Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 14: Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 23 trang )

Môn: Tập làm văn
Lớp 4



+ Thế nào là miêu tả?
Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi 
bật của cảnh, của người, của vật để giúp người 
nghe, người đọc hình dung được các đối tượng 
ấy.


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
vật
I. Nhận xét
1. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi


Cái cối tân

      Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian 

nhà trống.
       U gọi nó là cái cối tân. Cái vành, cái áo đều làm bằng nan tre. Hai cái tai nó 
bằng tre già màu nâu. Mỗi tai có một cái lỗ trịn xoe. Lúc nào, tai cũng tỉnh táo để 
nghe ngóng. Cối có hai hàm răng bằng gỗ dẻ. U gọi nó là dăm. Răng nó nhiều, 
ken vào nhau. Vậy nên, người ta nói "chật như nêm cối". Nói đến cối lại phải 
nói đến cần. Cái cần dài bằng tre đực vàng óng. Đầu cần là củ tre, có cái chốt. 
Cái chốt bằng tre mà rắn như đanh, móc vào tai cối. Từ chỗ tay cầm có cái thừng 


buộc vào xà nhà. Đẩy đi kéo lại, cối kêu ù ù.
      Chọn được ngày lành tháng tốt, u đong một gánh thóc vàng ươm về. Đổ vào 
lịng cối, u xay thử. Từ xung quanh cối, gạo lẫn trấu chảy xuống vành rào rào 
như mưa. U vốc ra một nắm, tãi ra, thổi phù phù. Cả vốc gạo chỉ lỏi vài hạt 
thóc. U gật đầu nói: "Cối tuy mới, chửa thuần nhưng mà nó xay được thế này là 
nhất đấy!" Cứ thế ngày lại ngày qua, đêm đêm tơi xay lúa với u. Đêm đêm tiếng 
cối ù ù vui cả xóm...
      Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tơi ­ cái võng đay, cái 
chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, cái giường nứa... ­ tất cả, tất 
cả chúng nó đều cất tiếng nói: "Chúng tơi được sống cùng với tuổi thơ anh. 
Chúng tơi hồn tồn khơng muốn nhờ vả anh cái gì.Chúng tơi chỉ muốn theo dõi 
từng bước anh đi..."


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
vật
I. Nhận xét
+ Tìm các phần mở bài, kết bài? Mỗi phần 
ấy nói lên điều gì?


Cái cối tân

MB
      Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà 
trống.  Giới thiệu về cái cối xay.

       U gọi nó là cái cối tân. Cái vành, cái áo đều làm bằng nan tre. Hai cái tai nó 

bằng tre già màu nâu. Mỗi tai có một cái lỗ trịn xoe. Lúc nào, tai cũng tỉnh táo để 
nghe ngóng. Cối có hai hàm răng bằng gỗ dẻ. U gọi nó là dăm. Răng nó nhiều, ken 
vào nhau. Vậy nên, người ta nói "chật như nêm cối". Nói đến cối lại phải nói đến 
cần. Cái cần dài bằng tre đực vàng óng. Đầu cần là củ tre, có cái chốt. Cái chốt 
bằng tre mà rắn như đanh, móc vào tai cối. Từ chỗ tay cầm có cái thừng buộc vào 
xà nhà. Đẩy đi kéo lại, cối kêu ù ù.
      Chọn được ngày lành tháng tốt, u đong một gánh thóc vàng ươm về. Đổ vào 
lịng cối, u xay thử. Từ xung quanh cối, gạo lẫn trấu chảy xuống vành rào rào như 
mưa. U vốc ra một nắm, tãi ra, thổi phù phù. Cả vốc gạo chỉ lỏi vài hạt thóc. U 
gật đầu nói: "Cối tuy mới, chửa thuần nhưng mà nó xay được thế này là nhất 
đấy!"Cứ thế ngày lại ngày qua, đêm đêm tơi xay lúa với u. Đêm đêm tiếng cối ù ù 
vui cả xóm...
KB
      Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tơi ­ cái võng đay, cái chiếu 
manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, cái giường nứa... ­ tất cả, tất cả 
chúng nó đều cất tiếng nói: "Chúng tơi được sống cùng với tuổi thơ anh. Chúng 
tơi hồn tồn khơng mu
ốn nh
ờỏ v vảớ anh cái gì
Chúng tơi chỉ muốn theo dõi 
 Tình cảm của b
ạn nh
i các đồ dùng trong nhà.
từng bước anh đi..."


Thân bài
Đoạn 1:
       U gọi nó là cái cối tân. Cái vành, cái áo đều làm bằng nan 
tre. Hai cái tai nó bằng tre già màu nâu. Mỗi tai có một cái lỗ 

trịn xoe. Lúc nào, tai cũng tỉnh táo để nghe ngóng. Cối có hai 
hàm răng bằng gỗ dẻ. U gọi nó là dăm. Răng nó nhiều, ken vào 
nhau. Vậy nên, người ta nói " chật như nêm cối". Nói đến cối 
lại phải nói đến cần. Cái cần dài bằng tre đực vàng óng. Đầu 
cần là củ tre, có cái chốt. Cái chốt bằng tre mà rắn như đanh, 
móc vào tai cối. Từ chỗ tay cầm có cái thừng buộc vào xà nhà. 
Đ  t
ẩy đi kéo l
ại, cối kêu ù ù.
ả hình dáng cái c
ối xay.
Đoạn 2:
        Chọn được ngày lành tháng tốt, u đong một gánh thóc vàng 
ươm về. Đổ vào lịng cối, u xay thử. Từ xung quanh cối, gạo 
lẫn trấu chảy xuống vành rào rào như mưa. U vốc ra một nắm, 
tãi ra, thổi phù phù. Cả vốc gạo chỉ lỏi vài hạt thóc. U gật đầu 
nói: "Cối tuy mới, chửa thuần nhưng mà nó xay được thế này là 
nhất đấy!" Cứ thế ngày lạ t
i ngày qua, đêm đêm tơi xay lúa v
ả hoạt động của cái cối xay. ới u. 
Đêm đêm tiếng cối ù ù vui cả xóm...


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
vật
I. Nhận xét

Thân bài:

Thân bài

Tả hình dáng (Tả từ bộ phận 
lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngồi 
vào trong, từ chính đến phụ ...)
Hoạt động


Cái cối tân

Cái cốố
i xinh xinh xu
ấấ
t hi
ệệ
n nh
ưư
 m
ộộ
t gi
ấấ
c m
ngng, ng
ngồi ch
ễm ch
ệ giệữ gi
a gian nhà
        Cái c
i xinh xinh xu
t hi

n nh
 m
t gi
c mộộ
ồi ch
ễm ch
ữa gian 
nhà tr
tr
ống.ống.
       U gọi nó là cái cối tân. Cái vành, cái áo đều làm bằng nan tre. Hai cái tai nó 
bằng tre già màu nâu. Mỗi tai có một cái lỗ trịn xoe. Lúc nào, tai cũng t
tai cũng tỉnh táo đỉnh táo đ
ể nghe ể 
nghe ngóng. C
ối có hai hàm răng bằng gỗ dẻ. U gọi nó là dăm. Răng nó nhiều, ken 
ngóng
chật nhưậ nêm c
ối ối". Nói đến cối lại phải nói đến 
vào nhau. Vậy nên, người ta nói " ch
t như nêm c
Cái ch
t bằng tre
cần. Cái cần dài bằng tre đực vàng óng. Đầu cần là củ tre, có cái ch
ốố
t. Cái ch
ốt   
bmà r
ằng tre mà r
ắn như đanh, móc vào tai cối. Từ chỗ tay cầm có cái thừng buộc vào 

ắn như đanh
xà nhà. Đẩy đi kéo lại, cối kêu ù ù.
      Chọn được ngày lành tháng tốt, u đong một gánh thóc vàng ươm về. Đổ vào 
lịng cối, u xay thử. Từ xung quanh cối, gạo lẫn trấu chảy xuống vành rào rào như 
mưa. U vốc ra một nắm, tãi ra, thổi phù phù. Cả vốc gạo chỉ lỏi vài hạt thóc. U 
gật đầu nói: "Cối tuy mới, chửa thuần nhưng mà nó xay được thế này là nhất 
đấy!" Cứ thế ngày lại ngày qua, đêm đêm tơi xay lúa với u. Đêm đêm tiếng cối ù ù 
cái võng đay, cái chiếu
vui cả xóm...
manh, cái mâm g
ỗ, cái giưỏ nh
 cua, cái ch
ạn bát, cái gi
ường nứa... ­ tất cả, tất cả chúng 
      Cái cối xay cũng nh
ững đồ dùng đã s
ống cùng tơi ­ cái võng đay, cái chi
ếu 

ường nứa... ­ tất cả, tất cả 
 đmanh, cái mâm g
ều cất tiếng  ỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, cái gi
chúng nó đều cất tiếng nói: "Chúng tơi được sống cùng với tuổi thơ anh. Chúng 
nói
tơi chỉ muốn theo dõi từng bước anh đi..."


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 

vật
I. Nhận xét

* Bài 1.
* Bài 2. Khi tả một đồ vật cần tả những 
gì?
* Khi tả một đồ vật ta cần tả từ bên ngồi vào 
bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể 
hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy.


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
II. Ghi nhớ (SGK)
vật
1. Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân 
bài và kết bài.
 2. Có thể mở bài theo kiểu trực tiếp  hay gián tiếp và 
kết bài theo kiểu mở rộng hoặc khơng mở rộng.
 3. Trong phần thân bài, trước hết , nên tả bao qt 
tồn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi 
bật.


Tập làm văn 
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật

III. Luyện tập
       Ở phần thân bài tả cái trống trường, một bạn học sinh đã viết:

                Anh chàng tr
ống này trịn như cái chum, lúc nào cũng chễm 
Đo
ạn 1:
chệ ngồi trên một cái giá gỗ kê ở trước phịng bảo vệ. Mình anh ta 
được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ 
ở hai đầu. Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, 
nom rất hùng dũng. Hai đầu trống bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng 
rất phẳng.
 Tả hình dáng của cái trống.
Đo
ạn 2: 
             
                Sáng sáng đi học tới gần trường, nghe thấy tiếng ồm ồm 
giục giã "Tùng! Tùng! Tùng!" là chúng tơi rảo bước cho kịp giờ học. 
Vào những lúc tập thể dục, anh trống lại "cầm càng" cho chúng tơi 
theo nhịp " cắc, tùng! Cắc, tùng!" đều đặn. Khi anh ta " xả hơi" một 
hồi dài là lúc chúng tơi cũng đ
ược " x
ả hơi" sau một buổi học.
 Tả âm thanh của cái tr
ống.


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
vật
III. Luyện tập
a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống.

b. Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu 
tả.
c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh
 của cái trống.


       Anh chàng tr
Anh chàng trốống này trịn nh
ng này trịn nhưư cái chum, lúc nào
 cái chum, lúc nào  

cũng ch
ễm ch
ệ ng
ồi trên m
ột cái giá g
ỗ kê 
ở tr
ướ
c c 
cũng ch
ễm ch
ệ ng
ồi trên m
ột cái giá g
ỗ kê 
ở tr
ướ
phịng b
phịng bảảo v

o vệệ. Mình anh ta được ghép bằng những 
mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ ở hai 
đầu. Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn 
cạp nong, nom rất hùng dũng. Hai đầu trống bịt kín 
bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng.
     Sáng sáng đi học tới gần trường, nghe thấy tiếng 
ồm ồm giục giã "Tùng! Tùng! Tùng!" là chúng tơi rảo 
bước cho kịp giờ học. Vào những lúc tập thể dục, 
anh trống lại "cầm càng" cho chũng tơi theo nhịp " 
cắc, tùng! Cắc, tùng!" đều đặn. Khi anh ta " xả hơi" 
một hồi dài là lúc chúng tơi cũng được " xả hơi" sau 
một buổi học.


b. Những bộ phận của cái 
trống được miêu tả:
mình trống

ngang lưng trống

hai đầu trống


        Anh chàng trống này trịn nh
trịn nhưư cái chum
 cái chum, lúc nào cũng 
chễm chệ ngồi trên một cái giá gỗ kê ở trước phịng bảo 
vệ
. Mình anh ta đ
c ghép b

ằng nh
ững m
ảnh g
ều ch
Mình anh ta đ
ượượ
c ghép b
ằng nh
ững m
ảnh g
ỗ đỗề đu ch
ằn ằn 
nch
ở ặởn, n
 giữởa ở
 giữa, khum nh
ỏch
 ởu. Ngang l
ng quấn 
khum nh
ỏ ở hai đ

ưng quấưn hai vành
ặ hai đ
n ầu. Ngang l
hai vành đai to b
ằng con r
ắn cạp nong, nom r
ất hùng dũng. 
đai to bằng con r

ắn cạp nong, nom r
ất hùng dũng. Hai 
Hai đ
u trịốt kín b
ng bịt kín b
ằng da trâu thu
ộc kĩ, căng r
đầu  ộc kĩ, căng r
trốầ
ng b
ằng da trâu thu
ất  ất phẳng.
        Sáng sáng đi học t
tiếng ồm 
phớẳi g
ngần trường, nghe thấy ti
ồm giục giã "Tùng! Tùng! Tùng!" là chúng tơi r
Tùng! Tùng! Tùng!
ảo bồ
ướ
mc 
cho kịp giờ học. Vào những lúc tập thể dục, anh trống lại 
"cầm càng" cho chúng tơi theo nh
ịp "c
ắc, tùng! Cắc, tùng!" 
"cắc, tùng! C
ắc, tùng!"
đều đặ"x
n. Khi anh ta "x
ả hơi" một hồải  hơi" một hồi dài là lúc chúng tơi 

cũng đdài
ược " xả hơi" sau một buổi học.


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
vật
III. Luyện tập
Mở bài: Giới thiệu về cái trống


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
vật
III. Luyện tập

Ví dụ:

Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến 
trường, có một đồ vật gây cho em ấn tượng nhất, 
đó là chiếc trống trường.
Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm những ngày đầu đi học 
là gì? Là cái cổng trường cao ngợp, là cái bàn học 
đứng gần tới cổ hay tường vơi mới qt trắng 
tinh ...? Cịn tơi, tơi ln nhớ chiếc trống trường, 
nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó.



Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
vật
III. Luyện tập
Kết bài: Nêu tình cảm của em với cái 
trống...


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
III. Luyện tập
vật
Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tơi sẽ xa mái 
trường tiểu học nhưng âm thanh thơi thúc, rộn 
ràng của tiếng trống trường thủơ ấu thơ vẫn 
vang vọng mãi trong tâm trí tơi.
Kết bài khơng mở rộng: tạm biệt anh trống. 
Ngày mai anh nhớ "tùng, tùng, tùng, ..." gọi 
chúng tơi đến trường nhé!


Tập làm văn 

Cấu tạo bài văn miêu tả đồ 
vật
Mở bài
Tả hình dáng
Cấu tạo 

bài văn 
miêu tả đồ 
vật

Thân bài
Tả hoạt động
Kết bài




×