Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Giáo trình Kỹ thuật chung về máy thi công (Nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng Trình độ Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 50 trang )

BQ GIAO THONG VAN TAI

TRUONG CAO BANG GIAO THONG VAN TAI TRUNG UONG |

GIAO TRINH MON HỌC

KY THUAT CHUNG
VỀ MÁY THI CONG
TRINH BO CAO DANG

NGHE: SUA CHUA MAY THI CONG XAY DUNG

— fh

=

=



Jul
:

SE”

a
z

ae

}


`

ame

Ban hanh theo Quyét dinh $6 1955/QD-COGTVTTWI-OT ngay 21/12/2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng GTVT Trung wong |

Hà Nội, 2017



-

BQ GIAO THONG VAN TAI

TRUONG CAO DANG GIAO THONG VAN TAL TRUNG ƯƠNG L

GIAO TRINH
Môn học: Kỹ thuật chung về máy thi
cơng

NGHÈ: SỬA CHỮA MÁY THỊ CƠNG XÂY DỰNG
TRINH DQ: CAO DANG


LOI GIỚI THIỆU
'Trơng nhiều năm gu đấy tốc độ pia tăng sà lương và chúng loại máy
xây dựng ở nước ta khá nhanh. Nhiều kết cấu hiện đại đã trang bị cho máy

nhằm thỏa mãn càng nhiều nhu cầu của người sử dụng. Trong mô đun cấu tạo

chung về máy xây dựng nhằm giúp người học thu được kiến thức chung về
máy, như lịch sử phát triển, phân loại, nhận biết được một số bộ phận, hệ

thống chính của máy. Nhận biết được các khái niệm và nguyên lý hoạt động,
của động cơ. Với mong muốn đỏ giáo trình được biên soạn, nội dung giáo
trình bao gồm bây bài:
Bài 1. Nhân dạng máy thỉ công xây dựng
"Bài 2. Nhận dạng hư hỏng và mài môn của chỉ tiết
Bai 3. Phương pháp sửa chữa và công nghệ phục hồi chỉ tiết bị mai mon
Bai 4. Làm sạch và kiểm

Bài
Bài
Bài
Bai

5.
6.
7.
8.

Nhận
Nhận
Nhân
Nhận

dạng
dạng
dạng
dạng


tra chỉ tiết

chủng loại động cơ đốt trong
động cơ 4 kỳ
động cơ 2 ky
động cơ nhiều xỉ lanh

Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình Tổng cục
Dạy nghề, sắp xếp logic từ nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của động.

cơ xăng, Diesel 4 kỳ, 2 kỳ. Do đó người đọc có thể hiểu một cách dễ dàng.
Mặc dù đã rất cổ gắng nhưng chắc chấn không tránh khỏi ssi sót, the
gid rat mong nhận được ý kiến đóng góp của người

đọc để lần xuất bản sau

.Hà Nội, ngày... thẳng....

năm...

Tham gia biên soạn


MUC LUC
ĐỀ MỤC

TRANG

Ch-ơng 1. KHÁI NIỆM VỀ MÁY THỊ CÔNG XÂY DUNG

1. Lịch sử phát triển của máy thí cơng..
3
2. Sơ đỗ chung một số máy thỉ công....
....
3. Nguyên lý làm việc chung của các loại máy xúc, máy cần trục, máy san, 10
Chương 2. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG.

1. Khái niệm vẻ động cơ nhiệ
2. Nguyên lý làm việc của động cơ.
2
3. Lập bảng thứ tự nổ và pha phân phối khí của động cơ..........

sian

15
26

'Ch-ơng 3. CÁC DẠNG MÀI MỊN, HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬA.
CHUA...
35

1. Các dạng mai mon,
2. Các dạng h- hồng........
3. Các phương pháp sửa chữa.

i

i
Heo
.ngu


ee

39


Ch- ong

1

KHÁI NIỆM VỀ MÁY THỊ CÔNG XÂY DỰNG
Muc tiéu của bài:
Hoe xong ch- ơng này ngời học có khả năng:
~_ Trình bày đc cấu tạo chung của may thi cong.
= Trinh bay đ-ọc các thao tác chính của máy thỉ công.
1. Lịch sử phát triển của máy thi cong
1.1 Khái niệm
May thi cong là loại xe tự chuyển dong bằng bánh xe hoặc dải xích là
nhóm máy phục vụ cơng tác xây dựng cơ bản
Có nhiều cách phân loại máy xây dựng.
* Phân theo nguồn động lực dẫn động cơ cấu cơng tác có:
Dẫn động bằng tay
Dân động bằng động cơ (động cơ đốt trong, động cơ thủy lực..)
* Theo tính chất dí động có:
Máy đặt cổ định, máy bán di động, máy di động (trên ray, trên mật n-'
tren mat dit)
* Theo ph- ơng pháp điều khiển có loại:
"Điều khiển bằng cơ khí, bằng thủy lực, khí nén, điện, điện từ, điều khiển
bằng vô tuyến.
* Theo công dụng ta có các nhóm máy sau:

- Máy vận chuyển, gốm:
+ Máy vận chuyển ngang - Là các máy có ph-ơng vận hàng hóa, vật liệu
xong song so với mật đất. nh- mô, máy kéo, xe goog...
+ Máy vận chuyển liên rục: Là các máy dùng vận chuyển thành dong hay
khối liên tục các loại hàng hóa, vật liệu nh- bảng tải, gầu tải, vít tải, vận chuyển
bằng khí nén.
+ Máy vận chuyển lên cao: là các máy và thiết bị chủ yếu dùng để nâng
Vật lên theo ph- ơng thẳng dang va di chuyển vật sang ngang trong phạm vỉ cho
phép nh- kích, tời, pa lãng, cân trục.
- Máy làm dai
Bao gồm các loại máy móc thiết bị phục vụ công tác thi công đất nh- máy
xúc, máy ủi, máy cạp đất.
“Máy làm công tắc cọc


Máy phục vụ công tác hạ cọc sit dung cho cọc sản xuất tr-óc nh- búa
đóng cọc diesel búa đóng cọc hơi n- óc,búa rung...
“Các máy và thiết bị thí công cọc đổ tại chỗ nh- : Cọc vôi. cọc voi tron, coe
xi măng trộn, cọc cát, túi cát, cọc banh, cọc nhồi bè tông cốt thép
~ Máy sản xuất đá xáy dựng nh- máy nghiền máy sàng,
- Máy phục vụ cong tác bẻ tông nh- máy bơm bê tông, máy trộn, máy
đâm bê tơng.
Ngồi ra cịn nhiều loại máy móc thiết bị khác phục vụ thỉ cơng các cơng
trình đặc biệt nh- các các máy móc thiết bị thỉ. cơng hầm.cơng trình ngắm, thì
cơng đ-ờng bộ, thí cơng d-ới n- óc... .ngồi các nhóm máy đã kể ở trên.
ˆ* Cấu tạo chung của máy xây dựng,
Máy xây dựng rất da dạng , phong phú nh-ng nhìn chung, cấu tạo của
máy bao gồm 4 phần chính sau:
+ Thiết bị động lực: Là nơi cung cấp năng I-ơng cho máy hoạt động nhtrong, động cơ điện.
bị công tác: Là bộ phận trực tiếp thực hiện các ngun cơng trong

q trình cơng tắc của máy
+ Hệ truyền động: Dùng truyền chuyển động từ thiết bị động lực đến thiết
bị công tác và các bộ phận khác (nếu có).
+ Hệ điều khiển: Dùng điều khiển thiết bị công tác và các cơ cấu khác nếu
có nh- cơ cấu di chuyển, quay.
2. Sơ đồ chung một số máy thi cong
‘Theo công dụng, máy làm đất đ-ợc chia ede nhóm máy sau:
a. Máy dọn mật bằng: Máy cắt xén bụi rậm, máy nhổ gốc cây, may bóc lớp đất
bể mặt, máy gom xúc phế thi...
b. May đào một gầu: Máy đào gầu thuận (gầu ngửa), máy đào gầu nghịch (gầu.
sắp) máy đào gấu dây (gầu quảng), máy đào gầu ngoạm, máy đào gấu bào.
©. May đào nhiều gâu:
-+Máy đào dọc: Máy đào hào hệ xích, máy đào hào rô to,
“+Máy đào ngang: Máy đào hệ xích, máy đào rơ to h- ống kính.
dnháy đào chuyển đất:
+Máy ủi đất
+Máy cạp đất
e. Máy san đất


2.1 Sơ đồ chung máy xúc
a, So đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy đào gầu thuận dẫn động thủy lực

Hình 1.1: So dé cấu tạo chung máy đào gầu thuận dẫn động thủy lực
1 Cơ cấu di chuyển; 3,Cơ cấu quay ; Bàn quay: 4.Ä lanh nâng hạ cần;
5.Cin; 6.X lanh đồng mở đáy gắu; 7 Đàn gánh; 8 Gắu; 9 Tay cin; 10X lank co dudi
tay cần; 11. Ca bin; 13 Động cơ; L3 Đổi trọng
“Thiết bị gầu thuận dẫn động thủy lực đ-ợc lấp với may cơ sở thông qua
các liên kết với bàn quay. Cần (5) đ-ợc lắp khớp trụ vào các tai d-ợc gắn trên
bàn quay qua chốt chân cần. Tay cần (9) đ-ợc lắp khớp trụ với cần (5) và nó

quay đ-ợc quanh khớp này nhờ xi lanh (10). Gầu (8) đ-gc liên kết với tay cần
thông qua các tai và chốt. Để gầu có liên kết ổn định với tay cần và có một góc.
cất nhất định khi cắt đất phải lắp qua địn gánh (7). Đay gắu đóng mở đ-ợc nhờ.
xi lanh (6) để xả đất. Toàn bộ thiết bị đ- c nâng lên, hạ xuống nhờ xỉ lanh (4).
May quay d-ge trong mat phẳng ngang nhờ cơ câu quay (3), nó d- ợc dẫn động.
bằng động cơ thủy lực. Máy có thể tiến hoặc lài nhờ cơ cấu di chuyển xích (1).
“Tất cả các cơ cấu hoạt động đ-ợc nhờ lấy năng I-ơng từ động cơ (12) thông qua
các bộ truyền cơ khí, thủy lực,. . Để đảm bảo máy làm việc ổn định và cân bằng,
bàn quay phải sử dụng thêm đối trọng (13). Mọi hoạt động của máy đ-ợc tập
trung điệu khiến từ trong ca bin (11).
"Đặc điểm của loại máy này: Đào đất nơi cao hơn mặt bằng đứng của máy,
đất đ-ọc xã qua đáy gầu, làm việc trên từng chỗ đứng, có thể làm việc với nên
đất cấp IV Máy làm việc theo chu ky. Mot chu kỳ làm việc của máy bao gồm.
các ngun cơng sau:
‘D-a máy tới vị trí làm việc, khi đã có tầng đào chuẩn bị sẵn có chiều cao
đào (Ha). Ð-a gầu vẻ vị trí sát máy (1) nhờ xi lanh (10), Giu tiến hành cắt đật và


tích đất vào gầu từ 1) — (XD) - (IIU) nhờ xi lanh (10) kết hợp với xi lanh (4) tạo
xa một phoi đất hình Lời liểm. Đến vị trí (IID có chiểu đày phơi đất lớn nhất
(h„„.) và gầu đầy đất. Ð-a gấu ra khỏi tầng đào bằng cách nâng gấu lên nhờ xỉ
anh (4). Quay máy vẻ vị trí xả đất nhờ cơ cấu quay (2) và có thể kết hẹp với xỉ
lang (4) để điều chỉnh độ cao xả đất. Đất có the xả thành đống hoặc xả vào thiết
bị vận chuyển qua đáy gầu nhờ xỉ lanh (6). Quay máy vẻ vị trí đào đất và tiếp tục.
một chủ kỳ khác hoàn toàn (-ơng tự nhờ cơ câu quay(2) và kết hợp với xi lanh.
(4) và xi lanh (10).
b. Sơ đo cấu tạo và nguyên lý làm vi của máy đào gấu nghịch din dong
thủy lực

°


»

2

ou

5

?

6
s

=

mi/

tr

32

À

B

Hình 1.2: Sơ đồ cấu tạo chung máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực
1 Cơ cấu di chuyển: 2.Cơ cấu quay: 3.Bàn quay; 4i lanh nắng hạ cần:Š Giu
6.Thanh truyền; 7. Xi lanh quay gd; 8Tay edn; 9X lan co dudi tay cần; 10 Cán;
11. Ca bin; 12 Động cơ: 13.Đđi trọng

“Thiết bị gầu nghịch din động thủy lực d-ợc lắp với máy cơ sở thông qua
các liên kết với bàn quay. Cán (10) đ- c lắp khớp trụ vào các tai đ-ợc gắn trên
ban quay qua chốt chân cần. Tay cần (8) dc lắp khớp trụ với cần (10) và nó.
quay đ-ợc quanh khớp này nhờ xi lanh (9). Gầu (5) đ-ọc liên kết với tay cẩn
thong qua các tai và chốt. Để gầu có liên kết ổn định với tay cần và có quay đ-ợc
khi cất đất và xả đất phải lắp qua hệ thống thanh truyền (6). Toàn bộ thiết bị
đ-ợc nâng lên, hạ xuống nhờ xi lanh (4). Máy quay đ-ợc trong mặt phẳng ngang.
nhờ cơ câu quay (2), nó đ-ợc dẫn động bằngr nó cơ thủy lực. Máy có thể tiến


hoặc lài nhờ cơ cấu dĩ chuyển xich (I) Tất cả các cơ cấu hoạt động d- ợc nhờ lấy
năng I-ơng từ động cơ (12) thông qua các bộ truyền cơ khí, thủy lực. Để đảm.
bảo máy làm việc ổn định và cân bàng bin quay phải sử dụng thêm đối trong
(13). Mọi hoại động của máy đ- c tập trung điều khiển từ trong ca bin (11).
"Đặc điểm của loại máy này: Đào đất nơi thấp hơn hoặc cao hơn mật bằng
đứng của máy, .đất d-ợc xả qua miệng gầu, làm việc trên từng chỗ đứng, có thể
lầm việc với nền đất cấp IV, Máy làm việc theo chu kỳ. Một chu kỳ làm việc của
may bao gồm các ngun cơng sau:
'Ð-a máy tới vịtrí làm việc, khi đã có tắng đào chuẩn bị sắn (có chiều sâu
đào (H,). Ð-a gấu về xị trí xa máy (1) nhờ xỉ lanh (9) và xi lanh (4). Gầu tiến
hành cắt đất và tích đất vào gầu từ (D -(ID — (ID nhờ xi lanh (9) kết hợp với xi
anh (4) tạo ra một phoi đất hình I-ỡï liểm. Đến vị trí (HH) có chiều dày phơi đất
Tớn nhất (h,..) và gầu đầy đất. Đ-a gầu ra khỏi tâng đào bảng cách nâng gầu lên
nhờ xi lanh (4). Quay máy vẻ vịtrí xả đất nhờ cơ cấu quay (2) và có thể kết hợp.
với xi lanh (4) để điều chỉnh độ cao xã đất. Đất có thể xả thành đống hoặc xả vào
thiết bị vận chuyển qua miệng gầu nhờ xi lanh (7). Quay máy về vị trí đào đất và
tiếp tục một chu kỳ khác hoàn toàn t-ơng tự nhờ cơ câu quay (2) và kết hợp với
xi lanh (4) và xi lanh (9)
2.2. Sơ đồ chung máy
“Máy ủi th-ờng dẫn động thủy lực


Ũ

Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo chung máy ủi th- ờng đắn động thủy lực
1.Cơ cấu dĩ chuyển: 3.Khung máy li; 3.Liên kết giữu càng ủi và Khung; 4.Càng li
3 Thanh chống xién: 6.Ban ti: 7 Xilanh nang ha bain ti: Š.Động cơ; 9.Ca bin


th-ờng dẫn động thủy lực dc cấu tạo bởi: máy kéo cơ sở thiết bị
ti. Thiết bị ủi bao gồm: Càngủï (4), hai
kết bằng khớp trụ với khung máy kéo cơ sở (2). Phía đầu cịn lại của càng đ-ợc.
lien kết với bàn ủi (6). Để bàn ủi có vị trí nhất định so với máy có thể mớiều
chỉnh đ-ợc góc cắt nhờ thanh chống xiên (5). Thanh chống xiên một đầu đ-ợc
Tiên kết với bàn ủi, đâu. còn lại đ-ọc liên kết với tai hàn trên càng ủi bằng khớp.
trụ. Thiết bị ủi. đợc nâng lên, hạ xuống nhờ hai xi lanh (7), xỉ lanh này d-ợc
liên kết giữa bàn ủi và máy kéo cơ sở. Máy di chuyển đ-ợc nhờ cơ cấu di
chuyển của máy kéo cơ sơ (1). Toàn bộ hoạt động của các cơ cấu đều lấy nguồn
năng I-ơng từ động (70) thông qua các bộ truyền cơ khí.
5. Máy ủi vạn năng dẫn động thủy lực
š

10

7
"
N

(ES

Hình 1.4: Sơ đó cấu tạo chung máy ủi vạn năng dẫn động thủy lực

1.Cơ cấu di chuyển; 2.Khung máy kéo; 3. Liên Xếi giữa khung ủi và Khung máy kéo;
-4 Khung ii; 3.Thanh đáy: 6.Bàn di; 7. Thanh chống xiên; 8.Xi lanh năng hạ bàn ti
9.Động cơ; 10 Ca bin; 11. Khóp liên kết giấu bàn ủi và khung ti
Máy ủi van nang din động thủy lực đ-ọc mô tả ở hình l.4. Vẻ cơ bản
giống nh- máy ủi th-ờng dẫn động thủy lực. Điểm khác biệt giữa hai máy
Khung ủi của máy van năng (4) là một khung hình chit U khơng phải hai càng.
giống nhau riêng biệt nh- máy ủi th-dng,
- Bàn ủi (6) của máy ủi vạn năng dài hơn của máy ủi th- òng. Liên kết với


càng ủi có 3 liên kết (thêm | ign ket bing khớp cầu hoặc khớp chữ thập 11) ở
giữa bàn ủi với càng chữ Ư
-Thanh chống xiên (7) ở máy ủi vạn năng đ-ọc chống lên thanh đầy (5),
không chống trực tiếp lên càng ủi.
-Lien kết giữ thanh đẩy với càng ủi có thể thay đổi vị trí để quay đ-ọc bàn
đi trong mặt phẳng ngang phục vụ khi san đất.
2.3 Sơ đồ chung cần trục
Ơ tơ cẩn trục là máy vạn năng. Những cơ cấu và kết cấu chịu tải của nó

đ-c đạt trên khung của ơ tơ tải.
LƠ tô cần trục đ-ợc dùng rộng rãi rong công tác cơ giới hóa xếp dỡ, xây
lắp. Hầu hết các ngành có hàng hóa vật t- đều sử dụng ð tơ cần trục.
6 tô cần trục gồm các thiết bị trục đặt trên khung của ôtô t lấy dạng
chung của ô tơ cần trục K-Š1 (hình 1) làm trục cụ thể ta thấy.
9
100
12

Hình 1.5: Cấu tạo chung ơ tơ cần trục bánh lốp KS1
1. Khung ô tô; 3 Hập thu công suất; 3.Khung không quay; 4 chân chồng; S.Hộp giảm

tốc trung gian; 6 Bộ làm ổn định; 7 Để quay: 8-Bản quay: 9.Buẳng lái cin ruc:
10 Giá đổ; 1. Cấp nâng cần; 13.Cẳn; 13 Óc và mốc tải
“Trên khung 1 của 6 16 đ-ợc lắp một khung không quay 3. Trên khung
khơng quay 3 có gắn một đế quay 7, day là một phần cơ bản của phẩn quay 8.
"Để làm cho ô tô ổn định ở khung không quay d- c trang bị các chân chống 4 và
làm ổn định 6. Trên ban quay có lắp những cơ cấu nâng tải, cơ cấu thay đổi tâm.
v-ơn của cần, cơ cấu quay của bàn quay, giá trữ [110 buồng của ng-ới lái cần
trục 9, cần 12 d-ge treo 6 d-di nhing dây cáp 11. Để. nâng nh- ng tải đơn chiếc.
cần trục đ-œc trang bị ổ và móc tải 13.
2.4 Sơ đồ chung máy gạt


Hinh 1.6: Cau tao chung máy gạt D8S
3. Nguyên lý làm việc chung của các loại máy xúc, máy ủi, cản trục, máy
a. Máy xúc
(Qué trình làm việc của các cơ cấu xem sơ đồ của hệ thống thủy lực (hình
17). Hệ thống bơm thủy lực (22) hoạt động đ-ợc nhờ lấy năng I-ơng từ động cơ
qua hộp số tại trục ra (21). Dầu d-ge bom từ thùng dầu (23), qua phin lọc (25)
qua hệ thống đ-ờng ông dẫn, qua hệ thống van điều khiến (lo) và (ID tới các
động cơ thủy lực của
cơ cấu quay( 1) và cơ cấu di chuyển (3) và (5). Tới các xi
lanh nâng .hạ cần (6), xi lanh co duối tay cần (9) và xỉ lanh quay gầu (7). Ðđầu vệ qua bộ tản nhiệt (27) và phin lọc (26) chảy vào thùng dau (23).


Hinh 1.7: Sơ đó truyền động thủy lực của máy đào gầu nghịch
1 Động cơcơ cấu quay: 2. Xi lanh điều khiển tiết bị ;Ä. Động cơ ~ cơ cấu di chuyển (trái,
4. Quay trung tam: Š, Đặng cơ « cơ cấu di chuyển (phải): 6. lanh năng
lụ cần,
7. lanh quay gấu;8. Van ti Ì-á; 9. Xi lanh co chỗi tay cần; 10. Cụm van điều khiển,
11. Van điều khiết thiết bị di; 13. Van chọn lọc; 13. Van điều khiển trải

14, Van diéw khiển phải; 15. Van điều khiến phụ; 16, Van điều Ähiển
cơ cấu quay
17. Bình tích áp bình gớp: 1 8. Van; 19. Van tràn; 30.Điều khiển pin loc
-31. Trục truyền động từ hộp số; 23.Bem thủy lực; 33 Thùng dâu; 24 Phẩn lọc Khí;
35 Phín lọc d-dng dâu đi; 36.Phín lạc d-ởng dâu về; 27 Bộ tắn nhiệt;

b. máy ủi
Máy ủi hoạt động nhờ nguồn năng l-ợng lấy từ động cơ (1). Một đầu ra
của trục động cơ đ-ọc lắp li hợp (2). Thông qua hộp số (3) truyền động cho cơ
cấu di chuyển. Hộp số có 5 số tiến và 4 số lùi. Trục rà của hộp số truyền chuyển.
động cho ổ truyền đông trung -ơng (4). truyền tiếp cho hai li hợp chuyển h- ng.
hai bên (5), truyền tiếp cho truyền lực cuối cúng (6) và đĩa xíc (7). Cịn đầu ra
cồn lại của động cơ d- oc lắp bơm thủy lực (9) qua khớp nối (8) để phục vụ cho
các xi lanh thủy lực nâng bàn ủi và xới


'

8

2
3
4

SIE en

6

5


4

Hình 1.8: Sơ dé truyền động của máy ủi
1-Động cơ: 2.Ly hợp: 3.Hộp số:4.ổ truyền trung gian; S.Ly hop chuyển h- ng
(6.6 tran cuối cùng: 7.Đĩa xích; 8 Khóp nối: 9.Bơm thủy lực
* so đồ hệ thống thủy lực chính.
Nguyên lý làm việc của của hệ thống thủy lực: Bơm thủy lực (3) hoạt
động đ-ọc nhờ truyền động từ động cơ (1) qua khớp nối (2). Dầu d-oe bơm từ
thùng dầu qua đ-ờng ông tới cá van điều khiển (5) cho thiết bị ủi và van điều
khiển (9) cho thiết bị xới. Tuỳ thuộc vị trí điều khiển của van (5) các xỉ lanh (6)
mà thiết bị ủi đ-ợc nàng lên hoặc hạ xuống. Tuỳ thuộc vị trí điều khiển của van
(9) xi lanh (7) mà thiết bị xới đ-ọc nâng lên hoặc hạ xuống. Ð- ờng dầu về qua
phin lọc (10) tr-óc khi chảy vào thùng dầu


3204
Hinh 1.9: Sơ đồ hệ thống thủy lực của máy ủi-xới
1. Động cơ; 2. Kháp nổi; 3. Bơm thủy lực; 4. Van an toàn; 5. Van điều khiển bàn li
(6. Xi lanh nâng hạ bàn ủi; 7. Xi lanh nàng hạ thiết bị xói; 8. Van an tồn

9.Van điều khiển thiết bị ới; 10. Phùn lọc
© May gat
~ L-Gi gat phia tr-de xe, ¢6 thé nghieng sang phải hoặc trấi để phù hợp với
địa hình. Điều khiển l-ðï gạt 2 xylanh (8) va xi lanh nghiêng (12).
- Phía sau xe có các l-ỡi đào bố trí trên một trục chung, điều khiển I-ỡi
đào bởi xylanh đào (14)
- Điều khiến các xylanh thủy lực bằng các hộp phân phổi. gồm một hộp
đíc liễn cho van điều khiển xylanh năng và nghiêng l-ði, một hộp dành cho van
điều khiến xylanh đào. Điều khiển các hộp phân phối bằng các van b- óc theo tác
có hỗ trợ thủy lực.



Hinh 1.10: He thong thity lực máy gat D8S
1.Thàng dâu; 2. Bơm dâu; 3. Van giảm áp chính; 4, Van nắng Ì-ði gọt

5. Van nghiêng Ì-đi gạt; 6. Van đào; 7. Lọc dấu; 8. Xylanh nângl at
9. Van hạ nhanh; 10. Van hút; 11. Van kiểm tra; 12. Äylanh nghiêng Ì-ði gạt:
13. Van kiém soát l-u l-gng: 14. Xyanh đào; 15. Van kiểm tra
16, Van hút; 17, Van an toàn


Chương 2

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG.

“Mục tiêu:
Học xong ch- ơng này nạ-ời học có khả nang:
- Trinh bay d-ge cấu tạo chung và nguyên lý hoạt động của một số loại
động cơ;
~ Lập đ-ợc bảng thứ tự nổ của một số loại động cơ ;
~ Lập đ-ợc pha phân phối khí của động cơ.
1. Khái niệm về động cơ nhỉ
1.1 Lịch sử phát triển của động cơ nhiệt
Kế từ khi chiếc máy hơi n-óc đầu tiên đ- c chế tạo từ những năm đầu của
thế kỷ 17, vừa cổng kênh, vừa chỉ sử dụng đ-ợc không quá 5%: năng l-ơng của
nhiên liệu đ-ợc đốt cháy, đến nay con ngời đã có những b-ớc tiến khổng lồ
trong lãnh vực chế tạo động cơ nhiệt. Ngày nay, con ng-ời sử dụng từ những
động cơ nhiệt bế nhỏ dùng để chạy xe gần máy đến những động cơ nhiệt khổng
1ổ dùng để phóng những con tàu vũ trụ
"Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng l- ợng của nhiên

liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng. Các động cơ nhiệt đầu tiên là máy
hơi níng có đặc điểm chung là nhiên liệu (củi, than, dâu . ) đ-ợc đốt
chấy ở bên ngoài xi lanh của động cơ. Hằng trim nam sau khi máy hơi n- óc ra
đời mới xuất hiện động cơ đốt trong, là động cơ nhiệt mà nhiên liệu đ-ợc đốt
chấy ngay ở bên trong xi lanh.
ong co nhiệt d-ợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, bao gồm từ những
động cơ chạy bằng xăng hoặc dầu ma dút của xe máy, ư tơ, máy bay, tàu hỏ:
tàu thủy ... đến các động cơ chạy bảng các nhiên liệu đặc biệt của tên lửa, con
phá bảng.

Hình 2.1: Cấu tạo động cơ nhiệt


Xi lanh, Pit tông chuyển động lên xuống đ-gc. Pit tông nối với trục bằng
biên và tay quay. Trên trục quay có gắn vơ lãng. Hai van có thể tự động đóng,
mở khi pit tơng chuyển động. Phía trên xỉ lanh có bugi dùng để bat ỉa lửa điện,
đốt chấy nhiên liệu trong xỉ lanh.
1.2 Ưu điểm, Nh- ge điểm
a. Uu diém
- Hiệu suất có ích n, lớn nhất, có thể đạ tới 50 hoặc hơn nữa. Trong khi
đó, máy hơi n-óc cổ điển kiểu piston chỉ đạt khoảng 16%, tuốc bin hơi n-ớc từ.
22 đến 28%, còn tuốc bin khí cũng chỉ tới 30%. Lý do chủ yếu là vì chủ trình.
Các-nơ t-ơng đ-ơng của động cơ đốt trong có chênh lệch nhiệt độ trung bình của
nguồn nóng và nguồn lạnh lớn nhất (Theo định luật Các-nô hiệu suất nhiệt
©, wong đó , là nhiệt độ nguồn nóng và T, là nhiệt độ nguồn lạnh). Cụ

thé trong dong cơ đốt trong, nhiệt độ q trình cháy rất cao có thể đến 1800 đến
2700 K, trong khi nhiệt độ cuối quá trình giãnnở khá nhỏ, chỉ vào khoảng 900.
đến 1500 K.
~ Kich th- 6c va trong I-gng nhỏ, công suất riêng lớn. Ngun nhân chính

là đo q trình cháy diễn ra trong xy lanh của động cơ nên không cần các thiết
cổng kếnh nh- lò đốt, nổi hơi... và do sử. dụng nhiên liệu có nhiệt trị cao (ví dụ
nh- xăng, nhiên liệu diesel... so với than, củi, khí đốt... dùng trong động cơ đốt
ngồi). Do đó, động cơ đốt trong rất thích hợp cho các ph-ơng tiện vận tải với
bắn kính hoạt động rộng.
- Khởi động, vận hành và chăm sóc động cơ thuận tiện, dễ đàng.
b, Nh- ợc điểm
- Khả năng quá tải kém, cụ thể không quá 10% trong 1 giờ.
- Tại chế độ tốc độ vòng quay nhỏ, mơ men sinh ra khơng lớn. Do đó,
động cơ khơng thể khởi động đ-ợc khi có tải và phải có hệ thống khởi dong
riêng.
~ Cơng suất cực đại khơng lớn. Ví dụ, một trong những động cơ lớn nhất
thé giới là động cơ của hãng MAN B&W có công suất 68.520 kW (số liệu
1997), trong khi tuốc-bin hơi bình th-ờng cũng có cơng suất tới vài chục van
kw.
~ Cau tạo phúc tạp, giá thành chế tạo cao.
- Nhiên liệu cần có những yêu cầu khát khe nh- hàm I-ơng tạp chất thấp,
tính chống kích nổ cao, tính tự cháy cao... nên giá thành cao. Mặt khác, nguồn


Lo

=y

nhiên liệu chính là đấu mỏ ngày một can dan, Theo dy đoán, trữ l-ơng dầu mỏi
chỉ đủ dùng cho đến giữa thế ky 21
- Ơ nhiễm mơi tr-ờng do khí thải và ổn.
‘Tuy nhién, dong cơ đốt trong hiện nay vẫn là máy động lực chủ yếu, đóng
ai trồ vô cùng quan trọng trong các lĩnh vực của đời sống con ng-di nh- giao
thông vận tải. xây dựng, khai thác mỏ, nông nghiệp, ng- nghiệp... Theo các nhkhoa học, trong vịng nửa thế kỷ tới vẫn ch-a có động cơ nào có thể thay thế

đ-ợc động cơ đốt trong.
2. Nguyên lý làm việc của động cơ
2.1 Nguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kỳ:
Dong cơ 2 kỳ là động cơ đốt trong mà một chu trỡnh cụng tóc của nú đ-ợc
2 hành trởnh của piston t-ơng ứng với một vũng quay của trục

Hình 2.3: Sơ đồ cấu tao động cơ diezen 2
1. ống hút; 2. Bom quất khí: 3. Piston: 4. Xupáp xả: 5. Vơi phun: 6. ống xả;
7.Khơng gian chứa khí qt; 8. Cửa qt



×