BÀI 2
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ-
NGUYÊN TỐ HÓA HỌCĐỒNG VỊ
NỘI DUNG
I
HẠT NHÂN NGUYÊN
TỬ
II NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III
ĐỒNG VỊ
I
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1 Điện tích hạt nhân:
– Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+.
– Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton =
số electron ( nguyên tử trung hòa về điện)
Vd: Al có 13 proton => Al có điện tích hạt nhân Z=13+
=> Z = p = e = 13
Xác định điện tích hạt nhân của các nguyên tố sau:
•Cacbon có 6 electron:
•Canxi có 20 proton:
•Nito có 7 proton
•Lưu huỳnh có 16 proton
•Oxi có 8 electron
2 Số khối :
– Số khối (A) = tổng số hạt proton và notron
A=Z+N
Vd: Na có 11p và 12n => A = p + n = 11 + 12 = 23
– Vậy A và Z sẽ đặc trưng cho nguyên tử, vì khi
biết Z và A ta sẽ biết được p, e, n
Vd: Clo có Z=17 và A=35 p = e = Z = 17
n = A – Z = 35 -17 =18
Xác định số khối của các ngun tử sau.
•Cacbon có 6 electron và 6 notron
•Canxi có 20 proton và 20 notron
•Nito có 7 proton và 7 notron
•Lưu huỳnh có 16 proton và 16 notron
•Oxi có 8 electron và 8 notron
II
Nguyên tố hóa học:
1 Định nghĩa:
– Nguyên tố hóa học là những ngun tử có
cùng điện tích hạt nhân
VD: Những nguyên tử có số đơn vị ĐTHN là Z= 8+
đều thuộc cùng nguyên tố oxi.
2 Số hiệu nguyên tử:
– Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của
một nguyên tố được gọi là số hiệu ngun tử của
ngun tố đó, kí hiệu là Z.
=> Vậy Z = p = e = số hiệu nguyên tử
3 kí hiệu ngun tử:
– Ngun tố X có số khối A và số hiệu nguyên tử Z được
kí hiệu như sau:
Số khối
Số hiệu nguyên tử
VD 1:
23
A
Z
Na
cho
biết
?
11
X
Tên nguyên tố hóa học
Na có số hiệu nguyên tử là 11, ĐTHN là 11+
có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron (23- 11= 12).
VD 2:
37
Cl .
17
Cho biết : ĐTHN = 17+
Z = p = 17
e = 17
n = A – Z = 20
Nguyên tử
O
Số proton
(p)
8
Na
Na
11
11
K
K
Mg
Mg
Br
Br
P
P
H
H
Số notron Số electron
(n)
(e)
8
8
Số khối
(A)
16
8+
23
23
11+
19
12
20
20
11
19
19
39
12
12
12
12
24
35
44
15
1
1
16
35
15
15
79
31
31
1
1
0
1
Điện tích
hạt nhân
19+
12+
12+
35+
16+
1+
Kí hiệu
nguyên tử
III
Đồng vị:
1 Định nghĩa:
– Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số nơtron, do đó số khối A khác nhau.
VD: Cacbon có 3 đồng vị:
12
C
6
: có 6 proton, 6 nơtron
13
: có 6 proton, 7 nơtron
14
: có 6 proton, 8 nơtron
C
6
C
6
– Hầu hết các nguyên tố hóa học trong thực tế đều là
hỗn hợp của các đồng vị.
– Tất cả đồng vị của mọi ngun tố đều có tính
chất hóa học như nhau.
VD: Clo có 2 đồng vị bền:
: có 17 proton, 18 nơtron
: có 17 proton, 20 nơtron
2
Nguyên tử khối:
– Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử
A = mp + m n
–. Nguyên tử khối trung bình là khối lượng được tính
bằng trung bình các đồng vị.
Ā: nguyên tử khối trung bình.
A1, A2, …: Số khối của mỗi đồng vị.
x1, x2, …: % mỗi đồng vị.
x1 + x2 + x3 +... =100%
VD: Clo có 2 đồng vị:
35
Cl : 75,53%
17
37
Cl : 24,47%
17
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
35 . 75,53 + 37 . 24,47 = 35,4894 đvC
ĀCl =
100
≈ 35,5 đvC
Bài tập củng cố:
Bài 1: Một nguyên tử có 8 proton, 8 nơtron và 8 electro
n. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:
• A. 8 proton, 8 nơtron, 9 electron
• B. 8 proton, 9 nơtron, 9 electron
• C. 9 proton, 8 nơtron, 9 electron
• D. 8 proton, 9 nơtron, 8 electron
Bài 2: Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị bền. chiếm 50,69% và
chiếm 49,31%. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của Brom?
A1 = 79
A2 = 81
x1 = 50,69%
x2 = 49,31%
ĀBr
<=> ĀBr
<=> ĀBr
(và x1 + x2 = 100)
Bài 3: Khối lượng nguyên tử của đồng là 63,54. Đồng có 2 đồng
vị làvà . Tìm phần trăm về số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Ā
A1 =63
A2=65
Ā =63,54
<=> 6
<=> 6
=>
(mà x1 + x2 = 100)
Bài 4: Trong tự nhiên nguyên tố Mg có 3 đồng vị, trong đó đồng vị
24
Mg (78,6%) và 26Mg (11,3%). Tìm số khối của đồng vị cịn lại
biết rằng khối lượng của 20 nguyên tử Mg là 486,54u.
Ā = 486,54 : 20 = 24,327
A1 = 24
A2= 26
Ā
x1 = 78,6%
x2 = 11,3%
<=> 2
<=> A
(mà x1 + x2 + x3= 100)
Các em hãy tìm tên ngun tố khi biết
• Z=6
• Số thứ tự nguyên tử bằng 8
• Số P= 20 =Z=e=STT
•
Số e= 7
•
Điện tích hạt nhân =16+
•
Đơn vị điện tích hạt nhân= 29
•
Số khối =56
•
Số khối bằng 27
•
Số P= 1
•
Số electron= 6
•
Điện tích hạt nhân = 17+