Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

GIAO AN TIN HOC 8 THEO 5 HOẠT ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 201 trang )

Ngày soạn: 16/08/2019
Chương I:

MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tên chủ đề/ chun đề:

MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
Giới thiệu chung chun đề:
+ Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua các lệnh.
+ Chương trình là bản hướng dẫn cho máy tính thực hiện những nhiệm vụ cụ thể
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: HS nắm được :
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua
các lệnh.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn
ngữ lập trình.
-Biết chương trình là cách giúp con người chỉ dẫn máy tính thực
hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động để thực hiện các
công việc hay giải một bài toán cụ thể.
-Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn
ngữ lập trình.
-Biết vai trò của chương trình dòch.
- Kỹ năng:
- Viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực
hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Các bước tạo chương trình cho máy tính
- Biết rằng viết chương trình là viết các câu lệnh để chỉ dẫn
máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Thái độ:


- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận
và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử
dụng máy tính đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- HS có năng lực biết được các khái niệm cơ bản đầu tiên về ngơn ngữ lập trình
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- ĐDDH: sgk, bảng phụ
- Phương án dạy: Gợi mở, vấn đáp; trực quan, hoạt động nhóm, liên hệ thực tế.
2. Chuẩn bị của HS:
- Dụng cụ học tập cần thiết: vở, sgk
Trang 1
Giáo án Tin học 8


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT/ KHỞI ĐỘNG
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
Mục tiêu hoạt động
hoạt động học tập của HS
kết quả hoạt động
- Ổn định tình hình lớp
- Kiểm tra sĩ số, tác phong, vệ sinh - Sĩ số HS đầy đủ, tác phong
lớp
nghiêm túc, vệ sinh lớp sạch sẽ
- Biết ngôn ngữ - GV: Chúng ta đã biết
Bài 1

dùng
để
viết rằng máy tính là công
chương trình máy cụ trợ giúp con người xử MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG
tính gọi là ngôn lí thông tin một cách rất
TRÌNH MÁY TÍNH
ngữ lập trình.
hiệu quả.Vậy con người
ra lệnh cho máy tính như
thế nào? Ngơn ngữ nào để viết
chương trình này. Để hiểu rõ
vấn đề này, chúng ta
tìm hiểu về bài học hơm
nay
- HS: Tư duy
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
Mục tiêu hoạt động
hoạt động học tập của HS
kết quả hoạt động
a. Nội dung 1: Viết chương 1. Viết chương trình –
trình – ra lệnh cho máy ra lệnh cho máy tính
làm việc :
tính làm việc :
- GV: Để hiểu được con
người chỉ dẫn ra lệnh
cho máy tính như thế nào
ta tìm hiểu 2 ví dụ sau:
- Nhớ lại cách khởi động - HS : Lắng nghe

Excel lớp 7
Gv: Ví dụ 1: Khởi động
excel
Một em nhắc lại cách
khởi động excel?
HS: Nháy đúp chuột vào
biểu tượng Microsoft Excel
trên màn hình
- GV: Nhấn mạnh khi
chúng ta muốn máy
khởi
động
excel
thì
chúng ta phải kích đúp
chuột vào biểu tượng
Microsoft Excel trên màn
hình. Việc kích đúp chuột
vào biểu tượng Microsoft
Excel trên màn hình đó
Trang 2
Giáo án Tin học 8


- Nắm được con người điều
khiển máy tính

- Hiểu được khái niệm
chương trình máy tính


- Nắm được cách máy tính
thực hiện chương trình

- Biết được quy trình rơ bốt

là chúng ta đã ra lệnh
cho máy thực hiện.
- HS : Lắng nghe
- Gv : Ví dụ 2: Trên màn
hình soạn thảo muốn
hiện chữ a trên màn
hình ta làm thế nào?
- HS :Ta nhấn chữ a trên
bàn phím.
GV: Qua
2 ví dụ trên
chúng ta thấy được điều
gì?
HS :Con người điều khiển
máy tính làm việc thông
qua lệnh.
GV: Nhấn mạnh để chỉ
dẫn máy tính thực hiện
một công việc nào đó,
con người đưa cho máy
tính một hoặc nhiều
lệnh, máy tính sẽ lần
lượt thực hiện theo đúng
thứ tự nhận được.
GV: Chương trình máy tính

là gì?
HS : Chương trình máy tính
là một dãy các câu
lệnh mà máy tính có
thể hiểu và thực hiện
được
GV: Mục đích của việc viết chương
trình ?
HS: chương trình được tạo ra nhằm
khai thác tốc độ và khả năng tính
tốn của máy tính để ứng dụng nó
vào các bài tốn trong cuộc sống,
cơng việc, học tập. chương trình
giúp con người điều khiển máy tính
đơn giản và hiệu quả hơn.
- GV: Máy tính thực hiện các câu
lệnh như thế nào?
- HS: Máy tính thực hiện
một cách tuần tự từ
lệnh đầu tiên đến lệnh
cuối cùng
- Gv: Treo tranh như hình 1.1 SGK.
Trang 3

Giáo án Tin học 8

- Con người chỉ dẫn
cho máy tính thực hiện
công việc thông qua
các lệnh.


Chương trình máy tính
là một dãy các câu
lệnh mà máy tính có
thể hiểu và thực
hiện được

- Máy tính thực hiện
một cách tuần tự từ
lệnh đầu tiên đến
lệnh cuối cùng


nhặt rác

- Nắm được máy tính chỉ
hoạt
động
được
thông qua sự điều
khiển
của
con
người.
- Hiểu được ngơn ngữ máy
tính

Y/c HS quan sát

- HS: Quan sát

- Gv: Yêu cầu HS thảo
luận nhóm đôi câu hỏi :
Chương trình Rơ-bốt nhặt rác sẽ có
thể có cách lệnh được thực hiện từ
trên xuống bằng những lệnh gì?
- HS: Thảo luận nhóm
đôi và cử đại diện nhóm
trả lời
+ Hãy nhặt rác
+Bắt đầu
Tiến 2 bước;
Quay trái, tiến 1 bước;
Nhặc rác;
Quay phải, tiến 3 bước;
Quay trái, tiến 2 bước;
Bỏ rác vào thùng;
Kết thúc.
- Gv: Y/c HS các nhóm nhận xét
- HS: Các nhóm nhận xét
- Gv: Nhận xét
- HS: Lắng nghe
GV: Nếu công việc đó
chúng ta ra lệnh cho
người làm thì thế nào?
HS: con người sẽ làm rất
nhanh và đơn giản.
GV: Qua đó chúng ta
thấy một công việc rất
đơn giản với con người
nhưng khi máy tính làm

việc thì phải ra rất
nhiều câu lệnh. Vì sao
có sự khác biệt này?
HS: Máy tính là vật vô
tri, vô giác.
GV: Máy tính là thiết bò
Trang 4

Giáo án Tin học 8

- Ví dụ: Chương trình rô
bốt nhặt rác
+ Hãy nhặt rác
+Bắt đầu
Tiến 2 bước;
Quay trái, tiến 1 bước;
Nhặc rác;
Quay phải, tiến 3
bước;
Quay trái, tiến 2 bước;
Bỏ rác vào thùng;
Kết thúc.

* Tóm lại: máy tính là
thiết bò điện tử vô
tri, vô giác nó chỉ
hoạt động thông qua
sự điều khiển của con
người.
2. Chương trình và

ngôn ngữ lập trình:
- Ngơn ngữ máy: là các câu lệnh
được tạo nên từ hai số 1 và 0.


điện tử vô tri vô giác.
- Hiểu được ngơn ngữ lập Nó chỉ hoạt động được
trình
thông qua sự điều khiển
của con người.
- HS: Lắng nghe
b. Nội dung 2: Chương trình
và ngôn ngữ lập
trình
- Biết được Ý nghĩa của - Gv: ngơn ngữ máy là gì?
ngơn ngữ lập trình
- HS: ngơn ngữ máy: là các câu
lệnh được tạo nên từ hai số 1 và 0.
- GV:Như vậy, để tạo
chương trình máy tính,
chúng ta viết chương trình
theo một ngôn ngữ lập
- Hiểu được khái niệm trình nào đó. Vậy ngôn
chương trình dịch
ngữ lập trình là gì?
HS: Ngôn ngữ lập trình
là ngôn ngữ dùng để
viết các chương trình
- Nắm được các bước tạo máy tính.
ra chương trình máy -GV: Ngôn ngữ lập trình

tính
ra đời nhằm mục đích gì?
HS: Ngôn ngữ lập trình
là công cụ để tạo ra
các chương trình máy tính
Gv: Ý nghĩa của ngơn ngữ lập trình
là gì?
HS: thay thế cho ngơn ngữ máy, bởi
vì ngơn ngữ máy rất khó để sử dụng,
- Biết được chương trình ngơn ngữ lập trình thường là các từ
trong NNLT là phần mềm có nghĩa, dễ nhớ nên gần gũi với
TURBO
PASCAL con người hơn.
hoặc FREE PASCAL - GV: Chương trình dòch là
gì?
-HS: Chương trình dòch
đóng vai trò như "người
phiên dòch", dòch chương
trình.
-GV: Vậy việc tạo ra
chương trình máy tính
thực chất gồm mấy
bước? Đó là những
bước nào?
-HS: Gồm 2 bước
+ Bước 1: Viết chương
Trang 5
Giáo án Tin học 8

Ngôn ngữ lập trình là

ngôn ngữ dùng để
viết các chương trình
máy tính.

- Chương trình dòch
là chương trình có
chức năng chuyển
đổi chương trình được
viết bằng ngôn ngữ
lập trình thành chương
trình thực hiện được
trên máy tính.
Tóm lại: Việc tạo ra
chương trình máy tính
thực chất gồm 2 bước
-Viết chương trình theo
ngôn ngữ lập trình.
- Dòch chương trình
thành ngôn ngữ máy
để máy tính hiểu
được.
- Để soạn thảo, sửa
lỗi, dòch chương trình
và chạy chương trình
sử dụng phần mềm
TURBO PASCAL hoặc
FREE PASCAL


Mục tiêu hoạt động

- Nhớ lại kiến thức đã học

trình theo ngôn ngữ lập
trình.
+Bước 2: Dòch chương trình
thành ngôn ngữ máy
để máy tính hiểu được.
- GV: để soạn thảo VB
chúng ta sử dụng phần
mềm WORD hay để thực
hiện được bảng tính
chúng ta sửu dụng phần
mềm EXCEL. Vậy để viết
được chương trình thì em
sử dụng chương trình
nào?
- HS: sử dụng chương trình
TURBO PASCAL hoặc FREE
PASCAL
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
Nội dung, phương thức tổ chức
hoạt động học tập của HS
- Gv: Hãy cho biết lí do cần phải
viết chương trình để điều khiển máy
tính?
- HS:
- Trong thực tế, các cơng việc của
con người muốn máy tính thực hiện
rất đa dạng và phức tạp. Một lệnh
đơn giản khơng đủ để chỉ dẫn cho

máy tính hồn thành cơng việc. Do
đó, việc viết nhiều lệnh và tập hợp
lại trong một chương trình giúp con
người khai thác triệt để tốc độ máy
tính và điều khiển máy tính đơn
giản, dễ dàng.
- Khi thực hiện chương trình, máy
tính sẽ thực hiện tuần tự các lệnh có
trong chương trình, nghĩa là thực
hiện xong một lệnh sẽ thực hiện
lệnh tiếp theo, từ lệnh đầu tiên đến
lệnh cuối cùng.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Biết được một số NNLT - Gv: Có nhiều ngơn ngữ lập trình
phổ biến hiện nay
khác nhau, em có thể kể một số
ngơn ngữ lập trình phổ biến hiện
nay khơng?
- HS: một số ngơn ngữ lập trình phổ
Trang 6
Giáo án Tin học 8

Dự kiến sản phẩm, đánh giá
kết quả hoạt động
- Gv: Hãy cho biết lí do cần
phải viết chương trình để điều
khiển máy tính?
+ Trong thực tế, các cơng việc
của con người muốn máy tính

thực hiện rất đa dạng và phức
tạp. Một lệnh đơn giản khơng
đủ để chỉ dẫn cho máy tính hồn
thành cơng việc. Do đó, việc
viết nhiều lệnh và tập hợp lại
trong một chương trình giúp con
người khai thác triệt để tốc độ
máy tính và điều khiển máy tính
đơn giản, dễ dàng.
+ Khi thực hiện chương trình,
máy tính sẽ thực hiện tuần tự
các lệnh có trong chương trình,
nghĩa là thực hiện xong một
lệnh sẽ thực hiện lệnh tiếp theo,
từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối
cùng.
- Một số ngơn ngữ lập trình phổ
biến hiện nay C, C++, visual
foxpro, Java, Basic, Pascal,
PHP, Ruby, JavaScript


biến hiện nay C, C++, visual foxpro,
Java, Basic, Pascal, PHP, Ruby,
JavaScript
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI MỞ RỘNG
1. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Chương trình dịch dùng để:
A. Dịch từ ngơn ngữ lập trình sang ngơn ngữ máy
B. Dịch từ ngơn ngữ lập trình sang ngơn ngữ tự nhiên

C. Dịch từ ngơn ngữ máy sang ngơn ngữ lập trình
D. Dịch từ ngơn ngữ máy sang ngơn ngữ tự nhiên
Câu 2: Ngơn ngữ lập máy là:
A. Ngơn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
B. Ngơn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
C. Các câu lệnh được tạo ra từ hai số 1 và 0
D. chương trình dịch
2. Mức độ thơng hiểu :
Câu 1: Theo em hiểu viết chương trình là :
A. Tạo ra các câu lệnh được sắp xếp theo một trình tự nào đó
B. Viết ra một đoạn văn bản được sắp xếp theo chương trình
C. Viết ra các câu lệnh mà em đã được học
D. Tạo ra các câu lệnh để điều khiển Robot
Câu 2: Ngơn ngữ lập trình là:
A. ngơn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
B. ngơn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
C. các dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1)
D. chương trình dịch
3. Mức độ vận dụng:
Các chương trình, chương trình nào là ngơn ngữ lập trình?
A. Pascal, C, C++, visual foxpro
B. Excel, word, paint
C. Pascal, Powerpoint, Access
D. Cả A, C đều đúng
V. Phụ lục :
Ngày soạn: 16/08/2019

Tên chủ đề/ chun đề:

LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP

TRÌNH

Giới thiệu chung chun đề:
+ Ngơn ngữ lập trình là gì?
+ Từ khóa của ngơn ngữ lập trình
+ Cấu trúc chung của một chương trình máy tính.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: HS nắm được :
- Khái niệm ngôn ngữ lập trình là gì?
Trang 7
Giáo án Tin học 8


- Các từ khóa đầu tiên của ngôn ngữ lập trình: Program, Uses,
Begin, end.
- Cấu trúc chung của chương trình bao gồm: phần khai báo và
phần thân
- Kỹ năng:
- Biết soạn thảo một chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập
trình.
- Thái độ:
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận
và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử
dụng máy tính đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- HS có năng lực biết được các từ khóa của chương trình từ đó biết được cấu trúc của chương

trình
- Có năng lực soạn thảo một chương trình đơn giản bằng ngôn ngữ
lập trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- ĐDDH: sgk, bảng phụ
- Phương án dạy: Gợi mở, vấn đáp; trực quan, hoạt động nhóm, liên hệ thực tế.
2. Chuẩn bị của HS:
- Dụng cụ học tập cần thiết: vở, sgk
- Nội duung ơn: như nội dung đã dặn dò ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT/ KHỞI ĐỘNG
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
Mục tiêu hoạt động
hoạt động học tập của HS
quả hoạt động
- Ổn định tình hình lớp - Kiểm tra sĩ số, tác phong, vệ sinh - Sĩ số HS đầy đủ, tác phong nghiêm
lớp
túc, vệ sinh lớp sạch sẽ
- Gv: Ngôn ngữ lập trình
- Nhớ lại kiến thức đã là gì? Chương trình dòch
Bài 2
LÀM QUEN VỚI
học để trả lời
làm gì?
CHƯƠNG TRÌNH VÀ
- Ngôn ngữ lập trình là
NGÔN NGỮ LẬP
ngôn ngữ dùng để viết

TRÌNH
các chương trình máy tính.
- Chương trình dòch là
chương trình có chức
năng chuyển đổi chương
trình viết bằng ngôn
ngữ lập trình thành
ngôn ngữ máy để máy
có thể hiểu và thực
hiện được.
Trang 8
Giáo án Tin học 8


- GV: Để soạn thảo một
chương trình đơn giản
bằng ngôn ngữ lập trình
em làm như thế nào? Để hiểu
rõ vấn đề này, chúng
ta tìm hiểu về bài học hơm
nay
- HS: Tư duy
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
Mục tiêu hoạt động
hoạt động học tập của HS
quả hoạt động
- Nắm được ví dụ đầu a. Nội dung 1: Ví dụ về chương 1. Ví dụ về chương trình viết bằng
tiên về chương trình trình viết bằng ngơn ngữ lập trình ngơn ngữ lập trình Pascal:

Lệnh
khai
báo
tên
viết bằng ngơn ngữ lập Pascal
trình Pascal
GV: u cầu HS quan sát hình 1.6 chương trình
Program CT_Dau-tien;
trang 10 SGK
Uses crt;
Begin
Writeln('Chao cac ban');
End.
Lệnh in ra màn hình
dòng chữ "chào các
bạn"
- HS: Quan sát
- Gv: Giải thích các câu
lệnh trong chương trình ?
- HS: Lắng nghe
-GV: Tên của chương trình là gì?
- HS: CT_Dau_tien
- GV: Chương trình gồm bao
nhiêu câu lệnh?
- HS: Chương trình gồm có
5 câu lệnh.
- Gv: Dòng chữ nào sẽ được in ra
màn hình?
- HS: dòng chữ CHAO CAC
BAN

b. Nội dung 2: Ngơn ngữ lập
trình gồm những gì?
- Gv: NNLT được tạo nên từ gì?
- Nắm được ngơn ngữ -HS: Ngơn ngữ lập trình được tạo
lập trình được tạo nên nên từ bảng chữ cái và các quy tắc.
từ bảng chữ cái và các Các câu lệnh chỉ được viết từ những
chữ cái đó.
quy tắc
-GV: Bảng chữ cái của
ngôn ngữ lập trình gồm
những gì?
Trang 9
Giáo án Tin học 8

2. Ngơn ngữ lập trình gồm những
gì?
- Ngơn ngữ lập trình được tạo nên
từ bảng chữ cái và các quy tắc. Các
câu lệnh chỉ được viết từ những chữ
cái đó.
- Bảng chữ cái: là tập các kí tự cấu
tạo nên các câu lệnh. Thường bao
gồm các chữ cái tiếng anh và một số


- HS: Bảng chữ cái của
ngôn ngữ lập trình bao
gồm các chữ cái tiếng
Anh và một số kí hiệu
khác, dấu đóng mở

ngoặc, dấu nháy.
- GV: Vậy ngôn ngữ lập
trình gồm những gì?
- Hs: trả lời theo ý hiểu
- GV: Mỗi câu lệnh trong
chương trình phải như thế nào?
- HS: Mỗi câu lệnh trong ngơn ngữ
lập trình phải tn thủ 1 quy tắc nhất
định, nếu sai quy tắc chương trình sẽ
bị lỗi.
- Gv: treo tranh và giải thích

kí hiệu khác như phép tốn +, -,
∗, ⁄,…

-HS: Quan sát, theo dõi
c. Nội dung 3: Từ khóa
và tên
- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK.
- HS nghiên cứu
- Hiểu được khái niệm - Gv: Từ khóa là những
từ khóa
từ như thế nào?
- HS: Là những từ dành riêng,
khơng được dùng các từ khóa này
cho bất kì mục đích nào khác. Mỗi
từ khóa có chức năng riêng biệt.
- Gv: Y/c HS quan sát lại Hình 1.6
trang 10 SGK

- HS: Quan sát
- Nắm được các từ khóa - GV: Y/c HS thảo luận nhóm theo
đầu tiên
bàn và cho biết những từ nào là từ
khóa? Những từ đó có chức năng
gì?
- HS: Thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm trả lời
- Những từ có màu xanh là từ khóa:
+Program: khai báo tên
chương trình
+ Uses: Khai báo các thư
viện

3) Từ khóa và tên:
a. Từ khóa: là những từ
dành riêng, không được
dùng các từ khóa cho
bất kỳ mục đích nào
khác ngoài mục đích sử
dụng do ngôn ngữ lập
trình quy đònh.

Trang 10
Giáo án Tin học 8

Mỗi câu lệnh trong ngơn ngữ lập
trình phải tn thủ 1 quy tắc nhất
định, nếu sai quy tắc chương trình
sẽ bị lỗi.


- Các từ khóa
+Program: khai báo tên
chương trình
+ Uses: Khai báo các thư
viện
+ Begin: lệnh bắt đầu
+ End: Lệnh kết thúc


- Hiểu được tên trong
chương trình
- Nắm được các quy tắc
đặt tên của ngơn ngữ
lập trình

- Nắm được cấu trúc
chung của chương trình

- Biết cụ thể cấu trúc
chung của chương trình

+ Begin: lệnh bắt đầu
+ End: Lệnh kết thúc
- Gv: Y/c HS các nhóm nhận xét
- HS: Các nhóm nhận xét
- Gv: Nhận xét
- HS: Lắng nghe
- Gv: : Y/c HS thảo luận nhóm theo
bàn: Tên là gì ? Đặt tên

chương trình phải tuân
theo những quy tắt nào?
- HS: Thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm trả lời
Tên: Do người lập trình đặt, phải
tn thủ theo các quy tắc của ngơn
ngữ lập trình cũng như của chương
trình dịch và thỏa mãn:
+ Tên khác nhau tương ứng với
những đại lượng khác nhau
+ Tên khơng được trùng với các từ
khóa
+ Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
- Gv: Y/c HS các nhóm nhận xét
- HS: Các nhóm nhận xét
- Gv: Nhận xét
- HS: Lắng nghe
d. Nội dung 4: Cấu trúc
chung của chương trình
- Gv: Y/c HS thảo luận nhóm theo
bàn: Hãy cho biết các thành phần
chính trong cấu trúc của chương
trình?
- HS: Thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm trả lời
Gồm 2 phần:
- Phần khai báo: (Có thể có hoặc
khơng)
+ Khai báo tên chương trình
+ Khai báo các thư viện.

- Phần thân: chứa các câu lệnh để
máy tính cần thực hiện, đây là phần
bắt buộc phải có.
- Gv: Y/c HS các nhóm nhận xét
- HS: Các nhóm nhận xét
- Gv: Nhận xét
- HS: Lắng nghe
- Gv: Y/c HS quan sát Hình 1.7
trang 12 SGK
Trang 11

Giáo án Tin học 8

b. Tên : do người lập trình
đặt phải tuân thủ các
quy tắc của ngôn ngữ
lập trình:
+ Hai đại lượng khác nhau
phải có tên khác nhau.
+ Tên không được trùng
với từ khóa.
+ Tên phải bắt đầu
bằng chữ cái, kế đó
có thể là chữ cái hoặc
là chữ số hay dấu gạch
nối "_", tên không được
chứa ký tự trống.
- Ví dụ: Stamgiac, ban_kinh,…
4) Cấu trúc chung của
chương trình:


Gồm 2 phần chính:
-Phần khai báo:
+ Khai báo tên chương
trình
+ Khai báo các thư viện
và một số khai báo
khác.
-Phần thân: Gồm các
câu lệnh mà máy tính
cần thực hiện. Đây là
phần bắt buộc phải có

*Chú ý:
+Phần khai báo có thể
có hoặc không, nếu có
phải đặt trước phần
thân của chương trình.


+Phần thân bắt buộc
phải có.
* Ví dụ : SGK

thơng qua ví dụ

- Biết được các thao
tác
viết


chạy chương trình
trong môi trường
Free Pascal

- HS: Quan sát
- Gv: Y/c HS thảo luận nhóm theo
bàn: Phần khai báo là phần nào?
Phần thân chương trình là phần nào?
- HS: Thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm trả lời
- Phần khai báo: gồm 2 câu lệnh là
khai báo tên chương trình là
CT_Dau_Tien và khai báo thư viện
Ctr.
- Phần thân: dùng từ khóa begin và
end cho biết điểm bắt đầu và kết
thúc chương trình và 1 câu lệnh in ra
màn hình.
- Gv: Y/c HS các nhóm nhận xét
- HS: Các nhóm nhận xét
- Gv: Nhận xét
- HS: Lắng nghe
e. Nội dung 5: Ví dụ về
ngôn ngữ lập trình
Pascal
- Gv: Các thao tác viết
và chạy chương trình trong
môi trường Free Pascal là
gì?
- HS:

+ Soạn thảo chương trình
+ Kiểm tra lỗi chính tả
và cú pháp lệnh: Alt
+F9
+
Chạy
chương
trình:
Ctrl+F9
+ Thông báo đọc kết
quả trên màn hình
- Gv: Y/c HS viết chương trình
'Day tot, hoc tot
- HS:
* Program CT_Dau_tien;
Uses crt;
Begin
Writeln('Day tot, hoc tot')
End.
Trang 12

Giáo án Tin học 8

5) Ví dụ về ngôn ngữ
lập trình Pascal:
- Các thao tác viết và
chạy chương trình trong
môi trường Turbo pascal:
+ Soạn thảo chương trình
+ Kiểm tra lỗi chính tả

và cú pháp lệnh: Alt
+F9
+
Chạy
chương
trình:
Ctrl+F9
+ Thông báo đọc kết
quả trên màn hình


Mục tiêu hoạt động
- Nhớ lại kiến thức đã
học

HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
hoạt động học tập của HS
quả hoạt động
- GV: Hãy cho biết các thành phần - Các thành phần cơ bản của ngôn
cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.
ngữ lập trình bao gồm bảng chữ cái,
- HS:
các quy tắc và ngữ nghĩa, trong đó:
- Các thành phần cơ bản của ngôn
1. Bảng chữ cái: Các ngôn ngữ lập
ngữ lập trình bao gồm bảng chữ cái, trình thường gồm các chữ cái tiếng
các quy tắc và ngữ nghĩa, trong đó: Anh và một số kí hiệu khác như dấu
1. Bảng chữ cái: Các ngôn ngữ lập phép toán (+,-,*,/,…), dấu đóng, mở

trình thường gồm các chữ cái tiếng ngoặc, dấu nháy… Nói chung, hầu
Anh và một số kí hiệu khác như dấu hết các kí tự có trên bàn phím máy
phép toán (+,-,*,/,…), dấu đóng, mở tính đều có mặt trong bảng chữ cái
ngoặc, dấu nháy… Nói chung, hầu của mọi ngôn ngữ lập trình.
hết các kí tự có trên bàn phím máy 2. Quy tắc: Mỗi câu lệnh trong
tính đều có mặt trong bảng chữ cái chương trình gồm các từ và các kí
của mọi ngôn ngữ lập trình.
hiệu được viết theo một quy tắc nhất
2. Quy tắc: Mỗi câu lệnh trong định. Các quy tắc này quy định cách
chương trình gồm các từ và các kí viết các từ và thứ tự của chúng.
hiệu được viết theo một quy tắc nhất Chẳng hạn, các từ được cách nhau
định. Các quy tắc này quy định cách bởi một hoặc nhiều dấu cách, một số
viết các từ và thứ tự của chúng. câu lệnh được kết thúc bằng dấu
Chẳng hạn, các từ được cách nhau chấm phẩy, … Mỗi ngôn ngữ lập
bởi một hoặc nhiều dấu cách, một số trình khác nhau thì sẽ có một quy
câu lệnh được kết thúc bằng dấu tắc riêng của nó. Nếu câu lệnh bị
chấm phẩy, … Mỗi ngôn ngữ lập viết sai quy tắc, chương trình sẽ
trình khác nhau thì sẽ có một quy nhận biết và thông báo lỗi.
tắc riêng của nó. Nếu câu lệnh bị
3. Ngữ nghĩa: Mỗi câu lệnh đều có
viết sai quy tắc, chương trình sẽ một ý nghĩa riêng xác định các thao
nhận biết và thông báo lỗi.
tác mà máy tính cần thực hiện.
3. Ngữ nghĩa: Mỗi câu lệnh đều có
một ý nghĩa riêng xác định các thao
tác mà máy tính cần thực hiện.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Biết về thông tin - Gv: Pascal là một trong những - Pascal là một trong những NNLT
Pascal

NNLT hướng cấu trúc được dùng hướng cấu trúc được dùng rộng rãi
rộng rãi trong nhà trường. Em hãy trong nhà trường. Em hãy tìm hiểu
tìm hiểu để biết:
để biết:
+ Các ưu điểm của NNLT Pascal
+ Các ưu điểm của NNLT Pascal
+ Khái niệm NNLT hướng tới cấu + Khái niệm NNLT hướng tới cấu
trúc và tên của một vài NNLT loại trúc và tên của một vài NNLT loại
này
này
- HS: Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mức độ nhận biết:
Trang 13
Giaùo aùn Tin hoïc 8


Từ khóa dùng để khai báo là:
A. Program, Uses
B. Program, Begin, End
C. Programe, Use D. Begin, End
2. Mức độ thông hiểu :
Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên:
A. Có ý nghĩa như nhau
B. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó
C. Có thể trùng nhau
D. Các câu trên đều đúng
3. Mức độ vận dụng:
Cách đặt tên nào sau đây không đúng ?
A. Tugiac

B. CHUNHAT
C. End
D. a_b_c
V. Phụ lục :

Ngày soạn: 24/09/2019

Tên chủ đề/ chuyên đề:
Trang 14
Giaùo aùn Tin hoïc 8


Bài thực hành số 1

LÀM QUEN VỚI FREE PASCAL
Giới thiệu chung chun đề:
+ Bước đầu làm quen với mơi trường lập trình FREE PASCAL, nhận diện màn hình
soạn thảo, cách mở các bảng chọn và chọn lệnh .
+ Gõ được một chương trình Pascal đơn giản
+ Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
- Thực hiện được thao tác khởi động/thoát khỏi môi trường lập
trình, làm quen với màn hình soạn thảo chương trình.
-Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn lệnh.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ quy đònh của ngôn ngữ lập
trình
- Kỹ năng:

- Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.
- Biết cách dòch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và
xem kết quả
- Thái độ:
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận
và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử
dụng máy tính đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Có năng lực soạn thảo, dòch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương
trình và xem kết quả
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của Gv:
- ĐDDH:máy tính, sgk
- Phương án dạy: Thực hành trên máy; giảng, luyện
2. Chuẩn bị của HS:
- Dụng cụ học tập cần thiết: vở ghi, sgk
- Nội dung ơn: như nội dung đã dặn dò ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT/ KHỞI ĐỘNG
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
Mục tiêu hoạt động
động học tập của HS
quả hoạt động
- Ổn định tình hình lớp - Kiểm tra sĩ số, tác phong, vệ sinh lớp - Sĩ số HS đầy đủ, tác phong
- GV: Cho biết sự khác nhau giữa từ nghiêm túc, vệ sinh lớp sạch sẽ
- HS liên tưởng nhớ lại khóa và tên. Cho biết cách đặt tên
Trang 15
Giáo án Tin học 8



kiến thức đã học

- Thực hiện gõ được
một chương trình
Pascal đơn giản.
- Biết cách dòch,
sửa
lỗi
trong
chương trình, chạy
chương trình và
xem kết quả

trong chương trình.
- HS:
- Từ khóa: là những từ dành riêng cho
ngơn ngữ lập trình, khơng được dùng
các từ khóa này cho bất kì mục đích
nào khác ngồi mục đích sử dụng do
ngơn ngữ lập trình quy định.
- Tên: Do người lập trình tự đặt ra,
nhưng phải tn thủ theo các quy tắc
của ngơn ngữ lập trình cũng như của
chương trình dịch. Tuy có thể đặt tùy ý
tên, nhưng để dễ sử dụng người ta
thường đặt sao cho ngắn gọn nhất, dễ
nhớ và dễ hiểu nhất.
- Cách đặt tên trong chương trình:

1. Tên khác nhau đại diện cho với
những đại lượng khác nhau.
2. Tên khơng được trùng với những từ
khóa.
- GV: Để gõ được một chương
trình Pascal đơn giản. Biết
cách dòch, sửa lỗi trong
chương trình, chạy chương
trình và xem kết quả thì trong
bài học hơm nay chúng ta sẽ đi thực
hành
- HS: Tư duy

Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI
FREE PASCAL

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
Mục tiêu hoạt động
động học tập của HS
quả hoạt động
a. Nội dung 1: Làm quen với việc Bài 1: Làm quen với việc khởi
khởi động và thốt khỏi Free Pascal. động và thốt khỏi Free Pascal.
Nhận biết các thành phần trên màn Nhận biết các thành phần trên
hình của Free Pascal.
màn hình của Free Pascal.
- Nắm được cách khởi - Gv: Để khởi động phần mềm Free a. Khởi động:
động phần mềm free Pascal em thực hiện như thế nào?
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng

pascal
- HS: nháy đúp chuột vào biểu tượng
trên màn hình nền
trên màn hình nền
b. Quan sát màn hình của Free
- Gv: Y/c HS quan sát Hình 1.11 SGK Pascal:

Trang 16
Giáo án Tin học 8


- Biết được giao diện
của phần mềm Free
- HS : Quan sát
Pasal
- Gv: màn hình của Free Pascal gồm
những thành phần nào?
-HS: Thanh bảng chọn, tên tệp đang
mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới
màn hình.

c) Nhận biết các thành phần:
Thanh bảng chọn, tên tệp đang
- Biết được cách thoát
mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía
khỏi phần mềm Free
dưới màn hình.
Pascal
d. Thoát khỏi phần mềm :
- Gv: Để thoát khỏi phần mềm Free Nhấn tổ hợp phím ALT + X

Bài 2: Soạn thảo, lưu, dịch và
Pascal em thực hiện như thế nào?
chạy chương trình
- HS: Nhấn tổ hợp phím ALT + X
b. Nội dung 2: Soạn thảo, lưu, dịch
và chạy chương trình
- Gv: Y/c HS các nhóm khởi động free
- Biết lưu chương trình
pascal


chương
trình
- Lưu chương trình:
CT_dau_tien
Nháy chuột File → Save hoặc
- HS: Thực hiện
- Gv: Y/c HS quan sát hình ảnh: Để nhấn phím F2, gõ tên sau khi hộp
lưu chương trình em thực hiện lệnh gì? thoại hiện lên và nhấn Enter hoặc
nháy OK.

- Biết dịch chương trình

-HS: Quan sát và trả lời: Nháy chuột
File → Save hoặc nhấn phím F2, gõ
tên sau khi hộp thoại hiện lên và nhấn
- Dịch chương trình: Nhấn tổ hợp
Enter hoặc nháy OK.
- Gv: Y/c HS quan sát hình ảnh: Để phím Alt + F9
dịch chương trình em thực hiện lệnh

gì?

- Biết chạy chương trình
Trang 17
Giaùo aùn Tin hoïc 8


- Chạy chương trình: Nhấn tổ
hợp phím Ctrl + F9
- HS: Quan sát và trả lời: Nhấn tổ hợp
phím Alt + F9
- GV: Y/c HS quan sát hình ảnh: Để
chạy chương trình em thực hiện lệnh
gì?
Bài 3: Tìm hiểu một số lỗi trong
chương trình và thông báo lỗi

- HS: Quan sát và trả lời: Nhấn tổ hợp
- Biết được một số lỗi phím Ctrl + F9
trong chương trình khi c. Nội dung 3: Tìm hiểu một số lỗi a. Xóa dòng lệnh Begin và dịch
trong chương trình và thông báo lỗi chương trình, khi đó thông báo
thông báo lỗi
- Gv: Khi nhấn tổ hợp phím Alt + F9 lỗi sẽ hiện ra như sau:
để dịch chương trình thì trên màn hình
có hiện dòng thông báo lỗi màu gì ?
- HS: Màu đỏ
- Gv: Xóa dòng lệnh Begin và dịch
chương trình, khi đó thông báo lỗi sẽ
hiện ra như sau:


b. Xóa dòng lệnh End và dịch
chương trình, khi đó thông báo
lỗi sẽ hiện ra như sau:

- HS: Lắng nghe
- GV: Xóa dòng lệnh End và dịch
chương trình, khi đó thông báo lỗi sẽ
hiện ra như sau:

Mục tiêu hoạt động
- Thực hành trên máy

HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết
động học tập của HS
quả hoạt động
GV: yêu cầu học sinh khởi động máy - Nêu những lỗi mà các em
Trang 18

Giaùo aùn Tin hoïc 8


tính

- Nắm được
Pascal
không phân biệt chữ
hoa, chữ thường
- Biết được dấu chấm
phẩy ; được dùng để

phân cách các lệnh
trong Pascal.
- Biết được câu lệnh
clrscr dùng để xóa màn
hình và chỉ sử dụng
được khi đã khai báo
thư viện crt.

tính
 HS: Khởi động máy tính
- GV: yêu cầu học sinh
+ Khởi động chương trình Free Pascal
+ Nhận biết các thành phần trên màn
hình của Free Pascal
+ Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một
chương trình đơn giản.
- HS: Thực hành
 GV: Hướng dẫn cho học sinh, hướng
dẫn từng nhóm, quan tâm đến từng đối
tượng học sinh, giúp đỡ khi các em
gặp khó khăn trong quá trình thực
hành
GV: Nếu đa số các em học sinh mắc
cùng một lỗi thì nên cho các em dừng
thực hành, hướng dẫn cho cả lớp để
sửa lỗi
HS: Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- GV: Pascal có phân biệt chữ hoa, chữ
thường không ?

- HS: Không
- Gv: Dấu chấm phẩy ; được dùng để
làm gì?
- HS: Dấu chấm phẩy ; được dùng để
phân cách các lệnh trong Pascal.
- Gv: Câu lệnh clrscr dùng để làm gì
va fđược khai báo trong phần nào?
- HS: Câu lệnh clrscr dùng để xóa màn
hình và chỉ sử dụng được khi đã khai
báo thư viện crt.
- Gv: Lệnh writeln và write đưa thông
báo ra màn hình, thông tin được đặt
trong dấu nháy đơn ‘’. Writeln đưa con
trỏ xuống dòng còn write thì không.
- HS: Lắng nghe

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Để biên dịch chương trình, em nhấn tổ hợp phím:
A. Ctrl + F9
B. Alt + F9
C. Ctrl + F2
Câu 2: Để chạy chương trìn, em nhấn tổ hợp phím :
A. Ctrl + F9
B. Alt + F9
C. Ctrl + F2
Trang 19
Giaùo aùn Tin hoïc 8

thường hay mắc phải

 Đưa ra hướng khắc phục
 Giải đáp những thắc mắc của
học sinh
 Cho điểm những học sinh thực
hành tốt
Tắt máy, kiểm tra thiết bị

- Pascal không phân biệt chữ hoa,
chữ thường
- Dấu chấm phẩy ; được dùng để
phân cách các lệnh trong Pascal.

- Câu lệnh clrscr dùng để xóa
màn hình và chỉ sử dụng được khi
đã khai báo thư viện crt.
- Lệnh writeln và write đưa thông
báo ra màn hình, thông tin được
đặt trong dấu nháy đơn ‘’.
Writeln đưa con trỏ xuống dòng
còn write thì không

D. Alt + F5
D. Alt + F5


2. Mức độ thông hiểu :
Câu 1Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để :
A. Khai báo tên chương trình
B. Khai báo các thư viện
C. Khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện

D. Khai báo từ khóa
Câu 2: Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là:
A. là những từ dành riêng
B. cho một mục đích sử dụng nhất định
C. cho những mục đích sử dụng nhất định
D. Cả A và B đều đúng
3. Mức độ vận dụng:
Câu 1: Dấu nào trong các dấu dưới đây được dùng để phân cách các lệnh trong Pascal.
A. Dấu (.)
B. Dấu (‘’)
C. Dấu (;)
D. Dấu (…)
Câu 2: Lệnh nào sau đây dùng để đưa con trỏ xuống dòng :
A. Write
B. Writeln
C. Enter
D. Alt
V. Phụ lục :

Trang 20
Giaùo aùn Tin hoïc 8


Ngày soạn: 16/08/2019

Tên chủ đề/ chun đề:

CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU

Giới thiệu chung chun đề:

+ Làm quen với một số kiểu dữ liệu cơ bản trong ngơn ngữ lập trình
+ Tương tác giữa người – máy tính
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức: HS nắm được:
- Nắm được một số kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngứ lập trình
- Một số phép toán cơ bản với dữ liệu số.
- Tương tác người – máy
- Kỹ năng:
- Biết được tên các kiểu dữ liệu với phạm vi giá trò bao nhiêu
trong free pascal
- Biết được các phép toán với dữ liệu kiểu số và các phép so
sánh trong free pascal
- Thái độ:
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận
và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử
dụng máy tính đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- HS có năng lực biết được một số kiểu dữ liệu, một số phép toán với
dữ liệu số cơ bản trong ngôn ngữ lập trình
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- ĐDDH: sgk, bảng phụ
- Phương án dạy: Gợi mở, vấn đáp; trực quan, hoạt động nhóm, liên hệ thực tế.
2. Chuẩn bị của HS:
- Dụng cụ học tập cần thiết: vở, sgk
- Nội duung ơn: như nội dung đã dặn dò ở tiết trước.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT/ KHỞI ĐỘNG
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
Mục tiêu hoạt động
hoạt động học tập của HS
kết quả hoạt động
- Ổn định tình hình lớp
- Kiểm tra sĩ số, tác phong, vệ sinh - Sĩ số HS đầy đủ, tác phong
lớp
nghiêm túc, vệ sinh lớp sạch sẽ
- Nắm được một số - GV: Khi lập trình chúng ta
Bài 3
kiểu dữ liệu, một phải xử lý các kiểu dữ
Trang 21
Giáo án Tin học 8


số phép toán với
dữ liệu số cơ bản
trong
ngôn
ngứ
lập trình

liệu khác nhau như chữ
CHƯƠNG TRÌNH
số, số nguyên, số thập MÁY TÍNH VÀ DỮ
phân,… để biết khái
LIỆU

niệm kiểu dữ liệu cũng
như biết một số phép
toán cơ bản với dữ liệu
số. Để hiểu rõ vấn đề
này, chúng ta tìm hiểu
về bài học hơm nay
- HS: Tư duy
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
Mục tiêu hoạt động
hoạt động học tập của HS
kết quả hoạt động
a. Nội dung 1: Dữ liệu và 1. Dữ liệu và kiểu
dữ liệu:
kiểu dữ liệu
GV: ở lớp 7 chúng ta đã a) Dữ liệu:
bước đầu làm quen với Ví dụ : SGK
các kiểu dữ liệu số và
dữ liệu văn bản khi sử
dụng chương trình bảng
tính.
HS: Lắng nghe
Gv: Sử dụng 2 kiểu dữ
liệu dưới đây cho kết quả
của phép tính sau:
H1:

H2:
- Nắm được dữ liệu


GV: Như vậy chúng ta
thấy điều gì?
HS: Ở H1 cho kết quả là
3, H2 không cho kết quả
đúng vì với dữ liệu văn
bản không thể thực
hiện tính toán.
HS: Các kiểu dữ liệu
khác nhau phải được thực
hiện bởi các phép xử
- Hiểu được khái niệm kiểu lý dữ liệu khác nhau.
dữ liệu
- Gv: Kiểu dữ liệu là gì ?
- HS: Kiểu dữ liệu là miền xác định
giá trị có thể của dữ liệu và các phép
- Nắm được 4 kiểu dữ liệu tốn có thể thực hiện trên các dữ
Trang 22
Giáo án Tin học 8

b. Kiểu dữ liệu:
- Kiểu dữ liệu là miền xác định
giá trị có thể của dữ liệu và các
phép tốn có thể thực hiện trên
các dữ liệu đó.
- Một số kiểu thường dùng trong
NNLT Pascal:
+ Số ngun: ví dụ số học sinh



thường dùng trong NNLT liệu đó.
Pascal
- Gv: y/c HS thảo nhóm theo bàn và
cho biết một số kiểu thường dùng
trong NNLT Pascal và cho ví dụ về
kiểu dữ liệu đó?
- HS: Thảo luận nhóm và đại diện
nhóm trả lời :
- Số ngun: ví dụ số học sinh 1
lớp, số sách trong thư viện
- Số thực: ví dụ như chiều cao,
điểm trung bình
- Kí tự: là 1 chữ, 1 số hay 1 kí hiệu
đặc biệt.
- Xâu kí tự: là các chữ cái nối với
nhau. Xâu kí tự thường được đặt
trong dấu nháy đơn ‘’.
Ví dụ: ‘2354’, ‘12’,…
- Gv: Y/c HS các nhóm nhận xét
- HS: Các nhóm nhận xét
- Gv: Nhận xét
- HS: Lắng nghe
- Gv: Treo bảng phụ một số kiểu dữ
liệu cơ bản của NNLT Pascal

1 lớp, số sách trong thư viện
+ Số thực: ví dụ như chiều cao,
điểm trung bình
+ Kí tự: là 1 chữ, 1 số hay 1 kí
hiệu đặc biệt.

+ Xâu kí tự: là các chữ cái nối
với nhau. Xâu kí tự thường
được đặt trong dấu nháy đơn ‘’.
Ví dụ: ‘2354’, ‘12’,…
Lưu ý: Trong Pascal,
để cho chương trình
dòch hiểu dãy chữ số
là kiểu xâu. Ta phải
đặt dãy số đó trong
cặp dấu nháy đơn

2. Các phép toán
với dữ liệu kiểu
số:
- HS: Quan sát. Theo dõi
b. Nội dung 2: Các phép
- Biết được các phép toán với dữ liệu
toán với dữ liệu kiểu số
GV: Trong mọi ngôn ngữ
kiểu số
lập trình ta có thể thực
hiện các phép toán số
học với các số nguyên
và số thực. Dưới đây
là các phép toán và kí
hiệu của chúng trong
ngôn ngữ Pascal.
KÝ hiƯu
+


Tªn phÐp
to¸n
céng

Trang 23
Giáo án Tin học 8

KiĨu d÷
liƯu

nguyªn,
sè thùc

KÝ hiƯu
+

Tªn
phÐp
to¸n
céng



trõ

*

nh©n

/


chia

div

chia lÊy
phÇn

KiĨu d÷
liƯu

nguyªn,
sè thùc

nguyªn,
sè thùc

nguyªn,
sè thùc

nguyªn,
sè thùc

nguyªn




trõ


*

nh©n

/

chia

div

chia lÊy
phÇn
nguyªn
chia lÊy
phÇn d

mod


nguyªn,
sè thùc

nguyªn,
sè thùc

nguyªn,
sè thùc
sè nguyªn

Giáo án Tin học 8


nguyªn
chia lÊy
phÇn d


nguyªn

sè nguyªn

HS: Chú ý theo dõi lắng
nghe
GV: So với các phép
toán trong Pascal với các
phép toán trong toán
học khác nhau như thế
nào?
HS: Khác nhau phép
nhân và phép chia.
GV: Các phép toán trong
Pascal và trong toán học
có sự khác nhau nên khi
- Biết được thứ tự ưu tiên làm bài tập các em
giữa
các
phép cần chú ý vì các em đã
quen với các phép toán.
toán trong pascal
HS: Lắng nghe
GV: Khi viết chương trình

một bạn quên qui tắc
này và dùng cặp dấu
ngoặc vuông [...] hay dấu
ngoặc nhọn {...} để viết
biểu thức được không?
HS: Không được vì như
thế chương trình dòch sẽ
không hiểu và không
thể dòch ra cho máy tính
thực hiện được.
- Nắm được các phép GV: Tương tự trong toán
so sánh trong Pascal học trong Pascal cũng có
những qui đònh thực hiện
ưu tiên giữa các phép
toán. Trong toán học có
những ưu tiên nào?
HS: Các phép toán trong
ngoặc thực hiện trước
Trang 24

mod

Chú ý:
- Kí hiệu các phép
toán trong Pascal khác
các phép toán trong
toán học.
- Chỉ được dùng cặp
dấu ngoặc tròn () để
gộp các phép toán.

* Các phép toán được
thực hiện theo thứ tự
ưu tiên:
- Các phép toán trong
ngoặc được thực hiện
trước tiên.
- Trong dãy các phép
toán không có dấu
ngoặc,
các
phép
nhân, phép chia, phép
chia lấy phần nguyên
(div) và phép chia lấy
phần dư (mod) được
thực hiện trước.
- Cuối cùng thực hiện
phép cộng, phép trừ
theo thứ tự từ trái
sang phải.
3/
Các
sánh:

phép

so


ngoài ngoặc thực hiện

sau.
- Trong biểu thức có các
phép toán cộng, trừ,
nhân, chia thì nhân, chia
thực hiện trước và cộng
trừ thực hiện sau.
c. Nội dung 3: Các phép so
sánh:
GV: Ngoài các phép
toán số học ở tiết
trước, ta còn có thể
thực hiện các phép so
sánh số. Bảng dưới
đây cho thấy phép so
sánh và kí hiệu của
chúng trong ngôn ngữ
pascal:
- Hiểu được khái niệm giao
tiếp giữa người và máy tính

KÝ hiƯu
=
<>
<
<=
>
>=

- Biết được thơng báo kết
quả tính tốn là u cầu đầu

tiên đối với mọi chương
trình.

KÝ hiƯu
=
<>
<
<=
>
>=

PhÐp so
s¸nh
B»ng
Kh¸c
Nhá h¬n
Nhá
h¬n
hc b»ng
Lín h¬n
Lín h¬n hc
b»ng

PhÐp so s¸nh
B»ng
Kh¸c
Nhá h¬n
Nhá h¬n hc
b»ng
Lín h¬n

Lín h¬n hc
b»ng

HS: lắng nghe, theo dõi
GV: So với các phép so
sánh trong toán học có
sự khác nhau ntn?
HS: Trong toán học các
phép so sanh như sau:
KÝ hiƯu
=


<


>



PhÐp so s¸nh
B»ng
Kh¸c
Nhá h¬n
Nhá h¬n hc
b»ng
Lín h¬n
Lín h¬n hc
b»ng


4. Giao tiếp người –
máy tính:

- Biết được cách nhập dữ GV: Chúng ta cần chú ý
những điểm khác nhau
liệu
để khi viết chương trình
không bò sai.
HS: lắng nghe, theo dõi
d. Nội dung 4: Giao tiếp
người – máy tính:
- Gv: Giao tiếp giữa người và máy a. Thơng báo kết quả tính tốn:
Trang 25
Giáo án Tin học 8


×