Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.92 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
( Đề có 03 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 45 phút (khơng tính thời gian phát đề)

Họ và tên: .....................................................Lớp…………. Số báo danh: .............
I..PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)

Mã đề 001

Câu 1. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
A. cây trồng và vật nuôi.
B. hàng tiêu dùng và vật nuôi.
C. cây trồng và hàng tiêu dùng.
D. máy móc và cây trồng.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2010
2013
2016
2019
Cây hàng năm
11214,3
11714,4
11798,6
11156,8


Cây lâu năm
2846,8
3078,1
3313,5
3546,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2019,
dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Kết hợp.
C. Miền.
D. Đường.
Câu 3. Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ độ là do thay đổi của
A. hấp thụ nhiệt của mặt đất.
B. góc chiếu của tia bức xạ.
C. phân bố đại dương.
D. bức xạ mặt đất.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị:Triệu người)
Quốc gia
Cam-pu-chia
In-đô-nê-xi-a
Phi-lip-pin
Mi-an-ma
Số dân
16,5
268,4
108,1
54,0

Số dân thành thị
3,9
148,4
50,7
16,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỷ lệ dân thành thị cao nhất?
A. Phi-lip-pin.
B. Mi-an-ma.
C. Cam-pu-chia.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Tỉ người)
Năm
1804
1927
1959
1974
1987
1999
2011
Số dân
1
2
3
4
5
6
7

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB thống kê 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tình hình tăng dân số của thế giới giai đoạn
1804 - 2011?
A. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỷ người tăng theo cấp số nhân.
B. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỷ người ngày càng tăng.
C. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỷ người ngày càng giảm.
D. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỷ người luôn bằng nhau.
Câu 6. Frơng khí quyển là bề mặt ngăn cách giữa
A. một khối khí với mặt đất nơi nó hình thành.
B. hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
C. hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học. D. hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
Câu 7. Hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp nào sau đây có quy mơ sản xuất lớn nhất?
A. Thể tổng hợp nông nghiệp.
B. Vùng nông nghiệp.
C. Kinh tế trang trại.
D. Kinh tế hộ gia đình.
Câu 8. Trong phương pháp kí hiệu, để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ thường đặt
A. các mũi tên vào đúng vị trí của đối tượng.
B. các chấm điểm vào đúng vị trí của đối tượng.
C. các biểu đồ vào đúng phạm vi của lãnh thổ đó.
D. các kí hiệu vào đúng vị trí của đối tượng.
Mã đề 001 - />Trang 1/3


Câu 9. Mối quan hệ qua lại lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển trong lớp vỏ địa lí tạo nên
A. quy luật đai cao.
B. quy luật địa đới.
C. quy luật phi địa đới.
D. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 10. Cho biểu đồ:


SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa một số quốc gia
Đông Nam Á năm 2018?
A. Việt Nam nhỏ hơn In-đô-nê-xi-a.
B. Phi-lip-pin nhỏ hơn Thái Lan.
C. Phi-lip-pin lớn hơn Việt Nam.
D. In-đô-nê-xi-a lớn hơn Phi-lip-pin.
Câu 11. Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước?
A. Mức độ ảnh hưởng.
B. Phạm vi lãnh thổ.
C. Nguồn gốc.
D. Thời gian.
Câu 12. Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một
đất nước là
A. khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
B. con người.
C. thị trường tiêu thụ.
D. nguồn vốn.
Câu 13. Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường dùng để thể hiện
A. các mỏ khoáng sản.
B. sự phân bố dân cư.
C. các cảng biển.
D. luồng di dân.
Câu 14. Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thơng qua
A. vận động kiến tạo.
B. q trình xâm thực.
C. q trình vận chuyển.
D. q trình phong hóa.

Câu 15. Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là
A. giờ múi.
B. giờ GMT.
C. giờ địa phương.
D. giờ quốc tế.
Câu 16. Nguồn lao động thuộc nhóm nguồn lực nào sau đây?
A. Xã hội.
B. Tự nhiên.
C. Vị trí địa lí.
D. Kinh tế.
Câu 17. Vận động nâng lên, hạ xuống ở nhiều nơi trên lớp vỏ Trái Đất được gọi là
A. vận động theo phương nằm ngang.
B. vận động theo phương thẳng đứng.
C. hiện tượng động đất.
D. hiện tượng uốn nếp.
Câu 18. Nhóm 0 - 14 tuổi là nhóm tuổi
A. hoạt động kinh tế.
B. dưới tuổi lao động.
C. trong tuổi lao động.
D. trên tuổi lao động.
Câu 19. Dân số lao động là
A. những người lao động có thu nhập.
B. người lao động có một nghề nghiệp.
C. những người trong độ tuổi lao động
D. những người lao động có hưởng lương.
Mã đề 001 - />
Trang 2/3


Câu 20. Biểu hiện nào là rõ nhất của quy luật đai cao?

A. Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao.
B. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
C. Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao.
D. Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.
Câu 21. Đặc điểm nào sâu đây không đúng với ngành nông nghiệp?
A. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động.
B. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
C. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. D. Sản xuất có tính thời vụ.
Câu 22. Động lực phát triển dân số thế giới là
A. gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
B. gia tăng dân số tự nhiên.
C. tỉ suất sinh thô.
D. gia tăng cơ học.
Câu 23. Biện pháp để sử dụng đất nơng nghiệp hiện nay có hiệu quả
A. Mở rộng diện tích đất canh tác.
B. Trồng rừng chống xói mịn đất.
C. Tăng vụ để tăng thêm sản lượng.
D. Nâng cao độ phì cho đất, sử dụng hợp lý, tiết kiệm đất.
Câu 24. Tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của ngành nông nghiệp là
A. đất đai.
B. sinh vật.
C. địa hình.
D. nguồn nước.
Câu 25. Nhân tố nào quyết định sự biến động dân số trên thế giới?
A. Số người xuất cư.
B. Số người nhập cư.
C. Số trẻ tử vong hằng năm.
D. Sinh đẻ và tử vong.
Câu 26. Chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là
A. tỉ suất xuất cư.

B. gia tăng cơ học.
C. tỉ suất nhập cư.
D. gia tăng tư nhiên.
Câu 27. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến phân bố dân cư là
A. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. chuyển cư.
D. điều kiện tự nhiên.
Câu 28. Hệ quả nào sau đây không phải do sự tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Giờ trên Trái Đất.
B. Các mùa trong năm.
C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
D. Sự luân phiên ngày đêm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2018
(Đơn vị: %)
Năm
2018
Khu vực
Nông - lâm - ngư nghiệp
14,5
Công nghiệp - xây dựng
39,3
Dịch vụ
46,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2018.
a. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2018.
Câu 2: (1,0 điểm):

a. Tại sao các nước đang phát triển thường có cơ cấu dân số trẻ?
b. Cơ cấu dân số trẻ gây khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia?
------ HẾT -----(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Mã đề 001 - />
Trang 3/3


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: Địa lí, Lớp 10

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
( Đáp án có 03 trang )

Thời gian làm bài: 45 phút (khơng tính thời gian phát đề)
I..PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Đề\câu
001
002
003
004
005
006
007
008

1
A

B

2
D
A

3
B
C

4
D
D

5
C
D

6
B
B

7
B
D

8
D
C


9
D
B

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
C B B B A C A B B C B C B D A D B A B
C B B A C B D A B D C A D C A C B C B

C
C

C
A

C
C

A
A

D
C

D
C

A
B

C

C

B
B

C
D

B
D

D
D

A
C

C
A

D
B

B
D

C
B

A

B

C
B

B
A

B
C

C
A

B
C

C
C

C
B

B
B

B
D

C

C

C
D

B
B

D
B

C
D

A
A

A
C

D
A

A
A

A
C

B

C

D
B

D
D

B
B

C
D

A
C

A
C

B
C

D
C

D
B

C

D

C
A

C
B

B
C

D
B

D
D

D
D

B
A

D
D

A
D

B

A

C
A

D
B

D
C

C
B

A
B

C
C

A
C

C
C

D
B

D

B

D
B

C
A

B
C

A
B

D
D

B
B

C
C

A
B

A
C

B

B

D
B

C
D

B
D

D
B

A
C

B
C


II. PHẦN TỰ LUẬN: MÃ ĐỀ 1-3-5-7
Câu hỏi

Nội dung
* Vẽ biểu đồ

Câu 1
(2,0 điểm)


Câu 2
(1,0 điểm)

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2018
- Yêu cầu vẽ biểu đồ dạng trịn
(các dạng khác khơng cho điểm)
- Nếu thiếu tên biểu đồ; tỉ lệ khơng chính xác trừ 0,25 điểm
* Nhận xét:
- Trong cơ cấu GDP của VN có sự khác nhau về tỉ trọng giữa các khu vực.
- Khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp theo là khu vực II và thấp nhất là khu vực I.
* HS có thể diễn đạt cách khác nhưng nếu đảm bảo đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa.
a. Các nước đang phát triển thường có cơ cấu dân số trẻ vì:
- Tỉ lệ sinh cao (gia tăng dân số tự nhiên cao).
- Chất lượng cuộc sống chưa cao (tuổi thọ trung bình chưa cao).
b. Cơ cấu dân số trẻ gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội:
- Khó khăn giải quyết việc làm,y tế, giáo dục, lương thực thực phẩm…
- Các vấn đề xã hội phức tạp….
* HS có thể diễn đạt cách khác nhưng nếu đảm bảo đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa.

Điểm
1,5

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25



II. PHẦN TỰ LUẬN: MÃ ĐỀ 2-4-6-8
Câu hỏi

Nội dung
* Vẽ biểu đồ

Câu 1
(2,0
điểm)

Câu 2
(1,0
điểm)

Điểm
1,5

CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC
TA NĂM 2019 ( %)
- Yêu cầu vẽ biểu đồ dạng tròn
(các dạng khác không cho điểm)
- Nếu thiếu tên biểu đồ; tỉ lệ khơng chính xác trừ 0,25 điểm
* Nhận xét:
- Trong cơ cấu lao động đang làm việc nước ta có sự chênh lệch lớn về tỉ trọng giữa các thành phần
kinh tế (dẫn chứng)
- Thành phần kinh tế Ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất, sau đó đến thành phần kinh tế có vốn
đầu tư nước ngồi.
* HS có thể diễn đạt cách khác nhưng nếu đảm bảo đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa.
a. Các nước phát triển thường có cơ cấu dân số già vì:

- Tỉ lệ sinh thấp (gia tăng dân số tự nhiên thấp).
- Chất lượng cuộc sống cao (tuổi thọ trung bình cao).
b. Cơ cấu dân số già gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội:
- Thiếu nguồn lao động.
- Chi phí phúc lợi xã hội lớn chăm sóc lớp người cao tuổi…
* HS có thể diễn đạt cách khác nhưng nếu đảm bảo đủ nội dung vẫn cho điểm tối đa.

………….HẾT……………

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25



×