Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Thực tập điện tử số Tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.06 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
********

Báo cáo thực tập Điện tử tương tự tuần 8
Họ tên sinh viên: Nguyễn Trọng Mạnh
Lớp tín chỉ: 2122I_ELT3102_25
Mã sinh viên: 19021484


1. Bộ so sánh
1.2 Bộ so sánh dùng cổng logic
Bản mạch D8-1a

Bảng D8-1
STT
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

A3
0
0
0


0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1

A2
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1

1
1
1
1
1
0
0
0
0

A1
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
0

0

A0
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1

B3
0
0
0
0
0

1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1

B2
0
1
0
0
0
0
0
1
1
1
1
1
1

1
1
1
0
0
0
0

B1
0
0
0
1
1
1
1
1
0
1
0
1
1
1
1
0
0
1
0
1


B0
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
1
1
1
0
0
1
1

OUT
0
1
0
1
0
1
0

1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1


10

1
0
1
1
0
1
11
1
0
1
1
0
1

12
1
1
0
1
1
0
13
1
1
0
1
1
0
14
1
1
1
1
1
1
15
1
1
1
1
1
1
Giải thích ngun lý hoạt động


0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1





Bộ so sánh 2 số nhị phân 4 bit 1 đầu ra sử dụng cổng logic
Nếu 2 số nhị phân 4 bit đầu vào giống nhau thì đèn led sẽ khơng sáng.
Nếu 2 số nhị phân 4 bit đầu vào khác nhau thì đèn led sẽ sáng.

Từ mạch, ta suy ra được cơng thức:


E=

Ví dụ 1 số trường hợp


Trường hợp bit A: 0100(4); bit B: 1100(12)


1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

0
1
0
0
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1

0
0
1
0
1
1
0
1
0

0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1

0
1
0
1
0
1
0

1
0
1
0
1


 Đèn sáng, mạch hoạt động chính xác
• Trường hợp bit A: 0101(5)l bit B: 0101(5)

 Đèn tắt, mạch hoạt động chính xác

1.3 Bộ so sánh 4 bit loại vi mạch

Bảng D8-2


STT

A3

A2

A1

A0

B3

B2


B1

B0

A
A=B

A>B


0

0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
2
0
0

1
0
0
1
3
0
0
1
0
0
1
4
0
1
0
0
1
0
5
0
1
0
0
1
0
6
0
1
1
0

1
1
7
0
1
1
0
1
1
8
1
0
0
1
0
0
9
1
0
0
1
0
0
10
1
0
1
1
0
1

11
1
0
1
1
0
1
12
1
1
0
1
1
0
13
1
1
0
1
1
0
14
1
1
1
1
1
1
15
1

1
1
1
1
1
Giải thích ngun lý hoạt động




0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1

0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1

0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

0
1
0
0
0
0
0
1
1
1
1
1
1
1

1
1
0
0
0
0
0
1
0
0
1
1
1
1
1
1
1
1

0
0
0
1
1
1
1
1
0
1
0

1
1
1
1
0
0
1
0
1
1
1
1
0
0
1
0
1
1
0
1
0

0
0
1
1
0
0
1
1

0
0
1
1
0
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1

1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

4 chân A0, A1, A2, A3 biểu thị số nhị phân A
4 chân B0, B1, B2, B3 biểu thị số nhị phân B

3 chân A>B, Anhiều IC để có số bit so sánh lớn hơn. Logic ở các ngõ vào này là của các ngõ ra tầng so
sánh các bit thấp (nếu có). Trường hợp ngõ vào nối chồng nào lên cao thì ngõ ra tương
ứng cũng lên cao. Trường hợp các bít trước khơng so sánh được thì các ngõ ra sau cùng
đều thấp. Trường hợp khơng có tín hiệu ngõ vào nối chồng thì tức là dữ liệu ngõ vào A và
B khác nhau nên ngõ ra A < B và A> B đểu ở mức cao. Vậy để mạch so sánh đúng 4 bit
thì nên nối ngõ nối chống A = B ở mức cao.





3 chân đầu ra A>B, ABảng chân lý của IC74LS85

 Từ bảng ta thấy rằng, các chân nối chồng chỉ hoạt động khi 2 lối vào so sánh bằng nhau

Ví dụ một số trường hợp



A = 1100(12); B = 1100(12)


 Đầu ra đèn ở chân A = B sáng
• A = 1100(12); B = 1111(15)

 Đầu ra ở chân A
2. Bộ đếm đặt trước với bộ so sánh 2 số hạng



Giải thích ngun lý hoạt động








Chân CLR: Chân CLEAR, reset lại bộ đếm khi bằng 1, bằng 0 mạch bắt đầu đếm
Chân TS1: 4 chân đầu vào biển thị số hàng chục
Chân TS2: 4 chân đầu vào biểu thị số hàng đơn vị
Chân IN/CK: Xung clock đầu vào
2 IC 74LS90 làm nhiệm vụ đếm (đã học ở chương 7)
2 IC 74LS85 làm nhiệm vụ so sánh (phần 2)
Kết hợp sử dụng IC đếm và so sánh ta có được bộ đếm với số đếm đặt trước, mạch sẽ
đếm tới khi cả 2 bộ so sánh cho lối ra so sánh bằng

Ví dụ một số trường hợp



Đặt TS1 là 0011(3) và TS2 là 0010(2), mách đếm đến 23 rồi dừng lại




Đặt TS1 là 0111(7) và TS2 là 0110(6), mách đếm đến 67 rồi dừng lại


3. Bộ tương đồng chẵn lẻ


3.2 Bộ tương đồng 8 bit dùng cổng logic

Giải thích nguyên lý hoạt động





Mạch xác định số lượng lối vào bằng 1 là chẵn hay lẻ
Số lượng lối vào bằng 1 là chẵn thì lối ra bằng 0
Số lượng lối vào bằng 0 là lẻ thì lối ra bằng 1
Nguyên lý hoạt động của cổng XOR: Nếu lẻ lối vào bằng 1 thì lối ra 1, chẵn thì lối ra
bằng 0 => với 9 đầu vào ta chồng chấp các cổng XOR để xem số lối vào bằng 1 là chẵn
hay lẻ

Ví dụ một số trường hợp


4 đầu vào bằng 1


 4 đầu vào đầu t => lối ra U1:D là 0, khi nối chồng với các cổng XOR tiếp theo sẽ cho đầu


ra là 0.
Nếu cho thêm 1 đầy vào bằng 1(5 đầu vào bằng 1)


 Đầu ra của cổng U1:D là 1. Khi nối chồng với các cổng XOR tiếp theo sẽ cho lối ra bằng

1 => đèn sáng
Bảng D8-3
LS1
IN1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1

LS2
IN2
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1


LS3
IN3
0
1
1
1
1
0
0
0
0
1

LS4
IN4
0
0
0
0
1
1
1
1
0
1

3.3 Vi mạch tương đồng chẵn / lẻ 8 bit

LS5

IN5
0
1
1
1
0
1
0
1
0
1

LS6
IN6
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1

LS7
IN7
0
0
0

0
0
0
1
0
0
1

LS8
IN8
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1

LS9
IN9
0
1
1
0
0
1
1

0
0
1

Lẻ
ODD
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1


Bảng D8-4
LS1
LS2
LS3
LS4
IN1
IN2
IN3
IN4
0
0
0

0
1
1
1
0
0
1
1
0
1
0
1
0
0
0
1
1
1
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
1
0

0
0
0
1
1
1
1
Giải thích ngun lý hoạt động





LS6
IN6
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1

LS7
IN7
0
0

0
0
0
0
0
0
0
1

LS8
IN8
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1

LS9
IN9
0
1
1
0
0
1

1
0
0
1

Lẻ
ODD
0
0
1
0
0
0
1
0
0
0

Chân LS2-LS9: Chân đầu vào.
Chân số 4(D8): Chân nối chồng dùng để kiểm tra tương đồng nhiều hơn 8-bits.
Chân đầu ra EVEN: Sáng nếu số bit bằng 1 là chẵn.
Chân đầu ra ODD: Sáng nếu số bit bằng 1 là lẻ.

Ví dụ một số trường hợp


LS5
IN5
0
1

0
1
0
1
0
1
0
1

Cả 9 đầu vào đều bằng 1

Chẵn
EVEN
1
1
0
1
1
1
0
1
1
1


 Đèn ở đầu ra ODD sáng
• 6 đầu vào bằng 1

 Đèn ở đầu ra EVEN sáng