Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

CHUYÊN NGÀNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 38 trang )

lOMoARcPSD|11346942

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC
---🙠🙠🙠---

CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

TÌM HIỂU VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA
VIỆT NAM (VINAMILK)

GVHD: Hồng Quang Phúc
SVTH: Nhóm: 05 – Lớp: EC17328
HỌ VÀ TÊN: Võ Thị Phi Yến

MSSV: PS25286

HỌ VÀ TÊN: Bùi Thanh Huỳnh

MSSV: PS25353

HỌ VÀ TÊN: Huỳnh Thị Yến Nhi

MSSV: PS25354

HỌ VÀ TÊN: Nguyễn Thị Mai

MSSV: PS25355
Hồ Chí Minh, 12 tháng 01 năm 2022


lOMoARcPSD|11346942



Ký hiệu viết tắt
Vinamilk
ASEAN
AOP
GĐ MKT
NCC
GTNfoods
M&A
MCM
TNHH
UBND
ĐHĐCĐ
VLC
VNM
HĐQT
BĐH
UHT
LGV
RGV
ERP
CTCP
Global G.A.P
WTO

Chữ viết đầy đủ
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Association of South East Asian Nations (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á)
Annual Operating Plan( Bảng kế hoạch hoạt động hàng năm)
Giám đốc marketing

Nhà cung cấp
Công ty Cổ phần Đầu tư và Sản xuất Thống Nhất
Mergers (Sáp nhập) và Acquisitions (Mua lại)
Công ty Cổ phần Giống Bò sữa Mộc Châu
Trách nhiệm hữu hạn
Ủy ban nhân dân
Đại hội đồng cổ đông
Công ty Chăn Nuôi Việt Nam (VILICO)
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VINAMILK)
Hội đồng quản trị
Ban điều hành
Ultra High Temperature (Hệ thống tiệt trùng UHT)
Large Granular Vesicles (Robot tự hành LGV)
Rail Guided Vehicle (Xe tự hành RGV)
Enterprise Resource Planning ( Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp)
Công ty cổ phần
Good Agricultural Practice (Tiêu chuẩn quốc tế)
World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)

DANH MỤC VIẾT TẮT


lOMoARcPSD|11346942

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cơng ty Vinamilk..............................................................................................1
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của cơng ty Vinamilk.................................................................4
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu quản lý của Vinamilk
.........................................................................................................................................
12

Hình 2.2: Quảng cáo ngồi trời của Vinamilk
.........................................................................................................................................
13
Hình 2.3: Khuyến mãi từ Vinamilk
.........................................................................................................................................
13
Hình 2.4: Chiến dịch tài trợ từ Vinamilk
.........................................................................................................................................
14
Hình 2.5 :Các bồn chứa lạnh của Vinamilk
.........................................................................................................................................
15
Hình 2.6: Máy ly tâm tách khuẩn của Vinamilk
.........................................................................................................................................
15
Hình 2.7: Hệ thống tiệt trùng UHT của Vinamilk
.........................................................................................................................................
16
Hình 2.8: Robot LGV tự động của Vinamilk
.........................................................................................................................................
16


lOMoARcPSD|11346942

Hình 2.9: Hàng hóa tại kho thơng minh của Vinamilk
.........................................................................................................................................
17
Hình 2.10: Một số đối thủ cạnh tranh của Vinamilk
.........................................................................................................................................

19
Hình 2.11: Thương hiệu chính là điểm mạnh của cơng ty Vinamilk
.........................................................................................................................................
25
Hình 2.12: Một số sản phẩm của cơng ty Vinamilk
.........................................................................................................................................
25
Hình 2.13: Mạng lưới phân phối của Vinamilk
.........................................................................................................................................
26
Hình 2.14: Trang thiết bị hiện đại là lợi thế của Vinamilk
.........................................................................................................................................
26
Hình 2.15: Nguồn sữa tự nhiên, trang trại quốc tế của Vinamilk
.........................................................................................................................................
27


lOMoARcPSD|11346942

MỤC LỤC
Chương 1: Trình bày tổng quan về cơng ty....................................................................1
I. Sơ lược về công ty......................................................................................................1
II. Lịch sử và phát triển của cơng ty............................................................................2
III. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của công ty..................................................3
IV. Sơ đồ tổ chức của cơng ty và nhiệm vụ chính của phịng Marketing..................4
V. Lĩnh vực hoạt động của cơng ty...............................................................................6
Chương 2: Phân tích mơi trường marketing của công ty..............................................7
I. Môi trường bên trong................................................................................................7
II. Môi trường bên ngồi............................................................................................17

1. Mơi trường vi mơ.................................................................................................17
2. Mơi trường vĩ mơ.................................................................................................22
III. Phân tích SWOT..................................................................................................25


lOMoARcPSD|11346942

Nhận xét của giảng viên 1
.................................................................................................................................. .....................

Nhận xét của giảng viên 2
..................................................................................................................................


lOMoARcPSD|11346942

Chương 1: Trình bày tổng quan về cơng ty
I. Sơ lược về công ty
 Tên công ty : Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

Hình 1.1: Cơng ty Vinamilk
 Thông tin liên hệ:
-

Địa chỉ: Số 10, Đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam.

-

Điện thoại: (028) 54 155 555


-

Website: />
-

Email :
(Nguồn 1: vinamilk.com.vn, 12/01/2022)

1


lOMoARcPSD|11346942

II. Lịch sử và phát triển của công ty
-

Năm 1976: Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3
nhà máy sữa do chế độ cũ để lại, gồm :
+ Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost).
+ Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina).
+ Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle') ( Thụy Sỹ).

-

Năm 1995: Vinamilk chính thức khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.

-

Từ năm 2001: Vinamilk liên tục khánh thành các nhà máy sữa như Cần Thơ, Bình

Định, Sài Gòn, Nghệ An, Tiên Sơn…

-

Năm 2006: Vinamilk khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên tại Tuyên Quang.

-

Năm 2008 – 2009: Vinamilk khánh thành 2 trang trại bò sữa tại Bình Định và Nghệ
An.

-

Năm 2010: Vinamilk liên doanh với công ty chuyên sản xuất bô ̣t sữa nguyên kem tại
New Zealand dây chuyền cơng suất 32,000 tấn/năm. Ngồi ra, Vinamilk còn đầu tư
sang Mỹ và mở thêm nhà máy tại nhiều quốc gia, kim ngạch xuất khẩu chiếm 15%
doanh thu và vẫn đang tiếp tục tăng cao.

-

Năm 2015: Vinamilk chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái
Lan và mở rộng hoạt động ở khu vực ASEAN.

-

Năm 2016: Cột mốc đánh dấu hành trình 40 năm hình thành và phát triển của
Vinamilk (1976 – 2016) để hiện thực hóa "Giấc mơ sữa Việt” và khẳng định vị thế
của sữa Việt trên bản đồ ngành sữa thế giới. Ra mắt Sữa tươi 100% Organic chuẩn
Châu Âu đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam.


-

Năm 2020: Vinamilk chính thức sở hữu 75% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần
GTNfoods, đồng nghĩa với việc Cơng ty Cổ phần Giống Bị Sữa Mộc Châu chính
thức trở thành một đơn vị thành viên của Vinamilk.

-

Năm 2021: Kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty dinh
dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu
Quốc gia trên bản đồ ngành sữa toàn cầu.
(Nguồn 2: vinamilk.com.vn, 12/01/2022)

2


lOMoARcPSD|11346942

III. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của công ty
 Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất
lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình u và trách nhiệm cao của
mình với cuộc sống con người và xã hội”
 Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người“
 Giá trị cốt lõi:
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người “.
-

Chính trực : Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.


-

Tôn trọng : Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn
trọng đối tác, Hợp tác trong sự tôn trọng.

-

Công bằng : Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên
quan khác.

-

Đạo đức : Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo
đức.

-

Tuân thủ : Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách,
quy định của Cơng ty.
(Nguồn 3: vinamilk.com.vn, 12/01/2022)

3


lOMoARcPSD|11346942

IV. Sơ đồ tổ chức của công ty và nhiệm vụ chính của phịng Marketing
 Sơ đồ tổ chức của cơng ty :


Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của cơng ty Vinamilk
4


lOMoARcPSD|11346942

 Nhiệm vụ chính của phịng Marketing:
1. Đề xuất các chiến lược Marketing ngắn hạn và dài hạn của ngành hàng và các
nhãn hiệu phù hợp với chiến lược kinh doanh chung của công ty.
2. Đề xuất và tham gia xây dựng kế hoạch AOP hàng năm của ngành hàng: mục tiêu
doanh thu, sản lượng, ngân sách, kế hoạch thực hiện, …
3. Đề xuất và cùng GĐ MKT ngành hàng xây dựng, phát triển chiến lược cấu trúc
nhãn hiệu, định vị nhãn hiệu và nghiên cứu phát triển những sản phẩm mới, bao bì
mới, phục vụ mục tiêu kinh doanh của ngành hàng.
4. Xây dựng và phát triển chương trình quảng cáo truyền thông đại chúng phù hợp và
hiệu quả nhất để đạt những mục tiêu của chiến lược marketing đã đề ra.
5. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, giám sát việc triển khai các chương trình
Marketing theo kế hoạch.
6. Tổ chức, phân công và chỉ đạo các Trưởng ban nhãn hiệu trong việc lên kế hoạch,
triển khai thực hiện và đánh giá kết quả của các chương trình marketing trong năm
của từng nhãn hiệu trong ngành hàng phụ trách; đảm bảo đúng theo chiến lược
phát triển chung đã đặt ra và đạt được các mục tiêu của ngành hàng và nhãn hiệu.
7. Theo dõi sát tình hình bán hàng, và dự báo sản lượng của nhóm ngành hàng, nhằm
đề xuất những chương trình, phương án kịp thời để tối ưu hoá các nguồn lực và
giải quyết tồn kho.
8. Thiết lập hệ thống các loại thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho việc quản lý;
đảm bảo các thơng tin, dữ liệu được nghiên cứu và phân tích triệt để, nhanh chóng
phát hiện các vấn đề, tình hình đối thủ và có phản ứng kịp thời.
9. Phân bổ và quản lý hợp lý, hiệu quả nguồn ngân sách của ngành hàng và nhãn
hiệu trong ngành hàng.

10. Quản lý và đánh giá các nhà cung cấp (NCC), đảm bảo các NCC đáp ứng đúng
các tiêu chuẩn, tiêu chí của Công ty và sử dụng hiệu quả các NCC.
11. Xây dựng, phát triển và đào tạo đội ngũ nhân viên Marketing trong ngành hàng
mình quản lý.
(Nguồn 4: vinamilk.com.vn, 12/01/2022)
5


lOMoARcPSD|11346942

V. Lĩnh vực hoạt động của công ty
-

Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa
khác

-

Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành và nước giải khát

-

Kinh doanh thực phẩm cơng nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu

-

Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
(Nguồn 5: toc.123docz.net, 12/01/2022)

6


Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

Chương 2: Phân tích mơi trường marketing của cơng ty
I. Mơi trường bên trong
 Tài chính:

-

Năm 2019, thương vụ M&A giúp điều hành, quản trị MCM của Vinamilk là Top
10 các thương vụ M&A của năm, nhưng từ nhiều năm trước, Vinamilk đã thực
hiện nhiều thương vụ đình đám và nhìn lại, đều đang gặt hái các hiệu quả về hoạt
động sản xuất kinh doanh, đơn cử là Mua nhà máy sữa Driftwood tại Mỹ hay đầu
tư sở hữu 65% cổ phần của Cơng ty TNHH đường Khánh Hịa và thành lập Công
ty cổ phần Đường Việt Nam Vietsugar.

-

Sở hữu 65% cổ phần của cơng ty TNHH đường Khánh Hịa đã đưa Vinamilk
"bước chân" vào lĩnh vực mía đường dần hồn thiện chuỗi cung ứng và chủ động
ngun liệu

-

Có thể nói, đàm phán mua lại các cơng ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực, nhưng
hoạt động chưa hiệu quả, sinh lời do vấn đề quản lý quản trị, tài chính và công
nghệ, trong khi là những thế mạnh của Vinamilk. Cải tổ, tái cấu trúc và có chiến

lược về quản lý, đầu tư công nghệ đúng, các công ty con này đều đang cho thấy
hiệu quả kinh doanh tốt.

-

Năm 2013, Vinamilk chi 10 triệu USD mua lại nhà máy sữa tại Mỹ là Driftwood.
Nhà máy thành lập năm 1920 và đến nay đã có lịch sử lâu đời 100 năm tại bang
California và là nhà cung cấp sữa cho hệ thống trường học Nam California hơn 50
năm qua. Đến năm 2016 chính thức sở hữu 100%. Sau khi Vinamilk tham gia, tình
hình sản xuất kinh doanh đã có sự chuyển biến, ghi nhận doanh thu hơn 100 triệu
USD. Năm 2019, Vinamilk tăng gấp đôi vốn đầu tư lên 20 triệu USD cho công ty
này. Bất chấp các biến động lớn tại thị trường Mỹ, ghi nhận doanh thu 2019 là 114
triệu USD.

-

Có cùng cơng thức M&A tương tự Driftwood, Vinamilk chính thức tiếp quản và
tham gia điều hành Vietsugar vào cuối năm 2017 và đầu năm 2018. Ngay khi hoàn
tất thương vụ Vietsugar, chính thức “bước chân” vào lĩnh vực mía đường,
Vinamilk đã thực hiện chuyển đổi mơ hình quản trị công ty từ quản lý tập trung
7

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

theo định hướng cá nhân sang quản trị công ty theo các nguyên tắc quản trị công
ty tốt nhất dựa trên các giá trị đã được xác định trước.
-


Năm 2013, Vinamilk tiến hành M&A Driftwood và đến 2016 chính thức sở hữu
100%, đạt doanh thu 119 triệu USD vào năm 2019.

-

Vinamilk đã triển khai và đưa vào vận hành hệ thống phần mềm quản lý doanh
nghiệp ERP cho Vietsugar từ ngày 01/04/2018 nhằm quản lý và kiểm sốt cơng tác
kế tốn tài chính, quản lý hàng tồn kho, quản lý sản xuất… tốt hơn, đồng thời tích
hợp vào hệ thống ERP của tập đoàn.

-

Đồng thời, Vinamilk đã hoàn thiện các quy trình quản lý tài chính mà Vinamilk đã
áp dụng thành công nhiều năm qua, gồm: quản lý tiền, quản lý hàng tồn kho, quản
lý công nợ phải thu/ phải trả và quan trọng nhất là xử lý dứt điểm các tồn tại trước
đây của Vietsugar như khói thải, xả thải gây ô nhiễm môi trường đối với dân cư
trong địa bàn, đưa Vietsugar đi vào hoạt động bình thường và không để xảy ra các
sự cố tương tự như trước đây. Được UBND Tỉnh Khánh Hòa đánh giá cao về sự
thay đổi rất nhanh bộ mặt của Công ty Đường Khánh Hịa cũ đảm bảo tạo cơng ăn
việc làm, an sinh xã hội, đóng góp cho địa phương.

-

Ngồi ra, Vinamilk cịn đồng hành cùng bà con nơng dân, chính sách tam nơng &
góp phần ổn định an sinh xã hội của địa phương. Bằng các giải pháp quyết liệt trên
cơ sở đồng thuận, Vinamilk đã đưa doanh thu tăng gấp 3 lần, lợi nhuận từ con số
âm đã có lãi, và lợi nhuận 2019 tăng hơn 200% so với 2018. Đối với cơng ty mẹ,
Vietsugar giúp Vinamilk dần hồn thiện chuỗi cung ứng và chủ động nguyên liệu.


-

Đặc biệt đối với VietSugar, Vinamilk cịn có kinh nghiệm làm với người Nơng dân
chăn ni bị sữa nên tiến tới áp dụng với bà con trồng mía, xây dựng vùng
nguyên liệu mía đường chất lượng, chính sách tam nơng, phát triển bền vững.

-

Với các dự án M&A khác, sau khi Vinamilk tham gia điều hành, quản trị cũng
đang ghi nhận tin tức cực. Sau khi hoàn tất mua 75% vốn tại GTNfoods thì đơn vị
đã cơ cấu xong nhân sự, tổ chức cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên thông qua các vấn
đề quan trọng tại thành viên mới này.

8

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

-

Trong nhiều năm nay, biên lợi nhuận gộp của GTNfoods khoảng 15%. Quý đầu
tiên về chung nhà với Vinamilk, biên lợi nhuận gộp của doanh nghiệp sở hữu
thương hiệu Mộc Châu Milk đã cải thiện đáng kể lên 26,3%. Lợi nhuận sau thuế
quý I đạt 40 tỉ đồng cao gấp 2,3 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Về “chung nhà” với
Vinamilk, Vilico (VLC) báo lãi quý I/2020 tăng 30% (Vilico hiện là công ty con
của CTCP GTNfoods (mã GTN) do đó cũng thuộc sở hữu của VNM). Tăng trưởng
lợi nhuận chủ yếu đến từ công ty con là Mộc Châu Milk với việc tổ chức lại hệ
thống phân phối, tối ưu bán hàng và tiết giảm chi phí hoạt động.


-

Những bước đi chiến lược M&A đã đưa Vinamilk lọt Top 10 cơng ty có chiến lược
M&A tiêu biểu nhất thập kỷ 2009 – 2018.

-

Tính tới thời điểm nay, Vinamilk đang có thấy sự chắc chắn của mình trong M&A.
M&A cũng là một chiến lược chủ chốt được công ty xác định để đưa Vinamilk vào
Top 30 công ty sữa lớn nhất Thế giới về doanh thu.
(Nguồn 6: amp-baodautu-vn.cdn.ampproject.org, 20/01/2022)

 Nhân sự:

-

Cơng ty có một đội ngũ nhiệt tình và giàu kinh nghiệm trong ngành.

-

Chủ tịch Mai Kiều Liên có 30 năm kinh nghiệm trong ngành sữa tại công ty và giữ
một vai trị chủ chốt trong q trình tăng trưởng và phát triển của công ty. Các
thành viên quản lý cấp cao khác có trung bình 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
sản xuất, phân phối và bán sản phẩm sữa.

-

Bên cạnh đó, cơng ty có một đội ngũ quản lý bậc trung vững mạnh được trang bị
tốt nhằm hỗ trợ cho quản lý cấp cao đồng thời tiếp thêm sức trẻ và lịng nhiệt tình

vào sự nghiệp phát triển của công ty. Công ty cũng đào tạo được một đội ngũ tiếp
thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích, xác định thị hiếu và xu hướng tiêu
dùng, đồng thời hỗ trợ các nhân viên bán hàng trực tiếp, những người hiểu rõ thị
hiếu người tiêu dùng thông qua việc tiếp cận thường xuyên với khách hàng tại
nhiều điểm bán hàng. Chẳng hạn, sự am hiểu về thị hiếu của trẻ em từ 6 đến 12
tuổi đã giúp Vinamilk đưa ra thành công chiến lược tiếp thị mang tên Vinamilk
Milk Kid vào tháng 5/2007. Kết quả của chiến lược tiếp thị này là Vinamilk Milk
Kid trở thành mặt hàng sữa bán chạy nhất trong khúc thị trường trẻ em từ 6 đến 12
9

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

tuổi vào tháng 12/2007. Vinamilk cịn có đội ngũ nghiên cứu và phát triển gồm 10
kỹ sư và một nhân viên kỹ thuật. Các nhân sự làm công tác nghiên cứu phối hợp
chặt chẽ với bộ phận tiếp thị, bộ phận này liên tục cộng tác với các tổ chức nghiên
cứu thị trường để xác định xu hướng và thị hiếu tiêu dùng. Chính vì vậy mà cơng
ty đã có khả năng phát triển sản phẩm mới dựa trên thị hiếu ngày càng cao của
người tiêu dùng. Công ty cũng đã chủ động thực hiện nghiên cứu và hợp tác với
các cơng ty nghiên cứu thị trường để tìm hiểu các xu hướng và hoạt động bán
hàng, phản hồi của người tiêu dùng cũng như các phương tiện truyền thông có liên
quan đến vấn đề thực phẩm và thức uống.
-

Về công tác nguồn nhân lực, trong những năm qua:
+ Công ty luôn đảm bảo công việc đầy đủ cho người lao động, thu nhập của người
lao động ngày càng cải thiện như duy trì mức thu nhập năm sau cao hơn năm
trước từ 10 – 20,3%. Ngoài thu nhập từ lương, người lao động cịn có thu nhập từ

lợi nhuận được chia theo tỷ lệ sở hữu của họ trong cơng ty nếu cơng ty làm ăn có
lãi.
+ Thực hiện đầy đủ, quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng với
quy định của pháp luật. Chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân, tập thể
có cơng lao đóng góp cho cơng ty, có biện pháp kỷ luật đối với những cá nhân có
hành động ảnh hưởng xấu đến quyền lợi và uy tín của công ty.
+ Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động tham gia các khóa đào
tạo trong và ngoài nước nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ. Đào
tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình triển cơng ty nhằm gia tăng
về chất. Công ty cũng đã tuyển chọn trên 50 con, em cán bộ công ty và học sinh
giỏi qua các kỳ thi tuyển về cơng nghệ sữa làm nịng cốt lực lượng kế thừa trong
tương lai gửi đào tạo ở nước ngoài. Hơn 100 cán bộ khoa học, kỹ sư được cử đi
tiếp thu công nghệ ngắn ngày trong nước; 12 người theo học các lớp đào tạo giám
đốc; 15 cán bộ được đào tạo Lý luận chính trị cao cấp; 9 cán bộ theo các lớp đào
tạo cán bộ Cơng đồn... Như vậy, cơng ty Vinamilk đã đầu tư phát triển nguồn
nhân lực nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
(Nguồn 7: m.tailieu.vn, 20/01/2022)
10

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

 Cơ cấu quản lý:
-

Nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty được phát triển bền vững, trong
các năm qua, Vinamilk đã tập trung vào 4 lĩnh vực chính:
1. Xây dựng chiến lược phát triển dài hạn.

2. Quản lý các rủi ro mà Cơng ty có thể gặp phải để đảm bảo đi đúng định hướng
của chiến lược dài hạn.
3. Phát triển nhân sự đủ năng lực chuyên môn.
4. Cơ chế cải tiến liên tục hoạt động kinh doanh.

-

Và để thành công, Vinamilk đã xây dựng Cơ cấu Cơng ty theo hướng tập trung, có
sự thống nhất từ trên xuống với các nhiệm vụ và quyền hạn được phân công cụ thể
cho từng bộ phận và từng cấp, bao gồm: Hội đồng Quản trị, Tiểu ban Quản lý Rủi
ro, Hội đồng Quản lý Rủi ro, Kiểm soát nội bộ, Ban Kiểm soát, Kiểm toán nội bộ
và các Giám đốc Điều hành.

-

Việc hình thành và xác định chiến lược và mục tiêu phát triển luôn gắn kết với
việc xác định và đánh giá các rủi ro nhằm định hướng và triển khai quản lý các rủi
ro hiệu quả. Trong các rủi ro được xác định, rủi ro về chất lượng sản phẩm, rủi ro
về nhân sự, kinh tế và môi trường… luôn được quan tâm và đặt lên hàng đầu. Bên
cạnh đó, để đảm bảo các chiến lược được triển khai, các rủi ro được quản lý hiệu
quả nhằm đạt được mục tiêu, việc phân công trách nhiệm và quyền hạn nhân sự
được phân cấp rõ ràng và xuyên suốt từ HĐQT đến BĐH, cấp quản lý và nhân
viên. Đồng thời, các chỉ tiêu về đánh giá hiệu quả hoạt động của các cấp cũng
được thiết lập thông qua chính sách thù lao cơng bằng,khách quan và hợp lý. Thù
lao của BĐH bao gồm lương, thưởng và lợi ích khác, được đề xuất bởi Tiểu ban
Lương thưởng của HĐQT, được HĐQT xem xét và phê duyệt.

-

Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của các cấp quản lý và căn cứ để tính thù

lao:
+ Phạm vi trách nhiệm
+ Phẩm chất, năng lực yêu cầu
+ Kinh nghiệm
+ Năng lực cá nhân và khả năng kinh doanh
11

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

+ Mức lương trong Cơng ty và trong ngành nói chung
+ Năng lực và chỉ số tài chính của Cơng ty
+ Yếu tố thị trường về nhân sự và các yếu tố khác

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu quản lý của Vinamilk
(Nguồn 8: vinamilk.com.vn, 20/01/2022)
 Hình ảnh cơng ty:
-

Để có thể tăng độ nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng, Vinamilk đã tiến
hành quảng cáo sản phẩm đa kênh như quảng cáo trên fanpage, quảng cáo trên
truyền hình, quảng cáo ngoài trời, phát triển video trên youtube,…Bên cạnh đó là
việc thường xuyên thay đổi, làm mới nội dung, hình thức quảng cáo nhằm thu hút
sự chú ý từ người tiêu dùng.

12

Downloaded by Quang Tr?n ()



lOMoARcPSD|11346942

Hình 2.2: Quảng cáo ngồi trời của Vinamilk
-

Cùng với những chiến dịch quảng cáo, Vinamilk cũng thường xuyên triển khai các
chương trình khuyến mãi như: tăng dung tích sản phẩm nhưng giá không đổi, quà
tặng đi kèm, giảm giá về sản phẩm,…

Hình 2.3: Khuyến mãi từ Vinamilk
-

Trong thời gian gần đây, Vinamilk cũng rất chú trọng đến các hoạt động xã hội và
từ thiện, lập ra các quỹ học bổng “Vinamilk – ươm mầm tài năng trẻ Việt”, quỹ
sữa “Việt Nam không ngừng phát triển”, quỹ từ thiện “Một triệu cây xanh cho Việt
Nam”, đồng hành mùa dịch.

13

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

Hình 2.4: Chiến dịch tài trợ từ Vinamilk
-

Thơng qua các chiến dịch quảng cáo, chương trình khuyến mãi và các chương

trình tài trợ, học bổng và hoạt động vì xã hội, Vinamilk đã trở thành thương hiệu
sữa nổi tiếng, thu hút được nhiều khách hàng và được khách hàng tin dùng.
(Nguồn 9: amis.misa.vn, 20/01/2022)

 Nguồn lực marketing:
-

Vinamilk có một đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm trong ngành, vững nghiệp vụ,
am hiểu thị trường nên luôn bắt kịp xu hướng thay đổi của thị trường. Việc thu hút
và giữ chân nhân viên giỏi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm mà cơng ty đặt
ra hàng năm. Chính vì vậy mà Cơng ty có một đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt
tình, gắn lợi ích của cá nhân liền với lợi ích của cơng ty. Ngồi 4P truyền thống
của Marketing Mix, phải kể đến 1P khác không kém phần quan trọng mà Vinamilk
đã và đang tiếp tục phát huy, đó là nhân tố con người. Ngoài phát triển sản xuất
kinh doanh, Vinamilk còn chú trọng việc phát triển nguồn nhân lực vì đó là bước
phát triển về chất cho sự bền vững lâu dài. Có các chính sách đãi ngộ, tiền lương
phù hợp và cạnh tranh. Mức lương phù hợp để thu hút, giữ và khích lệ tinh thần
làm việc của tập thể cán bộ nhân viên trong công ty. Đẩy mạnh các chính sách
quan tâm đến đời sống và sức khỏe của người tiêu dùng để củng cố lòng tin vào
công ty.
(Nguồn 10: m.tailieu.vn, 20/01/2022)
14

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

 Công nghệ:
-


Nhà máy Sữa Việt Nam được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với
thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu hiện nay. Nhà máy hoạt
động trên một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu
ra sản phẩm.

-

Sữa tươi sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường, lọc sẽ được
nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh (150m3/bồn)

Hình 2.5 :Các bồn chứa lạnh của Vinamilk
-

Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các công đoạn chế biến: ly tâm tách
khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 40C và chuyển đến bồn chứa sẵn
sàng cho chế biến tiệt trùng UHT. Máy ly tâm tách khuẩn, giúp loại các vi khuẩn có
hại và bào tử vi sinh vật.

Hình 2.6: Máy ly tâm tách khuẩn của Vinamilk
-

Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 1400C, sau đó sữa
được làm lạnh nhanh xuống 250C, giữ được hương vị tự nhiên và các thành phần
dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất của sản phẩm. Sữa được chuyển đến chứa
trong bồn tiệt trùng chờ chiết rót vơ trùng vào bao gói tiệt trùng.

15

Downloaded by Quang Tr?n ()



lOMoARcPSD|11346942

Hình 2.7: Hệ thống tiệt trùng UHT của Vinamilk
-

Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ tiệt trùng
UHT và công nghệ chiết rót vơ trùng, sản phẩm có thể giữ được hương vị tươi ngon
trong thời gian 6 tháng mà không cần chất bảo quản.

-

Các robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm đến khu vực kho
thơng minh. Ngồi ra, LGV cịn vận chuyển các cuộn bao bì và vật liệu bao gói đến
các máy một cách tự động. Hệ thống robot LGV có thể tự sạc pin mà khơng cần sự
can thiệp của con người.

Hình 2.8: Robot LGV tự động của Vinamilk
-

Kho thông minh hàng đầu tại Việt Nam, diện tích 6000m2 với 20 ngõ xuất nhập, có
chiều dài 105 mét, cao 35 mét, gồm 17 tầng giá đỡ với sức chứa 27168 lô chứa
hàng. Nhập và xuất hàng tự động với 15 Xe tự hành RGV (Rail guided vehicle) vận
chuyển pallet thành phẩm vào kho và 08 Robot cần cẩu (Stacker Crane) sắp xếp
pallet vào hệ khung kệ. Việc quản lý hàng hoá xuất nhập được thực dựa trên phần
mềm Wamas.

16


Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

Hình 2.9: Hàng hóa tại kho thơng minh của Vinamilk
-

Hệ thống vận hành dựa trên giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master, cho phép kết
nối và tích hợp tồn bộ nhà máy từ nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm. Nhờ
đó nhà máy có thể điều khiển mọi hoạt động diễn ra trong nhà máy, theo dõi và
kiểm soát chất lượng một cách liên tục. Hệ thống Tetra Plant Master cũng cung cấp
tất cả dữ liệu cần thiết giúp nhà máy có thể liên tục nâng cao hoạt động sản xuất và
bảo trì.

-

Ngồi ra, hệ thống quản lý kho Wamas tích hợp hệ thống quản lý ERP và giải pháp
tự động hoá Tetra Plant Master mang đến sự liền mạch thông suốt trong hoạt động
của nhà máy với các hoạt động từ lập kế hoạch sản xuất, nhập ngun liệu đến xuất
kho thành phẩm của tồn cơng ty.
(Nguồn 11: vinamilk.com.vn, 20/01/2022)

II. Mơi trường bên ngồi
1. Mơi trường vi mô
 Khách hàng:

-

Khách hàng mục tiêu của Vinamilk được phân thành khách hàng cá nhân và khách

hàng doanh nghiệp.

-

Khách hàng mục tiêu cá nhân : là những người có nhu cầu sử dụng sản phẩm của
công ty. Đa số ở độ tuổi thiếu nhi và thiếu niên là 2 độ tuổi tiêu thụ các sản phẩm
về sữa lớn nhất. Tiếp theo đó là người già và trẻ sơ sinh.

-

Các ơng bố bà mẹ có con có cha mẹ người thân nằm trong nhóm khách hàng trên
sẽ là người trực tiếp chi tiền để mua sản phẩm sản phẩm. Không chỉ cần đạt yêu
cầu về hương vị, mà còn phải đảm bảo giá trị dinh dưỡng mang lại đạt chuẩn chất
17

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

lượng tốt. Thêm vào đó sản phẩm của Vinamilk nằm ở phân khúc giá tầm trung
phần lớn các hộ gia đình đều có thể mua và sử dụng.
Khách hàng mục tiêu doanh nghiệp : Vinamilk cung cấp sản phẩm cho những cửa

-

hàng tạp hóa, đại lý tạp hóa, siêu thị phân phối các sản phẩm chế phẩm từ sữa của
Vinamilk. Nhưng so với nhóm khách hàng tiêu thụ thì nhóm khách hàng này
Vinamilk có những cam kết hợp đồng về giá bán, phần trăm lời lãi, thưởng doanh
số, thưởng hoa hồng,...

Ngồi ra, cịn có những tổ chức tiêu thụ sử dụng sản phẩm Vinamilk như: các

-

trường, các nhà ăn tập thể, các cửa hàng kinh doanh đồ ăn, đồ uống, tiệm bánh,..
Tiêu thụ sản phẩm của Vinamilk trong các bữa ăn, trong tiệc chế biến, mức giá
những đơn vị này nhận được cũng sẽ “mềm” hơn so với các khách hàng cá nhân.
(Nguồn 12: timviec365.vn, 20/01/2022)
 Đối thủ cạnh tranh:

 Dutch Lady
-

Trong nhiều năm qua, Dutch Lady liên tục tung ra những chiến lược cạnh tranh
mới nhằm khiêu chiến với đối thủ Vinamilk. Trong chiến lược sản phẩm, hãng
này tập trung xây dựng “hệ sinh thái” phong phú với đa dạng sản phẩm. Ngồi
sữa tươi cơ gái Hà Lan “huyền thoại”, Dutch Lady có nhiều dịng sản phẩm khác
đang dần chiếm lĩnh thị trường như: Sữa Yomost, Ovaltine, Sữa chua thanh trùng
Dutch Lady,Sữa bột Dutch Lady,.. Với việc tung ra danh mục sản phẩm phong
phú, Dutch Lady đã thẳng thắn khẳng định muốn nhắm đến đối thủ là Vinamilk.
Vinamilk có mặt hàng nào, Dutch Lady ngay lập tức có mặt hàng đó. Trong đó,
sữa tươi uống là phân khúc cạnh tranh nhất giữa Dutch Lady và Vinamilk.

 TH True Milk
-

Trong các đối thủ cạnh tranh của Vinamilk, TH True Milk được đánh giá là một
đối thủ bạo dạn và nhiều tham vọng. Ngay từ khi mới thành lập, thương hiệu này
đã đặt mục tiêu chiếm lĩnh 50% thị phần sữa Việt Nam vào 2020. Tập đoàn này
đã rút 1,2 tỷ USD (tương đương 24.000 tỷ đồng) cho dự án trang trại chăn ni

bị sữa lớn nhất châu Á và nhà máy chế biến sữa lớn nhất Đông Nam Á. Hiện
nay, doanh nghiệp này sở hữu hơn 8100 ha trang trại với đàn bò lên đến 150.000
18

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

con. Đã có hơn 250 cửa hàng TH True Mart hoạt động trên toàn quốc. TH True
Milk được định vị là thương hiệu sữa sạch. Đồng thời đánh vào điểm yếu của
Vinamilk là chưa thể tự chủ được nguyên liệu chế biến sữa trong nước. Đây
chẳng khác nào đòn phủ đầu đe dọa lớn tới thị phần sữa tươi của Vinamilk.
 Nutifood
-

Nếu như Dutch Lady 1 đấu 1 với các sản phẩm của Vinamilk, TH True Milk lại
quyết chiến trên phân khúc sữa tươi thì Nutifood là đối thủ số 1 của Vinamilk
trong phân khúc sữa bột. Nutifood thành danh ở mảng sữa bột pha sẵn, đặc biệt
là sữa bột cơng thức dành các nhóm đối tượng cụ thể như trẻ em thấp còi và
người già. Thương hiệu này đã có nhiều năm liền đứng top thị phần sữa bột
trong thị trường Việt. Đáng nói hơn, Nutifood có giá thành vô cùng phải chăng,
thấp hơn 10-15% so với Vinamilk. Để cạnh tranh với Vinamilk và TH True Milk
trong phân khúc sữa nước, Nutifood đã triển khai nhiều kế hoạch táo bạo. Trong
đó đáng nói nhất là cái bắt tay với Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) để xây dựng
vùng nguyên liệu sữa tươi nguyên chất với gần 120.000 con bò sữa, cung cấp
hơn 1,2 triệu lít sữa/ngày. Mới đây, Nutifood cịn nhập thêm hơn 3.300 bò sữa
thuần chủng Mỹ để tiếp tục nâng cơng suất vùng ngun liệu của mình. Mặc dù
quy mô trang trại của Nutifood thua kém so với Vinamilk và mới “chân ướt chân
ráo” vào thị phần sữa nước, nhưng với những nỗ lực của mình, Nutifood hứa hẹn

sẽ bắt kịp đàn anh trong tương lai khơng xa.

Hình 2.10: Một số đối thủ cạnh tranh của Vinamilk

19

Downloaded by Quang Tr?n ()


×