Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

Giáo trình môn học Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thương mại (Nghề Kế toán doanh nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.05 MB, 220 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TÂI TRUNG ƯƠNG I

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
THỰC HÀNH KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

Ban hành theo Quyết định số 1661/QĐ-CĐGTVTTWI ngày 31/10/2017
của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng GTVT Trung ƣơng I

1

Hà Nội, 2017



BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I

GIÁO TRÌNH
Mơn học: Thực hành kế tốn trong doanh
nghiệp thƣơng mại
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Hà Nội – 2017
2




MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………………………4
Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán…………………………………………………………..5
1. Hƣớng dẫn ban đầu …………………………………………………………………………5
2. Thực tập kế toán viên ……………………………… …………………………………….56
Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết ………………………………………………………………....61
1. Hƣớng dẫn ban đầu ………………………………………………………………………..61
2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………...81
Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp………………………………………………………………..84
1. Hƣớng dẫn ban đầu………………………………………………………………………...84
2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………139
Bài 4: Lập báo cáo tài chính…………………………………………………………………141
1. Hƣớng dẫn ban đầu……………………………………………………………………….141
2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………174
Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán……………………………178
1. Hƣớng dẫn ban đầu ………………………………………………………………………178
2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………215
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………………219

3


Lời nói đầu
Để cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nhiệm vụ và công việc của một nhân
viên kế toán trong doanh nghiệp, đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế
về đọc, phân tích phƣơng pháp lập, ghi sổ kế tốn trong doanh nghiệp trong phần mềm kế
toán, cùng với các kiến thức liên quan đến việc lập, kiểm tra Báo cáo tài chính thơng qua số
liệu thực tế của các doanh nghiệp đang hoạt động. Sinh viên sẽ đƣợc thực hành kế toán doanh

nghiệp dƣới sự chỉ dẫn của giảng viên có trình độ chun mơn và các kế tốn trƣởng doanh
nghiệp có kinh nghiệm lâu năm để nâng cao kiến thức làm việc trong môi trƣờng thực tế.
Để sinh viên nắm dõ các nhu cầu thực sự muốn làm kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn trong
doanh nghiệp cả về mặt thủ cơng và kế tốn máy.
Để giúp các em học sinh/sinh viên có tài liệu tham khảo, nghiên cứu và thực hành kế tốn
doanh nghiệp. Chúng tơi trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc quấn giáo trình thực hành kế toán
trong doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc ghi sổ kế toan thao các hình thức kế tốn.
Nội dung của giáo trình bao gồm 5 bài thực hành
Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán
Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết
Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp
Bài 4: Lập báo cáo tài chính
Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán
Trong q trình biên soạn giáo trình khơng tránh đƣợc những sai sót rất mong đƣợc sự góp ý
của ngƣời đọc để giáo trình ngày càng hồn thiện hợ.
Xin chân thành cảm ơn!

4


CHƢƠNG 1: LẬP VÀ XỬ LÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Hƣớng dẫn ban đầu
1.1. Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ
1.1.1. Phiếu thu
Đơn vị:............................
Địa chỉ:.........................

Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)


PHIẾU THU
Ngày .......tháng .......năm .......

Quyển số:.......
Số:.......
Nợ:...........
Có:...........
Họ, tên ngƣời nộp tiền:.................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Lý do nộp:.....................................................................................................
Số tiền:...............................(Viết bằng chữ):.................................................
.......................................................................................................................
Kèm theo:..........................................................................Chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Ngày ......tháng ......năm .....
Ngƣời nộp tiền
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................
+ Số tiền quy đổi:..........................................................................................
(Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)

a. Mục đích
Phiếu thu xác định số tiền mặt ngoại tệ...thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền,
ghi sổ quỹ, kế tốn ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ đều
phải có phiếu thu.
Đối với ngoại tệ trƣớc khi nhập quỹ phải đƣợc kiểm tra và lập bảng kê ngoại tệ đính kèm
phiếu thu.
b. Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi phiếu
thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ
kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và thu tiền.

5


- Ghi rõ họ tên địa chỉ ngƣời nộp tiền
- Dòng "Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền.
- Dòng " Số tiền" Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN,
USD...
- Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu,
sau đó chuyển cho kế tốn trƣởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ
tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ bằng chữ vào
phiếu thu trƣớc khi ký và ghi rõ họ tên.

Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho ngƣời nộp tiền, 1 liên lƣu nơi lập phiếu.
Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
1.1.2. Phiếu chi
Đơn vị:..............................
Địa chỉ:............................

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày .....tháng .....năm .......

Quyển số :..........
Số :........
Nợ :.........
Có :..........
Họ, tên ngƣời nhận tiền:................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Lý do chi:......................................................................................................
Số tiền:........................(Viết bằng chữ):........................................................
........................................................................................................................
Kèm theo .............................................................. Chứng từ kế toán
Ngày ......tháng ......năm .....
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)


Thủ quỹ

Ngƣời nộp tiền

Ngƣời lập phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................
+ Số tiền quy đổi:..........................................................................................
(Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)
a. Mục đích
Phiếu chi nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ...thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu
tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán.

6


b. Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển. Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng
phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu chi phải ghi rõ
ngày, tháng, năm lập phiếu và thu tiền.
- Ghi rõ họ tên địa chỉ ngƣời nhận tiền

- Dòng "Lý do nộp" ghi rõ nội dung chi tiền.
- Dòng " Số tiền" Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN,
USD...
- Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo.
Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, và chỉ sau khi có đủ chữ ký của ngƣời lập phiếu, kế toán
trƣởng, giám đốc, thủ quỹ mới đƣợc xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền ngƣời nhận tiền phải
ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế
toán.
Liên 3 giao cho ngƣời nhận tiền.
1.1.3. Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị:...................................
Bộ phận:.................................

Mẫu số 03 – TT
( Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày ..... tháng ..... năm ......
Số : ..........................

Kính gửi :......................................................................................................
Tên tơi là :.....................................................................................................
Bộ phận (hoặc địa chỉ) :................................................................................
Đề nghị cho tạm ứng số tiền :.........................(Viết bằng chữ).....................
........................................................................................................................
Lý do tạm ứng :.............................................................................................
Thời hạn thanh toán :....................................................................................
Giám đốc

(Ký,họ tên,
đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Phụ trách
bộ phận
(Ký, họ tên)

7

Ngƣời đề nghị
tạm ứng
(Ký, họ tên)


a. Mục đích
Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục nhập phiếu chi và xuất quỹ
cho tạm ứng.
b. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi:
Góc trên bên trái của giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm
ứng do ngƣời xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp( ngƣời xét duyệt
tạm ứng).
- Ngƣời xin tạm ứng phải ghi rõ tên, đơn vị, tên bộ phận và số tiền xin tạm ứng.
- Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng nhƣ tiền cơng tác phí, mua văn phịng
phẩm....
- Thời hạn thanh tốn: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.
Giấy đề nghị tạm ứng đƣợc chuyển cho kế toán trƣởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám
đốc duyệt chi . Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị

tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ
1.1.4. Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Đơn vị:..................................
Bộ phận:................................

Mẫu số 04 – TT
(Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày ..... tháng ..... năm .......

Số :...............
Nợ :..............
Có:...............
- Họ tên ngƣời thanh tốn:............................................................................
- Bộ phận (hoặc địa chỉ):...............................................................................
- Số tiền tạm ứng đƣợc thanh toán theo bảng dƣới đây:
Diễn giải

Số tiền

A

1

I - Số tiền tạm ứng

...........................

1. Số tạm ứng các kỳ trƣớc chƣa chi hết

2. Số tạm ứng kỳ này:
- Phiếu chi số .............ngày .........
- Phiếu chi số .............ngày .........
- ...
II - Số tiền đã chi
1. Chứng từ số ...........ngày.................

8


2. .........................................................
III - Chênh lệch
1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II )
2. Chi quá số tạm ứng ( II - I )

Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)

Kế toán
thanh toán
(Ký, họ tên)

Ngƣời đề nghị
thanh toán
(Ký, họ tên)


a. Mục đích:
Giấy thanh tốn tiền tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã
chi của ngƣời nhận tạm ứng, làm căn cứ tính tốn số tiền tạm ứng và ghi sổ kế tốn.
b. Phương pháp và trách nhiệm ghi.
Góc bên trái của giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Phần đầu ghi rõ ngày,
tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng, họ tên, đơn vị ngƣời thanh toán.
- Mục I: Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trƣớc chƣa chi hết và số tạm ứng kỳ
này gồm:
+ Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trƣớc chƣa chi hết: Căn cứ vào dịng số dƣ tạm ứng tính đến
ngày lập phiếu thanh toán trên sổ thanh toán để ghi.
+ Mục 2: Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1
dòng
- Mục II: Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của ngƣời nhận tạm ứng để ghi vào
mục này.
- Mục III: Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa mục I và mục II
Nếu số tạm ứng chi khơng hết ghi vào dịng 1 của mục III
Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của mục III.
Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán tiền cho kế toán trƣởng soát
xét và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Giấy thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc đƣợc
dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.

9


1.1.5. Bảng kiểm kê quỹ
Đơn vị:.................................
Bộ phận:...............................

Mẫu số: 08a – TT

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho VNĐ)

Số:............

Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm .......
Chúng tơi gồm:
- Ơng/Bà:........................................đại diện kế tốn
- Ơng/Bà:........................................đại diện thủ quĩ
- Ông/Bà:........................................đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê quĩ tiền mặt, kết quả nhƣ sau:
Số TT

Diễn giải

Số lƣợng ( tờ )

Số tiền

A
I
II
1
2
3
4
5


B
Số dƣ theo sổ quỹ
Số kiểm kê thực tế:
- Loại ................
- Loại ...............
- Loại ...............
- Loại ...............
- ...
Cộng số tiền đã kiểm kê
thực tế

1
x
x
................
................
................
................
................
................

2
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....


III

Chênh lệch: (III = I – II)

x

- Lý do: + Thừa:..........................................................................................
+ Thiếu:..........................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ....................................................................
........................................................................................................................
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)

Thủ quĩ

Ngƣời chịu trách nhiệm
kiểm kê quĩ
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

10


a. Mục đích:
Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ
quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế
toán số chênh lệch.
b. Phương pháp và trách nhiệm ghi:

- Góc bên trái của biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận.
- Việc kiểm kê quỹ đƣợc tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi cần thiết có
thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ.
- Dịng "Số dƣ theo sổ quỹ": Căn cứ vào số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê
quỹ để ghi vào cột 2.
- Dòng "Số kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột
1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dƣ theo sổ quỹ với số kiểm kê
thực tế.
Trên bảng kiểm kê quỹ phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý
kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám
đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lƣu ở thủ quỹ.
- 1 bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.

11


1.1.6. Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý)
Đơn vị:..................................
Bộ phận:................................

Mẫu số 08b – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q)

Số:................
Hơm nay, vào ........giờ .........ngày .........tháng ..........năm.... .....
Chúng tơi gồm:
- Ơng/Bà:........................................đại diện kế tốn
- Ơng/Bà:........................................đại diện thủ quĩ
- Ông/Bà:........................................đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ (ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí), kết quả nhƣ sau:
Tính ra tiền VN
Tỷ giá Tiền VN
A
B
2
3
4
I
Số dƣ theo sổ quỹ
...........
......... ...........
II
Số kiểm kê thực tế
...........
......... ...........
1
- Loại
...........
......... ...........
2
- Loại
...........
......... ...........

......
...........
......... ...........
III
Chênh lệch
...........
......... ...........
(III = I – II)
...........
......... ...........
- Lý do : + Thừa : ....................................................................................
+ Thiếu :......................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quĩ: ..................................................................
.....................................................................................................................
Kế toán trƣởng
Thủ quĩ
Ngƣời chịu trách nhiệm
kiểm kê quĩ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

STT

Diễn giải

Đơn
vị tính
C
x

x
...........
...........
...........
x

Số
lƣợng
1
x
x
.........
.........
........
x

Đơn giá

Ghi
chú
D
......
......
......
......
......
......
......

a. Mục đích:

Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý tồn quỹ thực tế
và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách
nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
b. Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Góc bên trái của biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận.
- Việc kiểm kê quỹ đƣợc tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi cần thiết có
thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ nhƣ tiền
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý...

12


- Dòng "Số dƣ theo sổ quỹ": Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào
cột 2,4.
- Dòng "Số kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý đá quý
- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dƣ theo sổ quỹ với số kiểm kê
thực tế.
Trên bảng kiểm kê quỹ phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý
kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám
đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lƣu ở thủ quỹ.
- 1 bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
1.1.7. Giấy đề nghị thanh toán
Mẫu số 05- TT
(Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)


Đơn vị:................................
Bộ phận:..............................

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN
Ngày.......tháng........năm...

Số:..............
Kính gửi:.........................................................................................................
Họ và tên ngƣời đề nghị thanh toán:.................................................................
Bộ phận (Hoặc địa chỉ):....................................................................................
Nội dung thanh toán:........................................................................................
Số tiền:....................Viết bằng chữ:..................................................................
(Kèm theo............chứng từ gốc)
Ngƣời đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

13

Ngƣời duyệt
(Ký, họ tên)


a. Mục đích:
Giấy đề nghị thanh tốn dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán hoặc chƣa
nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ để làm thủ tục thanh toán, làm
căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán.
b. Phương pháp và trách nhiệm ghi:

- Góc trên bên trái của giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị bộ phận.
- Giấy đề nghị thanh toán do ngƣời đề nghị thanh toán viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc
doanh nghiệp hoặc ngƣời xét duyệt chi.
- Ngƣời đề nghị thanh toán phải ghi rõ họ tên địa chỉ (đơn vị, bộ phận) và số tiền đề nghị
thanh toán.
- Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán.
- Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lƣợng chứng từ gốc kèm theo.
Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ đƣợc giao, ngƣời mua hàng hoặc
chi tiêu lập giấy đề nghị thanh tốn. Sau đó chuyển cho kế tốn trƣởng sốt xét và ghi ý kiến
đề nghị giám đốc doanh nghiệp hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền duyệt chi. Căn cứ quyết định của
giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm
thủ tục xuất quỹ.
1.1.8. Biên lai thu tiền:
Đơn vị:...................................
Địa chỉ:...................................

Mẫu số 06 – TT
(Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)

BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày .....tháng .....năm..........
Quyển số:............
Số:.............
- Họ, tên ngƣời nộp:................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................
- Nội dung thu:........................................................................................
- Số tiền thu: ...........................(Viết bằng chữ): ...................................
................................................................................................................
Ngƣời nộp tiền

(Ký, họ tên)

Ngƣời thu tiền
(Ký, họ tên)

14


a. Mục đích:
Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của
ngƣời nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời nộp thanh toán
với cơ quan hoặc lƣu quỹ.
b. Phương pháp và trách nhiệm ghi
- Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của đơn vị thu tiền và
đóng dấu đơn vị, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số hiệu của từng tờ
biên lai thu tiền liên tục trong 1 quyển.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ của ngƣời nộp tiền.
- Dòng "nội dung thu": Ghi rõ nội dung thu tiền.
- Dòng "Số tiền thu": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn vị tính là đồng hoặc
USD...
Nếu thu bằng séc phải ghi rõ số ngày tháng, năm của tờ séc bắt đầu lƣu hành và họ tên ngƣời
sử dụng séc.
Sau khi thu tiền, ngƣời thu tiền và ngƣời nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số tiền
đã thu, đã nộp. Ký xong ngƣời thu tiền lƣu 1 liên còn liên 2 giao cho ngƣời nộp tiền giữ.
Cuối ngày, ngƣời đƣợc đơn vị giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản biên lại lƣu để lập
bảng kê biên lai thu tiền trong ngày và nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu làm thủ tục
nhập quỹ. Tiền mặt thu đƣợc ngày nào, ngƣời thu tiền phải nộp quỹ ngày đó.
1.2. Chứng từ kế tốn tiền gửi ngân hàng
1.2.1. Giấy báo nợ
GIẤY BÁO NỢ

Ngày ....tháng....năm

Ngân hàng:...............................
Chi nhánh:................................

Mã GDV:
Mã KH:
Số GD:
Kính gửi:………………………………………………………………………….
Ngân hàng chúng tơi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã đƣợc ghi Nợ
với nội dung sau:
Số tài khoản ghi nợ:……………………………………………………………….
Số tiền bằng số:………………………………………………………………..
Số tiền bằng chữ:………………………………………………………………….
Nội dung:………………………………………………………………………….
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)

Kiểm soát
(Ký, họ tên)

15


1.2.2 Giấy báo có
GIẤY BÁO CĨ
Ngày ....tháng....năm

Ngân hàng:...............................
Chi nhánh:................................


Mã GDV:
Mã KH:
Số GD:
Kính gửi:………………………………………………………………………….
Ngân hàng chúng tơi xin trân trọng thơng báo: Tài khoản của quý khách hàng đã đƣợc ghi CĨ
với nội dung sau:
Số tài khoản ghi có:………………………………………………………………
Số tiền bằng số:………………………………………………………………
Số tiền bằng chữ:………………………………………………………………….
Nội dung:………………………………………………………………………….
Giao dịch viên

Kiểm soát

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

1.2.3. Ủy nhiệm chi
UỶ NHIỆM CHI

Số:…

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƢ, ĐIỆN
Lập ngày:…/tháng…năm…
Tên đơn vị trả tiền:…….......................................................
Số tài khoản:………………………………………… …….
Tại Ngân hàng:………………………... Tỉnh, Tp:..............
Tên đơn vị nhận tiền:……………………………….............

Số tài khoản:…………………….........................................
Tại Ngân hàng:………………………………... ……..........
Số tiền bằng chữ:……………………………......................
Nội dung thanh toán:………………….................................
Đơn vị trả tiền
Kế toán
Chủ tài khoản

Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:…………
Kế toán
TP Kế tốn

Liên: …
TÀI KHOẢN NỢ

TÀI KHOẢN CĨ

SỐ TIỀN BẰNG SỐ
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày:………….
Kế toán TP Kế toán

* Nội dung: Uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng
phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng có
tên trên uỷ nhiệm chi.

16



Uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi đƣợc áp dụng trong thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc
chuyển tiền của ngƣời sử dụng dịch vụ thanh toán tại một chi nhánh ngân hàng hoặc giữa các
chi nhánh ngân hàng trong phạm vi cả nƣớc.
Ủy nhiệm chi phải do Khách hàng lập, ký và chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích tiền từ tài khoản
khách hàng chuyển trả cho đơn vị thụ hƣởng. Việc Ngân hàng tự động trích tài khoản của
khách hàng là không đƣợc phép trừ trƣờng hợp đã có thỏa thuận trƣớc bằng văn bản.
Ủy nhiệm chi khơng có nghĩa là ủy nhiệm cho ngân hàng chi hộ , ủy nhiệm chi phải do Khách
hàng lập, ký và NH chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích tiền từ tài khoản khách hàng chuyển trả
cho đơn vị thụ hƣởng. Việc NH tự động trích tài khoản của KH là khơng đƣợc phép trừ
trƣờng hợp đã có thỏa thuận trƣớc bằng văn bản.
1.2.4. Ủy nhiệm thu
Mẫu số 08/KT
UỶ NHIỆM THU
SỐ:……
Ngày……tháng…..năm…..
PHẦN DO NH
GHI
TÀI KHOẢN NỢ

Tên đơn vị mua hàng:…………………………………....
Số tài khoản……………………………………………...
Tại Ngân hàng:……………………….Tỉnh, Tp………...
Tên đơn vị bán hàng:…………………………………....
Số tài khoản……………………………………………..
Tại Ngân hàng:……………………… Tỉnh, Tp:………
Hợp đồng số (hay đơn đặt hàng).:……………................
Số lƣợng các loại chứng từ kèm theo……………………
Số tiền chuyển (bằng chữ)……………………..………... Bằng
số…..........................................................................
Số ngày chậm trả……………………..............................

Số tiền phạt chậm trả (bằng chữ)……………………….
………………….Bằng số…………...............................
Tổng số tiền chuyển (bằng chữ) ………….......................
………………….Bằng số……….….......................

TÀI KHOẢN CĨ

ĐƠN VỊ BÁN
(Ký tên, đóng dấu)
NGÂN HÀNG BÊN BÁN

NGÂN HÀNG BÊN MUA

Nhận chứng từ ngày……………………
Đã kiểm soát và gửi đi ngày………………

Nhận ngày…………………
Thanh tốn ngày………...…

Trƣởng phịng kế tốn
(ký tên, đóng dấu)

Kế tốn

17

Trƣởng phịng
Kế tốn



NGÂN HÀNG BÊN BÁN
THANH TỐN
Ngày……. tháng…….. năm…….
Kế tốn
Trƣởng phịng Kế toán
Uỷ nhiệm thu (nhờ thu) là giấy uỷ nhiệm do ngƣời thụ hƣởng lập nhờ ngân hàng phục vụ
mình thu hộ một số tiền nhất định từ một khách hàng nào đó
Để thanh tốn bằng uỷ nhiệm thu, hai bên trả tiền và thụ hƣởng phải có thoả thuận hoặc hợp
đồng về các điều kiện thu hộ và gửi cho ngân hàng thanh toán bằng văn bản
1.3. Chứng từ kế toán các khoản phải thu, phải trả
1.3.1. Phiếu thu (Xem phần 1.1)
1.3.2. Phiếu chi (Xem phần 1.1)
1.3.3. Giấy báo có, giấy báo nợ (Xem phần 1.2)
1.3.4 Hóa đơn giá trị gia tng( Mu s: 01 GTKT - 3LL)
Hóa đơn

Liên 2: Giao cho khách hàng

GIá TRị GIA TĂNG

Ngày

tháng

Ký hiu:
Số :

năm

Đơn vị bán hàng: .................................................................................................

Địa chỉ: ............................................

Số tài khoản...........................................

Số điện thoại .

MÃ số.

Họ tên ng- ời mua hàng: .....................................................................................
Đơn vị:................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................

Số tài khoản:......................................

Hình thức thanh toán:.......................

MÃ số:.......................................

TT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

A

B

C


18

Số l-ợng

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền
(đồng)

1

2

3=1x2


Céng tiỊn hµng:
Th st th GTGT:

TiỊn th GTGT:

Tỉng céng tiỊn thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ:
Ng-ời mua hàng
( Ký, h tờn )

Kế toán tr-ởng
( Ký, h tờn )


Thủ tr-ởng đơn vÞ
( Ký, họ tên )

Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 GTKT - 3LL): là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân
tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ với số lƣợng
lớn, kể cả đơn vị sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Hóa đơn do ngƣời bán lập khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền. Mỗi hóa đơn đƣợc
lập cho những hàng hóa dịch vụ cùng thuế suất.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân bán hàng, mua hàng, hình thức thanh
tốn bằng séc, bằng tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lƣợng hoặc trọng lƣợng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân với cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa ở phía dƣới các cột A, B, C, 1, 2, 3 đƣợc gạch chéo từ trên xuống dƣới
theo hƣớng từ trái qua phải.
+ Dòng "Cộng tiền hàng": Ghi số tiền cộng đƣợc ở cột 3
+ Dòng "Thuế suất GTGT": Ghi theo thuế suất của hàng hoá, dịch vụ theo Luật thuế quy
định.
+ Dòng "Tiền thuế GTGT": Ghi số tiền thuế của số hàng hoá, dịch vụ ghi trong hoá đơn.
Bằng cộng tiền hàng nhân (x) Thuế suất (%) thuế GTGT.
+ Dịng "Tổng cộng tiền thanh tốn": Ghi bằng số tiền hàng cộng với số tiền thuế GTGT.
+ Dòng "Số tiền viết bằng chữ": Ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh tốn.
Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1 lƣu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3
dùng thanh toán, nội bộ.

19



1.3.5. Hóa đơn bán hàng( Mẫu số: 02 GTKT - 3LL)
Hóa đơn
BN HNG

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ký hiu:
Số :
Ngày

tháng

năm

Đơn vị bán hàng: .................................................................................................
Địa chỉ: ............................................

Số tài khoản...........................................

Số điện thoại .

MÃ số.

Họ tên ng- ời mua hàng: .....................................................................................
Đơn vị:................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................

Số tài khoản:......................................


Hình thức thanh toán:.......................

MÃ số:.......................................

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số l-ợng

Đơn giá
(đồng)

Thành tiền
(đồng)

A

B

C

1

2


3=1x2

Cng tin hng húa, dch v:
Số tiền viết bằng chữ:
Ng-ời mua hàng
( Ký, h tờn )

Kế toán tr-ởng
( Ký, h tờn )

20

Thủ tr-ởng đơn vị
( Ký, h tên )


Hóa đơn do ngƣời bán lập khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền. Mỗi hóa đơn đƣợc
lập cho những hàng hóa dịch vụ cùng thuế suất.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân bán hàng, mua hàng, hình thức thanh
tốn bằng séc, bằng tiền mặt...
- Các cột:
+ Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lƣợng hoặc trọng lƣợng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân với cột 2 (Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dòng còn thừa ở phía dƣới các cột A, B, C, 1, 2, 3 đƣợc gạch chéo từ trên xuống dƣới
theo hƣớng từ trái qua phải.
+ Dòng "Cộng tiền hàng": Ghi số tiền cộng đƣợc ở cột 3
+ Dòng "Số tiền viết bằng chữ": Ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán.

1.4. Chứng từ kế toán vật liệu, dụng cụ, hàng hoá
1.4.1. Phiếu xuất kho.
Đơn vị:............................
Bộ phận:..........................

Mẫu số 02 - VT
(Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 00/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.....tháng.....năm ......
Nợ .........................
Số: .........................
Có .........................
- Họ tên ngƣời nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận).............................
- Lý do xuất kho: ....................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm .........................................
Số
TT
A

Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ
sản phẩm, hàng hố
B

Cộng

Số lƣợng
Mã Đơn vị
Thực

số
tính u cầu
xuất
C
D
1
2

x

x

21

x

x

Đơn
giá

Thành
tiền

3

4

x



Tổng số tiền (viết bằng chữ):........................................................................
Số chứng từ kèm theo:..........................................................................
Ngày... tháng ... năm ...
Ngƣời lập Ngƣời nhận hàng Thủ kho
Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Ký, họ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
(Ký, họ tên,
(Hoặc phụ trách bộ phận)
tên)
tên)
đóng dấu)
(Ký, họ tên)
a. Mục đích:
Phiếu xuất kho lập để theo dõi chặt chẽ số lƣợng, vật tƣ cơng cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch tốn chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm.
b. Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Góc bên trái của phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị, bộ phận xuất kho. Phiếu xuất kho
lập cho một hoặc nhiều thứ vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa cùng một kho dùng
cho một đối tƣợng hạch tốn chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
- Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên ngƣời nhận hàng, tên đơn vị, số và ngày, tháng,
năm lập phiếu, lý do xuất kho và tên kho xuất.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của
vật tƣ cơng cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa.
- Cột 1: Ghi số lƣợng vật tƣ cơng cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa theo yêu cầu xuất kho của
bộ phận sử dụng.

- Cột 2: Thủ kho ghi số lƣợng thực tế xuất kho
- Cột 3,4: Kế tốn ghi đơn giá và tính thành tiền của từng loại vật tƣ công cụ dụng cụ, sản
phẩm hàng hóa xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3)
- Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của số vật tƣ cơng cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa thực tế đã
xuất kho.
- Dòng "Tổng số tiền viết bằng chữ": Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Lƣu ở bộ phận lập phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế tốn.
Liên 3: Ngƣời nhận vật tƣ cơng cụ dụng cụ, sản phẩm hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ phận sử
dụng.
1.4.2. Biên bản kiểm kê công cụ sản phẩm hàng hóa.

22


23


Đơn vị:....................................
Bộ phận:..................................

Mẫu số 05 - VT
(Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƢ, CƠNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HỐ

Số:.................
- Thời điểm kiểm kê .....giờ ...ngày ...tháng ...năm......
- Ban kiểm kê gồm :

Ông/Bà:.....................................................Chức vụ......................................Đại diện:.....................................Trƣởng ban
Ông/Bà:.....................................................Chức vụ......................................Đại diện:...........................................Uỷ viên
Ông/ Bà:.....................................................Chức vụ.....................................Đại diện:...........................................Uỷ viên
- Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dƣới đây:
Số TT
Tên, nhãn hiệu,
Chênh lệch
Phẩm chất
Theo
Theo
Đơn
sổ kế toán
kiểm kê
quy cách vật tƣ, Mã
Đơn
Thừa
Thiếu
Còn Kém Mất
vị
số
giá
dụng cụ...
Số Thành Số Thành Số Thành Số Thành tốt phẩm phẩm
tính
chất
lƣợng tiền lƣợng Tiền lƣợng tiền lƣợng tiền 100% chất
A
B
C
D

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Cộng

x

Thủ trƣởng đơn vị
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)
(Ký, họ tên)

x

x

x

x

Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên)

x
Thủ kho
(Ký, họ tên)

24

x

x

x

x

Ngày.....tháng.....năm....
Trƣởng ban kiểm kê
(Ký, họ tên)


×