Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Ni dung mi ca lut KH and CN 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 117 trang )

LUẬT KH&CN 2013
NGHỊ ĐỊNH 08/2014/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

NHỮNG VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỊA
PHƯƠNG CẦN TẬP TRUNG
TS. HỒ NGỌC LUẬT
Vụ trưởng, Vụ PT KH&CN Địa phương


Luật KH&CN 2000

Luật KH&CN 2013

59 Điều, 8 Chương

81 Điều, 11 Chương

Thêm 3 chương và 22 điều mới

Bỏ 17/59 điều
Bổ sung 39 điều mới

Sửa đổi 42/59 điều
Có nhiều nội dung mới,
quy định rõ hơn, hợp lý
hơn, phù hợp với yêu
cầu của NQ 20



I. Những quy định chung
II. Tổ chức KH&CN, cá nhân
hoạt động KH&CN

III. Hoạt động KH&CN

I. Những quy định chung
II. Tổ chức KH&CN
III. Cá nhân hoạt động KH&CN, PT NNL KH&CN
IV. Xác định, tổ chức thực hiện nhvụ KH&CN
V. ƯD KQ NC&PT, phổ biến kiến thức KH&CN

IV. Các biện pháp bảo đảm
phát triển KH&CN

VI. Đầu tư, tài chính phục vụ PT KH&CN

V. Hợp tác quốc tế về
KH&CN

VIII. Hội nhập quốc tế về KH&CN

VI. Quản lý nhà nước về
KH&CN

IX. Trách nhiệm quán lý nhà nước về KH&CN

VII. Khen thưởng và xử lý
vi phạm


X. Khen thưởng và xử lý vi phạm

VIII. Điều khoản thi hành

XI. Điều khoản thi hành

VII. XD kết cấu hạ tầng và PT thị trường KH&CN


Luật KH&CN 2013

NĐ CS
Sdụng,
Trdụng cá
nhân hđ

NĐ Quy định
về Đtư và Cơ
chế TC đối với
hđ KH&CN

NĐ Quy định
chtiết và HD thi
hành một số
điều (08 27/1)

NĐ Đlệ Tch
&hđ của Quỹ
PT KH&CN
QG (23 03/4)


NĐ về hoạt
động Thông
tin KH&CN
(11 18/2)

24 Thông tư hướng dẫn
thực hiện


I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Phạm vi điều chỉnh

Đối tượng áp dụng

Giải thích từ ngữ

Khoa học; Cơng nghệ; Hoạt động khoa học và công nghệ;
Nghiên cứu khoa học; Nghiên cứu cơ bản; Nghiên cứu ứng
dụng; Phát triển công nghệ ;Triển khai thực nghiệm ; Sản xuất
thử nghiệm; Dịch vụ khoa học và công nghệ; Cá nhân hoạt
động khoa học và công nghệ; Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
;Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Tổ chức
khoa học và công nghệ ; Kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển
khoa học và công nghệ ; Đổi mới sáng tạo (innovation)
Nhiệm vụ của hoạt động khoa học và
công nghệ

Ngun tắc hoạt động khoa học

và cơng nghệ

Chính sách của Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ

Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu


Điều 7. Ngày KH&CN VN
Nói chuyện tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Hội phổ
biến khoa học, kỹ thuật Việt Nam, ngày 18-5-1963
Khoa học phải từ sản xuất mà ra và phải trở lại phục vụ sản xuất,
phục vụ quần chúng, nhằm nâng cao nǎng suất lao động và
không ngừng cải thiện đời sống của nhân dân...
Các đồng chí phải là những chiến sĩ trên mặt trận tư tưởng, văn
hóa và khoa học, kỹ thuật; phải góp tài góp sức để cải tiến bộ mặt
xã hội của nước ta, làm cho nhân dân ta sản xuất và công tác
theo khoa học và đời sống của nhân dân ta văn minh, tức là khoa
học, lành mạnh và vui tươi. Đó là nhiệm vụ rất nặng nề mà cũng
rất vẻ vang

18 tháng 5 là Ngày Khoa học và Công nghệ Việt nam


II. TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


9. Hình thức và phân loại tổ chức khoa học và cơng nghệ
Hình Thức


Tổ chức nghiên
cứu khoa học, tổ
chức nghiên cứu
khoa học và phát
triển công nghệ:
- viện hàn lâm,
- viện, trung tâm,
- phịng thí nghiệm,
- trạm nghiên cứu,
- trạm quan trắc, trạm
thử nghiệm…

Cơ sở giáo dục
đại học được tổ
chức theo quy
định của Luật
giáo dục đại học
Điều 7. Cơ sở giáo dục đại học
1. Cơ sở giáo dục đại học trong
hệ thống giáo dục quốc dân
gồm:
a) Trường cao đẳng;
b) Trường đại học, học viện;
c) Đại học vùng, đại học quốc
gia (sau đây gọi chung là đại
học);
d) Viện nghiên cứu khoa học
được phép đào tạo trình độ tiến
sĩ.


Tổ chức dịch
vụ khoa học và
cơng nghệ:
- trung tâm,
- văn phịng,
- phịng thử
nghiệm…


Bỏ quy định phân loại tổ chức cấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở
Viện khoa học nông nghiệp VN
3) Các đơn vị trực thuộc Viện:
a) Viện Di truyền nông nghiệp;
b) Viện Thổ nhưỡng nơng hố;
c) Viện Bảo vệ thực vật;
d) Viện Cây lương thực và Cây
thực phẩm;
đ) Viện Nghiên cứu Ngô;
e) Viện Nghiên cứu Rau quả;
g) Viện Khoa học kỹ thuật nơng lâm
nghiệp miền núi phía Bắc;
h) Viện Khoa học kỹ thuật nông
nghiệp Bắc Trung Bộ;
i) Viện Khoa học kỹ thuật nông
nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ;


Phân loại tổ chức KHCN theo thẩm

quyền thành lập, theo chức năng, theo hình thức sở hữu


Quy
hoạch

được Nhà nước
giao biên chế

QH, UBTV QH
Chính phủ
người thành
Tịa án ND Tối caolập tổ chức
KH&CN có
VKS ND Tối cao thẩm quyền
quyết định
Thủ tướng CP
việc sáp
nhập, chia,
Bộ trưởng
tách, giải thể
tổ chức
UBND cấp tỉnh
KH&CN
Tổ chức CT, CT-XH, XH,
XH-NN

NC cơ bản

Cơng lập

NC ứng dụng


Ngồi Cơng lập

DV KH&CN

Có vốn NN

Mục đích, nơi dung,
lĩnh vực hoạt động
phù hợp.
Được Bộ KH&CN
cho phép th lập
Được UBND cấp tỉnh
cho phép đặt trụ sở
làm việc tại ĐP

Có điều lệ tổ chức
và hoạt động, mục
tiêu, phương hướng
hoạt động.
Nhân lực KH&CN,
cơ sở vật chất đáp
ứng

DN, tổ chức khác, cá nhân
TT quy định về đánh giá, xếp hạng tổ chức KHCN, quy định rõ tổ chức KHCN
công lập phải được đánh giá phục vụ quản lý nhà nước. [1]


Điều 10. Quy hoạch mạng lưới

tổ chức khoa học và công
nghệ công lập

thống nhất

đồng bộ
phân bố hợp lý
Gắn kết nghiên cứu với đào tạo
và ứng dụng

Sở KH&CN cần tham mưu cho
UBND quy hoạch các tổ chức
KH&CN công lập trên địa bàn


11. Điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động
1. điều lệ tổ chức và hoạt động
mục tiêu, phương hướng hoạt động
2. Nhân lực

>=5 ĐH; >=30%chuyên môn phù hợp; 40% lv chính thức

3. Cơ sở vật chất - kỹ thuật
4. Tổ chức công lập: phù hợp với quy hoạch mạng lưới TC công lập
và ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN
3. Thành lập tổ chức khoa học và cơng nghệ có vốn nước ngồi: Khoản 1 và +
Mục đích, nội dung, lĩnh vực hoạt động
phù hợp

Được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công

nghệ cho phép
Được ỦBND cho phép đặt trụ sở làm việc


11.4. phải đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
khoa học và cơng nghệ và được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa
học và cơng nghệ
QH, UBTV QH

8.1

Chính phủ

BỘ
KH&CN

Tịa án ND Tối cao
VKS ND Tối cao
Thủ tướng CP

8.2

Bộ trưởng

SỞ
KH&CN

UBND cấp tỉnh
ĐP


Tổ chức CT, CT-XH, XH,
XH-NN ở TW
DN, tổ chức khác, cá nhân
Có vốn NN, cơ sở GD ĐH


12.Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể

13. Quyền của tổ chức khoa học và công nghệ

1. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Tổ chức công lập được Nhà
nước giao biên chế

2. Đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc được giao trực
tiếp thực hiện
3. Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp hoặc
doanh nghiệp khoa học và công nghệ trực thuộc, văn phịng đại
diện, chi nhánh trong nước và ở nước ngồi

4. Hợp tác, liên doanh, nhận tài trợ, góp vốn


5. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao,
chuyển nhượng kết quả
6. Công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ

7. Tư vấn, đề xuất ý kiến xây dựng chính sách, pháp
luật, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát

triển khoa học và công nghệ
8. Tham gia hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và
công nghệ
9. Được chuyển đổi một phần hoặc tồn bộ thành doanh
nghiệp khoa học và cơng nghệ


14. Nghĩa vụ của tổ chức khoa học và công nghệ
11.Trách nhiệm đăng ký, báo cáo hoạt động khoa học và công nghệ

1. Trong thời hạn 60 ngày, phải đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (Sở KH&CN)
2. Khơng thực hiện việc đăng ký hoạt động, không
được tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, không
được Nhà nước đầu tư, hỗ trợ và bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
3. Có trách nhiệm định kỳ hằng năm hoặc
theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước về khoa học và cơng nghệ có thẩm
quyền báo cáo về tình hình hoạt động của
tổ chức


Thực trạng Kinh phí cho NC&PT năm 2011 tại địa phương phân
theo tổ chức thực hiện (tỷ đồng)
700

644


600

1107 tỷ
500

400

300

58,3%

267
196

200

24%
17,7%
100

0

Viện, TT NC&PT

Trường ĐH

Cơ quan HC,SN
17



ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đgiá tổ chức KH&CN là việc sử dụng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn để xác
định năng lực và hiệu quả hoạt động của tổ chức KH&CN
nhằm mục đích

để xếp hạng

hoạch định chính sách phát triển
quy hoạch mạng lưới
Làm cơ sở xem xét việc tuyển chọn, xét giao
trực tiếp, cho vay, tài trợ, bảo lãnh vốn vay
nguyên tắc

Có phương pháp, tiêu chí đánh giá phù hợp

Độc lập, bình đẳng, trung thực, khách quan, đúng
pháp luật
Kết quả đánh giá, xếp hạng phải được
công bố công khai, minh bạch


17. Đánh giá tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước

Tổ chức KH&CN công lập phải được đánh giá để phục vụ QLNN
Do cơ quan QLNN về KH&CN thực hiện hoặc thông qua tổ chức
đánh giá độc lập
Được thực hiện dựa trên tiêu chí và phương pháp đánh giá do Bộ
trưởng Bộ KH&CN quy định

18. Tổ chức đánh giá độc lập

Tổ chức có tư cách pháp nhân, cá nhân được thực hiện đánh giá,
xếp hạng
phải tuân theo nguyên tắc quy định
phải chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, xếp hạng của mình
Thơng tư hướng dẫn thành lập, đăng ký hoạt động và báo cáo hoạt động của tổ
chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN [2]


III. CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


19. Chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
Chức danh nghiên cứu khoa học: thể hiện trình độ và năng lực nghiên cứu
khoa học, gồm:

Nghiên cứu viên cao cấp (I).
Nghiên cứu viên chính (II),
Nghiên cứu viên (III),
Trợ lý nghiên cứu (chức danh
NCKH hạng IV)

Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tham gia giảng dạy,
đào tạo đại học, sau đại học được xét bổ nhiệm GS, PGS.


Chức danh cơng nghệ là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của cá nhân hoạt động trong từng lĩnh vực công nghệ, gồm :


Kỹ sư cao cấp và tương đương (I)
Kỹ sư chính và tương đương (II),
Kỹ sư và tương đương (III),
Kỹ thuật viên (CD CN hạng IV),

Người có học vị tiến sĩ hoặc có cơng trình nghiên cứu khoa học
và cơng nghệ xuất sắc hoặc được giải thưởng cao về khoa học
và công nghệ được xét công nhận, bổ nhiệm vào chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không phụ
thuộc vào năm công tác
Thông tư quy định danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức
danh nghiên cứu khoa học và chức danh công nghệ [3]


22. Đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về khoa học và công nghệ

BT phê duyệt quy hoạch phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ

NSNN

Bộ GD ĐT chủ trì tổ chức đào tạo trình độ đại học,
sau đại học; phát hiện, đào tạo bồi dưỡng nhân tài

SNKH

Bộ KH&CN chủ trì tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ về KH&CN cho
đội ngũ nhân lực KH&CN


Được trừ khi
xác định thu
nhập chịu thuế

Tổ chức, cá nhân tự đào tạo, tham gia, tài trợ
cho việc đào tạo, đào tạo lại nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài

Thông tư hướng dẫn chi tiết về điều kiện, tiêu chuẩn và quy trình
thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong sử dụng, trọng dụng, đào
tạo, bồi dưỡng cá nhân hoạt động KH&CN [4]


23. Ưu đãi trong việc sử dụng nhân lực, nhân tài khoa học và công nghệ

Được bổ nhiệm vào các chức danh khoa học, chức danh công
nghệ được hưởng các ưu đãi:

ưu tiên xếp vào vị trí việc làm phù hợp với chuyên môn
và năng lực trong tổ chức KH&CN công lập;
ưu đãi về lương, phụ cấp theo quy định của Chính phủ; được
hưởng chính sách ưu đãi về thuế;
trang bị các phương tiện và tạo điều kiện làm việc thuận lợi bằng
hoặc cao hơn mức quy định cho cán bộ, công chức nhà nước và
phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ KH&CN được giao;
miễn trách nhiệm dân sự đối với các thiệt hại do rủi ro trong quá
trình NCKH&PTCN gây ra.


Đối với nhà khoa học đầu ngành:

ưu tiên giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN quan trọng;
thành lập nhóm nghiên cứu xuất sắc trong lĩnh vực chun mơn
của mình và được cấp hoặc hỗ trợ kinh phí cho hoạt động của
nhóm này;
được trực tiếp đề xuất, tham gia xây dựng, đánh giá và phản biện
chủ trương, chính sách của ngành, lĩnh vực, quốc gia về phát
triển KH&CN;
được ưu tiên giao phản biện độc lập đối với các nhiệm vụ KH&CN
cấp quốc gia, cấp bộ và cấp tỉnh;
được hưởng mức phụ cấp ưu đãi đặc biệt theo quy định của
Chính phủ;
được hỗ trợ kinh phí tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học
trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực chuyên môn.


×