Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tài liệu TH-LINHKIENDT pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 78 trang )

Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
1

THIẾT BỊ CHÍNH CHO CÁC BÀI THỰC TẬP

I.Thiết bò chính bao gồm các phần chức năng :
Phần nguồn nuôi một chiều ổn đònh cung cấp các điện thế chuẩn cho cho các
thực tập.
Nguồn xoay chiều.
Máy phát tín hiệu
II.Đặc trưng và chức năng của thiết bò chính như sau :

NGUỒN NUÔI DC
1. NGUỒN DC KÉP (DC POWER SUPPLY)
A. Nguồn DC cố đònh : 5V/3A,12V/3A, có bảo vệ quá tải.
2. NGUỒN DC ĐIỀU CHỈNH (DC ADJUST POWER SUPPLY)
Nguồn DC thay đổi liên tục được : 0V…30V/1A, có bảo vệ quá tải.
MÁY PHÁT TÍN HIỆU
Tất cả các máy phát là độc lập tự động điều chỉnh theo chế độ nguồn DC
điều chỉnh.
3. NGUỒN XOAY CHIỀU:
− Tần số : 50Hz. Thế ra : 6Vms, 9Vms, 12Vms, 18Vms, 24Vms . Có chống quá
tải.
4. BOARD THỬ (BREADBOARD) :
5. PHỤ TÙNG :
− Dây nối có đầu cắm – Cầu chì – dây nguồn AC .


III.CÁC BÀI THỰC TẬP VỀ ĐIỆN TỬ CƠ BẢN


ST
T
DANH MỤC VẬT TƯ
1 − Nội quy chương trình, thiết bò thực tập
và dụng cụ đo.
- Bộ thực tập
- Đồng hồ VOM
2 − Kỹ thuật xi hàn
Dây đồng: Ø20
0,5m/1hs
Chì hàn, nhựa thông
Giấy nhám, dao

Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
2

3 Linh kiện thụ động
Điện trở, tụ điện, cuộn
dây các loại.
Relay, loa
4 Linh kiện tích cực Các loại
Diode,Transistor
5 Linh kiện tích cực khác UJT, SCR, DIAC,TRAC
Quang trở, opto, led 7
đoạn.
6 Kỹ thuật mạch in Mạch in 3x4cm/1hs
Thuốc ngâm, viết lông
dầu
Giấy nhám, xăng thơm,

bông gòn.
7 Mạch chỉnh lưu và điều khiển điện áp. Điện trở và tụ điện các
loại
Diode, Scr, diac, triac,
đèn
8 Phân cực và khuếch đại transistor Điện trở và tụ điện các
loại
BJT, JFET, MOSFET
9 Nguồn cấp điện ổn đònh Điện trở và tụ điện các
loại
C1815, D468,
A1015,C1061
7812,7912,LM337,
LM317
10 Các mạch ứng dụng
11 Các mạch ứng dụng(tt)
12 n tập – Kiểm tra.

Bài 1: NỘI QUY CHƯƠNG TRÌNH, THIẾT BỊ THỰC TẬP VÀ
DỤNG CỤ ĐO

I. Nội dung:
1. Nội quy phòng thực tập
2. Giới thiệu chương trình thực hành.
3. Giới thiệu các đồ dùng thực hành
4. Phương pháp đo giá trò điện trở
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
3


5. Phương pháp đo điện áp, dòng điện
6. Một số hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục.
II. Thực hành:
1. Đo giá trò điện trở.
2. Đo thông số điện áp xoay chiều.
3. Đo thông số điện áp một chiều.
4. Đo thông số dòng điện một chiều.

Bài 2 : KỸ THUẬT XI HÀN
I. Nội dung:
1. Giới thiệu.
2. Cách sử dụng mỏ hàn.
3. Cách bảo quản và sữa chữa mỏ hàn khi hư hỏng.
4. Phương pháp hàn
II. Thực hành:
1. Sử dụng mỏ hàn.
2. Hàn các mối hàn dây cơ bản.
3. Hàn linh kiện lên mạch nổi xuyên lổ

Bài 3: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
I. Nội dung:
1. Điện trở:
Cấu tạo – Ký hiệu – Phân loại – Hình dạng
Cách đo và đọc trò số.
Hư hỏng thường gặp và ứng dụng.
2. Tụ điện:
3. Cuộn dây:
4. Biến thế:
5. Relay
6. Loa.

II. Thực hành:
1. Nhận dạng đo thử và xác đònh giá trò điện trở
2. Nhận dạng đo thử và xác đònh giá trò tụ điện.
3. Nhận dạng đo thử và xác đònh giá trò cuộn dây.
4. Nhận dạng và đo thử biến thế.
5. Nhận dạng và đo thử relay.
6. Nhận dạng và đo thử loa.

Bài 4 : LINH KIỆN TÍCH CỰC
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
4

I. Nội dung:
1. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra diode.
2. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra transistor BJT.
3. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra FET.
4. Hoạt động của diode, transistor
II. Thực hành:
1. Nhận dạng, đo thử diode, transistor BJT, FET.
2. Khảo sát đặc tuyến V-A của diode.
3. Khảo sát đặc tuyến ngõ vào của BJT
4. Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của BJT
5. Khảo sát đặc tuyến truyền đạt của BJT
6. Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của FET
7. Khảo sát đặc tuyến truyền đạt của FET

Bài 5: LINH KIỆN TÍCH CỰC (tt)
I. Nội dung:
1. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra UJT, SCR, Diac, Triac.

2. Khảo sát hoạt động của UJT.
3. Khảo sát hoạt động của SCR, Diac, Triac.
4. Nhận dạng đo thử các linh kiện quang: điện trở quang, led, Photodiode,
Optocouple, Led 7 đoạn.

Bài 6: KỸ THUẬT MẠCH IN
I. Nội dung:
1. Giới thiệu.
2. Quy tắc thiết kế mạch in
3. Quy trình thiết kế mạch in trên giấy
4. Quy trình thiết kế mạch in trên tấm mạch in
5. Phục hồi sơ đồ nguyên lý từ sơ đồ mạch in
II. Thực hành:
1. Thiết kế sơ đồ mạch in trên giấy.
2. Thiết kế hoàn chỉnh mạch in.
3. Lắp linh kiện lên mạch in
4. Vẽ lại sơ đồ nguyên lý từ board mạch in.

Bài 7: MẠCH CHỈNH LƯU VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP.
I. Nội dung:
1. Mạch chỉnh lưu không điều khiển dùng diode.
2. Mạch chỉnh lưu có điều khiển dùng Scr
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
5

3. Mạch điều khiển điện áp AC.
II. Thực hành;
1. Khảo sát chỉnh lưu bán kỳ.
2. Khảo sát chỉnh lưu toàn kỳ 2 diode va 4 diode

3. Khảo sát chỉnh lưu bội áp
4. Nguồn lưỡng cực đối xứng.
5. Chỉnh lưu có điều khiển với SCR.
6. Mạch dimmer.
Bài 8: PHÂN CỰC VÀ KHUẾCH ĐẠI TRANSISTOR.
I. Nội dung:
1. Phân cực và ổn đònh transistor
2. Khuếch đại tín hiệu nhỏ.
II. Thực hành:
1. Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện V
BB
, V
CC

2. Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện có thêm điện trở R
E
.
3. Phân cực ổn đònh BJT dùng 1 nguồn cấp điện.
4. Phân cực JFET.
5. Phân cực MOSFET.
6. Khuếch đại BJT cực phát chung.
7. Khuếch đại JFET.

Bài 9: NGUỒN CẤP ĐIỆN ỔN ĐỊNH
I. Nội dung:
1. Mạch ổn đònh điện áp.
2. Mạch ổn đònh dòng điện
3. Các vi mạch ổn áp.
II. Thực hành:
1. Khảo sát hoạt động của mạch ổn áp.

2. Khảo sát hoạt động của mạch ổn áp tuyến tính.
3. Khảo sát hoạt động của mạch ổn dòng.
4. Khảo sát hoạt động các vi mạch ổn áp.

Bài 10: CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG
I. Nội dung
Khảo sát một số mạch dao động và khuếch đại
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
6

II. Thực hành:
1. Mạch dao động đa hài đơn ổn
2. Mạch dao động đa hài phi ổn
3. Mạch dao động ba trạng thái
4. Mạch dao động sin
5. Mạch khuếch đại tín hiệu nhạc
6. Mạch còi hú 4 thứ tiếng

Bài 11: CÁC MẠCH ỨNG DỤNG (tt)
I. Nội dung:
Lắp ráp và hiệu chỉnh một số mạch ứng dụng nhỏ.
II. Thực hành:
1. Mạch tự bật đèn khi trời tối.
2. Mạch khuếch đại âm tần
3. Mạch chống trộm dùng photo.
4. Mạch relay thời gian dùng IC555
5. Mạch đèn chạy với IC555 va 4017
6. Mch điều khiển từ xa.






Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
7

Bài 1: GIỚI THIỆU NỘI QUY, CHƯƠNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
1. Mô hình thực tập.
2. Đồng hồ VOM.
3. Đồng hồ DMM (Digital Multi Meter).
4. Dao động ký (Oscilocope).
5. Máy tạo tín hiệu (Signal Generator).
II.MỤC TIÊU:
 Làm quen với tác phong công nghiệp về giờ giấc, an toàn lao động trật tự
vệ sinh công nghiệp, PCCC.
 Sử dụng được các dụng cụ đo và thiết bò thực hành.
III.NỘI DUNG:
1. Các loại dụng cụ đo trong điện tử:
Có 4 thiết bò cơ bản:
a) Đồng hồ VOM có cấu tạo cơ-điện thường dùng để đo 4 đại lượng điện:
 Điện thế một chiều (VDC)
 Điện thế xoay chiều (VAC)
 Điện trở (Ohm)
 Dòng điện một chiều (mADC).
Tuy VOM là thiết bò đo cổ điển nhưng vẫn rất thông dụng.
b) Đồng hồ DMM là đồng hồ đo hiển thò bằng số, có nhiều tính ưu điểm hơn đồng
hồ VOM như tính đa năng, chính xác, dễ đọc kết quả, khả năng đo tự động, trở

kháng ngõ vào lớn
c) Dao động ký (còn gọi là dao động nghiệm hay máy hiện sóng) là thiết bò để
thể hiện dạng sóng của tín hiệu, cho phép đo và xác đònh nhiều tính chất của tín
hiệu như: dạng sóng, độ méo, tần số, biên độ đỉnh-đỉnh, tương quan pha
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
8

d) Máy tạo tín hiệu là thiết bò tạo ra tín hiệu dạng hình sin hay xung vuông chuẩn
có tần số và biên độ thay đổi được.
Máy tạo tín hiệu kết hợp với dao động ký cho phép đánh giá nhiều yếu tố của
mạch như độ lợi, độ méo, độ chậm trễ
Bốn thiết bò đo cơ bản ở trên được dùng trong ngành điện tử. Tuy nhiên thực
hành điện tử cơ bản chỉ sử dụng VOM do đó trong giáo trình này chỉ đề cập đến
đồng hồ VOM.
2. Cấu tạo VOM:
 Ưu điểm:
+ Độ nhạy cao.
+ Tiêu thụ rất ít năng lượng của mạch điện được đo.
+ Chòu được quá tải.
+ Đo được nhiều thông số của mạch.
 Cấu tạo gồm 4 phần chính:
• Khối chỉ thò: dùng để xác đònh giá trò đo được: kim chỉ thò và các vạch đọc
khắc độ.
• Khối lựa chọn thang đo: dùng để lựa chọn thông số và thang đo gồm
chuyển mạch lựa chọn và panel chỉ dẫn lựa chọn.
• Bộ phận hiệu chỉnh: dùng để hiệu chỉnh.
• Khối các đầu vào và ra:
Vd: VOM hiệu SUNWA model VX-360TR rất phổ thông hiện nay, mạch điện
như hình:

Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
9


Vít chỉnh cho kim chỉ số 0(mA, Volt), Ω (ohm)
Núm chọn thang đo.
Lỗ cắm que đo (+), lỗ cắm que đo (-) –COM Output (nối tiếp với tụ điện).
Núm chỉnh 0 Ω (0 Ω Adj).
Pano của máy, kim chỉ số.
Vít mở máy, nắp sau.
3. Các thang đo:
Để chọn đúng thang đo cho 1 thông số cần đo phải thực hiện các bước sau.
• Trước khi tiến hành đo phải xác đònh các thông số cần đo là gì?
 Đo điện áp 1 chiều: chọn DCV
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
10

 Đo điện áp xoay chiều chọn ACV
 Đo cường độ dòng điện: DCmA
 Đo chỉ số điện trở: Ω
• Sau đó xác đònh khoảng giá trò: để chọn thang đo. Trò số thang đo chính là trò
số có thể đo được lớn nhất.
Đo điện trở:
+ Vặn núm chọn thang đo vào một trong các vò trí x1, x10, x1k, x10k
+ Chập hai đầu que đo lại nếu kim chỉ thò nhảy lên chỉnh 0Ω Adj (chỉnh 0) để
kim chỉ đúng số 0 (phía phải).
+ Trước khi chấm hai que đo vào 2 điểm đo, phải bảo đảm giữa 2 điểm này
không có điện thế.

+ Chấm 2 que đo vào hai điểm điện trở và đọc trò số trên mặt chia, sau đó
nhân với thang đo để kết quả.
Chỉ số điện trở = giá trò kim chỉ * giá trò thang đo.
Vd: Chọn thang đo Rx10, kim chỉ vạch lớn ở vò trí 30 và vạch nhỏ ở vò trí 3
vạch nhỏ. Tính nhẫm từ 30 đến 50 có 20 đơn vò mà có 10 vạch như vậy mỗi
vạch là 2 đơn vò
giá trò kim chỉ 30 + (3x2) = 36.
 chỉ số điện trở = 36x10= 360Ω
Chú ý: khi đo không được chạm tay vào hai đầu que đo. Tại sao?.
___________________________________________________________________
• Làm sao ước lượng giá trò điện trở để chọn tầm đo thích hợp?.
• Ở các thang đo x1 => x1k sử dụng nguồn bên trong (2x1.5V) riêng thang đo
x10k cần pin 9V.
• Ở thang đo càng thấp dòng điện VOM cung cấp cho mạch ngoài càng lớn, do
đó hao pin hơn, có thể làm hư 1k nhạy đang được đo thử.
• Đầu + của VOM là lỗ cắm nối với cực âm của nguồn pin.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
11

• Nếu chỉnh Adj kim không đạt đến 0 Ω => pin yếu hoặc kẹt kim, hư mạch. Nếu
kim quá 0 Ω không chỉnh lui lại được: hư mạch bên trong.
Đo VDC, VAC, ADC (đo nóng):
• Đặt VOM đúng chức năng cần đo.
• Cần xác đònh giá trò cần đo có biên độ lớn nhất là bao nhiêu để từ đó đặt
thang đo cao gần nhất.
Vd: tiên đoán điện thế tối đa là 12V ta nên chọn thang đo an toàn là 25V. Trong
trường hợp không tiên đoán được ta để thang đo cao nhất rồi khi đo ta lần lượt hạ
thang đo xuống một cách phù hợp.
Lưu ý: khi đo VDC và ADC phải chú ý đến cực tính dấu + bao giờ cũng nối với

điểm có điện thế cao hơn.
• Quy cách đo V, I:
 Đo điện thế hiệu điện thế phải mắc Volt kế song song với điểm cần đo:
.
+
.
V
METER VOLT
R

 Đo cường độ dòng điện ta mắc ampe kế nối tiếp với điểm cần đo.
I
+
.
R
.
A
METER AMP

• Cách đọc giá trò (GT) đo:
GT đo = (GT thang đo/GT vạch đọc)* GT kim chỉ số
Vd: chọn thang đo 1000, đọc theo vạch 10, giá trò kim chỉ số là 2,2.
 V = (1000/10) x 2,2 = 220V.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
12

• Đặc tả kỹ thuật độ nhạy của VOM 10KΩ/VDC thì điều này có ý nghóa là ở
thang đo 1VDC điện trở nội là 10k, ở thang đo 10VDC điện trở nội là 100kΩ.
Điện trở nội / VDC càng lớn đo điện thế càng chính xác.

???Nhắc lại một số đònh luật: Ohm, Jun-Lensơ.
???Nếu chưa rõ nơi nào có điện thế thấp cao ta vặn thang đo cao nhất (vd
1000VDC) rồi đo nhanh, nếu quan sát thấy kim giật ngược, đảo que đo lại.
Thường ta đo điện thế ở các nơi trong mạch so với đất (ground, mass) trong
trường hợp này nên kẹp que nối đến lỗ cắm (-) vào đất (mass) của mạch cần đo.
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP
1. Đo và ghi lại một số trường hợp sau:
Điện trở x1 x10 x100 x1k x10k
R1

R2

R3

R4

R5


 Nhận xét:
________________________________________________________________
2. Đo điện áp và dòng điện
mA
METER MA
+
+
U= 0V - 12V
V
METER VOLT
R


U(V) 0 2 4 6 8 10 12
I(mA)
100Ω
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
13

150Ω
330Ω
R=U/I



Vẽ đồ thò:











 Nhận xét:
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________

3. Đo điện áp và dòng điện cùng một lúc trong mạch đối với tải có điện trở
cao sử dụng mạch V-A, đối với tải có điện trở nhỏ sử dụng mạch A-V.
mA
METER MA
+
+
5V
V
METER VOLT
R
R
+
mA
METER MA
+
V
METER VOLT
5V

a) Cách mắc A-V. b) Cách mắc V-A
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
14

R(
I(mA) U(V) R(Tính toán)
20Ω

10KΩ


 Nhận xét:
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
4. Đo các điện thế:
a) Mạch nối tiếp:
560
12V
R3
1K
A
10K
I
C
+
D
R1
B
R2

Kiểm nghiệm lại công thức (1.1):
U = U
R1
+ U
R2
+ U
R3
= U
AD
= (1.1)

U
R1
= U
AB
=


U
R2
= U
BC
=

U
R3
= U
CD
=
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
15

b) Mạch song song:
R3
I2 I3
I
I1
10K
1K560
R1

12V
R2
+

Đo các giá trò I
1
, I
2
, I
3
và I theo hình trên.
Kiểm nghiệm lại công thức (1.2):
I=I
1
+I
2
+I
3
= (1.2)
 Nhận xét:
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
16

Bài 2: KỸ THUẬT XI HÀN
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Mỏ hàn điện, đồ gác mỏ hàn điện.
Dây đồng mỗi học sinh khoãng 0,5m.

Chì hàn, nhựa thông, kìm cắt, dao và giấy nhám.
II.MỤC TIÊU:
Nắm được phương pháp hàn và sử dụng mỏ hàn.
Thực hành các mối hàn cơ bản theo đúng thao tác kỹ thuật.
Hàn được các mối nối đạt yêu cầu về kỵ thuật và mỹ thuật.
III.NỘI DUNG:
A. D
ng c ngh :
1/ M
hàn i n:
S d ng lo i m hàn dùng i n tr đốt nóng 40W (không dùng m hàn t
nóng theo nguyên lý ng
n m ch th c p bi n áp, tránh nh h ng c a t
tr
ng lên linh ki n khi hàn, nh t là i v i IC CMOS).
gác m hàn: khi ch a s d ng m hàn ta ph i gác m hàn vào gác m
hàn.
2/ Chì hàn, nh
a thông:
- Chì hàn được dùng trong quá trình l
p ráp các m ch i n t . Chì hàn d
nóng ch
y ở nhiệt độ khoảng
60
0
C
÷ 80
0
C, có ng kính 1mm, ru t r ng
ch

a nh a thông, ho c c b c nh a thông bên ngoài.
- Nh
a thông (chloro-phyll) ở d ng r n màu vàng nh t. Ta nên đựng nh a
thông vào h
p tránh tình tr ng v v n và d b o qu n h n. Nh a thông
có hai công d
ng: r a s ch (ch t t y) n i c n hàn chì d bám ch t, b o v
m
i hàn v i môi tr ng (nhi t , m, hóa ch t…).
3/ Các lo
i kìm:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
17

- Kìm c t:
- Kìm m
nh n:
4/ Dao, gi
y nhám:
B. Cách chuẩn b
m hàn:
- Ki
m tra u m hàn n u l ng ph i b t l i vít u m hàn. Ki m tra dây c p
nguồn
i n.
- Làm s
ch u m hàn b ng gi y nhám.
- C
p i n, i m hàn nóng ph i ti n hành xi chì lên u m hàn ngay, tránh

m hàn nóng lâu s b oxy hóa.
- N
u ch a s d ng ph i gác m hàn vào gác m hàn.
C. Trình t
th c hi n thao tác xi chì trên dây d n:
- Tu
t l p vỏ nh a cách i n trên dây.
- Dùng dao hay gi
y nhám đánh s ch l p oxide hay l p men cách i n bao
quanh dây d
n. N u s d ng dao ph i t l i dao nghiêng 45
0
so v i m t
dây
tránh tr y x t dây ng. Dây c xem là s ch khi dây ng màu
ng (màu h ng nh t) bóng u quanh v trí v a làm s ch. i u quan tr ng
c
n chú ý, sau khi làm s ch ta ph i ti n hành xi chì ngay.
- Mu
n xi chì, u tiên ph i làm nóng dây d n c n xi, t m hàn bên d i
và vuông góc v
i dây. Khi truy n nhi t quan sát n i c n xi, màu h ng c a
dây s
sẫm d n khi nhi t gia t ng, trong lúc quan sát ta a chì hàn ti p
xúc lên dây d
n, chì hàn t khác phía v i u m hàn.
- Khi
i m c n xi chì nhi t độ, chì s ch y ra và b c quanh dây t i i m xi
chì. Nh
thao tác này, nh a thông có s n trong chì ch y ra t y s ch i m

c
n xi, chì loang t m t trên xu ng phía d i và i v phía ngu n nhi t. Tuy
nhiên n
u a quá nhi u chì vào i m xi chì, l p xi quá d y ho c b bám
màu nâu do nh
a thông ch y ra và cháy trên i m xi chì.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
18

- Dây ng ph i luôn ti p xúc v i u m hàn, th c hi n liên t c theo nguyên
t
c ti n hai b c lùi m t b c và xoay tròn dây ng cho n khi xong.
D. Các m
i n i hàn dây c b n:
1/ Hàn
u hai u dây d n: ph ng pháp hàn này còn g i là m i hàn ghép
nh. Ta dùng ph ng pháp này khi mu n t o các o n dây d n hình a giác
ho
c có th n i dài hai dây dẫn ng n. Tuy nhiên, m i hàn này khó th c hi n và

b n c kém h n các ki u khác.


2/ M
i hàn ghép song song: th ng dùng n i hai dây d n v i nhau. Kho ng
cách giao nhau th
ng c ch n tu theo yêu c u. Trong quá trình th c t p
nên chọn kho
ng cách giao nhau ng n nh t là 5mm r i t ng d n theo trình .



3/ M
i hàn ghép vuông góc: m i hàn t yêu c u ph i t o chì bám quanh
i m t hai dây d n vuông gốc.


4/ Hàn xo n: dùng hàn g p các dây d n nhi u s i.
5/ Hàn linh ki
n lên m ch in: khi hàn dùng chì hàn ch m nhanh lên chân linh
ki
n t i m i hàn. Không m hàn quá lâu t i m i hàn s làm tróc ng
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
19

m ch in. Chân linh ki n không thò dài qua mối hàn. i v i linh ki n không
ch
u c nhi t ph i dùng k p t n nhi t.
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP
- H
c sinh ti n hành xi chì lên dây d n theo các b c ã c h ng d n. Th c
hi
n đúng các thao tác k thu t cho n khi t yêu c u.
- Th
c hi n các m i hàn dây c b n. Khi th c t p c g ng không r i vào các
m
i hàn không t yêu c u.
- Sinh viên dùng d
ng c u n cong, k t hợp v i các cách hàn ghép ti n hành hàn

tên c
a mình và các hình theo đúng yêu c u kỹ thuật.
- Th
c hành hàn linh ki n lên board m ch n i.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
20

Bài 3: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
Các loại điện trở than loại 1/4w,1/2w,1w và điện trở công suất .
Các loại tụ điện.
Cuộn dây, relay 12VDC, 220VAC, loa gốm và loại 4Ω hoặc 8Ω.
II.MỤC TIÊU:
- Nhận dạng và đọc được trò số các loại điện trở, tụ điện, cuộn dây.
- Kiểm tra hư hỏng và vận dụng chúng trong mạch điện tử.
III.NỘI DUNG:
A. ĐIỆN TRỞ:
1. Cấu tạo – ký hiệu:
Ký hiệu:

- Than ép: bột than + chất lk
(1/8W 1W)
- Than (1/20W
vàiW), độ ổn đònh cao 10Ω 22MΩ
- Magie kim loại Ni-O
2
: ổn đònh
- Oxide kim loại: Oxide thiếc và SiO
2

1/2W chống nhiệt độ, ẩm
- Dây quấn: giá trò thấp, 1W
25W
2. Phân loại:
- Than ép: <3W tần số thấp.
- Màn than: >3W tần số cao.
- Dây quấn: >5W tần số thấp.
- Điện trở dùng trong mạch nguồn cung cấp phải có kích thước lớn.
- Điện trở dùng trong mạch xử lý tín hiệu có kích thước bé.
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
21

3. Cách đọc trò số:
- Cách đọc giá trò điện trở công suất lớn: Số-Chữ-Số-Chữ
Ví dụ: R5 → 0
5 → 0.5
3R5 → 3
5 → 3.5
K3 → 0K
3 → 0,3K = 300
3M5 → 3M
5 → 3,5M = 350 K
- Cách đọc giá trò điện trở công suất nhỏ:
Bảng giá trò tiêu chuẩn quy ước màu, bảng 3.1:
Bảng 3.1:

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
Bạc
0.01 10%

Nhũ
0.1 5%
Đen
0 1
Nâu
1 1 10 1%
Đỏ
2 2 100 2%
Cam
3 3 1000 3%
Vàng
4 4 10000 4%
Lục
5 5 10
5

Lam
6 6 10
6

Tím
7 7 10
7

Xám
8 8 10
8

Trắng
9 9 10

9


- Điện trở 3 vòng màu:
R = (V1V2 x V3) ± 20% (3.1)
- Điện trở 4 vòng màu:
R = (V1V2 x V3) ± V4 (3.2)
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
22

- Điện trở 5 vòng màu:
R = (V1V2V3 x V4) ± V5 (3.3)
Vd: Đỏ – tím – đỏ – nâu – đỏ : 2720 ± 2%
Vàng – tím – nâu – nhũ → 470 Ω
Đỏ – đỏ – đỏ – nhũ → 2K2
Nâu – đen – xám – bạc → 1 MΩ
Cam – cam – vàng – nhũ → 330 KΩ
Nâu – đen – nâu – đỏ → 100 Ω
Nâu – đen – đen – nâu → 10 Ω
Chú ý: Để đọc nhanh nên nhớ mối quan hệ vạch màu thứ 3 (hay vạch màøu thứ 4
đối với điện trở có 5 vòng màu), xem bảng 3.2.
Bảng 3.2: mối quan hệ vạch màu.
Bảng giá trò điện trở Đơn vò Vạch màu
0.1 ÷ 0.99

Bạc (1/10 Ω)
1 ÷ 9.9

Nhũ (Ω)õ

10 ÷ 99

Đen (chục Ω)
100 ÷ 999

Nâu (trăm Ω)
1 ÷ 9.9
KΩ Đỏ (KΩ)
10 ÷ 99
KΩ Cam (chục KΩ)
100 ÷ 999
KΩ Vàng (trăm KΩ)
1 ÷ 9.9
MΩ Lục (MΩ)

- Điện trở 4 vòng màu vạch thứ tư là màu đen, trường hợp này ta xem như
sai số là 20%
- Điện trở có các giá trò danh đònh: 10, 12, 15, 18, 22, 27, 33, 39, 43, 47, 51,
56, 68, 75, 82, 91
Loại điện trở tích hợp gọi là IC điện trở, có kích thước rất nhỏ.
4. Đo điện trở:
5. Hư hỏng thường gặp:
Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
23

- Tình trạng điện trở đo Ω không lên → điện trở bò đứt.
- Điện trở cháy (bò sẫm màu khó phân biệt các vòng màu và có mùi khét) là
do làm việc quá công suất quy đònh.
- Tăng trò số: bột than bò biến chất làm tăng.

- Giảm trò số: điện trở dây quấn bò chạm.
6. Biến trở:
Ký hiệu:

Cách đo và kiểm tra:
- Hư hỏng thực tế: than đứt, bẩn, rỗ.
- Đo thử: vặn thang đo Ω
- Đo cặp chân (1-3) đối chiếu với giá trò ghi trên thân biến trở xem có đúng
không?
- Đo tiếp chân (1-2) dùng tay chỉnh thử xem kim đồng hồ thay đổi là tốt.
- Biến trở thay đổi giá trò chậm là loại biến trở tinh chỉnh.
- Biến trở thay đổi giá trò nhanh là loại biến trở volume.
B. TỤ ĐIỆN:
1. Công dụng:
Công dụng của tụ là tích và phóng điện.
Đơn vò: µF, F, pF, nF.
1F=10
6
µF.
1F=10
9
pF.
2. Ký hiệu:

Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
24


Giá trò điện dung là khả năng chứa điện của tụ.

Giá trò điện áp trên thân tụ là khả năng chòu đựng điện áp cực đại cho phép
của tụ.
Tụ hóa: có cực tính dương và âm, lưu ý cực dương mắc ở nơi có mức điện thế
cao.
2. Phân loại:
Tụ Mica, tụ Selen
và tụ gốm là các tụ hoạt động ở mạch cao tần.
Tụ sứ, tụ sành, tụ giấy và tụ dầu là các tụ hoạt động ở mạch trung tần.
Tụ hoá là tụ hoạt động ở mạch hạ tần.
- Đọc trò số tụ có các chấm màu như cách đọc điện trở.
- Tụ Mica có sáu vòng màu, vòng đầu tiên bên trái hàng trên cùng có màu
trắng. Tụ có 5 vòng màu vòng thứ 5 xác đònh dãy nhiệt độ của tụ.
- Trường hợp tụ có ghi giá trò, ký hiệu tận cùng là 1 chữ cái thể hiện giá trò
sai số, đơn vò đo tính bằng pF.
3. Cách đo kiểm tra tụ điện:
 Đo nguội: vặn VOM ở thang đo Ω
x1 tụ > 100 µF
x10 10µF ÷ 100µF
x100 10 ÷ 100µF
x1K 104 ÷ 10µF
x10K 102 ÷ 104µF
Thực hiện thao tác đo 2 lần và có đổi chiều đo, ta thấy:
+ Kim vọt lên rồi trả về hết: khả năng nạp xả của tụ còn tốt.
+ Kim vọt lên 0Ω: tụ bò nối tắt (bò đánh thủng, bò chạm).
+ Kim vọt lên nhưng trở về không hết: tụ bò rò.

Trường
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
25


+ Kim vọt lên nhưng trở về lờ đờ: tụ khô.
+ Kim không lên: tụ đứt (đừng nhầm với tụ quá nhỏ < 1µF)
 Đo nóng: (áp chòu đựng >50V)
Đặt VOM ở thang đo VDC (cao hơn nguồn E rồi đặt que đo đúng cực tính).
+ Kim vọt lên rồi trở về: tốt
+ Kim vọt lên bằng giá trò nguồn cấp và không trả về: tụ bò nối tắt.
+ Kim vọt lên nhưng trở về không hết: tụ rã
+ Kim vọt lên trở về lờ đờ: tụ bò khô.
+ Kim không lên: tụ đứt.
4. Tụ xoay
Dùng thang đo Rx1
- Đo 2 chân CV rồi xoay hết vòng không bò rò chạm là tốt.
- Đo 2 chân CV với trục không chạm.
C. CUỘN DÂY:
- Công dụng của cuộn dây dùng để tạo ra cảm ứng điện từ.
- Đơn vò: µH, H, mH
1H = 1000mH = 10
6
µH
- Dòng điện qua cuộn dây. I
max
?
1. Ký hiệu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×