Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Thực tập điện tử số Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.9 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
********

Báo cáo thực tập Điện tử số tuần 9
Họ tên sinh viên: Nguyễn Trọng Mạnh
Lớp tín chỉ:
Mã sinh viên:


1 Bộ nhớ chỉ đọc – ROM dùng ma trận diode

Bảng D9-1
Địa chỉ
CBA
0
0
0
0
1
1
1
1

0
0
1
1
0
0
1


1




0
1
0
1
0
1
0
1

Giải mã hàng
Hàn
g
R0
R1
R2
R3
R4
R5
R6
R7

Y7 Y6 Y5 Y4 Y3 Y2 Y1 Y0
1
1
1

1
1
1
1
0

1
1
1
1
1
1
0
1

1
1
1
1
1
0
1
1

1
1
1
1
0
1

1
1

1
1
1
0
1
1
1
1

1
1
0
1
1
1
1
1

1
0
1
1
1
1
1
1


0
1
1
1
1
1
1
1

Vị trí Diode cột
C C C C
3
2
1
0
1
0
1
1
1
1
1
0
1
0
1
1
1
0
0

0
0
0
1
0
0
0
1
1
1
1
1
1
0
1
0
0

Giải thích nguyên lý hoạt động
Giải thích các chân của mạch
IC 74LS138: Bộ phân kênh 3-8, ba kênh đầu vào và 8 kênh dầu ra.
Chân A,B,C: Chân chọn kênh của IC 74LS138

D
3
1
1
1
1
0

0
1
0

Mã ra
D D
2
1
0
1
1
1
0
1
0
0
0
1
0
1
1
1
1
0

D
0
1
0
1

0
0
1
1
0




Diode: 8 hàng, 4 cột diode tạo thành ma trận diode, mỗi diode là một ơ nhớ
Giải thích gun lý hoạt động
Sử dụng 3 chân chọn kênh của IC 74LS138 để chọn kênh đầu ra (chọn dây từ). IC
74LS138 là IC tác động ở mức thấp nên đầu đầu ra của kênh được chọn sẽ ở mức 0 còn
các kênh còn lại ở mức 1.

Khi đầu ra của bộ phân kênh được chọn ở mức thấp, dòng điện từ E1 đi qua trở và qua
Diode được chọn (khố K đóng) nên diode phân cực thuận và duy trì ở mức 0,74V. Tuy
nhiên, 0,74V thấp hơn mức 0,8V yêu cầu cho mức logic 1 nên đầu ra vẫn bằng 0, lắp
thêm cổng NOT ta có đầu ra bằng 1


Các diode cịn lại khơng được chọn (khố K mở), dịng điện khơng đi qua diode nên đầu
ra vẫn duy trì ở mức 5V như ban đầu, khi đi qua cổng logic NOT sẽ có giá trị logic là 0





So sánh mã ra tại mỗi hàng với vị trí gắn các diode trong hàng. Kết luận về giá trị
mã ra cho các vị trí có diode và khơng có diode tương ứng.

Giá trị mã ra ở vị trí có diode bằng 1
Giá trị mã ra ở vị trí có diode bằng 0
Làm rõ các ý: Bộ nhớ - chỉ đọc (ROM)
Gọi là bộ nhớ chỉ đọc do trong thực tế, các diode dã được gắn ở vị trí cố định trên mạch,
người dùng chỉ có thể điều chỉnh các kênh đầu ra để đọc dữ liệu ở các hàng mà khơng thể
thay đổi các giá trị có sẵn

Mơ phỏng các trường hợp
A B C = 1 1 1, Y7 = 1; khố K D30 đóng


 Ngõ ra hiển thị địa chỉ ở hàng A,B,C được chọn = 0, các hàng không được chọn = 1
 A B C = 0 0 0; D1 D2 D3 đóng, D4 mở; Y0 = 0

 Ngõ ra hiển thị địa chỉ ở hàng A,B,C được chọn = 0, các hàng không được chọn = 1
2 Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên – RAM – trên Trigger D


Bảng D9-2
LS7
CS





LS8
OE
0
0

0
0

DS2
B
0
0
1
1

DS1
A
0
1
0
1

PS1
WE

0
0
0
0

LS2
IN1
1
1
0

1

LS8
OE
0
0
0
0

DS2
B
0
0
1
1

DS1
A
0
1
0
1

LED1
OUT1

LED0
OUT0

1

1
0
1

0
1
1
0

Bảng D9-3
LS7
WE
1
1
1
1



Giải thích nguyên lý hoạt động
Giải thích đầu vào của mạch
WE: Chân lựa chọn trạng thái Đọc/Ghi (1 là Đọc, 0 là Ghi)
A,B: Ngõ vào chọn vị trí ô nhớ theo theo hàng
IN1, IN0: Ngõ vào chọn giá trị cho 2 ô nhớ theo hàng

LS1
IN0
0
1
1

0

LED1
OUT1
X
X
X
X

LED0
OUT0
X
X
X
X




CS: Chân clock của trigger D
OE: Chân Enable của mạch, chạy khi OE = 0, tắt khi OE = 1
Nguyên lý hoạt động
Mạch hoạt động ở 2 trạng thái là Đọc và Ghi
WE = 0, mạch hoạt động ở trạng thái Ghi
Chọn gíá trị muốn ghi vào ơ nhớ bằng cách điều chỉnh các chân A,B để chọn vị trí,
IN1,IN0 để chọn giá trị
Chạy xung clock CS để lưu giá trị vào ô nhớ IN1, IN0

WE = 1, mạch hoạt động ở trạng thái Đọc
A B là 2 lối vào chọn địa chỉ 2 thanh muốn đọc (cùng hàng);

OUT1 OUT0 là 2 lối ra thể hiện trạng thái tại 2 thanh được chọn;
Khi thay đổi A B để chọn hàng muốn đọc thì 2 lối ra sẽ thể hiện trạng thái của 2 thanh
được chọn


 Mô phỏng một số trường hợp
 Ghi dữ liệu
 WE = 0; A,B = 0; INT0 = 0,INT1 = 1, xung CS từ 1=>0

 Giá trị INT1,INT0 đã được lưu vào ô nhớ ở hàng dầu (00)

 WE = 0; A=1,B = 0; INT0 = 1,INT1 = 1, xung CS từ 1=>0


 Giá trị IN1, INT0 đã được lưu vào ô nhớ ở hàng thứ hai (01)
 WE = 0; A=0,B = 1; INT0 = 1,INT1 = 0, xung CS từ 1=>0

 Giá trị INT1, INT0 đã được lưu vào hàng thứ 3 (10)
 WE = 0; A=1,B = 1; INT0 = 0,INT1 = 1, xung CS từ 1=>0


 Giá trị INT1, INT0 đã được lưu vào hàng thứ 4 (11)
 Đọc dữ liệu
 WE=1; OE=0; A=0, B=0;

 Đầu ra hiển thị kết quả đã lưu ( INT0 = 0,INT1 = 1)
 WE=1; OE=0; A=1, B=0;


 Đầu ra hiển thị kết quả đã lưu ( INT0 = 1,INT1 = 1)

 WE=1; OE=0; A=0, B=1


 Đầu ra hiển thị kết quả đã lưu ( INT0 = 1,INT1 = 0)
 WE=1; OE=0; A=1, B=1

 Đầu ra hiển thị kết quả đã lưu ( INT0 = 0,INT1 = 1)



×