Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài giảng Tin học đại cương: Chương 3.2 - Trường ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.9 KB, 21 trang )

P

-F

IT

Tin học đại cương
Introduction to Information Technology

Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh

H

C

M

U

Nhóm biên soạn HP. Tin Học Đại Cương

Bộ môn Kĩ Thuật Dạy Học


H

C

M


U

P

-F

IT

Chương 3: Viết và trình bày
báo cáo nghiên cứu ở dạng văn bản

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

2


C

Chương 3

M

U

P

-F

IT


Tin Học Đại Cương

H

Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu
ở dạng văn bản

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

3


Nội dung chính

-F

IT

Chương 1:
Viết và trình bày báo cáo nghiên cứu ở dạng văn bản

P

Giới thiệu một số phần mềm soạn thảo văn bản thông

M

U

dụng


C

Nguyên tắc soạn thảo văn bản tiếng Anh, tiếng Việt

H

Các kỹ thuật định dạng cơ bản

Các kỹ thuật định dạng nâng cao
Kỹ năng đọc và viết một báo cáo khoa học
Bản quyền: Khoa CNTT 2011

4


H

C

M

U

P

-F

IT


3.4 Các kỹ thuật định dạng nâng cao

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

5


3.5 Kỹ năng đọc và viết
một báo cáo khoa học

P

-F

IT

 Thế nào là một bài báo khoa học (paper)?
 Kỹ năng đọc paper.
 Kỹ năng trình bày paper.

H

C

M

U

"Học kiến thức phải giỏi suy nghĩ,
suy nghĩ, lại suy nghĩ.

Chính nhờ cách ấy tơi đã trở thành nhà khoa học"

EINSTEIN

Hình -nguồn: thongtinphapluatdansu.wordpress.com
Bản quyền: Khoa CNTT 2011

6


3.5.1 Thế nào là
một bài báo khoa học?
Bài báo khoa học (“scientific paper” hay “paper”) là bài báo có nội

IT

dung khoa học được công bố trên tập san khoa học (scientific

P

 Nội dung bài báo khoa học

-F

journal) đã qua hệ thống bình duyệt (peer-review) của tập san.

M

U


Giá trị khoa học của một bài báo tùy thuộc phần lớn vào nội dung

C

của bài báo. Tùy vào nội dung và sự đóng góp cho khoa học:

H

+ Ý tưởng mới hay cũ

+ Cơng trình lớn hay phát hiện nhỏ
+ Phạm vi nghiên cứu rộng hay hẹp,…

mà bài báo được phân theo loại và thang đánh giá từ cao đến
thấp.

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

7


Loại paper

Bình duyệt

- Kết quả một cơng trình nghiên Có, mức cao nhất.
cứu, hay đề ra một phương pháp
mới, một ý tưởng mới, hay một
cách diễn dịch mới.


IT

Original
contributions
(đóng góp
nguyên thủy)

Nội dung

H

C

M

U

P

-F

-Những phương pháp/ cách diễn
dịch mới để tiếp cận một vấn đề
cũ/phát hiện cũ.
Short
-Giải quyết một vấn đề rất hẹp hay Có, mức độ khơng
communications báo cáo một phát hiện nhỏ nhưng cao bằng original
(nghiên cứu
quan trọng
contributions.

ngắn)
-Để viết được điểm báo, tác giả -Thường
không
phải đọc tất cả những bài báo liên bình duyệt hoặc có
Reviews
quan, tóm lược lại cũng như đề ra nhưng không chặt
(bài điểm báo) định hướng nghiên cứu cho chẽ như original
chuyên ngành.
contribution.
Bản quyền: Khoa CNTT 2011

8


Loại paper

Bình duyệt

P

-F

IT

Bài do các chuyên gia viết để bình luận cho các original contribution
Bài do bạn đọc phản hồi về các bài báo khoa học
- Nhóm 1: bản tin khoa học (proceedings papers): nội dung là
tóm tắt một cơng trình nghiên cứu

C


M

U

Bài xã luận
(editorials)
Thư cho tịa soạn
(letters to the
editor)

Nội dung

H

Bài báo trong các
kỉ yếu, hội nghị - Nhóm 2: bản tóm lược
(abstracts): báo cáo sơ bộ những
phát hiện hay phương pháp
nghiên cứu mới
Bản quyền: Khoa CNTT 2011

9


Tập san khoa học
và hệ số ảnh hưởng

H


C

M

U

P

-F

IT

Giá trị khoa học của một bài báo phụ thuộc vào:
+ Nội dung
+ Tập san cơng bố cũng đóng một vai trị quan trọng.
 Uy tín và giá trị của một tập san thường được đánh giá qua hệ
số ảnh hưởng (Impact Factor hay IF). IF được tính dựa vào
số lượng bài báo cơng bố và tổng số lần những bài báo đó được
tham khảo hay trích dẫn (citations).
IF cao cho biết tạp san có uy tín và ảnh hưởng cao. Cơng bố một
bài báo trên tập san có hệ số IF cao có thể đồng nghĩa với mức
độ quan trọng và tầm ảnh hưởng của bài báo cũng cao.
! Nhưng cũng có trường hợp ngoại lệ như: một bài báo viết về
phương pháp phân tích thống kế trong di truyền học cơng bố
trên tập san Behavior Genetics (với IF thấp hơn 2), nhưng được
trích dẫn và tham khảo hơn 10.000 lần trong 20 năm sau đó!
Bản quyền: Khoa CNTT 2011

10



Cơ chế bình duyệt
 Mục đích chính là đánh giá và kiểm tra các bài báo khoa

IT

học trước khi chấp nhận cho cơng bố trên một tạp chí

-F

khoa học và còn được ứng dụng trong việc duyệt những

U

P

đơn xin tài trợ cho nghiên cứu.

M

 Sau khi tác giả gửi bản thảo, bài báo sẽ được bình

H

C

duyệt bởi những chuyên gia, giáo sư có cùng chun
mơn với tác giả và am hiểu về vấn đề mà bài báo quan
tâm. Kết quả bình duyệt được gửi về cho tổng biên tập
tập san.

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

11


3.5.2 Kỹ năng đọc
một bài báo khoa học
 Một bài báo khoa học:

IT

Cung cấp những thơng tin về cơng trình ta đang nghiên cứu.

-F

Biết được vấn đề đó đã được giải quyết đến đâu.

P

Tránh nghiên cứu lại những vấn đề đã được nghiên cứu
thành công.

M

U

 Một số gợi ý khi đọc paper

H


C

Đọc phần tóm tắt trước (abtract) để chọn paper có nội dung
phù hợp với hướng nghiên cứu cá nhân.
Nên chọn các paper được xuất bản bởi các tạp san uy tín.
Khi có nhiều bài báo cùng hướng nghiên cứu ưu tiên chọn
đọc các paper theo thứ tự tác giả có uy tín lớn đến nhỏ. Với
cùng một tác giả, nên ưu tiên đọc các paper theo thứ tự thời
gian xuất bản từ mới Bản
đến
quyền:cũ.
Khoa CNTT 2011
12


3.5.3 Kỹ năng trình bày
một bài báo khoa học.
 Phần lớn các tạp chí khoa học ở Mỹ đều áp dụng một

-F

IT

dạng thức chuẩn cho các bài báo khoa học bao gồm

những mục sau:

U

P


 Tựa bài (Title):

M

 Tóm tắt (Summary or Abstract)

C

 Giới thiệu (Introduction)

H

 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu (Materials and Methods)
 Kết quả (Results)
 Diễn giải và Phân tích kết quả (Discussion)
 Phần cảm ơn (Acknowledgements) hay Tài liệu tham khảo (Reference)
Bản quyền: Khoa CNTT 2011

13


3.5.3 Kỹ năng trình bày
một bài báo khoa học.

IT

 Tựa bài (Title):

-F


Tựa bài thường từ 10 –15 từ, phản ánh nội dung chính

của bài viết. (Một tựa bài tốt là đề cập thẳng vấn đề muốn

U

P

giải quyết và dùng những từ chủ yếu (keywords) để những

C
H

được).

M

ai nghiên cứu trong cùng một lĩnh vực có thể nhận biết

Sau tựa bài là tên tác giả (ghi chú chức danh, học hàm
học vị, nơi làm việc, địa chỉ email và còn ghi tên người
biên tập, ngày nhận bài và ngày chấp thuận đăng – tùy
vào từng tạp chí).

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

14



3.5.3 Kỹ năng trình bày
một bài báo khoa học.

IT

 Tóm tắt (Summary or Abstract)

-F

Mục đích của phần tóm tắt là giúp độc giả nhận biết bài

viết có phù hợp với đề tài họ đang quan tâm không.

U

P

Nội dung ngắn gọn (từ 100 đến 200 từ) nêu ra mục đích

M

của bài viết, dữ liệu trình bày và kết luận chính của tác

H

C

giả. Có tạp chí (Nature và Science) xem phần này như lời
giới thiệu ngắn về bài viết.


Bản quyền: Khoa CNTT 2011

15


3.5.3 Kỹ năng trình bày
một bài báo khoa học.

IT

 Giới thiệu (Introduction)

-F

Trong phần này, tác giả xác định đề tài nghiên cứu,

phác thảo mục tiêu nghiên cứu và cung cấp cho độc giả

M
C
H

viết.

U

P

đầy đủ cơ sở khoa học để hiểu biết phần còn lại của bài


Bản quyền: Khoa CNTT 2011

16


3.5.3 Kỹ năng trình bày
một bài báo khoa học.
 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu (Materials and

-F

IT

Methods)

Mục này còn được gọi là Experimental details (Dữ liệu thử

U

P

nghiệm) hay Theoretical basis (Cơ sở lý thuyết). Dữ liệu

M

thu thập được và phương pháp nghiên cứu của tác giả

H

C


được trình bày ở đây.

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

17


3.5.3 Kỹ năng trình bày
một bài báo khoa học.

IT

 Kết quả (Results)

-F

Mục này tóm tắt những kết quả thử nghiệm và không đề

cập đến ý nghĩa của chúng. Dữ liệu được trình bày theo

H

C

M

U

P


bảng biểu, đồ thị hình vẽ, hình ảnh v.v…

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

18


3.5.3 Kỹ năng trình bày
một bài báo khoa học.
 Diễn giải và Phân tích kết quả (Discussion) trình bày

-F

IT

một trong hai mục đích:

P

Diễn giải phân tích kết quả, những ưu điểm và hạn

U

chế, tách bạch rõ ràng dữ liệu và suy luận.

C

M


Mối liên hệ giữa kết quả nghiên cứu của tác giả với

H

những phát hiện khác trong các nghiên cứu trước đó.
Điều này cho thấy đóng góp của tác giả bổ sung cho
lý thuyết và kiến thức, hay điều chỉnh những sai sót
của các đề tài nghiên cứu trước đó.
Bản quyền: Khoa CNTT 2011

19


3.5.3 Kỹ năng trình bày
một bài báo khoa học.

IT

 Phần cảm ơn (Acknowledgements)

-F

hay Tài liệu tham khảo (Reference)

P

Người viết cảm ơn những người đã cộng tác nghiên cứu

U


với mình và liệt kê tất cả tài liệu đã trích dẫn trong bài viết.

M

Cách trình bày theo thứ tự, tên tác giả, tác phẩm, năm

H

C

tháng, nơi xuất bản v.v.. có thể khác nhau giữa các tạp
chí (trước sau, in nghiêng, in đậm v.v..).

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

20


H

C

M

U

P

-F


IT

THE END

Bản quyền: Khoa CNTT 2011

21



×