
.
trong



ă



ă


.
4. Kh ch th đ i t n à i i h n n hi n c
4.1 K
ê
: Hoạt ộng ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học tại các trường HP .
4.2
ê
: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học tại trường HP Viêng Chăn, hủ ô Viêng Chăn, nước
CHDCND Lào.
ê
:
- i i h n n i d n : rong khuôn khổ của luận văn, ề tài chỉ tập trung
nghiên cứu biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại
Trường HP Viêng Chăn - hủ ô Viêng Chăn, nước CHDCND Lào.
- i i h n th i i n:
tháng 01/2017 - tháng 6/2017.
- i i h n điề t : Ban iám hiệu, giáo viên, học sinh rường HP
Viêng Chăn, hủ ô Viêng Chăn, nước CHDCND Lào.
5. i th
t ho học
Hiện nay, việc quản lý ứng dụng CN
vào dạy học tại Trường HP
Viêng Chăn, hủ ô Viêng Chăn ã ạt ược những kết quả nhất ịnh, song bên
cạnh ó cịn nhiều khó khăn và hạn chế. Nếu ề xuất ược các biện pháp quản
lý ứng dụng CN trong dạy học một cách hợp lý, khả thi và triển khai ồng bộ
thì sẽ nâng cao chất lượng dạy học của rường, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục HP .



4

6. Ph n h n hi n c
6.1
ê
ìm hiểu các tài liệu khoa học có liên quan ể tổng hợp hóa, khái quát
hóa, hệ thống hóa các vấn ề lý luận về CN và quản lý ứng dụng CN .
6.2
ê
Quan sát các hoạt ộng ứng dụng CN và ứng dụng CN vào dạy học
trong trường HP .
6.3
ê
hống kê, s dụng các phần mềm tính tốn và tỉ lệ
ể tổng hợp các số
liệu thu thập ược.
7.
t c
n n
Ngoài phần mở ầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, phần nội
dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CN
trong dạy học ở
trường HP .
Chương 2: hực trạng quản lý ứng dụng CN
trong dạy học tại rường
HP Viêng Chăn, hủ ô Viêng Chăn, nước CHDCND Lào.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý ứng dụng CN

trong dạy học tại
trường HP Viêng Chăn, hủ ô Viêng Chăn, nước CHDCND Lào.


5

HƯƠ
Ơ

L L

L
Ư

1.1

n
ê

1.2
1.2.1

T
t

1
H
H

H


H

n ề n đề n hi n c
ế
c CHDCND Lào
h i ni
c
n

Quản lý là sự tác ộng liên tục có tổ chức, có tính hướng ích của chủ thể
quản lý lên ối tượng quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý nhằm
ạt mục tiêu ã ề ra.
Các thành tố cơ bản của hoạt ộng quản lý bao gồm: chủ thể quản lý (tác
nhân tạo ra các hoạt ộng quản lý), ối tượng quản lý (tiếp nhận các tác ộng
quản lý), mục tiêu quản lý (căn cứ ể C QL tạo ra các tác ộng QL), phương
pháp quản lý (các thức mà C QL chuyển tải các tác ộng QL tới Đ QL), công
cụ quản lý.
Các chức năng quản lý: lập kế hoạch (hoạch ịnh), tổ chức, chỉ ạo,
kiểm tra.
1.2.2. Q
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác ộng có mục ích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý ến tập thể giáo viên và học sinh, ến những
lực lượng giáo dục trong và ngồi nhà trường làm cho q trình này hoạt ộng
ể ạt những mục tiêu dự ịnh, nhằm iều hành phối hợp các lực lượng xã hội
thúc ẩy mạnh mẽ công tác giáo dục thế hệ trẻ, theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.3.
óm lại quản lý nhà trường là một bộ phân của quản lý giáo dục. Quản lý
nhà trường theo nghĩa rộng là tác ộng có ịnh hướng, có kế hoạch, hợp quy
luật của các cơ quan quản lý giáo dục như Bộ iáo dục và ào tạo, Sở iáo dục

và ào tạo, Phòng iáo dục và ào tạo và các cấp chính quyền ( ơn vị hành
chính t rung ương ến ịa phương) ến nhà trường cụ thể nào ó.
Quản lý nhà trường theo nghĩa hẹp là tác ộng của chủ thể quản lý một
nhà trường (hiệu trưởng hoặc người có chức vụ tương ương như hiệu trưởng)
ến ộ ngũ cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên, người học và các lực lượng
tham gia giáo dục khác trong các hoạt ộng giáo dục mà họ ược giao trách
nhiệm trực tiếp quản lý.
1.2.4.
1.2.5.
Công nghệ
Công nghệ thông tin
1.2.6.
1.2.7.


6

1.2.8.
Để xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong trường HP
ạt hiệu quả cao cần tiếp tục tạo chuyển biến tích cực về ứng dụng cơng nghệ
thơng tin (CN ) trong toàn trường trên cơ sở tăng cường cơ sở vật chất, thiết
bị CN ; nâng cao trình ộ, k năng CN
cho cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên; thực hiện ồng bộ việc ứng dụng CN trong các hoạt ộng quản lý
và giáo dục trong ơn vị trường học.
Tất cả CB VNV cần nghiêm túc thực hiện ầy ủ các nhiệm vụ của năm
học, tập trung nguồn lực cho hoạt ộng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý
và giảng dạy; gắn kết chặt chẽ các hoạt ộng giáo dục của nhà trường với ứng
dụng CNTT.
Việc xây dựng kế hoạch ứng dụng CN

cần ảm bảo một số nội dung
và nguyên tắc sau:
- Phù hợp với bộ môn, iều kiện thực tế về CSVC, khả năng lĩnh hội của
HS và khả năng ứng dụng của V;
- Kế hoạch nên gắn với t ng chủ thể, t ng bài cụ thể. ương ứng với việc
s dụng các phương pháp và phương tiện dạy học phù hợp, khai thác triệt ể
các phương tiện sẵn có của nhà trường ể vận dụng ứng dụng CN ;
- Phù hợp với tình hình kinh tế của ịa phương, HS có thể khai thác thông
tin ở nhà, ở tập thể nơi cư trú hay khơng, trình ộ của HS có áp ứng ược mục
tiêu của kế hoạch hay khơng.
- Có kế hoạch ầu tư CSVC, thiết bị dạy học, ặc biệt là những thiệt bị
dạy học hiện ại phục vụ cho các tiết s dụng bài giảng iện t , triển khai ến
cán bộ phụ trách CSVC ể bố trí phịng học áp ứng yêu cầu bài giảng iện t .
- Xây dựng kế hoạch trang bị các phần mềm hỗ trợ cho việc thiết kế bài
giảng iện t , thư viện học liệu, ồ dùng iện t … phù hợp với iều kiện của
ịa phương, của các trường HP . rang bị phịng học bộ mơn, phịng a
phương tiện có ầy ủ máy tính ược kết nối mạng.
Mỗi tổ chun mơn cần tiến hành các hoạt ộng có liên quan chặt chẽ tới
việc thực hiện các mục tiêu của kế hoạch ứng dụng CN
của cả tổ chuyên
môn và t ng thành viên V trong tổ. rên cơ sở ó, tổ chun mơn sẽ giám sát,
ôn ốc, phối hợp tổ chức thực hiện một cách hiệu quả nhất mục tiêu ã ề ra,
trong quá trình thực hiện cần kiểm tra, ánh giá và sơ kết, tổng kết.
Để tổ chức các hoạt ộng ứng dụng CN
trong nhà trường theo kế
hoạch ã xây dựng, Hiệu trưởng cần tập trung công tác chỉ ạo vào t ng khâu,
t ng phần cụ thể như sau:
- ổ chức cho V thực hiện các chuyên ề hướng dẫn thực hành các công
cụ hỗ trợ soạn bài giảng iện t , hướng dẫn khai thác thông tin trên mạng,
hướng dẫn tạo thư viện ồ dùng, thí nghiệm ảo, hướng dẫn tạo kho học liệu mở.



7

Đảm bảo 100
V của nhà trường ều ược tiếp cận với các công cụ (phần
mềm) hỗ trợ soạn giảng.
- ổ chức cho các tổ chuyên môn dự giờ, thao giảng, giao lưu học hỏi, hội
thảo trao ổi kinh nghiệm nhằm nâng cao trình ộ và khả năng s dụng CN
của cán bộ, V nhà trường.
- ổ chức cho các bộ phận chuyên môn tập trung xây dựng cơ sở dữ liệu
cho hệ thống bài giảng iện t , kho học liệu mở, kho ồ dùng, thí nghiệm ảo.
- Phân cơng cho mỗi tổ chuyên môn, bộ phận chuyên môn, V chủ ộng
trau dồi, bồi dưỡng kiến thức về CN
ể khai thác thông tin t mạng Internet,
s dụng các phần mềm hỗ trợ phục vụ việc thiết kế bài giảng iện t , ứng dụng
CN
trong hoạt ộng dạy và học một cách linh hoạt, tránh lạm dụng có thể
dẫn ến hiệu ứng ngược.
- hường xuyên kiểm tra tiến ộ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT
trong các tổ, t ng giáo viên ể ảm bảo tránh tính hình thức, ại khái, qua loa.
- ổ chức rút kinh nghiệm t tổ ến trường, tổng hợp các ý kiến t ội
ngũ V ã tiến hành ứng dụng CN
trong hoạt ộng dạy và học, t ó sẽ
ánh giá những ưu iểm và tồn tại ể tìm giải pháp khắc phục khó khăn, khắc
phục tồn tại (nếu có), nhân rộng và triển khai những kinh nghiệm có nhiều ưu
iểm, nhiều hiệu quả ể V tiếp tục phát huy và phát triển thanh phong trào
ứng dụng CN trong hoạt ộng dạy học một cách tích cực.
- riển khai các phong trào thi ua lấy việc thực hiện hiệu quả ứng dụng
CN

trong dạy học làm mục tiêu khen ngợi, khích lệ; t ó có thể ộng viên
ược ội ngũ V tích cực, hăng hái tham gia và chủ ộng khai thác ứng dụng
CN vào dạy học.
Để tích hợp ứng dụng CN
trong dạy và học ược hiệu quả thì ội ngũ
CBQL, ặc biệt là Hiệu trưởng nhà trường phải trực tiếp chỉ ạo các hoạt ộng
ứng dụng CN
của ội ngũ V, chỉ ọa phong trào ẩy mạnh ứng dụng
CN
trong dạy học trong phạm vi toàn trường. Để tổ chức chỉ ạo một cách
hiệu quả, Ban giám hiệu, tổ chuyên môn cần hướng dẫn V làm tốt những
việc sau:
- Chủ ộng tìm hiểu nội dung chủ ề dạy học, xác ịnh mục tiêu, soạn
giáo án, xác ịnh phần nào, nội dung nào của bài dạy cần sự hỗ trợ của CN ,
thu thập và x lý chi tiết các tư liệu liên quan ến bài giảng.
- Đảm bảo sự chính xác về kiến thức, hình thức trình bày bài giảng trực
quan, khoa học, có sự cân ối giữa yếu tố công nghệ và yếu tố sư phạm.
- Đảm bảo nguyên tắc về mục tiêu bài dạy, thời gian và các bước lên lớp.
Cân nhắc khi s dụng các thiết bị dạy học hiện ại cho các nội dung kiến thức
có trong bài dạy.
- ạo kho dữ liệu, bài giảng, mơ hình thí nghiệm ảo dùng chung ể V
tham khảo lẫn nhau, khai thác s dụng các tư liệu hay, vận dụng vào thiết kế và
s dụng cho phù hợp với ối tượng HS của lớp mình dạy.


8

Lãnh ạo nhà trường cần tập trung chỉ ạo cán bộ phụ trách CSVC tạo
iều kiện tốt nhất về thiết bị dạy học, phịng bộ mơn, phịng a phương tiện ể
V có iều kiện ứng dụng CN

vào dạy học; chỉ ạo các bộ phận chun
mơn có liên quan của nhà trường xây dựng kế chính sách, quyền, lợi ích hợp
pháp cho ội ngũ cán bộ, V; khuyến khích V chủ ộng trang bị máy tính
phục vụ giảng dạy, tự thiết kế phần mềm, thiết kế ồ dùng thí nghiệm ảo ể tự
phục vụ việc ứng dụng CN trong dạy học; chỉ ạo cấp phó phụ trách chun
mơn xây dựng thời khó biểu hợp lý, khoa học ể V có thời gian tự nghiên cứu
và thiết kế bài giảng iện t có chất lượng.
Để quản lý chặt chẽ và có hiệu quả việc ứng dụng CN trong dạy học ở
trường HP theo úng kế hoạch ã xây dựng của nhà trường, của tổ chuyên
môn cũng như của t ng V. Hiệu trưởng nhà trường cần thực hiện tốt việc
kiểm tra, ánh giá việc thực hiện ứng dụng CN trong dạy học. Việc kiểm tra,
ánh giá rất quan trọng, phải ược thực hiện thường xun, ảm bảo tính khách
quan, cơng bằng, chính xác.
- Kiểm tra việc thực hiện tiến ộ của kế hoạch ứng dụng CN trong hoạt
ộng dạy học ối với các tổ chuyên môn, t ng V và cả cán bộ phụ trách
phịng bộ mơn, phụ trách thiết bị dạy học, phụ trách CSVC.
- Kiểm tra, ánh giá việc thiết kế bài giảng iện t với các tiêu chí ánh
giá tập trung vào yếu tố chất lượng, hiệu quả.
- Kiểm tra các giờ day của GV theo kế hoạch có ứng dụng CN
ể ánh
giá mức ộ ứng dụng CN , tính hiệu quả và tác dụng của CN
trong hoạt
ộng dạy học.
- Kiểm tra các iểu kiện CSVC, trang thiết bị dạy học hiện ại nhằm
ánh giá khả năng áp ứng của thiết bị ối với kế hoạch ứng dụng CN
ã
xây dựng, t ó có kế hoạch bổ sung thiết bị, ồ dùng cho phù hợp với nhu
cầu thực tiễn.
- Kiểm tra tần suất s dụng kho học liệu mở, kho ồ dùng, thí nghiệm ảo;
ánh giá các tư liệu ược s dụng nhiều, tìm hiểu nguyên nhân các tư liệu chưa

ược nhiều V, HS khai thác s dụng. Nếu là tư liệu k m hiệu quả thì cần chỉ
ạo và tổ chức xây dựng lại tư liệu ó và thực hiện gỡ bỏ tư liệu k m hiệu quả
và thay thế bằng tư liệu mới.
Cuối mỗi ợt kiểm tra, ánh giá, nhà trường cần có cơ chế khen thưởng,
ghi nhận phù hợp nhằm ộng viên, khích lệ V tích cực, hăng hái ứng dụng
CN
em lại hiệu quả cao trong ổi mới phương pháp dạy học. Mặt khác, cần
ảm bảo công khai, công bằng trong việc ánh giá V triển khai ứng dụng
CN
trong hoạt ộng dạy học, tránh bệnh thành tích hoặc triển khai chiếu lệ,
qua loa.
Quả lý
ều kiện hỗ trợ ho
ộng ng d ng CNTT
Muốn ổi mới dạy học và ứng dụng CNTT có hiệu quả trong nhà trường,
trước hết người Hiệu trưởng cần phải hiểu rõ tầm quan trọng của ổi mới dạy


9

học và vai trò của ứng dụng CNTT vào dạy học, phải giúp giáo viên hiểu ược
thế nào là ổi mới dạy học và muốn ổi mới dạy học giáo viên phải làm gì.
Đồng thời Hiệu trưởng cũng phải tạo iều kiện cơ sở vật chất ể việc thực hiện
ổi mới dạy học của GV có thể thực hiện.
Thấy ược tầm quan trọng cũng như những khó khăn của giáo viên khi
ứng dụng CNTT vào giảng dạy, trong những năm qua, Ban giám hiệu cần có kế
hoạch tổ chức các hoạt ộng ể hỗ trợ giáo viên trong việc ứng dụng CNTT vào
ổi mới phương pháp dạy học, t việc nâng cao nhận thức của CB V ến tập
huấn s dụng phần mềm, hội giảng theo chuyên ề, ầu tư trang thiết bị hiện
ại...

Ở nhiều trường, quan iểm của lãnh ạo nhà trường về vấn ề ứng dụng
CN
còn chưa ồng bộ và chưa rõ ràng, cịn có tâm lý hồi nghi về tính hiệu
quả của việc làm này. Nhiều trường khơng thực sự khuyến khích việc ẩy mạnh
ứng dụng CNTT, thiết kế bài giảng trong công tác chuyên môn. Hơn nữa ể
soạn ra một giáo án iện t , giáo viên phải mất rất nhiều công sức, thời gian
cũng như kinh phí, nhưng ở nhiều nơi, nhà trường khơng có hình thức ộng
viên xứng áng...
Chính vì vậy, những khó khăn và tốn kém về thời gian, vật chất này cần
ược nhà trường hiểu rõ ể có sự ộng viên và ãi ngộ hợp lý, có sự hỗ trợ kinh
phí. Hơn nữa nhà trường cần tổ chức các phong trào giảng dạy thi ua bằng
phương tiện hiện ại, có tổng kết, biểu dương, khen thưởng nhằm tạo thêm
khơng khí sơi nổi cho giáo viên. Đồng thời ầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho
việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy .
1.3
c
t nh h n đ n
n ý n d n
ào d học t on
t
n H .
1.3.1 Các yếu t ch quan
rình ộ, năng lực, phẩm chất của Hiệu trưởng
rình ộ, năng lực, phẩm chất của iáo viên
Phẩm chất, năng lực của học sinh
2
ế
Chế ịnh iáo dục và ào tạo
Điều kiện thực tế của nhà trường
Môi trường dạy học

i

t ch

n 1


10

h
H

n

L
H
H

Ư

H

H

H
H

H
H


H

H
H

Ư

H

L

.1. h i
t ho t đ n h o t
2.2. ài n t ề t nh h nh inh t h ic
h đ
H
Lào
2.2.1
THPT V ê
ă -

i n


h n n

c

ă


2.2.2. Th c tr
ũ
ê
ê
ng

ă Vê
ă
2.2.3.

ă Vê
ă
2.2.4. Th c tr
v t ch t, thiết bị d y h c

ă Vê
ă
2.2
ế ị CNTT
2.3. Thực tr ng ng d ng công ngh thông tin trong ho t đ ng d y học
t it
n H
i n h n - h đ i n ch n
2.3.1. Th c tr ng ng d ng công ngh thông tin trong ho
ng d y t i

ă Vê
ă
a. Th c tr ng nh n th c c a cán b giáo viên v ng d ng CNTT trong ho t
ng d y h c t i


ă Vê
ă
B ng 2.2: Nh n th c c a giáo viên về vai trò c a vi c ng d ng CNTT
TB
M cđ
SL
TL %
1
Rất cần thiết
43
48,86
2
Cần thiết
43
48,86
3
Khơngcần thiết
2
2,27
( uồ số l ệu:
ợp p
í ừ p u ều )
b. T
y
THPT Viêng
ă Vê
ă



11

n d n
ào ho t đ n d
i n h n- h đ i n h n

t

n

h n thực
hi n

( %)

19

13

14 39

44

19

21

88 18

20


29

32 28

31

13

14

88 16

18

7

7

43

48

22

25

88 12

13


8

9

30

34

38

43

88 14

15

11

12 25

28

38

43



( %)


88 17

( %)



ửd n
t t

Không
th n xuyên



c



1 Dạy học bằng giáo án iện t
Khai thác thông tin qua mạng
2
Internet phục vụ dạy học
ổ chức học tập, tìm hiểu kiến
3
thức qua mạng Internet
ổ chức học tập qua các máy
4
tinh và internet
Kiểm tra, khảo sát học sinh qua

5
máy tính và internet



Các hình th c n d n
CNTT-TT trong d học

h n
xuyên

T
T

i o i n

c

( %)

B ng 2.3.Thực t n
H

( uồ số l ệu:
ợp p
í ừ p u ều )
Bảng 2.3 cho thấy các hình thức ứng dụng CNTT vào dạy học ã ược
giáo viên thực hiện nhưng ều ở mức không thực hiện và rất ít. Chỉ có hình
thức khai thác thơng tin qua mạng internet phục vụ day học là ược ánh giá
cao nhất, sau ó ến tổ chức học tập qua máy tính và kiểm tra khảo sát qua máy

tính cịn rất hạn chế.
Qua khảo sát và trao ổi với ội ngũ giáo viên trong nhà trường tôi thấy
rằng việc s dụng CNTT trong dạy học hầu như mới chỉ ược thực hiện ở các
giờ dạy chuyên ề giờ thi giáo viên giỏi và trong một số giờ dạy ược thanh tra
có báo trước. Tỉ lệ số giờ dạy có ứng dụng ở mức rất thấp. Trang thiết bị hiện
ại ã ầu tư như máy tính, máy chiếu a năng có giờ trống, không ược khai
thác hàng ngày rất cao (chủ yếu là khơng s dụng). Như vậy, việc


ă Vê
ă
cịn rất h n ch .
2.3.2. Th c tr ng vi c ng d ng CNTT trong ho t ng h c

ă Vê
ă
a. Nhận th c c a h c sinh về vai trò c a việc ng d ng CNTT trong d y h c.
B ng 2.4. Nh n th c c a học sinh về vai trò c a vi c ng d ng CNTT
trong d y học.
TB
M cđ
SL
TL%
1
Rất cần thiết
75
50%
2
Cần thiết
74

49,33%
3
Khơng cần thiết
01
0,66%
( uồ số l ệu:
ợp p
í ừ p u ều )


12

b.

THPT Viêng
ă Vê
ă
n 2.5. hực t n n d n
i n h n- h đ

ào ho t đ n học c
i n h n
c

TT

1
2
3
4

5

c h nh th c n d n
TT trong d học

-

h n
xuyên

c đ ử d n (%)
Không
th n
t t
xuyên
15
105
(10%)
(70%)
24
54
(16%)
(36%)

H

Không
thực
hi n
7

(4,66%)
4
(2,66%)

23
(15,33%)
Khai thác thông tin qua mạng
68
Internet phục vụ hoạt ộng học
(45,33%)
ổ chức học tập, tìm hiểu kiến
56
23
43
28
thức; phịng, chống các thông tin
(37,33%) (15,33%) (28,66%) (18,66%)
ộc hại qua mạng Internet
Học qua máy tính, qua các phần
68
20
50
12
mềm dạy học và mạng Internet
(45,33%) (13,33%) (33,33%)
(8%)
Kiểm tra, khảo sát, ánh giá học
36
30
44

40
sinh qua /máy tính và mạng
(24%)
(20%) (29,33%) (26,66%)
Internet
Học qua giáo án iện t

( uồ số l ệu:
ợp p
í ừ p u ều )
Việc ứng dụng CNTT vào hoạt ộng học còn hạn chế. Học sinh chủ yếu
học qua giáo án iện t của giáo viên. Việc học và kiểm tra, ánh giá qua máy
tính, qua các phần mềm d y h c và mạng Internet chưa thật thường xuyên (Số
người có ý kiến ở mức ộ rất ít và khơng thực hiện còn cao): Học qua giáo án
iện t hay bài giảng iện t (15,33%; 4,66%); Khai thác thông tin qua mạng
internet phục vụ hoạt ộng học (36%; 2,66%); Tổ chức học tập, tìm hiểu kiến
thức qua mạng internet (28,66%; 18,66%); Học qua máy tính, qua các phần
mềm dạy học và mạng Internet (33,33%; 8%); Kiểm tra khảo sát học sinh qua
may tính và mạng Internet (29,33%;26,66%).
2.3.3. Hi u qu ng d ng CNTT trong ho
ng d y h c c a

ă Vê
ă
n 2.6. Hi u qu ng d ng CNTT trong ho t đ ng d y học
c at
n H
i n h n- h đ i n h n
K t qu thực hi n %
TT

Xây dựng k ho ch
Trung
T t
Khá
Y u
bình
1 Nhận thức về cơng nghệ thơng tin của
18
67
57
8
học sinh
(12%) (44,6%) (38%) (5,3%)
2 K năng s dụng máy tính của học sinh
36
75
35
4
(24%)
(50%) (23,3%) (2,6%)
3 K năng truy cập, trao ổi thông tin qua
38
64
42
6
mạng internet của học sinh
(25,3%) (42,6%) (28%)
(4%)



13
4
5

K năng s dụng facebook và các trang
mạng xã hội khác của học sinh
K năng phịng chống các thơng tin ộc
hại của học sinh

54
(36%)
21
(14%)

55
38
3
(36,6%) (25,3%) (2%)
59
57
13
(39,3%) (38%) (8,6%)

( uồ số l ệu:
ợp p
í ừ p u ều )
B ng 2.6 cho th y: Hi u qu
ng d ng CNTT trong ho
ộng d y h c
c a


ă Vê
ă
(Số
óý

ộ u bì
ộ u ò
): Nhận thức về công nghệ
thông tin của học sinh (38%; 5,3%); K năng s dụng máy tính của học sinh
(23,3%; 2,6%); K năng truy cập, trao ổi thông tin qua mạng internet của học
sinh (28%; 4%); K năng s dụng facebook và các trang mạng xã hội khác của
học sinh (25,3%; 2%); K năng phịng chống các thơng tin ộc hại của học sinh
(38%; 8,6%).
é
ng d ng CNTT trong ho
ng d y
h cc a

ă Vê
ă :
Thành công: Việc ng d ng CNTT trong ho
ộng d y h c c a

ă Vê
ă
b
ầu ợ
t



quả ấ ị .
ế
ê
:
Việc ng d ng CNTT trong ho
ộng d y h c c a

ă Vê
ă

ậ s


quả ậ
.
u
Ban iám hiệu nhà trường còn
thiếu những biện pháp quản lý ồng bộ và phù hợp. Bả 2.7

u ố
quả lý (p ẩ

ă l
ệu

ù bộ
quả lý) ả

ấ l

quả lý ng d ng CNTT trong ho
ộng d y h c c a

ă Vê
ă (90 00% số
óý




ều).
n 2.7. hực t n c c
t nh h
ho t đ ng d y học c a t
n H

TT
1
2
3
4
5
6
7
8

n đ n
n ý ng d ng CNTT trong
i n h n- h đ i n h n
c đ nh h n

nh h n
nh h n
h n nh
c
t
nhiề
ít
h n
TL
TL
TL
SL
SL
SL
(%)
(%)
(%)
Các quan iểm, chính sách chỉ ạo
83 83,33 5 16,67 0
0,00
Phẩm chất và năng lực của hiệu trưởng cùng
85 90,00 3 10,00 0
0,00
bộ máy quản lý
Số lượng và chất lượng ội ngũ
86 93,33 2
6,67
0
0,00
Điều kiện thiết bị dạy học và cơ sở vật chất

81 76,67 7 23,33 0
0,00
Nguồn kinh phí cho hoạt ộng dạy và học
79 70,00 9 30,00 0
0,00
Điều kiện kinh tế- văn hóa- xã hội của ịa
71 43,33 17 56,67 0
0,00
phương
Hoạt ộng xã hội hóa giáo dục
74 53,33 14 46,67 0
0,00
Học sinh
77 63,33 11 36,67 0
0,00

(

uồ số l ệu:

ợp p

í

ừp

u

ều


)


14

2.4. hực t n
n ý n d n c n n
học t i t
n H
i n h n- h đ
2.4.1.
ế

ă n 2.8. hực t n
dựn
ho ch
d học c t
n H
i n
TT

1

2
3

4

5


Xây dựng k ho ch

R t
t t

Xây dựng mục tiêu, kế hoạch,
các bước i cụ thể về ứng dụng
CNTT trong hoạt ộng dạy học 12
cho t ng giai oạn, t ng năm
học.
Xây dựng kế hoạch ầu tư CSVC
13
cho việc ứng dụng CNTT
Xây dựng kế hoạch quản lý trang
web, phần mềm, cơ sở dữ liệu 9
phục vụ hoạt ộng dạy học
Kế hoạch ào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình ộ CNTT cho cán
19
bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh,
học sinh cho t ng năm học.
Kế hoạch dự giờ, kiểm tra các
8
tiết dạy có ứng dụng CNTT


%

h th n tin t on ho t đ n d
i n h n.


ă .
n d n
t on ho t đ n
h n- h đ i n h n
M c đ thực hi n

Bình

T t
% th ng %

h
t t


%

13,6 48 54,5

22

25

6

6,8

14,7 36 40,9


31

35,2

8

9

10,2 27 30,6

37

42

15

17

21,5 22

32

36,3

15

17

37


42

16

18,1

9

25

27 30,6

( uồ số l ệu:
ợp p
í ừ p u ều )
Bả 2.8
ấ :Vệ


ă Vê
ă
ậ ố
(Số
óý


ố ị
): Xây dựng mục tiêu, kế hoạch,
các bước i cụ thể về ứng dụng CNTT trong hoạt ộng dạy học cho t ng giai
oạn (6,8%); Xây dựng kế hoạch ầu tư CSVC cho việc ứng dụng CNTT (9%);

Xây dựng kế hoạch quản lý trang eb, phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt
ộng dạy học (17%); Kế hoạch ào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình ộ CNTT cho
cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh, học sinh cho t ng năm học (17%); Kế
hoạch dự giờ, kiểm tra các tiết dạy có ứng dụng CNTT (18,1%).
2.4.2.
v m
t ch c các ho
ng ng d ng

ă Vê
ă .


T
T

1

2

3

4

5

15
n 2.9. hực t n ề về m c đ t ch c các ho t đ ng ng d ng
ho t đ n d học c t
n H

i n h n- h đ i n
M c đ thực hi n
Ít
N i dung qu n lý
h ng ỷ
Thỉnh ỷ

quan
xuyên % tho ng %
%
tâm
Thực hiện mục tiêu, kế
hoạch; tiến hành các bước i
cụ thể về ứng dụng CNTT
25
28,4
42
47,7 16
18
trong hoạt ộng dạy học cho
t ng giai oạn cụ thể, t ng
năm học.
Cán bộ quản lý nhà trường
xây dựng kế hoạch tham
21
23,8
37
42
26
29

mưu các cấp ầu tư CSVC
cho ứng dụng CNTT
Nhà trường tạo nguồn vốn ể
mua các phần mềm hỗ trợ
soạn giảng, kiểm tra và thi trắc
12
13,6
33
37,5 32
36
nghiệm trực tuyến, qua mạng
LAN
Tổ chức các lớp bồi dưỡng
ứng dụng CNTT cho cán bộ,
22
25
36
40
19
21
giáo viên, phụ huynh, học
sinh của nhà trường
Tổ chức các giờ dạy trọng
24
27,2
36
40
20
22
iểm về ứng dụng CNTT


t on
h n
h
quan
tâm


%

5

5,6

4

4,5

11

12,5

11

12,5

8

9


( uồ số l ệu:
ợp p
í ừ p u ều )
Bả 2.9 cho thấy: việc t ch c các ho
ộng ng d ng


ă Vê
ă
ậ ố/
(Số
óý

ộ í qu
qu

). Thực
hiện mục tiêu, kế hoạch; tiến hành các bước i cụ thể về ứng dụng CNTT trong
hoạt ộ


16

2.4.3
v công tác chỉ o ho
ng ng d ng CNTT trong ho t
ng d y h c c a

ă Vê
ă .

n 2.10. Công tác chỉ đ o ho t đ ng ng d ng CNTT trong ho t đ ng
d y học c a t
n H
i n h n- h đ i n h n
T
T

1

2

3

4

N i dung chỉ đ o

R t
t t

Chỉ ạo 100% cán bộ giáo
viên nhà trường thực hiện
8
lộ trình ứng dụng CNTT
trong hoạt ộng dạy học
Chỉ ạo, ịnh hướng cán bộ
quản lý nhà trường xác
ịnh nhiệm vụ ứng dụng
CN
ể t

ó chủ ộng
12
xây dựng kế hoạch ầu tư
CSVC, trang thiết bị phục
vụ ứng dụng CNTT trong
hoạt ộng dạy học
Chỉ ạo và phối hợp với
nhà cung cấp giải pháp
phần mềm tin học và cơ
quan quản lý tài chính xác
8
ịnh nguồn vốn ầu tư
trang bị hệ thống phần
mềm triển khai ứng dụng
CNTT
Chỉ ạo các tổ chuyên môn
phân công cán bộ giáo viên
tham gia các lớp chuyên ề
13
tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức về ứng dụng CNTT
trong hoạt ộng dạy học


%

M c đ thực hi n

Bình


T t
% th ng %

h
t t


%

9

39

44,3

27

30

14

15,9

13

25

28,4

36


40

15

17

9

23

26,1

37

42

20

22,7

14

21

23,8

35

39


19

21,5

( uồ số l ệu:
ợp p
í ừ p u ều )
Bả 2.10 cho thấy :Việc ch
o ho
ộng ng d ng CNTT trong ho t
ộng d y h c c a

ă Vê
ă
ậ ố
(Số người có ý kiến ở mức ộ chưa tốt cịn cao). Chỉ ạo 100% cán bộ giáo
viên nhà trường thực hiện lộ trình ứng dụng (15,9); Chỉ ạo, ịnh hướng cán bộ
quản lý nhà trường xác ịnh nhiệm vụ ứng dụng CN
ể t ó chủ ộng xây
dựng kế hoạch ầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ ứng dụng CNTT trong hoạt


17

ộng dạy học (17%); Chỉ ạo và phối hợp với nhà cung cấp giải pháp phần
mềm tin học và cơ quan quản lý tài chính xác ịnh nguồn vốn ầu tư trang bị hệ
thống phần mềm triển khai ứng dụng CNTT (22,7); Chỉ ạo các tổ chuyên môn
phân công cán bộ giáo viên tham gia các lớp chuyên ề tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức về ứng dụng CNTT trong hoạt ộng dạy học (21,5).

2.4.4
công tác ki
ng ng d ng CNTT
trong ho
ng d y h c c a

ă Vê
ă .
n 2.11. h n
t n h ý i nc c n
n ý à i o i n đ nh
i ề công tác ki
t đ nh i ho t đ ng ng d ng CNTT trong ho t
đ ng d y học c a t
n H
i n h n - h đ i n h n.
M c đ thực hi n %
TT

1

2

3

4

5

N i dung ki


t

đ nh i

Kiểm tra giáo viên trong việc tổ chức
thực hiện mục tiêu, kế hoach, các bước
i cụ thể về ứng dụng CNTT trong hoạt
ộng dạy học cho t ng giai oạn, t ng
năm học
Kiểm tra kế hoạch ầu tư CSVC cho
ứng dụng CNTT của nhà trường
Kiểm tra dữ liệu cập nhật trang eb,
phần mềm, xây dựng cơ sở dữ liệu phục
vụ hoạt ộng dạy học, công tác lưu trữ
của nhà trường
Kiểm tra, ánh giá chất lượng ào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình ộ CNTT cho
CBQL, giáo viên và học sinh
Kiểm tra việc ứng dụng CNTT trong
hoạt ộng dạy học thơng qua dự giờ, các
chun ề có ứng dụng CNTT

h ng Thỉnh Ít quan
xuyên tho ng
tâm

19
(21,5%)


39
(44,3)

20
(22,7)

h
quan
tâm
10
(11,3)

14
32
29
13
(15,9%) (36,3%) (32,9%) (14,7%)
17
34
(19,3%) (38,4%)

22
(25%)

15
(17,4%)

14
(15,9%)


22
(25%)

15
(17%)

37
(40%)

19
33
23
13
(21,5%) (37,5%) (26,1%) (14,7%)

( uồ số l ệu:
ợp p
í ừ p u ều )
Bảng 2.11 cho thấy: Công tác kiểm tra, ánh giá hoạt ộng ứng dụng
CNTT trong hoạt ộng dạy học của trường HP Viêng Chăn - hủ ô Viêng
Chăn chưa thật tốt (Số người có ý kiến ở mức ộ ít quan tâm và khơng quan
tâm cịn cao).
Kiểm tra giáo viên trong việc tổ chức thực hiện mục tiêu, kế hoạch, các
bước i cụ thể về ứng dụng CNTT trong hoạt ộng dạy học cho t ng giai oạn,
t ng năm học (22,7%; 11,3%); Kiểm tra kế hoạch ầu tư CSVC cho ứng dụng


18

CNTT của nhà trường (32,9%; 14,7%); Kiểm tra dữ liệu cập nhật trang eb,

phần mềm, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt ộng dạy học, công tác lưu trữ
của nhà trường (25%;17,4%); Kiểm tra, ánh giá chất lượng ào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình ộ CNTT cho CBQL, giáo viên và học sinh (25%; 17%); Kiểm
tra việc ứng dụng CNTT trong hoạt ộng dạy học thông qua dự giờ, các chuyên
ề có ứng dụng CNTT (26,1%; 14,7%).
Bả 2.12
ấ : V ệ ng d
c sinh c a

ă Vê
ă :
(- Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, phụ huynh, học sinh về tầm quan
trọng của ứng dụng CN trong nhà trường
- ng dụng CN trong lập kế hoạch, thông báo lịch thi
- ng dụng CN trong thi, ánh giá học sinh
- ng dụng CN trong việc giám sát các kỳ thi
- ng dụng CN
trong lưu giữ, bảo quản, thông báo kết quả thi, ánh
giá học sinh) chưa thật tốt.
ng 2.12. hực t n
ng d n
t on đ nh i học sinh
c at
n H
i n h n- h đ i n h n
Ho t đ n n d n
t on đ nh
i học inh
1.Nâng cao nhận thức
cho CBQL, GV, phụ

huynh, học sinh về
tầm quan trọng của
ứng dụng CNTT trong
nhà trường
2. ng dụng CN
trong lập kế hoạch,
thông báo lịch thi
3. ng dụng CN
trong thi, ánh giá học
sinh
4. ng dụng CN
trong việc giám sát
các kỳ thi
5. ng dụng CN
trong lưu giữ, bảo
quản, thông báo kết
quả thi, ánh giá học
sinh

c đ thực hi n %
h n
h n
hỉnh
th n
thực
tho n
xuyên
hi n

h n

xuyên

57
(38%)

10
(6,6%)

75
(50%)

t
t

8
11
(5,3%) (7,3%)

thực hi n %

Khá

48
(32%)

TB

74
17
(49,3%) (11,3%)


44
24
56
26
13
49
56
(29,33%) (16%) (37,3%) (17,3%) (8,6%) (32,6%) (37,3%)

29
(26%)

34
(22,6%)

22
71
23
22
45
(14%) (47,3%) (15,3%) (14,6%) (30%)

43
(28,6%)

21
50
36
(14%) (33,3%) (24%)


10
56
(6,6%) (37,3%)

54
(36%)

30
(20%)

40
(26,66%

21
46
43
15
34
(14%) (30,6%) (28,6%) (10%) (22,6%)

57
(38%)

44
(29,3%

(

uồ số l ệu:


ợp p

í

ừp

68
25
(45,3%) (16,6%)

u

ều

)


19

2.4.5
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học
tại
ng
i ng h n - h
i ng h n.
2.5.1. Kết qu
c
Việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường HP Viêng Chăn hủ ô Viêng Chăn ã bước ầu ược chú trọng và thực hiện.
2.5.2. Tồn t i và nguyên nhân

Việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường HP Viêng Chăn hủ ô Viêng Chăn ược thực hiện chưa thật tốt:
Nguyên nhân chính của hạn chế trên là do Ban iám hiệu nhà trường còn
thiếu những biện pháp quản lý ồng bộ và phù hợp.
i
t ch n


20

h
H
TRONG

n

L

H

H
H

Ư
H

H
Ư

H
H


H

H
H

H
H

L

3.1. N
n t c đề
tc c i n h
3.1.1. Nguyên tắ
m b o tính h th ng
3.1.2. Nguyên tắ
m b o tính th c ti n
3.1.3. Nguyên tắ
m b o tính kh thi.
3.1.4. Nguyên tắ
m b o tính hi u qu
3.2. Bi n pháp qu n lý ng d ng Công ngh thông tin trong d y học
3.2.1. Nâng cao nh n th c cho cán b giáo viên, nhân viên, ph huynh v
tầm quan tr ng và l i ích c a ng d ng CNTT trong ho
ng d y h c
22
i m i công tác l p kế ho ch ng d ng CNTT trong d y h c
2
ch c, chỉ o vi c ng d ng CNTT trong d y h c

2
ă
ng ki
ết qu ng d ng công ngh thông tin
trong d y h c c a cán b giáo viên
2
i m i công tác bồ
ỡng CNTT cho giáo viên và h c sinh
26 ă
u ki n h tr cho vi c ng d ng CNTT trong ho t
ng d y h c
3.3. M i quan h giữa các bi n pháp
3.4. Kh o nghi m tính cần thi t, kh thi c a các bi n pháp
n 3.1. hực t n ề
c đ cần thi t và m c đ kh thi
c các bi n h đề
t
Bi n pháp

M c đ cần thi t %
R t
Không
Cần
cần
cần
thi t
thi t
thi t

Nâng cao nhận thức cho CBQL,

33
55
GV, phụ huynh, học sinh về
tầm quan trọng của ứng dụng (37%) (62%)
CN trong nhà trường
Đổi mới công tác lập kế hoạch
33
54
ứng dụng CNTT trong hoạt
(37%) (61%)
ộng dạy học
Đổi mới công tác bồi dưỡng
31
57
năng lực ứng dụng CNTT cho
giáo viên, học sinh trong hoạt (35%) (64%)
ộng dạy học

M c đ kh thi%
R t
Kh
Không
kh
thi
kh thi
thi

0
(0%)


28
51
(31%) (57%)

9
(10%)

1
(1%)

19
60
(21%) (68%)

9
(10%)

0
(0%)

22
59
(25%) (67%)

7
(7%)


21
ăng cường chỉ ạo ứng dụng

20
67
CNTT trong hoạt ộng dạy học (22%) (76%)
Đổi mới kiểm tra, ánh giá quá
23
64
trình, kết quả ứng dụng CNTT
(26%) (72%)
trong hoạt ộng dạy học
ăng cường ầu tư xây dựng cơ
26
62
sở hạ tầng CNTT phục vụ hoạt
(29%) (70%)
ộng dạy học

1
(1%)

19
62
(21%) (70%)

7
(7%)

1
(1%)

19

61
(21%) (69%)

8
(9%)

0
(0%)

19
21%)

7
(7%)

62
(70%)

Như vậy qua khảo sát chúng ta thấy rằng việc ứng dụng CNTT vào dạy
học là việc làm rất cần thiết nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt
ộng dạy học. Nhà trường cần có các biện pháp quản lý mang tính khả thi cao.
Ti u k t ch n


22

KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. K t lu n
hông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích thực trạng cơng tác
ứng dụng CNTT vào dạy học ở trường HP Viêng Chăn - hủ ô Viêng Chăn.

Chúng tơi xin có một số kết luận chung như sau:
1. Đại a số giáo viên cũng như học sinh trường HP Viêng Chăn - hủ
ô Viêng Chăn ã nhận thức ược sự cần thiết của việc ứng dụng CN
vào
dạy học. Có trên
học sinh và 100 giáo viên cho rằng việc ứng dụng
CN vào dạy học là cần thiết, thậm chí là cần thiết.
2. Đại a số giáo viên và học sinh ều có quan niệm úng ắn về các iều
kiện ảm bảo cho thành công của việc ứng dụng CN
vào dạy học trong ó
nhấn mạnh ến iều kiện về cơ sở vật chất, ý thức ứng dụng và k năng ứng
dụng CN vào dạy học của giáo viên.
3. CN
ược ứng dụng ở mức ộ trung bình do, số tiết có ứng dụng
CN vào dạy học chiếm khoảng t 10 - 15 số tiết dạy. iáo viên của trường
ã biết lựa chọn những nội dung cần ến việc ứng dụng CN
ể soạn giảng
bằng giáo án iện t . Việc ứng dụng CN diễn ra ở tất cả các mơn học, trong
ó nổi bật nhất là môn tin học do giáo viên có lợi thế và kĩ năng, tiếp ến là các
mơn Địa lý, Sinh học, Ngoại ngữ, Công nghệ...
4. Mức ộ khai thác, s dụng các phần mềm dạy học còn hạn chế. iáo
viên chủ yếu vẫn s dụng phần mềm dạy học phổ biến là Microso o ic
Po erpoint. Còn các phần mềm dạy học bộ mơn thì rất ít ược quan tâm ến.
Đây là một trong những hạn chế của giáo viên trường HP Viêng Chăn - hủ
ô Viêng Chăn trong công tác ứng dụng CN vào dạy học.
5. Cả giáo viên và học sinh của trường ã biết chú trọng khai thác internet
nhằm vào các mục ích khác nhau. rong ó, trên 75% giáo viên thường xuyên
khai thác internet nhằm mục ích tìm kiếm thơng tin phục vụ dạy học. rên
0
ã t ng khai thác vào mục ích tra cứu tài liệu phục vụ dạy học, khai thác

hình ảnh, clip, sơ ồ, mô họa... một số học sinh cũng ã biết khai thác internet
vào mục ích học tập như tìm kiếm thơng tin, tài liệu, mơ hình, sơ ồ.
uy nhiên còn một hạn chế rất lớn trong khai thác của giáo viên và học
sinh là chưa thể biến internet thành con ường trao ổi thông tin, hỗ trợ học
tập, giảng dạy giữa giáo viên - giáo viên, giáo viên - học sinh và giữa học
sinh - học sinh.
. CN
ược giáo viên và học sinh ứng dụng vào các khâu khác nhau của
quá trình dạy học. Tuy nhiên, việc thiết kế bài giảng và tiến hành các hoạt ộng
trên lớp bằng CN
vẫn ược s dụng ở mức ộ thường xuyên, còn việc ứng


23

dụng nhằm kiểm tra, ánh giá kết quả học tập, hướng dẫn học sinh tự học, tự
nghiên cứu còn rất ít. rong tương lai cần mở rộng phạm vi ứng dụng CN
vào dạy học vào các khâu này.
. rong quá trình ứng dụng CN
vào dạy học, giáo viên và học sinh
trường HP Viêng Chăn - hủ ô Viêng Chăn ã có những thuận lợi và khó
khăn nhất ịnh.
huận lợi lớn nhất của giáo viên ó là iều kiện về cơ sở vật chất ược
ảm bảo cùng với sự quan tâm của lãnh ạo nhà trường, giúp giáo viên yên tâm
ứng dụng CN vào dạy học. Khó khăn lớn nhất của giáo viên là việc học sinh
chưa có ý thức khai thác internet vào mục ích học tập và kĩ năng CN
của
bản thân mỗi giáo viên còn hạn chế nên ảnh hưởng ến chất lượng công tác ứng
dụng CN vào dạy học.
Đối với học sinh, việc ứng dụng CN

vào dạy học giúp các em dễ dàng
tiếp thu bài, thu nhận ược nhiều thông tin, nhiều tri thức hơn, nâng cao hứng
thú làm cho giờ học của các em trôi qua nhẹ nhàng. uy nhiên, khó khăn mà
các em gặp phải ó chính là thiếu iều kiện về máy tính, mạng ề tự học, tự
nghiên cứu ở nhà, việc ứng dụng CN
chưa phù hợp của một số giáo viên
cũng gây cho các em những khó khăn nhất ịnh trong mỗi giờ học
Mặc dù có cả thuận lợi và khó khăn trong việc ứng dụng CN
vào dạy
học nhưng theo chúng tôi, những thuận lợi mà giáo viên cũng như học sinh
trường HP Viêng Chăn - hủ ơ Viêng Chăn có ược là cơ bản hơn, trong
thời gian tới, cần phát huy những thuận lợi, khắc phục khó khăn nhằm nâng cao
hiệu quả cơng tác ứng. Để việc ứng dụng CNTT vào dạy học có hiệu quả nhà
trường cần vận dụng ồng bộ các biện pháp quản lý sau ây: Nâng cao nhận
thức cho CBQL, GV, phụ huynh, học sinh về tầm quan trọng của ứng dụng
CN trong nhà trường; Đổi mới công tác lập kế hoạch ứng dụng CNTT trong
hoạt ộng dạy học; Đổi mới công tác bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT cho
giáo viên, học sinh trong hoạt ộng dạy học; ăng cường chỉ ạo ứng dụng
CNTT trong hoạt ộng dạy học; Đổi mới kiểm tra, ánh giá quá trình, kết quả
ứng dụng CNTT trong hoạt ộng dạy học; ăng cường ầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng CNTT phục vụ hoạt ộng dạy học.
2. Khuy n n h .
2.1
- Lựa chọn, thống nhất các phần mềm ứng dụng trong quản lý dạy học, xây
dựng, hồn thiện trang thơng tin iện t (Website) và tích hợp dữ liệu của Bộ và
nhà trường.
- iếp tục ban hành các văn bản chỉ ạo, quy ịnh, hướng dẫn chi tiết trong
việc s dụng, khai thác, quản lý ứng dụng CN trong dạy học ở cấp HP ể



24

rung tâm CN
Bơ, Sở D và
và các trường HP có hành lang pháp lý
tổ chức thực hiện.
- ăng cường trang thiết bị, cơ sở vật chất, máy tính và mạng máy tính cho
trường ể phục vụ tốt cho quản lý và dạy học.
- hường xuyên mở các lớp bồi dưỡng nâng cao trình ộ về chun mơn
nghiệp vụ về CNTT cho CBQL, GVTHPT.
- ăng biên chế về cán bộ giáo viên làm CN trong nhà trường và có chế
ộ chính sách ưu tiên, ưu ãi ối với những cán bộ, giáo viên làm về CNTT.
- ham mưu với Sở D và
hủ ơ có chính sách ưu ãi thu hút cán bộ,
giáo viên, giáo sinh tốt nghiệp Thạc s , bằng Đại học Khá, Giỏi về CNTT về
công tác tại trường HP ; ầu tư CSVC có ứng dụng CNTT cho trường THPT.
- ăng cường chỉ ạo, giao kế hoạch, kiểm tra, ánh giá các cá nhân, tổ
nhóm chun mơn ứng dụng CNTT trong dạy học. Có những hình thức ộng
viên, khen thưởng các cá nhân, tổ, nhóm thực hiện tốt, hiệu quả việc ứng dụng
CNTT trong các hoạt ộng của nhà trường.
- Tạo mọi iều kiện về thời gian và vật chất ể cán bộ, giáo viên i học, i
tham gia các lớp ào tạo, bồi dưỡng kiến thức về CNTT và ứng dụng các phần
mềm mô phỏng, minh họa, s dụng giáo án iện t ... vào dạy học. Kết nối
mạng, Internet tốc ộ cao ể cán bộ, giáo viên và học sinh tra cứu, tìm kiếm tài
liệu, bài giảng hay, .... ể nâng cao chất lượng dạy và học.
2.2
ê
Bản thân mỗi giáo viên phải nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc ứng
dụng CN
vào dạy học, không ng ng học tập, rèn luyện nhằm phát triển k

năng CN , kĩ năng ứng dụng CN của mình.
Khơng ng ng học hỏi, trau dồi ý kiến với các ồng nghiệp trong và ngồi
trường bằng các phương thức khác nhau, có thể là trực tiếp trao ổi, thảo luận
học hỏi kinh nghiệm thêm.
Mỗi giáo viên cần phải chú trọng gắn việc ứng dụng CN
vào dạy học
với việc ổi mới nội dung, phương pháp, hình thức theo hướng phát huy tính
tích cực của người học.



×