Tải bản đầy đủ (.docx) (353 trang)

Giáo án Tin học 8 theo cv 5512 năm 20212022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.47 MB, 353 trang )

Ngày soạn:

/ /2019

Ngày dạy: / /2019 Dạy lớp: 8A1
/ /2019 Dạy lớp: 8A2
/ /2019 Dạy lớp: 8A3
/ /2019 Dạy lớp: 8A4

Tiết 1 – Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Biết rằng viết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho
máy tính thực hiện nhiều cơng việc liên tiếp hay giải bài toán một cách tự động.
2. Về kỹ năng: Học sinh thực hiện một số thao tác như nháy các nút lệnh cut, copy
để thấy được phía sau những thao tác đó là những chương trình máy tính tương ứng.
3. Thái độ: Giúp học sinh u thích bộ mơn, nghiêm túc có ý thức học tập.
Hình thành phong cách làm việc hợp lý, khoa học.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo, giao tiếp, tự
quản lý bản thân, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, NL sử dụng công nghệ thông tin. Biết
sơ bộ về ngơn ngữ lập trình Pascal.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, SGV, các tài liệu có liên quan. Đồ dùng dạy
học (tranh ảnh có liên quan), phịng máy chứa phần mềm Free Pascal.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, vở bài tập, đọc bài mới. Đồ dùng học tập, vệ
sinh phịng máy.
III. Q TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (6’)
- Mục tiêu: Học sinh biết 2 cách để chỉ dẫn cho máy tính cũng như rơ-bốt thực
hiện cơng việc nào đó.
- Nhiệm vụ: nghiên cứu, trả lời câu hỏi
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức hoạt động của học sinh (cá nhân)


- Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi (Sgk – 6)
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:
Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Gv: (Cả lớp hoạt động cá nhân) nghiên cứu phần đóng khung màu vàng và
quan sát Hình 1.1 (Sgk – 6) và trả lời các câu hỏi trong sgk.
Gv: Chiếu hình 1.1, các bước điểu khiển rơ-bốt và câu hỏi.
1. Tiến 2 bước
2. Quay trái, tiến 1 bước
3. Nhặt rác
4. Quay phải, tiến 3 bước
5. Quay trái, tiến 2 bước
13


6. Bỏ rác vào thùng
Hs: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi
Gv: Gọi đại diện 1 em trả lời.
Hs: Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Con người chỉ dẫn để rô-bốt thực hiện
lượt các thao tác ở trên.

tự động lần

Gv: Vậy việc viết các câu lệnh để điều khiển rơ-bốt (hay máy tính) thực hiện tự
động một loạt các thao tác liên tiếp là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm
nay.
Tiết 1 – Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
2. Nội dung bài học
Hoạt động 1. Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc (27’)

- Mục tiêu: Học sinh biết chương trình là gì? Tại sao cần viết chương trình?
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin phần 1, quan sát, trả lời làm phiếu học tập số 1,
nhận xét đánh giá.
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (cá nhân, cặp đôi)
- Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, biết được chương trình là gì? Tại sao cần viết
chương trình?
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cá nhân, HĐ cặp đơi.
- Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Gv Hoạt động cặp đôi làm phiếu học tập số 1: Hãy 1. Viết chương trình – ra
ghép mỗi mục ở cột bên trái với một mục ở cột lệnh cho máy tính làm
bên phải của bảng dưới đây để chỉ dẫn đúng cho việc
máy tính.
Hoạt động cần Các bước chỉ dẫn cho máy
thực hiện
tính
a) Mở phần mềm 1) Chọn văn bản cần sao
trò chơi, vừa chép ; Chọn lệnh Copy ;
luyện gõ phím Đặt con trỏ soạn thảo tại vị
nhanh.
trí đích ; Chọn lệnh Paste.
b) In bảng tính 2) Nháy đúp biểu tượng của
Excel đang được phần mềm Mario trên màn
mở
hình nền.
c) Sao chép một 3) Nháy đúp chuột vào biểu
đoạn văn bản.
tượng thời gian ở góc phải
trên thanh cơng việc

Taskbar.
14


d)Xem ngày hiện 4) Chọn lệnh Print trên
tại của máy tính. bảng chọn File

Hs Hoạt động cặp đơi làm phiếu học tập số 1.
a–2 ; b–4 ;c–1 ;d–3 ;
Gv Yêu cầu các nhóm cạnh nhau đổi bài và nhận xét
lẫn nhau. Chiếu chốt nội dung đúng và nhận xét
chung.
?
Qua hoạt động vừa rồi hãy cho biết để máy tính
có thể thực hiện được công việc theo mong
muốn, con người phải làm gì?
Hs Con người phải đưa cho máy tính những chỉ dẫn
thích hợp. Máy tính sẽ tự động thực hiện các lệnh
đó.
Gv Để rõ hơn về việc con người điều khiển máy tính
Hs qua sát lại ví dụ. Chiếu lại ví dụ về rơ-bốt, hs
hoạt động cá nhân quan sát
? Để rơ-bốt có thể nhặt được rác thì con người phải
đưa cho rô-bốt bao nhiêu lệnh ?
Hs Ta phải đưa cho rơ-bốt 6 lệnh thích hợp như trên.
Gv Như vậy để rơ-bốt có thể nhặt được rác ta phải ra
từng lệnh cho rơ-bốt. Làm thế nào rơ-bốt có thể
tự động thực hiện được 6 lệnh trên ?
Hs Người ta thường tập hợp các lệnh đó và lưu trong
rơ-bốt với tên «Hãy nhặt rác » và khi đó chỉ cần

ra lệnh «Hãy nhặt rác » rô-bốt sẽ tự động thực
hiện các lệnh
? Thực chất việc tập hợp các lệnh đó và lưu với tên
«Hãy nhặt rác » là gì ?
Hs việc tập hợp các lệnh như vậy gọi là viết chương
trình
Gv Tương tự để điều khiển máy tính làm việc, chúng
ta cũng cần viết chương trình mày tính.
?
Vậy em hiểu chương trình máy tính là gì?
Kh Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà Chương trình máy tính:
máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
(Sgkk-7)
Gv Chiếu hình 1.2
Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin 3 đoạn
cuối cùng mục 1 (sgk - 7) và quan sát hình 1.2
Hs Hs hoạt động cá nhân nghiên cứu bài
?
Qua quan sát rơ-bốt sẽ hồn thành cơng việc nhặt
15


rác ntn?
G Để hồn thành tốt cơng việc nhặt rác rô-bốt thực
hiện theo 6 lệnh, tên câu lệnh gộp chung là “Hãy
nhặt rác” trở thành tên của chương trình.
Rơ-bốt sẽ thực hiện các lệnh có trong chương
trình một cách tuần tự, thực hiện xong một lệnh
sẽ thực hiện lệnh tiếp theo, từ lệnh đầu tiên đến
lệnh cuối cùng

?
Tương tự khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ
thực hiện các lệnh có trong chương trình như thế
nào?
G Máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương
trình một cách tuần tự, thực hiện xong một lệnh
sẽ thực hiện lệnh tiếp theo, từ lệnh đầu tiên đến
lệnh cuối cùng.
?
Tại sao cần viết chương trình?
Kh Vì khi gõ một phím hoặc nháy chuột, thực chất ta
đã “ra lệnh” cho máy tính. Tuy nhiên trong thực
tế các cơng việc con người muốn máy tính thực
hiện rất đa dạng và phức tạp. Một lệnh đơn giản
khơng đủ để chỉ dẫn cho máy tính. Vì thế việc
viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương
trình giúp con người điều khiển máy tính một
cách đơn giản và hiệu quả hơn.
Gv Chốt lý do cần viết chương trình giúp con
người điều khiển máy tính một cách đơn giản và
hiệu quả hơn, mà một lệnh đơn giản không đủ để
chỉ dẫn.
Gv Vận dụng các kiến thức đã học ta làm một số bài
tập sau.

- Viết chương trình để
giúp con người điều khiển
máy tính một cách đơn
giản và hiệu quả hơn, mà
một lệnh đơn giản không

đủ để chỉ dẫn.

Hoạt động 3: Củng cố luyện tập (10’)
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ
thể.
- Nhiệm vụ: Giải bài tập 1 và bài tập 2 (Sgk – 9).
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (cá nhân, cặp đôi).
- Sản phẩm: Lời giải bài tập 1và bài tập 2 (Sgk – 9).
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cặp đơi, cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Gv Giao nhiệm vụ: Làm bài 1
16

Sản phẩm
Bài 1.


Gv Chiếu bài 1
Hãy chọn những phát biểu đúng trong các phát
biểu dưới đây:
A) Chương trình máy tính là một dãy các lệnh
mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
B) Trên thực tế, khơng cần phải có chương trình
máy tính vì ta có thể lần lượt đưa vào máy tính
từng lệnh đơn lẻ để máy tính thực hiện.
C) Khi thực hiện chương trình, máy tính có thể
thực hiện các lệnh trong chương trình theo trình
tự tùy ý, nói cách khác, thứ tự thực hiện các lệnh
nói chung khơng ảnh hưởng đến kết quả thực

hiện chương trình.
Hs Hoạt động cá nhân nghiên cứu nội dung bài tập
?
Nêu yêu cầu của bài tập này?
Tb Trình bày
Gv Có thể hỏi thêm vì sao sai.
Gv Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 2 (Sgk – Tr9)
? Bài 2 yêu cầu gì ?
Hs Trình bày
Hs Thảo luận cặp đôi
? Gọi đại diện một bạn trả lời?
Hs Trả lời, nhận xét, bổ sung nếu có.
?
Nhận xét bài làm của bạn và sửa sai (nếu có)
Gv Chốt lại kết quả, kiến thức của toàn bài

3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
- Xem lại các phần kiến thức vừa học
17

Trả lời
Phát biểu đúng là:
Câu A

*Bài tập 2: (Sgk-T.9)
Giải:
- Nếu thay đổi thứ tự của
lệnh 1 "Tiến 2 bước" và
lệnh 2 "Quay trái, tiến 1
bước". Khi đó, sau hai

lệnh trên Rơ-bốt sẽ "Quay
trái và tiến 3 bước" và nó
sẽ đi tới vị trí khơng có
rác, Rơ-bốt sẽ khơng thực
hiện được cơng việc nhặt
rác)
- Vị trí mới của Rô-bốt
sau khi thực hiện xong
lệnh "Hãy nhặt rác" là vị
trí có thùng rác (ở góc đối
diện).
- Đưa ra hai lệnh cho Rôbốt để Ro -bốt quay trở về
trạng thái ban đầu là hai
lệnh: "Quay trái, tiến 5
bước" và "Quay trái, tiến
3 bước".


- Làm các bài tập từ 1.3 → 1.7 (Sbt-Tr.6,7,8).
- Chuẩn bị mục 2 cho tiết học sau.
Ngày soạn:

/ /2019

Ngày dạy: / /2019 Dạy lớp: 8A1
/ /2019 Dạy lớp: 8A2
/ /2019 Dạy lớp: 8A3
/ /2019 Dạy lớp: 8A4

Tiết 2 – Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Biết ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ dùng để viết chương trình
máy tính. Biết vai trị của chương trình dịch.
2. Về kỹ năng: Học sinh thực hiện một số thao tác như nháy các nút lệnh cut, copy
để thấy được phía sau những thao tác đó là những chương trình máy tính tương ứng.
3. Thái độ: Giúp học sinh u thích bộ mơn, nghiêm túc có ý thức học tập.
Hình thành phong cách làm việc hợp lý, khoa học.
4. Năng lực cần đạt: Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, sáng tạo, giao tiếp, tự
quản lý bản thân, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, NL sử dụng công nghệ thông tin. Biết
sơ bộ về ngơn ngữ lập trình Pascal.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, SGV, các tài liệu có liên quan. Đồ dùng dạy
học (tranh ảnh có liên quan), phịng máy chứa phần mềm Free Pascal.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, vở bài tập, đọc bài mới. Đồ dùng học tập, vệ
sinh phịng máy.
III. Q TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (8’) (Hoạt động khởi động)
- Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được các kiến thức đã học.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu, quan sát, trả lời câu hỏi.
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức hoạt động của học sinh (cặp đôi, cá nhân).
- Sản phẩm: Trả lời được vấn đề Gv đặt ra.
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cặp đôi và cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:
Gv: Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sau:
? Hãy cho Chương trình là gì? Hãy cho biết lý do cần phải viết chương trình để
điều khiển máy tính.
Hs: Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và
thực hiện được
- Viết chương trình để giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản
và hiệu quả hơn, mà một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn.

Gv: Nhận xét, đánh giá cho điểm nếu HS trả lời đúng.
18


Gv: Chiếu nội dung ( Giao nhiệm vụ: Hoạt động cặp đôi đọc nội dung và trả
lời câu hỏi)
Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau. Do vậy, việc lựa
chọn dạng biểu diễn thông tin tùy theo mục đích và đối tượng sử dụng thơng tin có
vai trị rất quan trọng. Ví dụ, với người khiếm thính thì khơng thể dùng âm thanh, với
người khiếm thị thì khơng thể dùng hình ảnh.
Để máy tính có thể trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, thông tin cần
được biểu diễn dưới dạng phù hợp. Đối với máy tính thơng dụng hiện nay, dạng biểu
diễn ấy là dãy bít chỉ bao gồm hai kí hiệu 0 và 1. Nói cách khác máy tính có thể xử lí,
các thơng tin cần được biến đổi thành các dãy bít.
? Theo em làm thế nào máy tính có thể xử lí được những thơng tin đưa vào
máy tính? Hãy chia sẻ và so sánh với các nhóm khác.
Hs: Để máy tính có thể xử lí các thơng tin thì các thơng tin cần được biến đổi
thành các dãy bít (bao gồm hai kí hiệu 0 và 1)
- Các nhóm trao đổi bài nhận xét, bổ sung
Gv: Như vậy chúng ta đã biết để máy tính có thể xử lí các thơng tin thì các
thơng tin cần được biến đổi thành các dãy bít vậy khi viết chương trình chúng ta có
sử dụng các dãy bit để viết chương trình hay khơng? cơ cùng cả lớp tìm hiểu bài ngày
hơm nay!
Tiết 2 – Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
2. Nội dung bài học (Hoạt động hình thành kiến thức)
Hoạt động 1. Chương trình và ngơn ngữ lập trình (27’)
- Mục tiêu: Biết ngơn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính
gọi là ngơn ngữ lập trình; biết vai trị của chương trình dịch.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin phần 2, quan sát, trả lời làm phiếu học tập số 1,
nhận xét đánh giá.

- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (cá nhân, nhóm)
- Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, nắm được cấu trúc chúng của chương trình.
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cá nhân, HĐ nhóm.
- Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Hs Giao nhiệm vụ (hoạt động cá nhân): Nghiên 2. Chương trình và ngơn
cứu thơng tin 2 đoạn đầu tiên mục 2 trong ngữ lập trình
(Sgk – 7,8)
Hs Hoạt động cá nhân nghiên cứu nội dung, quan
sát hình vẽ
Gv Trong chương trình tin học 6, em đã biết cách
biểu diễn thơng tin trong máy tính
?
Thơng tin muốn xử lí sau khi đưa vào máy tính
19


cần phải được chuyển đổi như thế nào?
Kh Để máy tính có thể xử lí, thơng tin đưa vào
máy tính phải được chuyển đổi (biểu diễn)
thành dạng dãy bít (hay cịn gọi là dãy nhị
phân).
Gv Chiếu ví dụ : Biếu diễn các số sau dưới dạng
dãy bít (cơ số 2)
8 : 1000
10 : 1010
...
?
Nếu viết các lệnh bằng kí hiệu

Máy tính khơng thể hiểu trực tiếp chương trình
gồm các lệnh tiếng Việt mà ta đã viết ở mục
trước) Như vậy để chỉ dẫn cho máy những
công việc cần làm ta phải dùng ngôn ngữ máy.
Gv Chốt lại: Tất cả các máy tính đầu tiên đều
được viết bằng chính ngơn ngữ này.
?
Khi viết chương trình bằng ngơn ngữ máy có
hạn chế gì ?
Hs Viết chương trình bằng ngơn ngữ máy rất khó
khăn và mất nhiều cơng sức, thời gian. Bởi lẽ,
về mặt trực quan, các câu lệnh được viết dưới
dạng các dãy bít khác xa với ngơn ngữ tự
nhiên lên khó nhớ, khó sử dụng.
Gv Vì vậy người ta mong muốn có thể sử dụng
được các từ khác có nghĩa, dễ hiểu, dễ nhớ để
viết các câu lệnh thay cho dãy bít khơ khan 
Các ngơn ngữ lập trình ra đời để phục vụ mục
đích đó.
?
Để tạo ra chương trình máy tính chúng ta cần
làm gì ?
G Chúng ta phải viết chương trình theo một ngơn
ngữ lập trình nào đó và ngơn ngữ lập trình là
cơng cụ giúp để tạo ra các chương trình máy
tính.
?
Thế nào là ngơn ngữ lập trình?
Tb Ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ dùng để viết
các chương trình máy tính.

Gv Có thể hiểu rộng hơn :
Ngơn ngữ lập trình (programming language) là
một hệ thống các kí hiệu tuân theo các qui ước
về ngữ pháp và ngữ nghĩa, dùng để xây dựng
thành các chương trình cho máy tính.
20

*Ngơn ngữ máy: Các dãy
bít là cơ sở để tạo ra ngơn
ngữ dành cho máy tính.

*Ngơn ngữ lập trình :
(Sgk-8)


Gv Chiếu và yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và
trả lời các câu hỏi sau: Giả sử chúng ta có một
chương trình được viết bằng ngơn ngữ lập
trình Pascal như sau.
Program CT_Dau_tien;
Begin
Write(‘Chao cac ban’);
End.
+ Khi nhập đoạn chương trình này vào máy
thì máy tính có thể hiểu và thực hiện được
khơng? Vì sao?
Hs Thảo luận, trả lời, nhận xét.
u cầu được:
+ Khơng, Vì ngơn ngữ Pascal khơng phải là
ngơn ngữ máy tính.

+ Cần phải có chương trình dịch ngơn ngữ
Pascal sang ngơn ngữ máy để máy tính hiểu và
thực hiện.
+ Là chương trình dùng để dịch Ngơn ngữ
lập trình sang ngơn ngữ máy tính
Hs Quan sát Hình 1.4 – SGK –8
Gv Qua sát hình ảnh cho em biết gì ?
Hs Sau khi viết chương trình bằng ngơn ngữ lập
trình thì chương trình cần được chuyển đổi từ
ngơn ngữ lập trình sang ngơn ngữ máy để máy
tính hiểu.
?
Vậy để tạo ra một chương trình cho máy tính
hiểu và thực hiện được chúng ta cần phải tiến
hành qua mấy bước? đó là các bước nào?
Tb Gồm hai bước:
1. Viết chương trình bằng ngơn ngữ lập trình.
2. Dịch chương trình thành ngơn ngữ máy tính
để máy tính có thể hiểu được)

Hs
?

* Chương trình dịch là
chương trình chuyển đổi từ
ngơn ngữ lập trình sang
ngơn ngữ máy tính.

* Việc tạo ra chương trình
máy tính gồm hai bước:

1. Viết chương trình bằng
ngơn ngữ lập trình.
2. Dịch chương trình thành
ngơn ngữ máy tính để máy
tính có thể hiểu được.

Quan sát Hình 1.5 – SGK –8
Cho biết kết quả nhận được sau hai bước trên
hình 5 ?
Tb Sau bước 1: Danh sách các lệnh được lưu
thành một tệp văn bản trong máy tính.
Sau bước 2: Là một tệp có thể thực hiện trên
máy tính.
Gv Giới thiệu: Người ta thường viết chương trình *Mơi trường lập trình: Là
21


bằng một chương trình soạn thảo. Chương
trình soạn thảo và chương trình dịch cùng với
các cơng cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi và thực
hiện chương trình thường được kết hợp vào
một phần mềm được gọi là mơi trường lập
trình.

chương trình soạn thảo và
chương trình dịch cùng với
các cơng cụ trợ giúp tìm
kiếm, sửa lỗi và thực hiện
chương trình thường được
kết hợp vào một phần mềm.


Gv Chiếu * Hướng dẫn tự học: Đây chỉ là 2 bước cơ bản trong viết chương trình. Để

chương trình hoạt động được giáo viên có thể giới thiệu thêm về mơi trường lập
trình của Turbo Pascal để học sinh hiểu thêm máy tính làm việc như thế nào.

Mơi trường lập trình
(Phần Mềm Turbo Pascal)

P.Mềm Soạn
Thảo
(Soạn thảo bằng
ngơn ngữ lập trình
tương ứng)

P.Mềm Kiểm tra lỗi; …
(Kiểm tra xem có đúng
cú pháp, qui định của
ngơn ngữ hay khơng)

P.Mềm Dịch
(Dịch ngơn ngữ
lập trình sang
ngơn ngữ máy)

Máy tính sẽ
thực hiện công
việc từ tệp
ngôn ngữ máy


liên hệ đến môi trường soạn thảo để giải thích mơi trường lập trình.

Gv Ngơn ngữ lập trình Pascal có 2 mơi trường lập
trình phổ biến là Turbo Pascal và Free Pascal
Hoạt động 2: Củng cố luyện tập (8’)(Hoạt động luyện tập và vận dụng)
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ
thể.
- Nhiệm vụ: Làm bài 1.8, bài 1.11 (Sbt-8,9).
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (cá nhân, cặp đôi).
- Sản phẩm: Lời giải bài 1.8, bài 1.11 (Sbt-8,9).
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cặp đôi, cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:
Gv
Hs
Gv

Chiếu nội dung bài 1.8 (Sbt- 8 )
Hoạt động nhóm đơi làm bài
Gọi đại diện 1 nhóm trả lời

*Bài tập 1.8: (SBT- 8)
Giải
a) dãy bit
b) ngơn ngữ lập trình
c) chương trình dịch
d) ngơn ngữ máy
e) chương trình

?
Tb


Nhận xét bài làm của nhóm bạn ?
Nhận xét
22


Gv
Gv
Hs
Gv
?

Chốt lại kết quả bài tập
Chiếu nội dung bài 1.11 (Sbt- 9 )
Hoạt động nhóm đơi làm bài
Gọi đại diện 1 nhóm trả lời
Nhận xét bài làm của nhóm bạn ?

* Bài tập 1.11(SBT - 10)
Giải
Phương pháp ghép đúng :
a-3 ; b-5 ; c-7 ; d-2 ; e-4 ;
f- 1; g-6.

Tb
Gv

Nhận xét
Chốt lại kết quả bài tập
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)

- Xem lại toàn bộ các phần kiến thức đã học
- Làm bài tập 4,5 (Sgk - 9), 1.9, 1.14 (sbt – 9,10)
- Chuẩn bị bài 2- Làm quen với chương trình và ngơn ngữ lập trình cho tiết
học sau.
GVHD: Bài 1.10
- Chúng ta đã biết các thơng tin trước khi được xử lí phải chuyển đổi sang ngôn
ngữ máy. Tuy nhiên việc viết chương trình bằng ngơn ngữ này rất khó khăn và mất
nhiều công sức, thời gian. Bởi lẽ, về mặt trực quan, các câu lệnh được viết dưới dạng
các dãy bít khác xa với ngơn ngữ tự nhiên lên khó nhớ, khó sử dụng. Vì vậy người ta
đã tạo ra ngơn ngữ lập trình.
Ngày soạn:

/ /2019

Ngày dạy: / /2019 Dạy lớp: 8A1
/ /2019 Dạy lớp: 8A2
/ /2019 Dạy lớp: 8A3
/ /2019 Dạy lớp: 8A4

Tiết 3. Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ
cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh. Biết ngơn ngữ lập trình có tập hợp các từ
khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
Biết tên trong ngơn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân
thủ các quy tắc của ngơn ngữ lập trình. Tên khơng được trùng với các từ khoá.
2. Kỹ năng: Viết đúng các từ khố, đúng mục đích của các từ khố, rèn luyện cách
đặt tên trong ngơn ngữ lập trình theo đúng cú pháp.
3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích bộ mơn. Rèn luyện đức tính kiên nhẫn,

chịu khó. Hình thành phong cách làm việc hợp lý, khoa học.
4. Năng lực cần đạt: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng ngơn ngữ và tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
23


1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, SGV, các tài liệu có liên quan. Đồ dùng dạy
học (tranh ảnh có liên quan), phòng máy chứa phần mềm Free Pascal.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, vở bài tập, đọc bài mới. Đồ dùng học tập, vệ
sinh phịng máy.
III. Q TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (6’) (Hoạt động khởi động)
- Mục tiêu: Học sinh nắm được khái quát cấu trúc của một chương trình đơn
giản được viết bằng ngơn ngữ lập trình đơn giản.
- Nhiệm vụ: nghiên cứu, trả lời câu hỏi
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức hoạt động của học sinh (cá nhân)
- Sản phẩm: Trả lời được 3 câu hỏi (Sgk – 10)
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:
Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh
Gv: Cả lớp hoạt động cá nghiên cứu phần đóng khung màu vàng và quan sát
Hình 1.6 (Sgk – 10) và trả lời các câu hỏi sau.
Gv: Chiếu hình 1.6 và câu hỏi.
Program CT_Dau_Tien;
User crt;
Begin
Writeln (‘Chao Cac Ban’);
End.
Hình 6 (SGK - Tr 10)

Câu 1: Tên của chương trình là gì?
Câu 2: Cơng cụ có sẵn nào được sử dụng trong chương trình?
Câu 3: Dịng chữ nào sẽ được in ra màn hình?
Hs: Nghiên cứu và trả lời 3 câu hỏi trên
Gv: Gọi đại diện 3 em trả lời.
Hs: Dự kiến câu trả lời của học sinh:
Câu 1: Tên chương trình là CT_Dau_tien
Câu 2: Cơng cụ có sẵn được sử dụng trong chương trình là Crt
Câu 3: Dịng chữ được in ra màn hình là: Chao cac ban
Gv: Vậy các câu lệnh trong chương trình được viết như thế nào ? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài ngày hơm nay.
Tiết 3. Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
24


VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Nội dung bài học (Hoạt động hình thành kiến thức)
Hoạt động 1. Ngơn ngữ lập trình gồm những gì? (12’)
- Mục tiêu: Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái
và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin phần 1, quan sát, trả lời làm phiếu học tập số 1,
nhận xét đánh giá.
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (cá nhân, cặp đôi)
- Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, nắm được ngôn ngữ lập trình gồm những gì
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cá nhân, HĐ cặp đơi.
- Tiến trình thực hiện:
Gv
Hs
?
Hs

Gv
Gv

Hs

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Hoạt động cá nhân nghiên cứu thơng tin đoạn 1. Ngơn ngữ lập trình gồm
1 của mục 1 (Sgk – 10)
những gì?
Nghiên cứu thơng tin
Qua nghiên cứu hãy cho biết chương trình có
thể có bao nhiêu câu lệnh, các câu lệnh được
viết như thế nào ?
Chương trình có thể có nhiều câu lệnh, các
câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định.
Tập hợp các kí tự này tạo thành bảng chữ cái
của ngơn ngữ lập trình.
Nghiên cứu tiếp thơng tin 2 đoạn tiếp theo
trong sgk và trả lời vào phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Hãy điền các
thơng tin cịn thiếu vào chỗ trống (…)
a) Mọi ngơn ngữ lập trình đều có ……
b) Các câu lệnh chỉ được viết từ các ….
c) Bảng chữ cái của các ngơn ngữ lập trình
thường gồm :
Các chữ cái
Các ký tự
Các chữ số
Tiếng anh

khác
Chữ hoa :
Dấu
phép
……………. ……………. tốn: ………
Chữ thường:
Các kí hiệu:
…………….
…………….
Hoạt động cặp đơi làm phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Hãy điền các
thơng tin cịn thiếu vào chỗ trống (…)
a) Mọi ngơn ngữ lập trình đều có bảng chữ
25


Gv
Gv

?
Hs

?
Hs
?
Tb

cái riêng.
b) Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái
của bảng chữ cái đó.

c) Bảng chữ cái của các ngơn ngữ lập trình
thường gồm :
Các chữ cái
Các ký tự
Các chữ số
Tiếng anh
khác
Chữ hoa : A,
Dấu
phép
B, C, …, Z
0, 1, 2, …, 9 toán: +, - , *,
Chữ thường:
/, …
a, b, c, …, z
Các kí hiệu:
#, $, @, …
Yêu cầu các nhóm cạnh nhau đổi bài và nhận
xét lẫn nhau. Chiếu chốt nội dung đúng và
nhận xét chung.
Quay trở lại các câu lệnh trong chương trình
ở hình 1.6. Ta thấy:
+ Mỗi câu lệnh trong chương trình đều có
quy tắc quy định cách viết các từ và thứ tự
của chúng.
Ví dụ: Chiếu minh họa ví dụ ở hình 1.6
Sau từ khóa Program là các dấu cách, một số
câu lệnh kết thúc bằng dấu ;
+ Mỗi câu lệnh của chúng đều có một ý
nghĩa nhất định xác định thao tác mà máy

tính cần thực hiện.
Ví dụ: Chiếu minh họa ví dụ ở hình 1.6
Câu lệnh chỉ thị máy tính in ra màn hình
dịng chữ chao cac ban
Câu lệnh kết chương trình
Nếu giả sử thay lệnh đầu tiên và lệnh thứ 4
có được khơng? Vì sao ?
Khơng, Vì mỗi câu lệnh có một ý nghĩa nhất
định. Ý nghĩa câu lệnh xác định thao tác mà
máy tính cần thực hiện. Trong ví dụ trên câu
lệnh đầu tiên là câu lệnh khai báo cho
chương trình, câu lệnh thứ tư chỉ thị cho máy
tính in ra màn hình dịng chữ “Chao Cac
Ban”
Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc thì sao ?
Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc thì chương
trình dịch sẽ nhận biết và thơng báo lỗi.
Tóm lại, về cơ bản ngơn ngữ lập trình gồm gì?
Về cơ bản ngơn ngữ lập trình gồm: Bảng chữ Ngơn ngữ lập trình gồm:
26


cái và các quy tắc để viết câu lệnh có ý nghĩa + Bảng chữ cái
xác định, cách bố trí câu lệnh sao cho có thể + Các quy tắc để viết các
tạo thành một chương trình hồn chỉnh và câu lệnh
thực hiện được trên máy tính.
Gv Trong chương trình trên ta thấy các từ như
Program, uses, begin, end, … được gọi là gì
chúng ta nghiên cứu phần 2.
Hoạt động 2. Từ khóa và tên (11’)

- Mục tiêu: Học sinh biết từ khóa là gì? Quy tắc đặt tên của chương trình.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu thơng tin phần 2, trả lời câu hỏi và làm phiếu học tập
số 2.
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các HĐ của học sinh (cá nhân, nhóm)
- Sản phẩm: Khái niệm từ khóa, quy tắc đặt tên, lời giải phiếu học tập số 2.
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ nhóm, HĐ cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:

Gv
?
Hs
?
Hs

?
Hs

?

Hoạt động của GV và HS
Giao nhiệm vụ: Hs nghiên cứu thông tin
phần 2 và cho biết các từ như: program,
uses, begin, end ... có tên gọi là gì?
Qua nghiên cứu các thơng tin có trong mục
này em hãy cho biết các từ như: program,
uses, begin, end ... có tên gọi là gì?
Có tên gọi là các từ khoá. Các từ khoá được
quy định theo mỗi ngơn ngữ lập trình.
Vậy từ khóa là gì ?
Từ khố của một ngơn ngữ lập trình là từ

dành riêng, khơng sử dụng cho bất kì mục
đích nào khác ngồi mục đích sử dụng do
ngơn ngữ lập trình quy định.
Cho biết nghĩa của các từ khoá: Program,
Uses, Begin, End?
+ Program: Khai báo tên chương trình.
+ Uses: Khai báo các thư viện.
+ Begin, End: Thông báo các điểm bắt đầu
và kết thúc phần thân chương trình.

Trong ví dụ trên ta cịn thấy các từ như:
CT_Dau_Tien, crt... có tên gọi là gì? Dùng
để làm gì?
27

Sản phẩm
2. Từ khố và tên
a) Từ khóa:
* Các từ như: program,
uses, begin, end ... là các từ
khoá.
* Từ khoá (key word):
(Sgk – 11)

+ Program: Khai báo tên
chương trình.
+ Uses: Khai báo các thư
viện.
+ Begin, End: Thơng báo
các điểm bắt đầu và kết thúc

phần thân chương trình.


Hs Các từ như: CT_Dau_Tien, crt... là các tên
trong chương trình và dùng để đặt tên cho
chương trình.
Gv Giải thích: Khi viết tên chương trình giải các
bài tốn ta thường thực hiện tính tốn với
những đại lượng hoặc xử lí các đối tượng
khác nhau. Các đại lượng và các đối tượng
này cần phải được đặt tên.
? Tên do người lập trình đặt ra phải thoả mãn
các điều kiện gì?
Hs Thoả mãn các điều kiện:
+ Hai đại lượng khác nhau trong một
chương trình phải có tên khác nhau.
+ Tên khơng được trùng với các từ khố.
Gv Ví dụ: CT_Dau_tien là tên chương trình
Crt là tên thư viện
Gv Tên trong chương trình dùng để phân biệt và
nhận biết các đại lượng khác nhau. Do vậy
tuy ta có thể đặt tên tuỳ ý nhưng để dễ sử
dụng nên đặt tên sao cho ngắn gọn, dễ nhớ
và dễ hiểu.
? Hãy cho biết quy tắc đặt tên trong ngơn ngữ
lập trình Pascal ?
Hs Trả lời
Gv Chốt lại: Quy tắc đặt tên trong ngơn ngữ lập
trình Pascal:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại

lượng khác nhau.
+ Tên khơng được trùng với từ khóa
+ Tên khơng được bắt đầu bằng chữ số và
khơng được chứa kí tự trống
+ Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu
+ Tên bắt đầu từ chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
+ Tên là một dãy liên tiếp dài không quá 127
kí tự và khơng phân biệt chữ hoa, chữ
thường.
? Hãy đặt tên cho diện tích của hình tam giác,
bán kính của hình trịn?
Hs Trả lời
Gv Chiếu phiếu học tập số 2:
28

b) Tên (identifier): Do
người lập trình đặt cho các
đối tượng, đại lượng trong
chương trình.


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Hãy chỉ ra những
tên không hợp lệ trong Pascal bằng cách điền
dấu (x) vào cột tương ứng và giải thích vì
sao?
Tên

Hợp
lệ


Khơng
hợp lệ

Giải thích

1) a;
2) Tamgiac;
3) 8a;
4) Tam giac;
5) beginprogram;
6) end;
7) b1;
8) abc;
Hs Hoạt động nhóm điền vào phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Hãy chỉ ra những
tên không hợp lệ trong Pascal bằng cách điền
dấu (x) vào cột tương ứng và giải thích vì
sao?
Tên

1) a;
2) Tamgiac;
3) 8a;

Hợp
lệ

Giải thích

x

x
x

4) Tam giac;
5) beginprogram;
6) end;

Khơng
hợp lệ

x

Bắt
đầu
bằng số

dấu
cách

x
x

Trùng với
từ khóa

7) b1;
x
8) abc;
x
Hs Các nhóm trao đổi bài nhóm, nhận xét đánh

giá lẫn nhau.
Gv Đây cũng chính là nội dung bài tập số 3
trong (Sgk – 14)
Gv Vận dụng các kiến thức đã học ta làm một số
bài tập sau.
Hoạt động 3: Củng cố luyện tập (8’)(Hoạt động luyện tập và vận dụng)
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ
thể.
29


- Nhiệm vụ: Giải bài tập 1, bài 2, bài 2 (Sgk – 14).
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (cá nhân, cặp đôi).
- Sản phẩm: Lời giải bài tập 1, bài 2, bài 2 (Sgk – 14).
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cặp đơi, cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:

Gv
?
Hs
Hs
?
Hs
Gv
Gv

Hs
Gv

Hoạt động của GV và HS

Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 2 (Sgk – 14)
Bài 2 yêu cầu gì ?
Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và
tên.
Cho biết cách đặt tên trong chương trình.
Thảo luận cặp đơi
Gọi đại diện một bạn trả lời?
Trả lời, nhận xét, bổ sung nếu có.
Chốt lại kiến thức.
Chiếu bài tập1.

Sản phẩm
Bài tập 2 (SGK_Tr14)
Giải:

* Khác nhau:
- Từ khóa do ngơn ngữ lập trình
quy định.
- Tên do con người đặt dùng để
phân biệt các đại lượng khác
nhau trong chương trình.
* Cách đặt tên trong chương
Bài tập 1: Hãy chọn phương án đúng
trình:
Câu 1: Đâu là các từ khoá:
+ Tên khác nhau tương ứng với
A. Program, end, begin.
những đại lượng khác nhau.
B. Program, end, begin, Readln, lop82 + Tên khơng được trùng với từ
C. Program, then, mot, hai,ba

khóa
D. Lop82, uses, begin, end
+ Tên không được bắt đầu bằng
Câu 2: Program là từ khố dùng để:
chữ số và khơng được chứa kí tự
A. Kết thúc chương trình
trống
B. Kết thúc chương trình
+ Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và
B. Viết ra màn hình các thơng báo
dễ hiểu
C. Khai báo tên chương trình
+ Tên bắt đầu từ chữ cái hoặc
D. Khai báo biến
dấu gạch dưới.
D. Khai báo biến
+ Tên là một dãy liên tiếp dài
khơng q 127 kí tự và khơng
phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Hoạt động cá nhân
*Bài tập 1
Chiếu bài tập 2.
Trả lời
Câu 1: A
Bài tập 2: Hãy chọn phương án đúng
Câu 1: Tên nào sau đây là do người Câu 2: C
lập trình đặt:
A. Var
B. Real
C. End

D. n
Câu 2: Khai báo nào sau đây đúng:
30


Hs
Gv

A. Program V D;
B. Program Vi_du;
C. Program VD
D. Program: V_D;
Hoạt động cặp đơi
Có thể hỏi thêm vì sao sai.
* Bài tập 2
Chốt nội dung tồn bài.
Trả lời
Phần tìm hiểu mở rộng các em về tìm Câu 1: D
hiểu các ưu điểm của ngơn ngữ lập trình Câu 2: B
Pascal.

3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
- Xem lại các kiến thức đã học của bài.
- Làm bài tập 1 (SGK - 14), hoàn thiện lại bài tập 3 (SGK – 14) vào vở bài tập.
Bài 2.5, 2.6 (SBT cũ – 14,15).
- Chuẩn bị nội dung của bài Làm quen với chương trình và ngơn ngữ lập
trình gồm các phần 3, 4.
GVHD: Bài 2.5
+ Chương trình đã cho gồm hai lệnh khai báo: Khai báo tên chương trình, khai
báo thư viện.

+ Phần thân chương trình chỉ gồm một lệnh in ra màn hình dịng chữ ‘Toi la
Turbo Pascal’.
+ Dựa vào mục 3 –Từ khoá và tên đã học, em có thể phân biệt được đâu là từ
khố, đâu là tên trong chương trình đó.
Ngày soạn:

/ /2019

Ngày dạy: / /2019 Dạy lớp: 8A1
/ /2019 Dạy lớp: 8A2
/ /2019 Dạy lớp: 8A3
/ /2019 Dạy lớp: 8A4

Tiết 4. Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết giao diện của phần mềm Free Pascal. Biết cấu trúc của
chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kỹ năng: Viết được chương trình Pascal đơn giản, rèn luyện thao tác dịch
chương trình (Alt + F9) và chạy chương trình (Ctrl + F9)
3. Thái độ: Giúp học sinh u thích bộ mơn. Hình thành phong cách làm việc
hợp lý, khoa học)
4. Năng lực cần đạt: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng ngơn ngữ và tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, SGV, các tài liệu có liên quan. Đồ dùng dạy
học(tranh ảnh có liên quan), phòng máy chứa phần mềm Turbo Pascal.
31



2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, vở bài tập, đọc bài mới. Đồ dùng học tập, vệ
sinh phòng máy.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ (6’) (Hoạt động khởi động)
- Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được các kiến thức đã học ở bài trước.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu, quan sát, trả lời câu hỏi.
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức hoạt động của học sinh (cá nhân).
- Sản phẩm: Trả lời được vấn đề Gv đặt ra.
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:
Gv: Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sau:
GVĐVĐ: Chiếu hai chương trình sau:
Program CT_Dau_Tien;
Program CT_Thu_Hai;
User crt;
User crt;
Begin
Begin
Writeln (‘Chao Cac Ban’);
Writeln (‘Tơi là Free Pascal’);
End.
End.
Chương trình 1
Chương trình 2
? Hãy cho biết tên của 2 chương trình là gì? Dịng chữ nào sẽ được in ra màn
hình? Cho biết nghĩa của các từ khố: Program, Uses, Begin, End?
Hs: Chương trình 1: có tên là: CT_Dau_Tien và in ra màn hình dịng chữ: Chao
Cac Ban
Chương trình 2: có tên là: CT_Thu_Hai và in ra màn hình dịng chữ: Tơi là
Free Pascal

+ Program: Khai báo tên chương trình.
+ Uses: Khai báo các thư viện.
+ Begin, End: Thông báo các điểm bắt đầu và kết thúc phần thân chương trình.
Gv: Nhận xét, đánh giá cho điểm nếu HS trả lời đúng.
Gv: Nhìn vào hai chương trình trên ta thấy chúng đều có một cấu trúc chung.
Vậy cấu trúc chung của mọi chương trình gồm những gì ? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu
trong bài ngày hơm nay.
Tiết 4. Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
2. Nội dung bài học (Hoạt động hình thành kiến thức)
Hoạt động 1. Cấu trúc chung của chương trình (16’)
- Mục tiêu: Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần
thân.
32


- Nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin phần 3, quan sát, trả lời làm phiếu học tập số 1,
nhận xét đánh giá.
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (cá nhân, nhóm)
- Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, nắm được cấu trúc chúng của chương trình.
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cá nhân, HĐ nhóm.
- Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Gv Giao nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin mục 3
trong (Sgk – 12)
Hs Hoạt động cá nhân
? Qua N/c em hãy cho biết cấu trúc chung của
mọi chương trình gồm mấy phần? Là những
phần nào?
Hs Gồm 2 phần:

- Phần khai báo
- Phần thân
? Phần khai báo dùng để làm gì?
Hs Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng
để:
- Khai báo tên chương trình;
- Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn
có thể sử dụng trong chương trình) và một số
khai báo khác)
? Tương tự phần thân chương trình có đặc điểm
gì?
Hs Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh
mà máy tính cần thực hiện
Gv Chốt lại
? Trong hai phần trên phần nào là phần bắt buộc
phải có?
Hs Phần thân là phần bắt buộc phải có trong
chương trình, phần khai báo có thể có hoặc
khơng. Tuy nhiên, nếu có phần khai báo thì nó
phải được đặt trước phần thân chương trình.
Gv Các em có thể thấy rõ hơn về cấu trúc của
chương trình qua hình 1.7 (chiếu hình 1.7)
Phần khai báo
Phần thân

Program CT_Dau_Tien;
User crt;
Begin
Writeln (‘Chao Cac Ban’);
End.


33

Sản phẩm
3. Cấu trúc chung của
chương trình

* Cấu trúc chung của mọi
chương trình gồm 2 phần
[<Phần khai báo>]
[<Phần thân chương trình>]
- Phần khai báo: Gồm các
câu lệnh dùng để
+ Khai báo tên chương
trình
+ Khai báo các thư viện và
một số khai báo khác
- Phần thân: Gồm các câu
lệnh mà máy tính cần thực
hiện


Hình 1.7 (SGK_Tr 12)
Gv Hãy quan sát hình 1.7 và trả lời các câu hỏi
sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Câu 1: Chương trình trên có mấy lệnh khai
báo?
Câu 2: Phần thân gồm các từ khóa nào?
Câu 3: Trong phần thân chứa câu lệnh gì ?

Hs Hoạt động nhóm trả lời
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Câu 1: Gồm hai lệnh:
- Lệnh khai báo tên chương trình là
CT_Dau_tien với từ khố Program
- Lệnh khai báo thư viện crt với từ khoá Uses
Câu 2: Phần thân chỉ gồm các từ khoá Begin
và end
Câu 3: Trong phần thân chỉ có một câu lệnh là
Writeln (‘Chao Cac Ban’) để in ra màn hình
dịng chữ “Chao Cac Ban”
Hs Các nhóm trao đổi bài nhận xét, bổ sung
Gv Chiếu phần minh họa chạy thử chương trình
với việc có phần khai báo và khơng có phần
khai báo và phần khai báo đặt trước và sau
thân chương trình.
G Nhận xét:
- Phần khai báo có thể có hoặc khơng.
- Nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt
trước phần thân máy tính.
Hoạt động 2. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình (11’)
- Mục tiêu: Học sinh biết giao diện của phần mềm Free Pascal, viết
được chương trình Pascal đơn giản, lưu, dịch và chạy được chương trình.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu thông tin phần 4, trả lời câu hỏi, thực hành trên
máy.
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các HĐ của học sinh (cá nhân)
- Sản phẩm: Kết quả thực hành của học sinh
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm
Gv Trong phần này chúng ta sẽ làm quen với một 4. Ví dụ về ngơn ngữ lập
ngơn ngữ lập trình cụ thể, ngơn ngữ Pascal. trình
Để lập trình bằng ngơn ngữ Pascal máy tính
34


cần được cài đặt mơi trường lập trình ngơn
ngữ này.
Gv Khởi động phần mềm Free Pascal.
? Khi khởi động phần mềm Free Pascal cửa sổ
soạn thảo sẽ như thế nào?
Hs Có nền màu xanh: Gồm các bảng chọn File,
Edit, Search, Run, Compile, Debug, Tools,
Options, Window, Help. Khi đó ta có thể sử
dụng bàn phím soạn thảo chương trình tương
tự như soạn thảo văn bản với Word.

Hình 1.8 (SGK_Tr 13)
? Sau khi soạn thảo song ta nhấn tổ hợp phím
nào để dịch chương trình?
Hs Ta nhấn tổ hợp phím: Alt+F9 để dịch chương
trình.
Gv Thao tác trên máy tính
Gv Khi đó chương trình dịch sẽ kiểm tra lỗi chính
tả và cú pháp. Nếu gặp lệnh sai chương trình
dịch sẽ thơng báo để cho người viết chương
trình được biết và chỉnh sửa) Nếu hết lỗi
chương trình sẽ có dạng như


Hình 1.9 (SGK_Tr 13)
35


?

Để chạy chương trình ta nhấn tổ hợp phím
nào?
Hs Ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
Gv Khi đó trên màn hình sẽ xuất hiện kết quả làm
việc của chương trình. Chẳng hạn dịng chữ
như

Hình 10 (SGK_Tr 14).
Gv Cho học sinh lên bảng viết một chương trình
in được dịng chữ ‘Chao cac ban’ thành ‘Chao
cac ban. Toi len la Nguyen Tung Lam’ ra màn
hình, dịch chương trình và chạy chương trình
Hs Lên bảng thực hiện
Gv Chốt nội dung kiến thức toàn bài.
Vận dụng kiến thức đã học làm một số bài tập
sau.
Hoạt động 3: Củng cố luyện tập (5’)(Hoạt động luyện tập và vận dụng)
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ
thể.
- Nhiệm vụ: Giải bài tập 1, bài 2, bài 2 (Sgk – 14).
- Phương pháp thực hiện: Tổ chức các hoạt động của học sinh (cá nhân, cặp đôi).
- Sản phẩm: Lời giải bài tập 1, bài 2, bài 2 (Sgk – 14).
- Phương án KTĐG: KT KQ của HĐ cặp đơi, cá nhân.
- Tiến trình thực hiện:

Gv Chiếu nội dung bài tập sau:
Bài tập: Hãy chọn phương án đúng
Câu 1: Cấu trúc của chương trình
Pascal gồm những phần nào?
A. Khai báo
B. Khai báo và thân
36

Bài tập:
Trả lời
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B


C. Tiêu đề, khai báo và thân
D. Thân
Câu 2: Phần nào trong chương trình
Pascal bắt buộc phải có
A. Thân
B. Khai báo
C. Khai báo và thân D. Tiêu đề
Câu 3: Để thốt khỏi Pascal ta sử
dụng tổ hợp phím:
A. Alt + F9
B. Alt +X
C. Ctrl+ F9
D. Ctrl + X
Gv Chiếu nội dung bài 6 (Sgk – 14)
Bài tập 6 (SGK_Tr14)

Hs Hoạt động nhóm làm bài 6
Giải:
Gv Gọi đại diện 1 nhóm trả lời
Chương trình 1 là chương trình
Pascal đầy đủ và hồn tồn hợp lệ,
mặc dù chương trình này chẳng
thực hiện điều gì cả. Phần nhất thiết
phải có trong chương trình là phần
thân được xác định bởi hai từ khoá
begin và end.
Gv Nhận xét và sửa sai (nếu có).
Gv Chốt lại tồn bộ kiến thức đã học trong Chương trình 2 là chương trình
bài học này.
Pascal khơng hợp lệ vì câu lệnh
khai báo tên chương trình program
CT_thu nằm ở phần thân chương
trình.
Gv Giới thiệu: Blaise Pascal là nhà khoa
học, triết gia đầy tài năng của nước
Pháp và thế giới. Ơng chính là tác giả
của chiếc máy tính cơ học đầu tiên,
đồng thời là người đưa ra nhiều học
thuyết khoa học nổi tiếng, trong đó có
định luật Pascal và lý thuyết xác suất.
Gv Chiếu hình ảnh:

Chiếc máy tính cơ học đầu tiên mang tên
“Pascaline”.

Gv Yêu cầu học sinh về tìm hiểu về nhà

toán học, vật lý Pascal.
37


×