Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Adverbs in English Ms Thu Hoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.99 KB, 33 trang )


XÉT 2 VÍ DỤ
• Be slow!
adj
• Can you speak slowly?
adv


Adverbs (Adv)
• Jack  is always on time.

tobe adv
• He seldom works hard.

adv
V
• The champion has won the prize twice.


1. Định nghĩa về trạng từ tiếng Anh
• Trạng từ là từ được sử dụng nhằm để bổ
nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc
cho cả câu.
• Vị trí của trạng từ thông thường sẽ đứng
trước từ hoặc mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ
nghĩa. Tuy nhiên bạn có thể hiểu rằng cũng tùy
từng tình huống câu nói mà người ta có thể
đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.


2. Các loại trạng từ trong tiếng Anh


• Trạng từ chỉ thời gian (Time)
• Miêu tả, diễn đạt thời gian sự việc cũng như hành động
được thực hiện, sử dụng để trả lời với dạng câu hỏi
When? (Khi nào?)
• Các trạng từ chỉ thời gian thông thường sẽ được đặt ở
cuối câu hay đầu câu (nếu bạn muốn nhấn mạnh một
điều gì đó)
• She wants to do the exercise now!
• Yuria came yesterday.
• Last Monday, we took the final exams.


• Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
• Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức
độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời
cho dạng câu hỏi How often? Qua đó được đặt sau
động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.
• How often do you go to the library? – I never go to
the library.
• Johnny is sometimes on time.
• He seldom works hard.



• Trạng từ chỉ cách thức (manner)
• Được sử dụng để diễn đạt cách thức 1 hành động được thực
hiện như thế nào? Đồng thời cũng được dùng để trả lời các câu
hỏi với từ để hỏi là How?
• He runs fast.
• John dances badly.

• I can sing very well.
• Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc
đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).
• She speaks English well. 
• She can play the guitar well.


• Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
• Trạng từ này sẽ dùng để diễn tả hành động diễn ra nơi nào,
ra sao và ở đâu hoặc gần xa thế nào, sử dụng để trả lời cho
câu hỏi Where?
• 1 số trạng từ chỉ nơi chốn phổ biến là here, there, out,
everywhere,… above (bên trên), below (bên dưới),
somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo),
around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại),
…..
• I am standing here.
• Maria went out.


• Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
• Biểu hiện mức độ, cho biết hành động được diễn ra đến mức độ
nào, thường các trạng từ này sẽ được đứng trước những tính từ
hay 1 trạng từ khác hơn là sử dụng với động từ:
• This drink is very bad.
• She speaks English too quickly for me to follow.
• She can dance very beautifully.
• Đây là 1 số trạng từ dùng để chỉ mức độ phổ biến: very (quá), too
(quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết
thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vơ cùng),

perfectly (hồn tồn), slightly (hơi), quite (khá là), rather (có phần).


6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
• Trạng từ này sẽ được sử dụng để diễn tả số
lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)
• Once (1 lần): once a day/week/month/year…
• Twice (2 lần): twice a day/week/month/year…
• I brush my teeth twice a day.
• Three/four… + times
• The champion has won the prize twice.


7. Trạng từ nghi vấn (Questions)
• Trạng từ nghi vấn là các trạng từ đứng đầu câu
được sử dụng để hỏi, gồm: when, where, why,
how.
• 1 số trạng từ sẽ là thể khẳng định, phủ định =>
phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps
(có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of
course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lịng), …
• When is he going to take it?


8. Trạng từ liên hệ (Relation)
• Trạng từ liên hệ là những trạng từ được dùng
nhằm nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể
diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hay
có thể là lí do (why):
• He remembers the day when he met Maria on

the beach.
• That is the room where he were born.



3. Cách hình thành trạng từ
• tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có
thể được thành lập bằng cách thêm -ly vào
tính từ:
• Quick – quickly
• Kind – kindly
• Bad – badly
• Easy – easily


4. Vị trí của trạng từ trong câu
• 1. Trước động từ thường (đặc biệt là các
trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually,
seldom….)
• We often get up at 9 a.m.


• 2. Giữa trợ động từ và động từ thường
• John has recently finished his homework.


• 3. Sau động từ “to be/seem/look”… và trước
tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj
• He is very handsome



• 4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
• He speaks too slowly.


• 5. Trước “enough”: V + adv + enough
• The teacher speaks slowly enough for his to
understand.


• 6. Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
• Adam drove so fast that he caused an
accident.


• 7. Đứng cuối câu
• The doctor told me to breathe in slowly


• 8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở
đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành
phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
• Last spring I came back my home country
• My mother had gone to bed when I got home.


• 9. Mỗi trạng từ bổ nghĩa cho những từ loại
nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này
thường được coi là Quy tắc “cận kề”.
• He often says he visits his grandmother. (Often

bổ nghĩa cho “says”). He says he often visits
his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)


• 10. Trạng từ chỉ thời gian thường đặt nó ở
cuối câu
• They visited their mother yesterday. She took
the exams last week.


×