Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Bài 2 - ThS. Đặng Hương Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 28 trang )

BÀI 2: NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY

ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
ThS. Đặng Hương Giang
Giảng viên trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp


Tình huống khởi động
Bối cảnh: Tại phịng giao dịch ngân hàng thương mại X, khách hàng A có một khoản tiền và muốn gửi ngân hàng.
Nội dung:
- Khách hàng A: Tôi muốn gửi khoản tiền 1 tỷ đồng tại ngân hàng. Ngân hàng có các hình thức nhận tiền gửi
nào? Lãi suất là bao nhiêu? Có các kỳ hạn gửi tiền như thế nào?

- Nhân viên ngân hàng: Chào quý khách. Hiện tại ngân hàng của chúng tơi đang có rất nhiều các sản phẩm huy
động vốn với nhiều kỳ hạn, hình thức chi trả lãi khác nhau với lãi suất rất hấp dẫn. Ví dụ: Tiền gửi tiết kiệm:
Khơng kỳ hạn, dưới 1 năm, trên 1 năm…. Mời quý khách xem bảng lãi suất tương ứng với các kỳ hạn của ngân
hàng.
- Khách hàng A: Có hình thức nào có mức lãi suất hấp dẫn hơn khơng?
Đặt câu hỏi:
Ngân hàng thương mại có các hình thức huy động vốn nào? Đặc điểm ưu thế của từng hình thức ra sao. Để hiểu
cho rõ hơn hãy tìm hiểu về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.

2


Mục tiêu bài học

1

2


3

Phân tích được nội dung, đặc điểm các nguồn vốn của ngân hàng thương mại.

Hiểu và phân loại các hình thức huy động vốn và chi phí huy động vốn của ngân hàng
thương mại.

Xác định được chi phí huy động vốn của ngân hàng.

3


Cấu trúc nội dung

2.1. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại

2.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại

2.3. Chi phí huy động vốn

4


2.1. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại

2.1.1. Khái niệm

2.1.2. Vai trò

2.1.3. Thành phần


5


2.1.1. Khái niệm

Vốn của Ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do Ngân hàng
thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để đầu tư, cho vay
hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.

6


2.1.2. Vai trò

Vốn là cơ sở để ngân hàng tiến

Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh được thì

hành hoạt động kinh doanh

phải có vốn.

Vốn ảnh hưởng trực tiếp đến quy

Nếu khả năng về vốn của ngân hàng đó dồi dào thì ngân hàng có thể

mơ các hoạt động của ngân hàng

mở rộng được các hoạt động của mình và đáp ứng được nhu cầu về


thương mại

vốn của khách hàng về cho vay, bảo lãnh, đầu tư.
Nguồn vốn huy động lớn cũng làm tăng khả năng hoạt động của ngân

Vốn giúp ngân hàng chủ động trong

hàng như chủ động đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh nhằm phân

kinh doanh

tán rủi ro và tăng thu nhập, đạt mục tiêu cuối cùng của ngân hàng là an
toàn và sinh lợi.

7


2.1.2. Vai trò

Vốn giúp ngân hàng quyết định
năng lực thanh tốn và đảm bảo
uy tín của mình trên thị trường

Khả năng thanh tốn của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng
càng lớn.

Khả năng vốn lớn là điều kiện thuận lợi đối với ngân hàng trong việc
Vốn quyết định năng lực cạnh


mở rộng quan hệ tín dụng đối với các thành phần kinh tế cả về quy

tranh của ngân hàng

mô tín dụng, lẫn việc chủ động về thời hạn cho vay và thậm chí trong
khi quyết định lãi suất phù hợp với khách hàng.

8


2.1.3. Thành phần

Khái niệm

Vốn chủ sở hữu

Vốn nợ

Vốn chủ sở hữu là điều kiện đầu tiên để ngân hàng được

Đây là loại vốn cơ bản để tài trợ cho các danh mục tài sản của

luật pháp cho phép hoạt động và đây là loại vốn ngân

ngân hàng thương mại. Vốn nợ được huy động từ các nguồn tiền

hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết

gửi, tiền vay và một số nguồn khác.


bị, nhà cửa.

Thành



phần



Vai trị






Vốn của tổ chức tín dụng: Vốn điều lệ, Thặng dư vốn
cổ phần
Quỹ của tổ chức tín dụng: Quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ, Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, Quỹ dự
phịng tài chính
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Lợi nhuận chưa phân phối



Vốn chủ sở hữu có vai trị bảo vệ người gửi tiền.




Vốn chủ sở hữu có vai trị tạo lập tư cách pháp nhân
và duy trì hoạt động cho ngân hàng.



Tiền gửi: tiền gửi thanh tốn, tiền gửi kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm…



Tiền vay: vay tổ chức tài chính khác, vay ngân hàng trung ương.



Nguồn khác: vốn ủy thác, nguồn trong thanh tốn.



Vốn nợ là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
mỗi ngân hàng.



Vốn nợ có vai trị hết sức quan trọng trong việc quyết định

Vốn chủ sở hữu có vai trị điều chỉnh các hoạt động

danh mục tài sản đầu tư, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của


của ngân hàng.

ngân hàng thương mại.


Ngồi ra, quy mơ và kết cấu của vốn nợ cũng ảnh hưởng rất lớn
đến sự an nguy hoạt động của ngân hàng thương mại.

9


2.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại

2.2.1. Huy động vốn qua
tài khoản tiền gửi

2.2.2. Huy động vốn qua phát hành
giấy tờ có giá.

10


2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Tiền gửi khơng kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi tiết kiệm


11


2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Hình thức huy động: Ngân hàng

Khái niệm: Là loại tiền gửi mà

huy động nguồn tiền này bằng cách

người gửi tiền được sử dụng

mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn

khoản tiền này bất cứ lúc nào.

cho khách hàng.

Tiền gửi không
kỳ hạn

Đối tượng gửi: Tổ chức và cá

Mục đích gửi tiền: Đáp ứng cho nhu

nhân có nhu cầu thanh tốn qua

cầu thanh tốn chi trả bằng hình thức


ngân hàng.

chuyển khoản qua ngân hàng.

12


2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Đối tượng gửi tiền: Cá nhân và

Mục đích gửi
gửi tiền:
tiền: Đáp
nhằmứng
để cho
an

doanh nghiệp.

nhu cầu
tồn
về tàithanh
sản đáp
tốnứng
chi được
trả bằng
nhu
Tiền gửi có kỳ hạn


hình chi
cầu
thức
tiêu
chuyển
đã xáckhoản
định qua
sẵn trong
ngân
hàng. lai, được hưởng lãi.
tương

Là loại tiền gửi mà người gửi
tiền chỉ được phép rút tiền
sau một thời hạn nhất định.

13


2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi (tiếp)

Tiền gửi tiết kiệm: Là tiền gửi của các tầng lớp dân cư, người gửi tiền gửi vào ngân hàng nhằm mục đích để
dành, sinh lời và an tồn tài sản.

• Tiết kiệm có kỳ hạn:
▪ Thời điểm rút tiền được xác định trước dựa trên hai yếu tố: ngày gửi và kỳ hạn.
▪ Khách hàng chỉ được rút tiền khi đến hạn thanh toán.
▪ Tiền lãi được thanh toán định kỳ hàng tháng hoặc thanh toán một lần vào thời điểm đáo hạn cùng với
vốn gốc.


• Tiết kiệm khơng kỳ hạn:
▪ Không thoả thuận trước với ngân hàng về thời điểm rút tiền cụ thể.
▪ Ngân hàng sẽ thanh toán tiền lãi cho khách hàng theo định kỳ hàng tháng hoặc vào ngày rút hết
số dư.

▪ Tiền lãi được tính theo số tiền gửi thực tế của khách hàng.

14


2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi (tiếp)
Xác định lãi tiền gửi

• Tiền gửi có kỳ hạn:
▪ Số tiền gửi TK gốc;
▪ Lãi suất quy định trong thời hạn gửi tiền (lãi đơn);
▪ Thời hạn gửi tiền.
Tiền lãi = Tiền gửi x thời hạn gửi x lãi suất

• Tiền gửi không kỳ hạn:
▪ Số dư;
▪ Số ngày tồn tại của số dư;
▪ Lãi suất (ngày).
Tiền lãi = ∑Số dư x số ngày tồn tại số dư x lãi suất

15


2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi (tiếp)


Ví dụ: Tính lãi tiền gửi có kỳ hạn.
Khách hàng A gửi tiền gửi tiết kiệm, số tiền 200 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 7%/ năm. Tính lãi tiền gửi
của khách khi đến hạn.


Số tiền gửi TK gốc: 200 triệu đồng



Lãi suất quy định trong thời hạn gửi tiền (lãi đơn): 7%/ năm



Thời hạn gửi tiền = 6 tháng = 0.5 năm
Tiền lãi = Tiền gửi x thời hạn gửi x lãi suất
= 200 x 7% x 0.5 = 7 triệu đồng

16


2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi (tiếp)
Ví dụ: Tính lãi tiền gửi khơng kỳ hạn (giả định ngân hàng tính lãi từ 1 hàng tháng đến ngày cuối tháng).
Khách hàng A có biến động số dư tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại X trong tháng 3 như
sau: Tính lãi tiền gửi của khách biết lãi suất TGTT là 1.5%/năm.

Ngày

PS tăng

PS giảm


1/3
5/3

4.500.000

Số dư

Số ngày

Tích số

15.000.000

4

60.000.000

10.500.000

12

126.000.000

17/3

3.000.000

13.500.000


7

94.500.000

24/3

7.800.000

21.300.000

5

106.500.000

19.000.000

3

57.000.000

31

444.000.000

29/3
Tổng

Lãi

2.300.000


444.000.000 x 1.5%/365
= 18.500 (đồng)
17


2.2.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá

18


2.2.2. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Các thơng tin giấy tờ có giá:







Tên giấy tờ có giá;
Mệnh giá;
Kỳ hạn;
Lãi suất;

Hình thức phát hành.

19



2.3. Chi phí huy động vốn

2.3.1. Chi phí trả lãi
bình qn

2.3.2. Chi phí huy động vốn
bình qn

2.3.3. Chi phí cận biên

2.3.4. Lãi suất thực NEC

20


2.3.1. Chi phí trả lãi bình qn

Ý nghĩa: Để huy động được 1 đồng vốn, ngân hàng thương mại phải trả bao nhiêu đồng tiền lãi.
Ví dụ: Ngân hàng thương mại X có thơng tin về nguồn vốn huy động như sau (đơn vị: tỷ đồng). Tính lãi suất huy
động vốn bình qn của ngân hàng?
Nguồn vốn
Tiền gửi thanh tốn

Số dư

Lãi suất

Lãi

500


1%

5

Tiền gửi kỳ hạn

1900

6%

114

Tiền gửi tiết kiệm

1300

7%

91

300

5%

15

Nguồn huy động khác
Tổng
Lãi suất huy động bình quân


4000

225
225/4000 =5.625%
21


2.3.2. Chi phí huy động vốn bình qn

• Ý nghĩa: Để huy động được 1 đồng vốn, ngân hàng thương mại phải trả bao nhiêu đồng chi phí.
• Ví dụ: Ngân hàng thương mại X có thơng tin về nguồn vốn huy động như sau (đơn vị: tỷ đồng). Chi phí phi
lãi chiếm 20% tổng chi phí. Tính chi phí huy động vốn bình quân của ngân hàng?
Nguồn vốn
Tiền gửi thanh toán

Số dư

Lãi suất

Lãi

500

1%

5

Tiền gửi kỳ hạn


1900

6%

114

Tiền gửi tiết kiệm

1300

7%

91

300

5%

15

Nguồn huy động khác
Tổng

4000

225

Tổng chi phí

225/(1-0.2) = 281,25


Lãi suất huy động bình quân

281.25/4000 =7,03%

22


2.3.3. Chi phí cận biên
Chi phí cận biên =

Lãi suất mới × Tổng số _
vốn huy động theo lãi
suất mới

Tỷ lệ chi phí

=

Thay đổi trong

cận biên

chi phí

Lãi suất cũ × Tổng số
vốn huy động theo lãi

suất cũ
:


Vốn huy động tăng
thêm

Ý nghĩa: Để huy động thêm 1 đồng vốn, ngân hàng thương mại phải trả thêm bao nhiêu đồng chi phí.
Ví dụ: Ngân hàng thương mại X năm N có quy mô nguồn vốn huy động là 4000 tỷ đồng, lãi suất bình quân
7%/năm. Để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh năm N+1, ngân hàng có kế hoạch tăng quy mô huy động
thành 5600 tỷ đồng, dự kiến lãi suất huy động bình qn là 8%/năm. Tính chi phí huy động vốn cận biên của
ngân hàng?






Chi phí trả lãi theo quy mô cũ = 4000 x 7% = 280 (tỷ).
Chi phí trả lãi theo quy mơ mới = 5600 x 8% = 448 (tỷ).
Mức tăng quy mô vốn huy động = 5600 – 4000 = 1600 (tỷ).
Tỷ lệ chi phí cận biên = (448 – 280)/1600 = 10.5%

23


2.3.4. Lãi suất thực NEC
Trả lãi nhiều lần

NEC = (1 + i/n)𝒏 - 1
i: Lãi suất danh nghĩa trong kỳ (ngân hàng cơng bố)
n: Số lần trả lãi trong kỳ
Ví dụ


Ngân hàng thương mại cổ phần ACB Hà Nội công bố lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, lãi
suất 12%/năm, trả lãi 2 lần trong năm vào cuối mỗi nửa năm. Hãy xác định lãi suất tương đương trả sau 1 lần
cuối kỳ.
NEC = (1+12%/2)2 – 1= 12,36%

Nếu ngân hàng trả lãi 4 lần trong năm cuối mỗi quý:
NEC = (1+12%/4)4 – 1= 12,55%

24


2.3.4. Lãi suất thực NEC
Trả lãi trước

NEC = i/(1 – i)
i: Lãi suất trả trước ngân hàng cơng bố.
Ví dụ
Ngân hàng thương mại cổ phần VIB TP. Hồ Chí Minh công bố lãi suất huy động tiền gửi kỳ hạn 12 tháng, lãi
suất 12%/năm, trả lãi trước. Hãy xác định lãi suất tương đương trả sau 1 lần cuối kỳ.
NEC = i/(1 – 12%) = 13,636%

25


×