Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Ngân hàng thương mại MÃ HỌC PHẦN: FIN17A ĐỀ TÀI: THỰC HIỆN BÁO CÁO PHÂN TÍCH VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHỆ TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ THAM GIA PHẢN BIỆN BÁO CÁO CỦA CÁC NHÓM NGHIÊN CỨU KHÁC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.28 KB, 26 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

BÀI TẬP LỚN
Học phần: Ngân hàng thương mại
MÃ HỌC PHẦN: FIN17A

ĐỀ TÀI: THỰC HIỆN BÁO CÁO PHÂN TÍCH VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CƠNG
NGHỆ TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MỘT NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ THAM GIA PHẢN BIỆN BÁO CÁO CỦA CÁC NHÓM
NGHIÊN CỨU KHÁC.
Giảng viên hướng dẫn: Trần Hải Yến
Họ tên và Mã sinh viên của từng thành viên nhóm
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Nguyễn Quách Thư
Đặng Thị Tuyết
Trương Thị Yến
Bùi Thị Dun
Phạm Đức Mạnh
Lê Thị Linh
Ngơ Văn Hồi Anh

_
_


_
_
_
_
_

23A4020470
23A4010713
23A4010743
23A4010136
23A4010416
23A4030196
21A4010029

Hà nội, ngày 04 tháng 12 năm 2021


STT
1

Họ và tên
Nguyễn Quách
Thư

Mô tả công việc
Tổng hợp, chỉnh sửa, viết mở bài, tài liệu tham khảo

2

Đặng Thị Tuyết


Nhận diện các xu hướng ứng dụng công nghệ trong
hoạt động NH VN và thế giới

3

Trương Thị Yến

Tổng quan về NHTM, sơ lược về MB Bank

4

Bùi Thị Duyên

Bổ sung các phần, chỉnh lỗi, kết luận

5

Lê Thị Linh

6

Phạm Đức Mạnh

7

Ngơ Văn Hồi
Anh

Đề xuất một số chiến lược cơ bản để nâng cao hiệu

quả ứng dụng cơng nghệ
Làm powerpoint, phần thanh tốn của tổng quan
việc ứng dụng công nghệ trong hoạt động của
NHTM MBBank
Đánh giá tổng quan việc ứng dụng công nghệ trong
hoạt động của NHTM MBBank

Cam kết việc phân công nhiệm vụ ở trên là hồn tồn chính xác.
Xác nhận của nhóm trưởng
Thư
Nguyễn Quách Thư

2


YÊU CẦU BÀI TẬP LỚN
Môn học: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Áp dụng: Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022
1. Thông tin chung
Áp dụng cho đào Tên học phần/ Mã học
tạo trình độ và phần/ Tín chỉ
Chuẩn đầu ra tương ứng
phạm vi đánh giá: (phù hợp với đại học, cao
(đại học, cao đẳng) đẳng)
Áp dụng cho 01 bài
kiểm tra tích luỹ học Ngân hàng thương mại
phần đối với đào tạo Mã: FIN15A. Số tín chỉ: CLO 2, 5
trình độ đại học, cao 03 tín chỉ.
đẳng chính quy
Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh

viên (có thể ghi danh sách sinh viên nếu áp dụng Tên người đánh giá/ giảng viên
bài tập nhóm) (*)
……………………………..
Ngày sinh viên Hạn nộp bài
nhận yêu cầu của (Nếu quá hạn, sinh viên Thời điểm nộp bài của sinh viên
BÀI TẬP LỚN
chỉ đạt điểm tối đa là Đạt)
9/10/2021

Tiêu đề bài tập lớn

Thực hiện báo cáo phân tích về ảnh hưởng của công nghệ tới
hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng thương mại và
tham gia phản biện báo cáo của các nhóm nghiên cứu khác.

2. Nội dung yêu cầu bài tập lớn

3


Nội dung:
Nhóm bạn tham gia được yêu cầu làm một báo cáo đánh giá về ảnh hưởng của công
nghệ tới hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nơi mình làm việc. Hội đồng quản trị
yêu cầu báo cáo cần phải làm rõ các vấn đề sau.
- Nhận diện các xu hướng ứng dụng công nghệ trong hoạt động ngân hàng
- Đánh giá tổng quan việc ứng dụng công nghệ trong hoạt động của NHTM của bạn:
Cho vay/Thanh toán/Quản trị
- Đề xuất một số chiến lược cơ bản để nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ trong
hoạt động kinh doanh cuả NHTM.


3. Yêu cầu đánh giá
Trong bảng sau, sinh viên chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn của sinh viên
theo hướng đánh giá đạt chuẩn đầu ra.
Thứ
tự
Nội dung yêu cầu đối với các
Chuẩn đầu Nội dung yêu cầu đối với Chuẩn đầu ra
tiêu chí đánh giá theo chuẩn
ra
học học phần
đầu ra học phần
phần

CLO2

Mô tả đặc trưng của hệ thống NHTM
Việt Nam và một số quốc gia trên thế
giới. Nhận diện một số xu hướng phát
triển trong hoạt động kinh doanh của
các NHTM

- Nhận diện các xu hướng ứng
dụng công nghệ trong hoạt
động ngân hàng
- Đánh giá tổng quan việc ứng
dụng công nghệ trong hoạt
động của NHTM của bạn: Cho
vay/Thanh tốn/Quản trị

CLO5


Thể hiện khả năng làm việc nhóm hiệu
quả và khả năng đưa ra các nhận định
về hoạt động kinh doanh ngân hàng
một cách có hệ thống và dựa trên các
minh chứng phù hợp.

- Thể hiện khả năng làm việc
nhóm hiệu quả
- Thể hiện tư duy phản biện khả
năng tìm kiếm và sử dụng các
thơng tin phù hợp để hỗ trợ các
luận điểm

4


- Thể hiện khả năng thuyết
trình và tư duy phản biện trong
bài báo cáo và bài phản biện
- Đề xuất một số chiến lược cơ
bản để nâng cao hiệu quả ứng
dụng cơng nghệ trong hoạt
động kinh doanh cuả NHTM.
Tiêu chí đánh giá

Điểm

Trình bày rõ ràng, kết cấu hợp lý, tiêu đề phù hợp với nội dung, trích dẫn đúng 1
yêu cầu

Nhận diện các xu hướng ứng dụng công nghệ trong hoạt động ngân hàng

2

Đánh giá tổng quan việc ứng dụng công nghệ trong hoạt động của NHTM của 2
bạn: Cho vay/Thanh toán/Quản trị
Đề xuất một số chiến lược cơ bản để nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ 2
trong hoạt động kinh doanh cuả NHTM.
Thuyết trình hoặc phản biện.

2

Mức độ tham gia hoạt động trên lớp (theo nhóm).

1

Tổng

10

Giảng viên sẽ sử dụng mẫu sau để đánh giá và phản hồi
Khả năng đánh giá các vấn đề được yêu cầu một cách toàn diện

A B C
DE

Khả năng đưa ra luận điểm hiệu quả với các nguồn thông tin

A B C
DE


Mức độ phù hợp và đa dạng của các nguồn thông tin và minh chứng phù hợp A B C
DE
Khả năng xây dựng kết cấu bài hợp lý, khả năng thuyết trình, định dạng văn A B C
bản, tham khảo và trích dẫn phù hợp
DE
Khả năng thuyết trình/phản biện
A: Xuất sắc

B: Giỏi

A B C
DE
C: Khá

D: Trung bình

5

E: Khơng đạt


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 7
A. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................. 8
I. Ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính .................................. 8
II. Nhận diện các xu hướng ứng dụng công nghệ trong hoạt động ngân
hàng Việt Nam và thế giới ............................................................................. 11
B. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHỆ TỚI HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA MBBANK .................................................................................. 14

I. Sơ lược về ngân hàng MB Bank ............................................................ 14
II. Tổng quan về việc ứng dụng công nghệ trong ngân hàng MB ......... 17
III. Đề xuất một số chiến lược cơ bản để nâng cao hiệu quả ứng dụng
công nghệ trong hoạt động kinh doanh của NHTM ................................... 21
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 25

6


LỜI MỞ ĐẦU
Từ đầu những năm 1990 đến nay, công nghệ số khơng ngừng phát triển, phản ánh tính
chất cách mạng to lớn của các công nghệ mới và ứng dụng của chúng đối với các tập
đồn, cơng ty, người tiêu dùng cũng như chính phủ các quốc gia. Sự phát triển của công
nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ (đặc biệt là Internet và sự phổ biến
của các sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật số đến mọi nơi trên thế giới) là nhân tố chính thúc
đẩy phát triển, thay đổi nhanh chóng trên nhiều lĩnh vực.
Công nghệ số, công nghệ mới gắn với Cách mạng công nghiệp 4.0 không chỉ chuyển
đổi kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng truyền thống từ chi nhánh quầy
giao dịch, ATM vật lý sang số hóa, mà cịn giúp ngân hàng tương tác hiệu quả với khách
hàng… Cấu trúc sản phẩm, dịch vụ của các ngân hàng thương mại từng bước thay đổi
theo hướng tiện ích và hiện đại…
Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0) đã và đang tác động lớn đến mọi lĩnh
vực kinh tế, xã hội trong đó có lĩnh vực ngân hàng. Cuộc cách mạng này mang lại nhiều
cơ hội nhưng cũng đặt ra khơng ít thách thức. Trong bối cảnh đó, lĩnh vực ngân hàng cần
có phương hướng đẩy mạng ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của ngành, góp phần vào sự phát triển chung của đất nước.
Nhận thấy tầm quan trọng của q trình chuyển đổi số, nhóm em quyết định tìm hiểu
đề tài: “Ảnh hưởng của công nghệ tới hoạt động kinh doanh của một NHTM” thông qua
nghiên cứu sâu về q trình chuyển đổi - ứng dụng cơng nghệ trong hoạt động và cung

cấp sản phẩm của Ngân hàng TMCP Quân Đội – MBBank.

7


A. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
I. Ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính
1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính quan trọng hệ thống tài chính của các
quốc gia. Ngân hàng thương mại là một trong những nhà cung cấp tín dụng chính cho
khu vực hộ gia đình và doanh nghiệp; và vận hành cơ chế thanh toán. Ngân hàng thương
mại thường là công ty cổ phần hoặc thuộc sở hữu tư nhân.
2. Vị trí của Ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vai trị quan trọng nhất
trong tài chính gián tiếp, có khả năng chi phối hoạt động của hệ thống tài chính do:
- NHTM nằm giữ khoảng 2/3 thể sản có trong hệ thống ngân hàng.
- NHTM là TGTC có số lượng lớn nhất trong hệ thống các tổ chức TGTC, thực hiện
phần lớn hoạt động của các tổ chức trung gian thì chính nói chung, trung gian thanh tốn,
dẫn vốn cho nền kinh tế.
- NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng đầy đủ lợi ích của hệ thống tài
chính đối với các chủ thể trong nền kinh tế.
=> Góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn trên thị trường.
3. Đặc trưng hoạt động của NHTM
- Trung gian tài chính
- Trung gian thanh toán
- Hoạt động đa dạng, phong phú, phạm vi rộng lớn
- Hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
4. Chức năng
- Chức năng trung gian tài chính:
+ Giảm chi phí giao dịch


8


+ Giảm bất cân xứng thông tin
+ Chia sẻ rủi ro với khách hàng
=> Đây được xem là chức năng quan trọng nhất phản ánh bản chất của NHTM là đi
vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời, nó cũng
là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
- Trung gian thanh toán:
+ NHTM nắm giữ tài khoản của rất nhiều khách hàng khác nhau
+ Việc sử dụng tiền mặt ngày càng hạn chế
+ Đóng vai trị thủ quỹ cho doanh nghiệp và cá nhân
+ Cung cấp cho khách hàng nhiều sản phẩm thanh tốn tiện lợi
=> Góp phần tăng thêm lợi nhuận đồng thời làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân
hàng. Đây là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
- Chức năng tạo tiền:
+ Dựa trên cơ sở chức năng trung gian tài chính và trung gian thanh tốn của NHTM.
+ Thơng qua chức năng trung gian thanh toán: NHTM mở tài khoản tiền gửi thanh
toán cho khách hàng, số dư trên tài khoản này là bộ phận của lượng tiền giao dịch.
+ Thông qua chức năng trung gian tín dụng: NHTM sử dụng vốn huy động được để
cho vay, số tiền cho vay ra được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, dịch vụ bằng
cách chuyển khoản sang tài khoản của người bán tại ngân hàng thương mại khác.
=> Chức năng này được sử dụng khá phổ biến trong nền kinh tế công nghệ phát triển
hiện nay làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh
toán, chi trả của xã hội và chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thơng tiền
tệ.
5.Vai trò của NHTM
- Nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn
rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế


9


- NH là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường: Nguồn vốn tín dụng của NH cung
ứng cho DN đóng vai trị trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt của quá trình SXKD,
đáp ứng nhu cầu thị trưởng, tạo cho DN một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh
- Là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế : “ Nhà nước điều tiết NHNH
dẫn dắt thị trưởng”
- Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Thơng qua hoạt động
thanh tốn kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với NHTM nước ngồi, giúp điều tiết
nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền TC quốc tế
6. Xu hướng thay đổi trong hoạt động kinh doanh NH
-Sự nổi lên của các đối thủ cạnh tranh phi ngân hàng: fin-tech, peer-to-peer
competition
- Sự thay đổi hệ thống kênh phân phối (chi nhánh, phòng giao dịch – ATM– Internet
banking, mobile banking...)
- Sự tuân thủ chặt chẽ các qui định quốc tế (hiệp ước Basel) – VN đang chạy theo
Basel 2 trong khi TG đang tuân thủ Basel 3
- Sự giao thoa của sản phẩm NH và các sản phẩm khác (cho vay mua nhà NH kết hợp
với sàn BĐS để tư vấn cho khách hàng)
- Định hướng ngân hàng bán lẻ: nhắm đến đối tượng khách hàng cá nhân, Các dịch
vụ chủ yếu là tiết kiệm, thanh tốn, cho vay tiêu dùng, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
7. Nhân tố ảnh hưởng đến NHTM
- Môi trường về kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngồi nước
- Mơi trường pháp lý
- Năng lực tài chính của một NHTM
- Năng lực quản trị
- Khả năng ứng dụng tiến bộ cơng nghệ
- Trình độ, chất lượng của người lao động


10


II. Nhận diện các xu hướng ứng dụng công nghệ trong hoạt động ngân
hàng Việt Nam và thế giới
1.Xu hướng ứng dụng công nghệ trong hoạt động ngân hàng thế giới
Theo nghiên cứu của Capgemini (2016) đã chỉ ra một cách đầy đủ các hướng ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) của hệ thống ngân hàng toàn cầu trong hiện tại và
tương lai gần. Cụ thể:
Đầu tiên, đó là sự gia nhập của các cơng ty tài chính cơng nghệ (fintech), trở thành
đối thủ, đồng thời cũng là đối tác của các NHTM trong việc cung cấp các dịch vụ ngân
hàng áp dụng công nghệ cao cho khách hàng. Bằng lợi thế về công nghệ, cộng với sự
đầu tư mạnh mẽ (theo KPMG, trong quý 1/2018, đầu tư toàn cầu vào các công ty fintech
đã lên đến 57,9 tỷ đô la Mỹ với 875 thương vụ¹), các cơng ty fintech đang dần trở nên
quen thuộc với khách hàng chủ yếu thông qua dịch vụ cho vay P2P (kết nối trực tuyến
người đi vay với người cho vay) và dịch vụ thanh tốn. Fintech đang trở thành một từ
khóa “hot” trên phạm vi Việt Nam và cả trên toàn cầu.
Thứ hai, là việc gia tăng sử dụng công nghệ đám mây đối với các dịch vụ cốt lõi để
thay thế cho công nghệ lưu trữ truyền thống. Xu hướng này đã trở nên rõ ràng trong
ngành ngân hàng thế giới những năm gần đây, giúp các NHTM tiết kiệm được nhiều chi
phí, mặt bằng, cũng như tăng cường tính bảo mật trong việc lưu trữ và quản lý dữ liệu.
Thứ ba là đầu tư và nâng cấp hệ thống Core banking (phần mềm ngân hàng lõi),
công nghệ bảo mật, hệ thống quản lý rủi ro cũng là yêu cầu bắt buộc trong điều kiện các
dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng, hiện đại trong một môi trường ngày càng bất trắc.
Khác với nhiều doanh nghiệp, Core banking là ứng dụng bắt buộc với mỗi ngân hàng,
tuy nhiên việc đầu tư này không diễn ra một lần mà phải liên tục được nâng cấp. Hiện
thời gian giữa các lần nâng cấp Core banking đang bị rút ngắn bởi sự phát triển nhanh
chóng của các dịch vụ tài chính mà ngân hàng cung cấp, sự gia tăng về khối lượng giao
dịch cũng như yêu cầu về ghi nhận dữ liệu phục vụ cho việc tính tốn các tỷ lệ an tồn,

hay cho việc ra các quyết định quản trị, điều hành của ban lãnh đạo.

11


Thứ tư, công nghệ sổ cái (General Ledger - GL) và data mining cùng các phân tích
chuyên sâu trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, chiến lược phát triển dài hạn là
một xu hướng rất mới của hệ thống ngân hàng trên thế giới. Đầu tư theo hướng này sẽ
giúp các NHTM ghi nhận một cách chi tiết, đầy đủ các dữ liệu mà NHTM muốn có về
giao dịch, thói quen, hành vi khách hàng…để qua đó biến các dữ liệu này trở thành nguồn
thơng tin hữu ích cho ngân hàng trong việc đánh giá, phân tích hành vi của khách hàng
nhằm đưa ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh một cách phù hợp, hiệu quả.
Thứ năm, sự đầu tư vào hệ thống CNTT của ngân hàng không thể khơng kể đến
mục tiêu gia tăng các tiện ích để nâng cao sức cạnh tranh, thúc đẩy các công nghệ số để
gia tăng các trải nghiệm của khách hàng cũng như thúc đẩy các chương trình tiếp cận
khách hàng một cách sâu rộng. Nhờ đó, các NHTM ngày càng đa dạng hóa các dịch vụ
theo hướng mang lại cho khách hàng sự trải nghiệm ngày càng mới mẻ, tiện ích và hiện
đại.
2. Xu hướng ứng dụng công nghệ trong hoạt động ngân hàng Việt Nam
Cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế trong thời đại cách mạng cơng nghiệp
(CMCN) 4.0 đang diễn ra trên tồn thế giới, các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
Nam đã triển khai và đạt được một số thành công nhất định trong ứng dụng công nghệ
trong hoạt động ngân hàng Việt Nam. Cụ thể:
Một là, xu hướng cơng nghệ tài chính fintech: Khơng nằm ngồi guồng quay phát
triển của Fintech tồn cầu, Việt Nam những năm trở lại đây cũng chứng kiến sức phát
triển mạnh mẽ, sâu rộng của lĩnh vực Fintech. Không chỉ các startup fintech mới vào
cuộc, mà nhiều ngân hàng thương mại đã và đang dần chuyển đổi, vận hành hệ thống
ngân hàng số trên nền tảng công nghệ hiện đại như: BIDV, VPBank, TPBank,
MBBank,… đáp ứng yêu cầu phục vụ khách hàng nhanh chóng, thơng suốt.
Hai là, xu hướng phát triển ngân hàng số :Cùng với xu hướng phát triển của CMCN

4.0, các NHTM Việt Nam đã triển khai và đạt được một số thành công nhất định trong
số hóa và ứng dụng cơng nghệ hiện đại trong các hoạt động tài chính - ngân hàng như:
Digital banking/Digital Lab; Smart Bank, ATM + LiveBank... Một số NHTM đã hợp tác

12


thành công với các công ty Fintech để đưa công nghệ mới, hiện đại vào hoạt động thanh
toán trên thiết bị di động như áp dụng sinh trắc học, sử dụng QR code, Tokenization,
cơng nghệ mPOS, ví điện tử...
Ba là, ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong ngân hàng: Hiện nay, một số ngân hàng
đã triển khai AI, tiêu biểu là TPBank với ứng dụng trợ lý ảo T’Aio trên Facebook
Messenger và VietABank với Chatbox hoạt động trên Fanpage, các chức năng chủ yếu
là: Tư vấn khách hàng các thông tin về lãi suất, tỷ giá, sản phẩm, biểu phí…, giải đáp
khách hàng các thắc mắc về địa điểm, phí giao dịch, quy trình mở thẻ. Bên cạnh đó, có
một số ngân hàng đã tự động hóa các quy trình đăng ký, thay đổi dịch vụ thơng qua triển
khai SMARTFORM, tiêu biểu là MBBank (thí điểm từ tháng 5/2017).
Bốn là, chuyển đổi ngân hàng lõi và Cloud: Việc chuyển đổi này còn chậm chạp do
thiếu nguồn lực về vốn hoặc đã triển khai nhưng mang tính hình thức và chưa đem đến
hiệu quả tương xứng. Về tích hợp dữ liệu trên core, đa phần các ngân hàng chưa triển
khai điện toán đám mây do đặc trưng dữ liệu nhạy cảm, hệ thống dữ liệu phức tạp và
chưa đồng bộ. Trong vòng mấy năm gần đây, nhiều NHTM đã phải nâng cấp hệ thống
Core banking của mình nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển như Vietinbank (2017), SCB,
Sacombank (2018)…
Năm là, phát triển các ứng dụng ngân hàng số và ví điện tử: Nhiều ngân hàng thể
hiện sự tích cực trong cung cấp các dịch vụ ngân hàng ứng dụng công nghệ số hiện đại
như: VPBank với dịch vụ ngân hàng số Timo Bank và ứng dụng ngân hàng số YOLO;
Vietcombank với không gian giao dịch công nghệ số Digial Lab; TPBank với việc cho
ra mắt dịch vụ ngân hàng tự động LiveBank; BIDV đưa ra thị trường ứng dụng ngân
hàng di động BIDV SmartBanking với tiện ích QR Pay; ….

Sáu là, đầu tư vào công nghệ sổ cái (General Ledger - GL) cũng được một số NHTM
Việt Nam triển khai như LVPB, Vietinbank, SCB, ACB…nhằm ghi nhận một cách chi
tiết các giao dịch (các chiều đơn vị, tài khoản, khách hàng, sản phẩm, phòng ban…) phục
vụ cho mục tiêu phân tích đa chiều hiệu quả, thu nhập, chi phí, lợi nhuận… theo yêu cầu
quản trị, điều hành.

13


Bảy là, đầu tư vào hệ thống bảo mật cũng là một xu hướng bắt buộc của hệ thống
ngân hàng Việt Nam hiện nay, phù hợp với xu hướng mà Capgemini (2016) đã chỉ ra,
đặc biệt là với hoạt động thẻ, thanh toán trực tuyến với việc triển khai áp dụng các giải
pháp xác thực bảo đảm an toàn tùy theo hạn mức giao dịch, trong đó những giao dịch
lớn hơn 100 triệu đồng đã phải dùng các biện pháp có bảo mật cao như Soft OTP, xác
thực bằng dấu hiệu nhận dạng sinh trắc học…

B. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHỆ TỚI HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA MB BANK
I. Sơ lược về ngân hàng MB Bank
1. Khái quát

Tên đầy đủ (Tiếng Việt)

Tên viết tắt

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

MB Bank

Tên đầy đủ (Tiếng Anh)


Military Commercial Joint stock Bank

Loại hình

Ngân hàng thương mại cổ phần

Ngày thành lập

4/11/1994

Vốn điều lệ

27.987.568.720.000 VND ( năm 2020)

Trụ sở chính

Tịa nhà MB, số 21 Cát Linh, P. Cát Linh, Q. Đống Đa, Hà
Nội, Việt Nam

14


Địa bàn kinh doanh

1 trụ sở chính và 300 điểm giao dịch (trong đó có 4 điểm
giao dịch tại nước ngoài)

2. Sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng MB bank
- Sản phẩm thẻ:

+ Thẻ tín dụng (credit card) trong nước và quốc tế đa dạng sản phẩm dành cho khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp
+ Thẻ ghi nợ quốc tế và quốc gia doanh nghiệp
+ Thẻ trả trước
- Dịch vụ ngân hàng điện tử của MBBank:
MB Bank hiện là một trong những ngân hàng ứng dụng fintech (công nghệ tài chính)
để phục vụ khách hàng tốt nhất cung cấp các sản phẩm như:
• Ngân hàng trực tuyến MBBank
• Ứng dụng MBBank
• Ngân hàng cộng với MBBank
• Ngân hàng SMS
-

Sản phẩm tín dụng:
• Vay tín chấp: Lãi suất thấp, kỳ hạn đơn giản, trả nhanh chỉ trong vài ngày đáp ứng

nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hàng tháng của khách hàng
• Cho vay thế chấp: Hỗ trợ vay thế chấp bằng nhiều tài sản linh hoạt với lãi suất thấp,
thời hạn dài với thủ tục đơn giản, dễ hiểu.
Việc hỗ trợ lãi suất thấp, thủ tục đơn giản là ưu điểm của MB hiện nay, khiến nhiều
người lựa chọn sản phẩm của ngân hàng hơn.
-

Lưu trữ sản phẩm:

15


MB Bank hỗ trợ 12 sản phẩm đáp ứng nhu cầu gửi tiết kiệm của mọi người. Ưu điểm
của sản phẩm là thủ tục đơn giản, lãi suất huy động cao 7,4% đối với tiền gửi có kỳ hạn

hưởng các chương trình ưu đãi khi gửi tiền tại MB, như: tặng quà, tặng phiếu mua hàng,
quay số trúng thưởng và tranh thủ khách hàng ưu tiên.
-

Bảo hiểm nhân thọ MB Bank:
Bảo hiểm nhân thọ MB Bank là gói bảo hiểm chính của ngân hàng để bảo hiểm hầu

hết các nhu cầu cuộc sống do ốm đau, tai nạn, học tập, v.v
3. Những tiến bộ của MB Bank trong những năm gần đây
- Năm 2019, theo ước tính của MB, tổng số lượng giao dịch tài chính trên kênh ngân
hàng số tăng xấp xỉ 11 lần so với năm 2017; tăng 5,6 lần so với cùng kỳ 2018; tổng
doanh số giao dịch tài chính trên kênh ngân hàng số tăng 4,5 lần so với năm 2017, tăng
gần 2 lần so với năm 2018.
- Kế thừa và phát huy các thành tựu đạt được, năm 2019, năm đánh dấu tròn 25 năm
ngày thành lập Ngân hàng, MB đang tiếp tục đẩy mạnh triển khai 4 chuyển dịch chiến
lược: tập trung kiện toàn tổ chức hoạt động, hệ thống quy định, chính sách nội bộ theo
hướng tăng cường quản trị và giám sát cấp cao với sự hỗ trợ hiệu quả; đẩy mạnh hoạt
động bán chéo trong Tập đoàn và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tài chính
hiện đại mang lại nhiều giá trị gia tăng hơn nữa cho khách hàng và các cổ đơng. Trong
đó, tập trung vào các dự án chiến lược trọng điểm: trải nghiệm khách hàng trọn vẹn trên
App MBBank; chuyển đổi và nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin hiện đại;
CRM/Smart RM về phân tích kinh doanh và cơng cụ bán; BPM về tối ưu hóa, tự động
hóa hệ thống quy trình nghiệp vụ hướng đến khách hàng và tăng năng suất lao động;
tuân thủ Basel II; đào tạo về đổi mới phương pháp đào tạo và nâng cao năng lực lãnh
đạo của nhân sự MB.
- Tổng Lợi nhuận trước thuế của các công ty thành viên năm 2020 đạt ~ 1.418,8 tỷ
đồng, tăng 19% so với 2019 và hoàn thành 124% kế hoạch.Với các kết quả trong năm
2020, MB được xếp hạng TOP 30 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp hạng

16



VNR500 (tăng 7 bậc so với năm 2019). MB vinh dự được chọn vào TOP 6 Doanh nghiệp
niêm yết đạt chuẩn cơng bố thơng tin trong nhóm Large Cap 2020.
- Trong 06 tháng đầu năm 2021, MBBank thực hiện đưa robot vào áp dụng trong 19
quy trình, tương đương bẳng cả số quy trình phát triển được trong năm 2020. Hiện nay,
MBBank đã áp dụng RPA vào 40 quy trình với 23 robot, trong đó có 2 robot cho khối
Cơng nghệ thông tin của MBBank tự phát triển. Trong năm 2022, MBBank dự định
nghiên cứu công nghệ Robotic kết hợp cơng nghệ AI và Machine Learning để phát triển
robot có tư duy để tham gia vào các quy trình phức tập, cần tư duy, có liên quan đến việc
đưa ra các quyết định.

II. Tổng quan về việc ứng dụng công nghệ trong ngân hàng MB
1. Quản trị
- Quản trị tài chính và Dữ liệu thơng minh:
MB nâng cao chất lượng dữ liệu khách hàng và làm chủ dữ liệu bằng việc đầu tư xây
dựng các hệ thống quản trị dữ liệu hiện đại như Operational Data Store (ODS), meta
data, tối ưu hóa Data Warehouse (DWH); hồn chỉnh các khung chính sách về quản trị
dữ liệu cũng như các công cụ đo lường chất lượng dữ liệu. Quản lý lợi nhuận đa chiều
giúp phân tích chính xác hiệu quả hoạt động theo đơn vị kinh doanh, khách hàng, sản
phẩm, kênh phân phối, là cơ sở để MB quản trị tốt chi phí và tối ưu hóa hoạt động kinh
doanh
- Quản trị rủi ro thông minh, vượt trội luôn là nền tảng trọng yếu ở các giai đoạn chiến
lược của MB và cũng là chuyển dịch đặc biệt quan trọng trong nhóm 4 chuyển dịch chiến
lược của MB giai đoạn 2017-2021.
Khung quản trị rủi ro toàn hàng được kiện toàn đảm bảo quản lý toàn diện các loại rủi
ro trọng yếu trong hoạt động của Ngân hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng, rủi ro công nghệ, rủi ro tập
trung, rủi ro gian lận…) theo các thông lệ tốt, thông lệ quốc tế của Ủy ban Basel, COSO,


17


ISO. Chính sách quản lý rủi ro và khẩu vị rủi ro được văn bản hóa, tun ngơn cụ thể để
định hướng, nhận diện đẩy đủ các rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của MB. Các
nguyên tắc, cơ chế quản lý và thiết lập các ngưỡng, giới hạn kiểm soát các rủi ro trọng
yếu được thiết lập và giám sát định kỳ đảm bảo phù hợp với khẩu vị và tình hình hoạt
động kinh doanh.
Bên cạnh quản lý các rủi ro truyền thống, MB đã nhanh chóng tổ chức quản trị rủi ro
công nghệ thông tin & ngân hàng số trong bối cảnh kỷ nguyên công nghệ, đảm bảo quản
trị rủi ro đồng hành và có khả năng quản trị sát sao với những chuyển dịch mới của Ngân
hàng. MB là một trong những ngân hàng tiên phong ứng dụng các công nghệ mới để
phục vụ kinh doanh và kiểm soát rủi ro như: eKYC, RPA, API và Microservices, OCR,
Autotest… Đồng thời, MB đã áp dụng các biện pháp tổng thể an ninh thông tin, quản lý
rủi ro cơng nghệ thơng tin từ con người, chính sách quy định, tiêu chuẩn, quy trình đến
trang bị các giải pháp an ninh thông tin. Hiện nay MB đã và đang áp dụng các chuẩn
mực quốc tế tốt nhất để quản trị loại rủi ro này như: như tiêu chuẩn COBIT, ITIL, tiêu
chuẩn ISO 27001,… MB cũng triển khai hợp tác với đối tác chiến lược IBM để thực
hiện dự án chuyển đổi tồn diện cơng nghệ thơng tin, nhằm nâng cao năng lực phục vụ,
đảm bảo hoạt động ổn định, chính xác, an tồn hệ thống và hiệu quả về nguồn lực đầu
tư.
Bên cạnh đó, MB đã từng bước triển khai khung quản trị rủi ro gian lận, thực hiện
phân tích dữ liệu phát hiện gian lận nhằm chủ động phịng ngừa, phát hiện sớm gian lận
(nếu có) và giảm thiểu những tổn thất tài chính cũng như những tác động tiêu cực đến
uy tín, hình ảnh của ngân hàng và bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Song song với việc
kiện toàn khung quản trị rủi ro tại ngân hàng, MB cũng đã cơ bản hoàn tất việc thiết lập
nền tảng quản trị rủi ro tại các công ty thành viên. Sự kết nối chặt chẽ giữa quản trị rủi
ro của ngân hàng với quản trị rủi ro của các cơng ty thành viên đảm bảo chiến lược, chính
sách về rủi ro được triển khai xuyên suốt, phù hợp và thống nhất trong toàn tập đoàn.
2. Cho vay

Ứng dụng hữu hiệu của AI đối với ngân hàng là đánh giá tín dụng. Các giải pháp trí
tuệ nhân tạo đang giúp các ngân hàng và người cho vay đưa ra quyết định cho vay bằng

18


cách sử dụng nhiều yếu tố giúp đánh giá chính xác hơn những phương pháp đánh giá
truyền thống.
Theo đó, AI hỗ trợ ngân hàng tạo ra những khả năng vượt trội trong năng lực lưu trữ
giá trị, dịch chuyển giá trị và đánh giá rủi ro cho các giao dịch. Công nghệ này thúc đẩy
giá trị gia tăng được từ các giao dịch thơng qua khả năng phân tích, xử lý dữ liệu; giúp
gia tăng các khả năng dự báo, xác lập ra các tiềm năng ngày càng tốt hơn, quản trị rủi
ro tốt hơn giúp gia tăng các giá trị hình thành từ tiềm năng cho các giao dịch và cho
phép tạo ra ngày càng nhiều hình thức giao dịch thơng minh, hình thành nên những
giao thức thơng minh, cho phép kiến tạo nên những mặc định giá trị mới ngày càng cao
hơn, đặc biệt đi cùng với sự phát triển của các không gian ảo và xã hội ảo (metaverse).
Thông qua báo cáo “Ứng dụng Big Data và Ai trong ngân hàng” của MBBank, các
chuyên gia đã chỉ ra 6 chiều kích căn bản để cơng nghệ AI định hình ngành tài chính:
(1) Thúc đẩy sự gia tăng của các giao dịch hiệu quả; (2) Dữ liệu, vốn hóa dữ liệu và khả
năng khai thác hiệu quả vốn dữ liệu là nền tảng; (3) Xử lý và hỗ trợ các tiến trình ra
quyết định cho các bên tham gia giao dịch thông qua việc nâng cao khả năng phân tích;
(4) Hướng đến mục tiêu kiểm sốt rủi ro trong giao dịch hiệu quả và gia tăng giá trị đạt
được của giao dịch tối đa; (5) Lấy việc giảm sự bất đối xứng về dữ liệu và thông tin giữa
các bên liên quan trong giao dịch làm trọng tâm; (6) Định hướng chiến lược là chuyển
đổi sự phát triển của ngân hàng định hướng ngân hàng số, lấy vốn dữ liệu (data-capital)
làm nền tảng mới cho sự phát triển của ngân hàng trong tương lai.
Cơng nghệ AI cịn hỗ trợ giao dịch định lượng (Quantitative Trading hay còn gọi là
Quant) - các giao dịch thơng qua các phân tích định lượng dưới sự hỗ trợ của máy tính
và các cơng cụ số hóa (AI, Machine Learning, Big Data ) của ngân hàng.
Giao dịch định lượng có thể giúp thực hiện các giao dịch trên thị trường với tốc độ

siêu nhanh, và độ chính xác rất cao; đặc biệt với sự phát triển của công nghệ AI và
Machine Learning, giao dịch định lượng có thể đạt đến mức độ tự phát triển và hồn
thiện kỹ năng mà khơng cần có sự hỗ trợ của con người.

19


Ngành tài chính-ngân hàng, đặc biệt các ngân hàng số đang ngày càng chuyển sang
sử dụng máy học (machine learning), một tập hợp con của trí tuệ nhân tạo, để xây dựng
các mơ hình dự báo chính xác hơn, nhanh chóng hơn. Những dự đốn này giúp các
ngân hàng tận dụng dữ liệu hiện có để xác định xu hướng, xác định rủi ro, tiết kiệm
nhân lực và đảm bảo thông tin tốt hơn cho việc lập kế hoạch trong tương lai.
3. Thanh toán
Vừa qua, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB) đã trở thành ngân hàng
hàng đầu tại Việt Nam ứng dụng thành công Blockchain thông qua liên tiếp thực hiện
trọn vẹn vòng đời của 2 giao dịch thư tín dụng nhập khẩu trên mạng lưới Contour.
Thay vì thực hiện trên nhiều hệ thống khác nhau, MB cùng ngân hàng Bangkok, Thái
Lan đã tiên phong ứng dụng thành công công nghệ Blockchain, cho phép thực hiện được
trọn vẹn tồn bộ quy trình nghiệp vụ thư tín dụng chứng từ, từ khâu phát hành đến khâu
xuất trình chứng từ theo L/C trên cùng một mạng lưới Contour. Các bên liên quan, bao
gồm: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng phát hành và ngân hàng thơng báo/xuất
trình chứng từ đều tham gia xử lý trên cùng một mạng lưới.
Sự khác biệt lớn nhất so với cách xử lý truyền thống của Thư tín dụng chứng từ chính
là việc các bên được phép tham gia cập nhật tức thời trạng thái giao dịch. Điều này khơng
chỉ đảm bảo tính tồn vẹn, minh bạch thơng tin giữa các bên liên quan, mà còn cải thiện
rõ rệt thời gian xử lý và tiết kiệm chi phí cho tồn bộ chu trình. Đây có thể nói là bước
ngoặt trong việc thực hiện một dịch vụ quan trọng bậc nhất trong lĩnh vực tài chính
thương mại.
Gần đây, MB Bank đã áp dụng Ngân hàng tự động thông minh (Smart Bank) với các
chức năng: Đăng ký app MBbank và hoàn tất tại Smartbank MBbank, rút và nộp tiền

mặt mà không cần qua ngân hàng, phát hành thẻ online, in ngay thẻ vật lý, gửi tiền tiết
kiệm trên app và máy CRM, kết nối mọi lúc mọi nơi bằng cơng cụ hiện tại có tại MB
app Chat để tư vấn kỹ càng các dịch vụ có tính chất phức tạp và chun sâu, khách hàng
khơng cần phải ra quầy giao dịch, không tốn thời gian.

20


Được biết đến là ngân hàng luôn hướng đến trải nghiệm hoàn hảo cho khách hàng,
MB đã tập trung ứng dụng cơng nghệ mới trong dịch vụ thanh tốn quốc tế. Dịch vụ
chuyển tiền quốc tế online của nhà băng này được áp dụng từ tháng 8/2020.
Với hoạt động chuyển tiền quốc tế được công nhận đạt chuẩn Swift GPI từ năm 2019,
khách hàng khi sử dụng dịch vụ này qua MB được cập nhật trạng thái xử lý thành công
giao dịch theo thời gian thực. Đến 90% giao dịch được ghi có ngay trong ngày. Với một
số thị trường như Mỹ, phần lớn các giao dịch được ghi có trong vịng một giờ.
Thành cơng bước đầu của việc thực hiện trọn vịng đời giao dịch L/C ứng dụng cơng
nghệ Blockchain thể hiện nỗ lực của MB trong ứng dụng cơng nghệ mới nhằm cung cấp
các dịch vụ thanh tốn quốc tế và tài trợ thương mại đến khách hàng trong bối cảnh
ngành ngân hàng đang có những bước tiến mạnh mẽ chuyển đổi số.

III. Đề xuất một số chiến lược cơ bản để nâng cao hiệu quả ứng dụng
công nghệ trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Cùng với việc ưu tiên nguồn lực đầu tư phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT), thời gian qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã xây dựng được hạ tầng kỹ thuật
CNTT tương đối hiện đại và đồng bộ, kết nối hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín
dụng (TCTD) với các hoạt động quản lý và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (NHNN).
Trong xu thế Cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0), việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam là một yêu cầu cấp thiết. Vì thế, bài viết đề ra một
số giải pháp sau:
1. Đầu tư về cơ sở hạ tầng CNTT, kỹ thuật hiện đại và ứng dụng công nghệ ngân

hàng tạo nền tảng cho phát triển ngân hàng số.
• NHTM tiếp tục đẩy mạnh phát triển ứng dụng công nghệ vào dịch vụ ngân hàng
hiện đại chẳng hạn như các ứng dụng thanh toán điện tử - Mobile Banking hay Internet
Banking cùng những dịch vụ thẻ thanh toán khác. Đây là hướng đi để nâng cao giá trị,
khả năng thích ứng và đổi mới sản phẩm, dịch vụ trong ngân hàng trên nền tảng công
nghệ hiện đại.

21


• Các dự án công nghệ ngân hàng cần được nâng cấp và đưa vào ứng dụng thực tiễn
như: nâng cấp Core Banking phiên bản T24, dự án Digital Banking… Việc ứng dụng
cơng nghệ mới thơng qua việc tích hợp, phát triển phần mềm, thiết kế hệ thống, phát
triển quy trình và đặc biệt là thay đổi tư duy về dịch vụ khách hàng truyền thống là một
trong những nỗ lực mà NHTM đang hướng tới mục tiêu cuối cùng là những trải nghiệm
về công nghệ, sự tiện dụng, tiện lợi và bảo mật cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm
dịch vụ ngân hàng.
• NHTM nên tiếp tục nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, tạo ra nhiều giá trị gia
tăng cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng và hoạt động marketing số. Mỗi NHTM cần dựa
trên nền tảng đầu tư, phát triển CNTT hiện đại, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới
cùng với phát triển, ứng dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông minh vào trong hoạt
động của ngân hàng số.
• Để tạo nền tảng cho phát triển ngân hàng số, các ngân hàng Việt Nam cần tổ chức
bộ máy và cách thức quản lý chiến lược ngân hàng số, từ đó phát triển nguồn nhân lực
phù hợp (kỹ năng, nhận thức và văn hóa kinh doanh); quản lý truyền thông, thông tin
trên mạng xã hội; nâng cấp nền tảng CNTT, có kế hoạch quản lý rủi ro an ninh mạng,
phân loại khách hàng để dễ quản lý.
2. Đầu tư mạnh mẽ hệ thống CNTT tiên tiến gắn chặt với chiến lược kinh doanh
của NHTM



Đầu tư vào công nghệ mới để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ gắn chặt với chiến

lược kinh doanh của NHTM. NHTM triển khai các dự án tự động hóa các hoạt động kinh
doanh cốt lõi như phê duyệt tín dụng, phát hành và thanh toán LC, chuyển tiền và kiều
hối… nhằm rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng, đồng thời nâng cao hiệu quả
công việc của nhân viên và giảm thiểu rủi ro trong họat động


Triển khai hệ thống quản lý quan hệ khách hàng tiên tiến nhất để giúp các nhân

viên có thể chăm sóc khách hàng chu đáo và đồng nhất qua mọi kênh như Chi nhánh hay
Call Center, dự đoán những nhu cầu sản phẩm dịch vụ của khách hàng để đưa ra những
tư vấn kịp thời và chính xác.

22




Ở mỗi một sản phẩm, mỗi ứng dụng, NHTM đều phải đầu tư vào các giải pháp

an ninh thông tin cũng như tiến hành các qui trình đảm bảo và kiểm thử kỹ lưỡng về mặt
an ninh thông tin.
3. Đảm bảo an toàn an ninh mạng. Mỗi ngân hàng cần bảo mật về quy trình nội
bộ, việc bảo mật phải được thực hiện từ ý thức của từng nhân viên ngân hàng


Tự bản thân các ngân hàng phải cập nhật các tiêu chuẩn an tồn thơng tin để tiếp


cận dần với các chuẩn mực an tồn thơng tin của thế giới các biện pháp đảm bảo an ninh,
an toàn cho hệ thống thanh tốn


Phát hiện đấu tranh, phịng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp

luật trong lĩnh vực thanh toán và các phương thức thanh tốn sử dụng cơng nghệ cao.
4. Mở rộng mạng lưới phát triển kênh dịch vụ truyền thông kết hợp với phát
triển các kênh giao dịch ngân hàng hiện đại như: Ngân hàng trực tuyến, thanh toán
qua Internet, thanh toán qua QR Code,...


Hồn thiện q trình cung cấp dịch vụ, đảm bảo tính cơng khai, minh bạch, đơn

giản hóa thủ tục làm cho dịch vụ dễ tiếp cận và hấp dẫn khách hàng.


Nâng cao tiện ích các dịch vụ ngân hàng, sử dụng linh hoạt cơng cụ phịng ngừa

và hạn chế rủi ro gắn với các đảm bảo an toàn trong kinh doanh ngân hàng.
5. Tăng cường hợp tác với các tập đồn, cơng ty cơng nghệ trong và ngồi nước
để chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi thông tin, cập nhập các xu thế phát triển công nghệ
phù hợp cho ngành Ngân hàng.


Hồn thiện khn khổ pháp lý tạo mơi trường sinh thái tốt cho các tổ chức tín

dụng (TCTD) và các công ty Fintech phát triển cung ứng sản phẩm dịch vụ tài chính trên
nền tảng cơng nghệ số để gia tăng khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính của người dân và
doanh nghiệp.



Xây dựng cơ chế quản lý giám sát phù hợp với bối cảnh Việt Nam và các chuẩn

mực chung, thông lệ tốt của thế giới.

23


KẾT LUẬN
Cuộc cách mạng 4.0 không chỉ tác động đến mọi thành phần kinh tế mà còn tác động
sâu và toàn diện đến lĩnh vực ngân hàng Việt Nam. Người Việt Nam đã dần dần chuyển
từ thói quen sử dụng tiền mặt sang định thức thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt, chấp
nhận nhiều cơ hội và thách thức từ cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0. Có thể nói, ngân
hàng số là bước phát triển, cho phép ngân hàng thương mại truyền thông qua các ứng
dụng công nghệ và số liệu tạo ra những thay đổi mới cho các sản phẩm, hệ thống truyền
thông dịch vụ để cạnh tranh với khách hàng. Cạnh tranh về biên chế chi phí, đồng thời
mở rộng sản phẩm và dịch vụ, cũng như tìm kiếm các lĩnh vực mới có lợi.

24


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đến nguồn nhân lực lĩnh vực tài chính ngân hàng_17/07/2021_ Tạp chí Tài chính
2. Đẩy mạnh ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 trong lĩnh vực ngân hàng_
12/05/2021_Tạp chí Tài chính
3. Nghiên cứu sự biến đổi của sản phẩm dịch vụ ngân hàng thời kỳ Cách mạng công
nghiệp 4.0_10/08/2021_Đồn Thị Hồng Nga
4. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong ngân hàng thương mại Việt
Nam_17/03/2020_Tạp chí Ngân hàng

5. Cơng nghệ tài chính Fintech tại Việt Nam: nắm bắt xu hướng để phát triển_ Nguồn:
tổng hợp từ internet
6. Hợp tác Ngân hàng – Fintech: Góp phần thúc đẩy phổ cập tài chính_ 15/08/2019_
Phương Linh
7. Ngân hàng số: xu thế bùng nổ thé giới_13/11/2018_ KHAI PHONG
8. Số hoá ngân hàng - cuộc đua dài hơi_ 26/08/2019_ Phạm Hạnh
9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng thương mại Việt Nam_ 17/03/2020_
TS. Lê Duy Khánh
10. Ngân hàng TMCP Quân đội: Vững vàng trên hành trình chuyển đổi số_ 25/09/2019_
Hữu An
11. MB tiến nhanh, tiến chắc trên hành trình chuyển đổi số_ 15/10/2019_ TCNH Số
19/2019
12. MBBank phát hành Báo cáo “Fintech & ngân hàng số”_ 26-10-2021
13. MB hướng tới mục tiêu trở thành doanh nghiệp công nghệ_ 4/11/2021_ An Nhiên
14. MB: Hành trình 27 năm trở thành Ngân hàng số hàng đầu_ 04/11/2021_ Ngân hàng
TMCP Quân đội
15. Tuổi 27, MB hiện thực hóa tầm nhìn ngân hàng số dẫn đầu_ 04/11/2021_ Hằng Nga
16. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng ở Việt
Nam_ 09/12/2020_ Đinh Văn Chức

25


×