Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trường Tiểu học Nhơn Sơn B (huyện Ninh Sơn) NINH THUẬN - 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.86 KB, 50 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH THUẬN

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường Tiểu học Nhơn Sơn B
(huyện Ninh Sơn)


NINH THUẬN - 2018

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH THUẬN

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường Tiểu học Nhơn Sơn B
(huyện Ninh Sơn)

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGỒI

TT
01.

Họ và tên, cơ quan cơng tác
Ơ. Nguyễn Hải, Phó Trưởng Phịng
Khảo thí và Quản lý CLGD, Sở GDĐT

02.

Ơ. Nguyễn Minh Hảo, Chun viên
Phịng GDĐT huyện Ninh Hải

03.


Bà Nguyễn Thị Duyệt, Chuyên viên
Phòng Giáo dục tiểu học, Sở GDĐT

Trách nhiệm
được giao
Trưởng đoàn
Thư ký
Thành viên

04.

Bà Nguyễn Thị Phi, Hiệu trưởng
Trường TH Quảng Sơn A, huyện Ninh Sơn

Thành viên

05.

Bà Trần Thị Tuyết Len, Hiệu trưởng
Trường TH Hộ Diêm, huyện Ninh Hải

Thành viên

06.

Ô. Đỗ Hồng Hồng, Hiệu trưởng
Trường TH An Thạnh, huyện Ninh Phước

Thành viên


07.

Ơ. Trịnh Minh Thoan, Phó Hiệu trưởng
Trường TH Công Hải, huyện Thuận Bắc

Thành viên

Chữ ký


NINH THUẬN - 2018


MỤC LỤC
NỘI DUNG
Danh mục các chữ viết tắt

Trang
1

Phần I: TỔNG QUAN
Giới thiệu

2

Tóm tắt q trình đánh giá ngồi

2

Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài


2

Những điểm mạnh của nhà trường

7

Những điểm yếu của nhà trường

9

Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn 1

10

Tiêu chuẩn 2

19

Tiêu chuẩn 3

24

Tiêu chuẩn 4

31

Tiêu chuẩn 5


36

Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Kết luận

44

Kiến nghị

45


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chuỗi ký tự viết tắt
ANTT

Cụm từ, thuật ngữ được viết tắt
An ninh trật tự

Bí thư Đồn

Bí thư Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

CB-GV-NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý


CLGD

Chất lượng giáo dục

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

Đội Thiếu niên

Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

Đồn Thanh niên

Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

NGLL

Ngồi giờ lên lớp

GVCN


Giáo viên chủ nhiệm

Tổng phụ trách Đội
UBND

Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
Ủy ban nhân dân

1


Phần I
TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn đánh giá ngoài Trường Tiểu học Nhơn Sơn B được thành lập theo Quyết
định số 781/QĐ-SGDĐT ngày 27/8/2018 của Giám đốc Sở GDĐT Ninh Thuận.
Đoàn có 07 thành viên do ngun Phó Trưởng phịng Khảo thí và Quản lý
CLGD của Sở GDĐT làm Trưởng đồn (nay là Phịng Nghiệp vụ dạy và học); thư
ký đồn là Chuyên viên Phòng GDĐT huyện Ninh Hải; 01 thành viên là Chuyên
viên của Sở GDĐT; 04 thành viên còn lại là CBQL các trường tiểu học thuộc huyện
Ninh Sơn, Ninh Phước, Ninh Hải và Thuận Bắc.
Tất cả thành viên của Đoàn đánh giá ngoài đều thỏa mãn các quy định về cơ
cấu tổ chức, tiêu chuẩn đã nêu tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 29 của Q uy định về
tiêu chuẩn đánh giá CLGD và quy trình, chu kỳ kiểm định CLGD cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (ban hành kèm theo Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GDĐT, gọi tắt là Thơng tư 42).
2. Tóm tắt q trình đánh giá ngồi
Đồn đánh giá ngoài Trường Tiểu học Nhơn Sơn B triển khai công tác từ
ngày 12/9/2018 cho đến hết ngày 13/11/2018. Q trình làm việc của Đồn đánh

giá ngồi thực hiện theo lịch trình tại kế hoạch làm việc đề ra ngày 27/8/2018 và đã
được Giám đốc Sở GDĐT phê duyệt.
Kế hoạch làm việc của đoàn đánh giá ngoài đã chấp hành đầy đủ 06 bước
của quy trình đánh giá ngồi cơ sở giáo dục được quy định tại Điều 28 của Thông
tư 42 và hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ tại Phần II và các Phụ lục có liên quan của
văn bản số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của Bộ GDĐT về việc
hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên (gọi tắt là văn bản 8987).
Đoàn đánh giá ngoài cũng đã tiến hành công tác đúng theo nguyên tắc Kiểm
định CLGD là: Độc lập, khách quan, đúng pháp luật, trung thực, công khai, minh
bạch và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu đã quy định tại khoản 3 và khoản
4, Điều 29 của Thơng tư 42.
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
Quy ước cách viết tắt để chỉ đến tiêu chuẩn m, tiêu chí n, chỉ số k có nội
dung liên quan là “m.nk”; ví dụ: Tiêu chuẩn 1, tiêu chí 2 (viết tắt là: 1.2); tiêu
chuẩn 1, tiêu chí 2, chỉ số a (viết tắt là: 1.2a); tiêu chuẩn 1, tiêu chí 2, chỉ số a và
chỉ số b (viết tắt là: 1.2ab).
Sau đợt khảo sát sơ bộ, trường đã tiếp thu các nhận xét, các đề xuất và những
yêu cầu bổ sung, chuẩn bị của đoàn đánh giá ngoài; trường đã thực hiện riêng bản
giải thích, làm rõ và đã có điều chỉnh, bổ sung nội dung đánh giá các tiêu chí. Đồn
2


đã kiểm tra các hồ sơ minh chứng, quan sát thực tế và trao đổi với các thành phần
nhân sự trong bộ máy tổ chức của nhà trường (Phó Hiệu trưởng, Tổng phụ trách
Đội, giáo viên phụ trách công tác phổ cập, nhân viên Y tế, nhân viên Thư việnThiết bị, nhân viên Kế toán, Trưởng Ban đại diện CMHS trường, lớp, khảo sát học
sinh) và Bí thư Đồn xã Nhơn Sơn về các nội dung liên quan: về thời gian nghỉ hưu
của Hiệu trưởng; quyết định bổ nhiệm tổ phó các tổ chun mơn và tổ Văn phịng;
kế hoạch lưu trữ các loại hồ sơ; các thiết bị y tế, các loại thuốc thiết yếu của nhà
trường; sổ ghi nhận hoạt động của phòng Y tế học đường; danh mục các loại sách,

báo, tài liệu của trường; sổ theo dõi học sinh mượn tài liệu thư viện; Quyết định bổ
nhiệm Tổng phụ trách Đội; công tác thu chi quỹ của nhà trường; công tác phối hợp
giữa Ban đại diện CMHS với nhà trường; cơng tác phối hợp giữa Đồn xã với Liên
đội của nhà trường; công tác lập kế hoạch; việc thực hiện dạy học 2 buổi/ngày; thời
khóa biểu; hồ sơ chuyên đề; việc thực hiện các nội dung giáo dục NGLL; các hình
ảnh minh chứng; đồ dùng học tập sưu tầm của học sinh; việc thực hiện mục tiêu
phổ cập giáo dục đúng độ tuổi, công tác huy động trẻ trong độ tuổi đi học; khảo sát
CLGD môn Tốn, Tiếng việt Lớp 3 và Tốn Lớp 5; cơng tác chăm sóc, tuyên
truyền, khám sức khỏe hàng năm cho học sinh.
Trên cơ sở những thông tin trên và qua các ngày khảo sát chính thức tại
Trường Tiểu học Nhơn Sơn B (từ ngày 15/10/2018 đến ngày 17/10/2018), Đồn có
những nhận định như sau:
a) Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá:
Trường Tiểu học Nhơn Sơn B đã thực hiện quy trình tự đánh giá nghiêm túc,
đánh giá được tình hình thực tại của đơn vị theo đúng Quy định tại Thông tư 42.
Cấu trúc và nội dung đã thể hiện được những yêu cầu cơ bản của bản báo cáo tự
đánh giá theo hướng dẫn tại văn bản 8987.
- Về mô tả hiện trạng:
Một số tiêu chí có nội dung mơ tả hiện trạng cịn thiếu sót (như đã trao đổi
với nhà trường về kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá trong buổi khảo sát sơ bộ) đã
được Hội đồng tự đánh giá bổ sung khá chi tiết, rõ ràng và phù hợp với yêu cầu nội
hàm các chỉ số, tiêu chí. Tuy nhiên, vẫn cịn một số tiêu chí có:
+ Mơ tả hiện trạng còn chưa đúng thực trạng về trường (hoặc chưa có minh
chứng kèm theo): Chỉ số 3.1a mơ tả "Nhà trường có khn viên riêng biệt nằm trên
địa bàn thơn Lương Tri với diện tích mặt bằng 10 322 m2. Trung bình mỗi học sinh
là 34,4 m2 đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Trường có nhiều cây
xanh, đẹp, thống mát" (thực tế nhà trường có 10.322m2/291 học sinh; trung bình
35,5m2 /học sinh); "Diện tích sân chơi (có cây xanh bóng mát) 8.231m2 được đổ bê
tơng một phần kiên cố và phần cỏ mọc tự nhiên. Diện tích bãi tập 1.240m 2. Diện tích
sân chơi bãi tập chiếm khoảng 12,01% diện tích tồn trường" (thực tế diện tích sân

chơi bãi tập đảm bảo quy định chiếm khoảng 31,4% diện tích tồn trường).
+ Mơ tả hiện trạng chưa rõ ràng, chưa sát nội hàm: Chỉ số 4.3b mô tả “Chăm
3


sóc duy tích lịch sử, cách mạng … anh hùng ở địa phương” (chưa giáo dục truyền
thống lịch sử của địa phương gắn liền với địa danh, khu quân sự với tên trường,
như: giới thiệu truyền thống lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam, điển hình là bộ
đội phịng khơng, khơng qn sân bay Thành Sơn, thuộc Trung đồn 937).
- Cách thức đánh giá, nhận định (điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân):
Nhà trường đã xác định điểm mạnh, điểm yếu của các tiêu chí có dựa trên
cơ sở nội dung đã nêu ở phần mô tả hiện trạng và phù hợp nội hàm các chỉ số
tiêu chí.
Tuy nhiên, việc xác định điểm mạnh, điểm yếu còn chưa rõ, cụ thể:
+ Điểm mạnh, điểm yếu chưa sát với thực trạng của trường: điểm mạnh 2.2a
"Trường có đủ số lượng giáo viên theo Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLTBGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ" (viện dẫn văn bản đã
hết hiệu lực; hiện đang thực hiện Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017
của Bộ GDĐT về việc Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số
lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thơng cơng lập); điểm yếu 2.1c
"Hiệu trưởng chưa có chứng chỉ ngoại ngữ" (điểm yếu này chưa phù hợp với hiện
trạng của trường: đang khuyết hiệu trưởng); điểm mạnh 3.5c "Trường có thư viện
được sắp xếp tương đối khoa học. Sách, báo và tài liệu tham khảo phục vụ cho việc
dạy của giáo viên và học của học sinh đầy đủ. Hàng năm, thư viện đều có bổ sung
thêm sách, báo, tài liệu tham khảo" (thực tế hồ sơ quản lý thiết bị cập nhật chưa
đầy đủ thông tin theo hướng dẫn ở: Sổ tài sản thiết bị giáo dục; sổ theo dõi mượn
đồ dùng của giáo viên, sổ mượn truyện tranh thiếu nhi của học sinh; nhà trường chủ
yếu mua bổ sung báo nhân dân, tạp chí giáo dục, tạp chí thiếu niên, tạp chí cộng
sản và 01 số sách tham khảo đề kiểm tra đánh giá học sinh theo Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GDĐT về việc bổ sung một số điều
của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TTBGDĐT; chưa thực hiện mua bổ sung sách giáo khoa, sách giáo viên môn Tiếng

Anh từ lớp 3 đến lớp 5 theo chương trình mới từ năm học 2016-2017; sách Mĩ thuật
từ lớp 1 đến lớp 5 có 02 bộ không đảm bảo theo quy định…).
+ Điểm yếu chưa phù hợp với nội hàm: 2.5b.
- Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện:
Nhà trường xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng cho tiêu chí có đủ các
thành tố cơ bản (biện pháp thực hiện; thời gian, tổ chức hay cá nhân thực hiện; thời
gian hoàn thành; biện pháp giám sát).
Song vẫn cịn nhiều tiêu chí có kế hoạch cải tiến thiếu nội dung biện pháp cụ
thể để khắc phục điểm yếu; thiếu biện pháp duy trì điểm mạnh: 2.1; 2.4;...
- Tính chính xác và đầy đủ của các minh chứng:
Nhà trường đã thu thập minh chứng chủ yếu từ các hồ sơ hiện đang lưu giữ,
CSVC, ảnh chụp hiện có của trường. Trường cũng đã chuẩn bị đủ các hồ sơ ngoài
4


danh mục mã hoá minh chứng như theo yêu cầu của Đồn để tăng thêm tính thuyết
phục cho nhận định.
Tuy nhiên, việc mã hóa và sử dụng minh chứng cịn thiếu sót, như:
+ Minh chứng khơng có hồ sơ: [H12.3.04.05] "Giấy chứng nhận có
nguồn nước sạch của ngành y tế".
+ Minh chứng sai tên loại hồ sơ so với tên trong danh mục mã minh chứng:
[H12.3.05.03] “Danh mục sách, báo, tài liệu” (thực tế là sổ danh mục sách, báo,
tài liệu bổ sung cho thư viện hàng năm); [H12.3.06.05] "Danh mục thiết bị dạy học
tự làm hằng năm" (thực tế là danh sách đăng ký làm dồ dùng dạy học);
[H12.3.06.04] "Sổ mượn TBGD" (thực tế là sổ theo dõi giáo viên sử dụng đồ dùng
dạy học).
+ Minh chứng chưa đủ độ tin cậy, thiếu tính pháp lý: [H13.4.01.03] "Biên
bản họp PHHS hằng năm các lớp" (một số biên bản họp CMHS lớp đầu năm có số
lượng CMHS tham gia họp q ít theo quy định của Thơng tư 55); [H13.4.02.01]
"Kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc

hằng năm" (nội dung tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chưa cụ
thể; kế hoạch cịn chung chung, chưa có các biện pháp cụ thể để phát triển nhà
trường); [H13.4.02.04] "Danh sách PHHS ủng hộ kinh phí khen thưởng cho HS giỏi,
hỗ trợ HS nghèo, khó khăn" (tất cả biên bản nhà trường thỏa thuận từ Ban đại diện
CMHS trường thống nhất chủ trương thu, định mức thu, các khoản thỏa thuận, sau
đó họp CMHS các lớp thông báo chủ trương định mức thu, để lấy ý kiến đồng
thuận là quá trình thỏa thuận ngược; kế hoạch thu-chi còn chung chung);
[H13.4.02.03] "Kế hoạch phối hợp giữa Liên đội và Đoàn xã Nhơn Sơn nhằm xây dựng
môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa bàn dân cư hằng năm" (công tác
tổ chức tuyên truyền giáo dục truyền thống qua mô tả, trường chủ yếu giao nhiệm
vụ cho Tổng phụ trách Đội phối hợp với Đoàn xã; chưa phối hợp Hội Cựu chiến
binh, Mặt trận, Hội Phụ nữ ở địa phương và chưa có các giải pháp thực hiện);
[H9.1.05.03] "Kế hoạch năm học, học kì, tháng, tuần của nhà trường hằng năm" (Kế
hoạch của Hiệu trưởng các năm học 2013-2014; 2014-2015 chỉ có kế hoạch năm
học, khơng có kế hoạch tháng, tuần).
+ Minh chứng chưa thuyết phục với nhận định: [H12.3.06.02] "Biên bản
kiểm kê thư viện của nhà trường hàng năm" không trùng khớp với số lượng ở hồ sơ
có mã [H12.3.06.01] "Danh mục thiết bị từng môn của nhà trường"; [H12.3.03.01]
"Danh mục thuốc thiết yếu, vật tư thiết bị y tế; Hóa đơn và sổ nhập thuốc" (hóa đơn
mua thuốc khơng khớp thông tin với Sổ nhập thuốc của nhà trường).
- Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo:
Cách lập luận và lý giải trong Báo cáo tự đánh giá có dựa trên nội hàm của
từng chỉ số, minh chứng thu thập được và hiện trạng của nhà trường. Các lỗi chính
tả, lỗi đánh máy, lỗi viết hoa; các từ, cụm từ viết tắt chưa có lập danh mục; các từ
sử dụng trong nội dung báo cáo chưa chuẩn xác, cụm từ khó hiểu hoặc dễ gây hiểu
5


nhầm mà Đoàn đã phát hiện, chỉ ra (qua trao đổi về kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh
giá) đã được nhà trường tiếp thu và sẽ tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung, cập nhật vào báo

cáo tự đánh giá theo yêu cầu của Đoàn.
- Về cơ sở dữ liệu:
Nhà trường đã thiết lập cơ sở dữ liệu khá đầy đủ của 5 năm học trước liền kề
(từ năm học 2013-2014 đến năm học 2017-2018) đúng theo biểu mẫu được quy định
tại Phần I, Phụ lục V, văn bản 8987. Số liệu thống kê học sinh của các năm liên tiếp
chưa hợp lý mà đoàn đã chỉ ra trong buổi khảo sát sơ bộ đã được nhà trường giải
thích và bổ sung các số liệu học sinh lưu ban, chuyển đến, chuyển đi, bỏ học (của các
năm có sự sai lệch) theo từng năm, từng khối lớp đảm bảo tính logic.
b) Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá CLGD:
- Nhà trường đã tự đánh giá đủ 5 tiêu chuẩn với 28 tiêu chí. Mỗi tiêu chuẩn
đều lần lượt đánh giá đến hết các tiêu chí; có mở đầu và kết luận tiêu chuẩn. Khơng
có tiêu chí nào là chưa được nhà trường phân tích, đánh giá hoặc thiếu thông tin
dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay khơng đạt.
- Kết quả tự đánh giá các tiêu chí sau khi trường đã có giải thích, làm rõ và
bổ sung theo u cầu của Đồn trong buổi khảo sát sơ bộ là khơng có thay đổi kết
quả so với kết quả tự đánh giá đăng ký ban đầu. Kết quả tự đánh giá cụ thể (theo
Hội đồng tự đánh giá):
+ Tổng số các chỉ số đạt: 77 / 84 tổng chỉ số (91,7%);
+ Tổng số các tiêu chí đạt: 22 / 28 tổng tiêu chí (78,6%);
+ Về cấp độ: Trường tự đánh giá đạt cấp độ 1 của Chuẩn kiểm định CLGD.
- Qua khảo sát chính thức, đồn đã phát hiện và có trao đổi với nhà trường
về 08 chỉ số thuộc 07 tiêu chí mà trường chưa bám sát nội hàm, chưa căn cứ thực
trạng của trường để phân tích nên kết quả đánh giá còn chưa đúng với yêu cầu:
1.1a; 1.3a; 1.5a; 3.3ac; 3.4b; 3.5c và 4.2c.
c) Những tiêu chí chưa được nhà trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc
thiếu minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay khơng đạt:
Khơng có.
d) Thống kê kết quả đánh giá ngồi:
Tiêu chuẩn


Số tiêu chí

Số tiêu chí Số tiêu chí
Ghi chú
đạt
khơng đạt
04
03
1a; 3a; 5b

Tiêu chuẩn 1

07

Tiêu chuẩn 2

05

03

02

2b; 4b

Tiêu chuẩn 3

06

02


04

1b; 3a; 4b; 5ac

Tiêu chuẩn 4

03

02

01

2c

Tiêu chuẩn 5

07

07

0

6


Tiêu chuẩn
Tổng

Số tiêu chí
28


Tỷ lệ %

Số tiêu chí Số tiêu chí
Ghi chú
đạt
khơng đạt
18
10
11 chỉ số chưa đạt
64,29

35,71

Đạt cấp độ 1

đ) Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá.
- Quá trình tự đánh giá:
Trường Tiểu học Nhơn Sơn B đã thực hiện quy trình tự đánh giá nghiêm túc,
đánh giá được tình hình thực tại của trường theo đúng Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá CLGD trường tiểu học được ban hành kèm theo Thông tư 42. Hội đồng tự đánh
giá Trường Tiểu học Nhơn Sơn B (theo quyết định có 13 thành viên) đã thực hiện 6
bước của quy trình tự đánh giá. Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá đã thành lập nhóm thư
ký 04 thành viên là chưa đúng theo hướng dẫn tại văn bản 8987 (quy định thành lập
nhóm thư ký có từ 2 đến 3 người ) và 5 nhóm cơng tác chun trách cho 5 tiêu
chuẩn (có tất cả 15 thành viên, mỗi nhóm có 3 người đúng theo hướng dẫn tại văn
bản 8987); Chủ tịch Hội đồng đã xây dựng kế hoạch tự đánh giá rất chi tiết, cụ thể
với thời gian biểu 18 tuần (từ ngày 05/3/2018 đến ngày 07/7/2018) và có giao nhiệm
vụ cho từng nhóm cơng tác nhưng chưa phân cơng phụ trách từng tiêu chuẩn cụ thể.
Nội dung kế hoạch tự đánh giá có dự kiến các nguồn lực, thời điểm cần huy động và

dự kiến các hồ sơ minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí theo gợi ý tại văn bản
số 46/KTKĐ-KĐPT ngày 15/01/2013 của Cục Khảo thí và Kiểm định CLGD (nay là
Cục Quản lý chất lượng); đã tập huấn và triển khai thực hiện nghiệp vụ tự đánh giá
cho các thành viên theo các văn bản quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn thực hiện
của Sở GDĐT.
Tuy nhiên, việc thu thập và xử lý các thông tin minh chứng cịn chưa thật
chặt chẽ, kiểm sốt các nội dung và tổng hợp các thông tin từ các phiếu đánh giá
tiêu chí trong q trình tự đánh giá cịn chưa thật thấu đáo.
- Báo cáo tự đánh giá:
Hội đồng tự đánh giá của Trường đã thực hiện báo cáo tự đánh giá với đầy
đủ nội dung, đúng theo cấu trúc quy định; báo cáo ngắn gọn, rõ ràng; cung cấp đủ
phần cơ sở dữ liệu và nội dung tự đánh giá từng tiêu chí.
Những thiếu sót về hình thức trình bày và nội dung của báo cáo mà Đồn đã
chỉ ra sẽ được nhà trường tiếp tục điều chỉnh, bổ sung vào báo cáo tự đánh giá ngay
khi kết thúc đợt khảo sát chính thức.
4. Những điểm mạnh của nhà trường
a) Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Có đầy đủ các hội đồng như: Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng. Có
các tổ chức chính trị, chính trị xã hội như: tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công
7


đoàn, Đội Thiếu niên, Sao Nhi đồng;
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm,
quản lý CB-GV-NV theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức,
Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật; Quản lý, sử dụng hiệu
quả tài chính, đất đai, CSVC để phục vụ các hoạt động giáo dục của nhà trường.
b) Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

Lãnh đạo nhà trường năng nổ, nhiệt tình có đủ năng lực, trách nhiệm để triển
khai, điều hành các hoạt động của nhà trường và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Nhà trường có đủ số lượng giáo viên theo quy định; nhiều giáo viên có tay
nghề vững vàng, đáp ứng nhiệm vụ giảng dạy và đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi.
Nhân viên được cơ cấu đúng theo quy định của hạng trường; tất cả nhân viên
chấp hành khá tốt mọi quy định.
Giáo viên, nhân viên và học sinh được đảm bảo các quyền và được hưởng
đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định.
c) Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Nhà trường có khn viên rộng với diện tích 10.322m2/291 học sinh; trung
bình 35,5m2/học sinh đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (quy định
bình quân là 10m2 mỗi học sinh); có hệ thống cây xanh nhiều bóng mát, có xây đài
phun nước, vườn hoa đảm bảo cảnh quan xanh - sạch - đẹp để học sinh vui chơi và
tham gia các hoạt động giáo dục; có cổng trường, tường rào bao quanh cao 2m
được xây chắc chắn, đảm bảo an ninh, an toàn cho học sinh, giáo viên, nhân viên;
Diện tích sân chơi, bãi tập, cây xanh bóng mát đảm bảo theo quy định Điều
lệ trường tiểu học;
Có cơng trình vệ sinh riêng cho CB-GV-NV và học sinh riêng cho nam và nữ
đảm bảo theo quy định; Hệ thống nhà vệ sinh được xây dựng kiên cố và ln giữ
gìn vệ sinh sạch sẽ; có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của CB-GV-NV
và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đạt yêu cầu vệ sinh môi trường.
d) Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Lãnh đạo nhà trường và Ban đại diện CMHS tích cực trong cơng tác tham
mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; làm tốt cơng tác phối hợp với đồn thể
và các tổ chức ở địa phương để chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, đảm bảo trường
học an toàn và phát triển vững chắc; đã chủ động, sáng tạo và tích cực tham mưu,
huy động đóng góp nguồn lực từ bên trong và bên ngồi địa phương để chăm lo
cho cơng tác giáo dục của nhà trường nhất là công tác khuyến học, khuyến tài, bổ
sung CSVC.
Ban đại diện CMHS của lớp, trường được thành lập và hoạt động đúng theo

Điều lệ Ban đại diện CMHS; Ban đại diện CMHS của lớp, của trường thực hiện đúng
8


chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để Ban đại diện CMHS hoạt động
theo định kỳ và đột xuất trong năm học.
e) Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Nhà trường đã xây dựng kế hoạch chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ năm
học và đặc điểm của tình hình thực tế của nhà trường; chỉ đạo thực hiện dạy đúng
đủ chương trình theo quy định của Bộ GDĐT; nội dung đảm bảo yêu cầu của chuẩn
kiến thức, kỹ năng phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận
thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương.
100% học sinh được học 2 buổi/ngày (10 buổi/tuần) nên tạo thuận lợi cho
việc bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo học sinh chưa hoàn thành.
Hoạt động giáo dục NGLL được nhà trường quan tâm chỉ đạo kịp thời qua
từng năm học. Kế hoạch được xây dựng cụ thể, có phân cơng người thực hiện và
triển khai đến tồn thể giáo viên nên việc phối hợp thực hiện luôn nhịp nhàng, đồng
bộ và hiệu quả.
5. Những điểm yếu của nhà trường
a) Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Hiện tại, hiệu trưởng đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng chưa được cấp trên bổ
khuyết kịp thời chức danh này.
Cơ cấu tổ Văn phịng chưa có chức danh tổ phó theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học.
Chưa tổ chức thực hiện việc lưu trữ tài liệu và các hồ sơ liên quan đến các
hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của ngành và của Luật Lưu trữ
(hồ sơ chưa thật sự đầy đủ, khoa học; chưa có kế hoạch, chưa quy định thời gian và
phân công công việc cụ thể).
b) Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

Trường chưa có giáo viên chun dạy mơn Thể dục.
Nhân viên làm công tác Thư viện - Thiết bị chưa đạt chuẩn quy định về trình
độ chun mơn (hiện sẽ nghỉ hưu theo chế độ vào năm 2019).
c) Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Trường chưa có biển tên trường đặt tại cổng chính theo đúng quy định của
Điều lệ trường tiểu học;
Đa số mặt bàn học sinh, mặt bàn giáo viên bị hư hỏng, bong tróc; la phong
trần các phịng học, phịng làm việc đã xuống cấp;
Diện tích nhà để xe của giáo viên chưa đảm bảo; chưa có nhà để xe cho học
sinh theo quy định.
9


d) Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Việc huy động và sử dụng các nguồn lực tự nguyện còn chưa phù hợp với
quy định tại Khoản 3 Điều 10 của Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày
22/11/2011 của Bộ GDĐT và Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012
của Bộ GDĐT Quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân.
Công tác vận động, tuyên truyền, giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân
tộc cho học sinh chưa được phong phú; công tác tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu
biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng
đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục còn chưa rõ nét.
e) Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Cơng tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ năm học 2017- 2018 trở về trước
được địa phương và nhà trường quan tâm, huy động ra lớp và tỉ lệ đúng độ tuổi khá
cao. Tuy nhiên năm học 2018 - 2019, vẫn còn 4 em 7 tuổi học lớp 1 nên ảnh hưởng
đến tỷ lệ học sinh 11 tuổi hồn thành chương trình tiểu học.
Những năm học trước, nhà trường sử dụng mẫu Sổ theo dõi sức khỏe học
sinh chưa đúng với Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT của Bộ Y tế và Bộ

GDĐT Quy định về công tác y tế trường học có hiệu lực từ ngày 30/6/2016. Hợp
đồng với trạm Y tế xã Nhơn Sơn tổ chức khám sức khỏe cho học sinh vào thời
điểm cuối năm học là chưa hợp lý trong việc quản lý, theo dõi, chăm sóc sức khỏe
học sinh.
Phần II
ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN
Trên cơ sở mô tả hiện trạng tại báo cáo tự đánh giá; bản giải thích, bổ sung
làm rõ những yêu cầu chuẩn bị khảo sát chính thức của nhà trường và thực tế khảo
sát chính thức của Đoàn đánh giá ngoài; Đoàn và Hội đồng tự đánh giá Trường
Tiểu học Nhơn Sơn B đã đồng thuận về nội dung đánh giá các tiêu chí như sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua
khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên Cộng
sản Hờ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hờ Chí Minh, Sao Nhi đờng Hờ Chí
Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ chun mơn và tổ văn phòng.

10


1. Điểm mạnh
Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Có đầy đủ các hội đồng như: Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng. Có
các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội như: tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
Cơng đồn, Đội Thiếu niên, Sao Nhi đồng.
Số lượng các tổ chun mơn, tổ Văn phịng phù hợp với điều kiện nhà
trường.

2. Điểm yếu
Hiệu trưởng đã nghỉ hưu theo chế độ (từ ngày 01/10/2018) nhưng hiện vẫn
chưa được cấp trên bổ khuyết kịp thời chức danh này.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
Hằng năm, Chi bộ Đảng, Hội đồng trường và lãnh đạo nhà trường tiếp tục
thực hiện và duy trì tốt cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường; tăng cường bồi dưỡng
giúp đỡ đội ngũ kế cận, dự nguồn để đảm bảo cơ cấu tổ chức bộ máy đúng, đủ theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Trong năm học 2018-2019, Phó Hiệu trưởng tích cực đề nghị với lãnh đạo
Phòng GDĐT, UBND huyện Ninh Sơn để sớm bổ khuyết chức danh hiệu trưởng
cho nhà trường.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Khơng đạt (chỉ số a chưa đạt).
Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.
1. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ các khối lớp từ khối lớp 1 đến khối lớp 5; mỗi lớp đều
có GVCN, có lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng, tổ phó theo quy định của Điều
lệ trường tiểu học.
Số học sinh mỗi lớp không vượt quá quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Địa điểm đặt trường tại trung tâm thôn Lương Tri; thuận lợi cho học sinh đi
học và CMHS đưa con đến trường.

11



2. Điểm yếu
Khơng có.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
Hàng năm, lãnh đạo nhà trường tiếp tục tham mưu công tác tuyển sinh đầu
cấp phù hợp với điều kiện CSVC, tình hình đội ngũ giáo viên nhằm duy trì cơ cấu
số lớp, số học sinh mỗi lớp đảm bảo không vượt quá quy định của Điều lệ trường
tiểu học;
Chỉ đạo GVCN lớp chia tổ, bầu ban cán sự lớp (hoặc chỉ định luân phiên)
theo đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Không có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 3: Cơ cấu tở chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chun
mơn, tở văn phịng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học.
a) Cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và
thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1. Điểm mạnh
Cơ cấu các tổ chuyên môn đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học; các tổ
chun mơn và tổ văn phịng đều có kế hoạch hoạt động cụ thể theo tuần, tháng và
năm học;
Các tổ chun mơn có biên bản sinh hoạt định kỳ hàng tháng đúng quy định,
thể hiện việc trao đổi, học hỏi kinh nghiệm trong công tác chuyên môn và đánh giá
tay nghề giáo viên; thực hiện tốt việc đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên hàng
năm.
2. Điểm yếu
Cơ cấu tổ Văn phịng chưa có chức danh tổ phó theo quy định của Điều lệ

trường tiểu học.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
Hằng năm, nhà trường tiếp tục duy trì sắp xếp cơ cấu của tổ chun mơn;
có kế hoạch bồi dưỡng và phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ trưởng trong
việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của các tổ; các tổ trưởng tiếp tục duy trì việc
xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ và sinh hoạt tổ đúng theo quy định;
12


thường xuyên góp ý xây dựng, tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chun mơn,
nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ; triển khai, thực hiện tốt, giám sát thường
xuyên để kịp thời chấn chỉnh mọi hoạt động theo đúng nhiệm vụ và chức trách của
các tổ; tạo môi trường thân thiện trong sinh hoạt, trong thực hiện nhiệm vụ, tranh
thủ tiếp thu các ý kiến đóng góp với tinh thần cầu thị để nâng cao chất lượng trong
sinh hoạt chuyên môn và nâng cao công tác quản lý tổ khối.
Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo tổ Văn phòng tiến hành thực hiện quy trình đến
đầu năm 2019 sẽ bổ nhiệm bổ sung chức danh tổ phó tổ Văn phòng, đảm bảo cơ
cấu tổ chức đúng quy định Điều lệ trường tiểu học.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Khơng đạt (chỉ số a chưa đạt).
Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ
quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt
động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của
cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Điểm mạnh
CB-GV-NV nhà trường thực hiện tốt sự chỉ đạo của Chi bộ nhà trường và
cấp ủy Đảng cấp trên; chấp hành tốt sự quản lý hành chính của UBND xã Nhơn
Sơn và UBND huyện Ninh Sơn; thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo về chuyên môn,
nghiệp vụ của Phòng GDĐT và Sở GDĐT; thực hiện tốt các chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của
Phòng GDĐT và của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý các cấp; thực
hiện tốt Quy chế dân chủ tại đơn vị.
2. Điểm yếu
Một số ít giáo viên chưa thật sự quan tâm tới tình hình chính trị trong nước
cũng như xu thế phát triển của xã hội nên lượng thơng tin về thời sự kinh tế, chính
trị, văn hóa chưa được cập nhật kịp thời.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
Hằng năm, Chi bộ Đảng và Hiệu trưởng tiếp tục tăng cường và chú trọng
13


cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên, giáo viên, nhân
viên và học sinh nhằm kiên định mục tiêu, lý tưởng và quan điểm đổi mới của
Đảng. Từ đó, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương
và cơ quan quản lý giáo dục các cấp;
Lãnh đạo nhà trường cùng nhân viên Văn thư giám sát việc thực hiện
nghiêm túc các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất của các bộ phận, tổ chức đoàn thể
trong nhà nhà trường về các cơ quan quản lý cấp trên kịp thời, đầy đủ, đúng thủ
tục; cùng Ban chấp hành Cơng đồn trường tiếp tục thực hiện tốt Quy chế dân chủ,
tăng cường thực hiện công khai tại đơn vị, xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết. Ban
Thanh tra nhân dân giám sát việc triển khai thực hiện, kịp thời góp ý nhằm đẩy

mạnh, phát huy dân chủ trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trường.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo
quy định.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trữ;
c)Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Điểm mạnh
Nhà trường có đủ các loại hồ sơ phục vụ cho hoạt động giáo dục của nhà
trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
Tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động, các hội thi hàng năm và duy trì
phong trào thi đua hàng năm theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
2. Điểm yếu
Chưa tổ chức thực hiện việc lưu trữ tài liệu và các hồ sơ liên quan đến các
hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của ngành và của Luật Lưu trữ
(hồ sơ chưa thật sự đầy đủ, khoa học; chưa có kế hoạch, chưa quy định thời gian và
phân công công việc cụ thể).
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
Hằng năm, lãnh đạo nhà trường chỉ đạo, giám sát các bộ phận trong trường
tiếp tục thực hiện có chất lượng tất cả các loại hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục
của nhà trường; tổ chức lưu giữ cẩn thận, đầy đủ.
14


Từ năm học 2018-2019, lãnh đạo nhà trường quan tâm chỉ đạo nhân viên văn

thư và các bộ phận liên quan làm tốt công tác lưu trữ. Vào ngày 30 tháng 5 hằng năm
yêu cầu các bộ phận nộp tất cả hồ sơ hoạt động giáo dục trong năm của nhà trường
về tổ Văn phòng để sắp xếp, phân loại và lưu trữ theo quy định của Luật lưu trữ.
Đầu mỗi năm học, Hiệu trưởng cùng với Ban Chấp hành Cơng đồn trường
tiếp tục tổ chức cho CB-GV-NV đăng ký thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động
và phong trào thi đua của ngành; duy trì tốt cơng tác sơ kết, tổng kết; đúc rút kinh
nghiệm và có các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để thực hiện ngày càng tốt hơn các
cuộc vận động, các phong trào thi đua.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Khơng đạt (chỉ số b chưa đạt).
Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ
trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ
các hoạt động giáo dục.
1. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản
lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý CB-GV-NV theo quy định
của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy
định khác của pháp luật;
Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, CSVC để phục vụ các hoạt
động giáo dục của nhà trường.
2. Điểm yếu

Các hoạt động giáo dục NGLL chưa đi vào chiều sâu do còn thiếu kinh phí
hoạt động.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
Hằng năm, lãnh đạo nhà trường cùng Ban chấp hành Cơng đồn chỉ đạo,
15


giám sát các bộ phận, các tổ chức đoàn thể thực hiện nghiêm túc các hoạt động
được phân công phụ trách để quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học; quản lý tài chính, đất đai, CSVC theo đúng
quy định của pháp luật;
Chi bộ Đảng, Hội đồng trường và CBQL tăng cường giám sát việc thực hiện
quy hoạch cán bộ dự nguồn; công tác tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm; công tác quản
lý đội ngũ CB-GV-NV của lãnh đạo nhà trường; Hiệu trưởng tăng cường tham khảo
các quy định của ngành, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực hiện
đúng thẩm quyền và tham mưu có chất lượng, đúng chức năng cho ngành về việc
tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm CB-GV-NV thuộc quyền quản lý;
Chỉ đạo Tổng phụ trách Đội phói hợp cùng GVCN xây dựng chương trình
hoạt động giáo dục NGLL có kế hoạch và mục tiêu cụ thể phù hợp với điều của nhà
trường và địa phương; tăng cường huy động sự đóng góp nguồn lực từ xã hội để có
thêm điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục NGLL đạt hiệu quả và đi vào chiều sâu.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Không có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bợ,
giáo viên, nhân viên; phịng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh,
phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hợi trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích,
cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực

phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
nhà trường;
c) Khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
1. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện tốt công tác đảm bảo ANTT, an toàn cho CB-GV-NV
và học sinh; phối kết hợp tốt với cơ quan Công an và Trạm Y tế xã về phương án
đảm bảo ANTT, phòng chống tai nạn thương tích, phịng chống cháy nổ, phịng
chống dịch bệnh và các tệ nạn xã hội.
Trong 5 năm gần đây, trường khơng có xảy ra hiện tượng kỳ thị, vi phạm về
giới, bạo lực trong nhà trường.
2. Điểm yếu
Trang thiết bị phịng cháy, chữa cháy khơng được bổ sung hàng năm do thiếu
kinh phí; chưa có sơ đồ hướng dẫn lối thốt nạn cho giáo viên và học sinh khi có
16


tình huống xảy ra.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
Hằng năm, lãnh đạo nhà trường tiếp tục tăng cường cơng tác đảm bảo
ANTT, an tồn cho CB-GV-NV và học sinh; phối hợp tốt với cơng an và chính
quyền địa phương trong việc giữ vững trật tự, an ninh trong và ngồi trường học;
Phó Hiệu trưởng cùng Bí thư Đoàn, Tổng phụ trách Đội, nhân viên Y tế tiếp tục xây
dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả các kế hoạch như: kế hoạch phòng chống
tai nạn, thương tích; kế hoạch phịng chống cháy nổ; kế hoạch phịng tránh các
hiểm họa thiên tai và kế hoạch phòng tránh các tệ nạn xã hội; tổ chức cho học sinh
ký cam kết thực hiện tốt nội quy trường lớp, an ninh trật tự, đảm bảo an tồn giao
thơng vào đầu năm học và không đốt pháo nổ vào dịp Tết Nguyên Đán; đồng thời phối
hợp với Ban Chấp hành Công đồn trường tiếp tục duy trì và tăng cường cơng tác
tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức trong CB-GV-NV và học sinh nhằm

phòng, tránh hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới và bạo lực học đường;
Trong những năm học tới, ngồi kinh phí của trường, lãnh đạo nhà trường có
kế hoạch vận động xã hội hóa bổ sung kinh phí để thay thế, bổ sung thêm các trang
thiết bị phòng cháy chữa cháy cần thiết, phù hợp; liên hệ với cơ quan chức năng
thường xuyên mở lớp tập huấn cho CB-GV-NV và tuyên truyền học sinh kỹ năng
phòng tránh khi có hiểm họa xảy ra.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Đánh giá chung về Tiêu chuẩn 1:
- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:
Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
có đầy đủ các hội đồng như: Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng; có
các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội như: tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
Cơng đồn, Đội Thiếu niên, Sao Nhi đồng;
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm,
quản lý CB-GV-NV theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức,
Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật; Quản lý, sử dụng hiệu
quả tài chính, đất đai, CSVC để phục vụ các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Nhà trường thực hiện tốt công tác đảm bảo ANTT, an toàn cho CB-GV-NV
và học sinh; phối kết hợp tốt với cơ quan Công an và Trạm Y tế xã thực hiện
phương án đảm bảo ANTT, phịng chống tai nạn thương tích, phịng chống cháy nổ,
phịng chống dịch bệnh và các tệ nạn xã hội.
17


- Điểm yếu cơ bản của nhà trường:
Hiện tại, hiệu trưởng đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng chưa được cấp trên bổ

khuyết kịp thời chức danh này; cơ cấu tổ Văn phịng chưa có chức danh tổ phó theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học;
Chưa tổ chức thực hiện việc lưu trữ tài liệu và các hồ sơ liên quan đến các
hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của ngành và của Luật Lưu trữ
(hồ sơ chưa thật sự đầy đủ, khoa học; chưa có kế hoạch, chưa quy định thời gian và
phân công công việc cụ thể).
- Kiến nghị đối với nhà trường:
Hàng tuần, hàng tháng, lãnh đạo nhà trường tiếp tục chỉ đạo, giám sát việc
triển khai, thực hiện nghiêm túc, đúng đủ các chỉ thị, nghị quyết và các văn bản của
cấp trên đến toàn thể CB-GV-NV và học sinh trong trường; tiếp tục các biện pháp
duy trì tốt việc thực hiện quy chế dân chủ tại đơn vị, xây dựng tập thể sư phạm
đồn kết, thực hiện tốt quy chế cơng khai (tăng cường niêm yết các thông tin liên
quan đến quy định công khai đối với trường học theo Thông tư số 36/2017/BGDĐT
ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ
sở GDĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Thông tư số 137/2017/TT-BTC
ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính về việc Quy định xét duyệt, thẩm định, thơng
báo và tổng hợp quyết tốn năm). Ban chấp hành Cơng đồn phối hợp thực hiện và
giám sát việc thực hiện; kịp thời góp ý, điều chỉnh nhằm phát huy, đẩy mạnh dân
chủ trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trường;
Lãnh đạo nhà trường cùng nhân viên văn thư xây dựng phương án cụ thể, phù
hợp với điều kiện nhà trường để quy định, tổ chức việc sắp xếp, lưu trữ hồ sơ liên
quan đến hoạt động giáo dục hàng năm đúng theo các quy định của ngành và của
Luật Lưu trữ; chỉ đạo, giám sát các bộ phận trong trường tiếp tục thực hiện có chất
lượng tất cả các loại hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường; lưu giữ cẩn
thận, đầy đủ (theo Bảng thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của
ngành Giáo dục – Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày
30/12/2016 của Bộ GDĐT về việc Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn
nghiệp vụ của ngành Giáo dục); cần bổ nhiệm tổ phó tổ Văn phịng để đảm bảo
theo u cầu theo Điều lệ trường tiểu học.
Các hoạt động giáo dục NGLL hằng năm cần có chương trình, kế hoạch và

mục tiêu cụ thể phù hợp với điều của nhà trường và địa phương; tăng cường cơng
tác xã hội hóa giáo dục tìm nguồn kinh để tổ chức hoạt động giáo dục NGLL cho
các em có hiệu quả và đi vào chiều sâu.
Trong những năm học tới, ngồi kinh phí của trường, Hiệu trưởng có kế
hoạch vận động xã hội hóa bổ sung kinh phí để thay thế, bổ sung thêm các trang
thiết bị phòng cháy, chữa cháy cần thiết, phù hợp.

18


Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình
triển khai các hoạt đợng giáo dục.
a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2
năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
b) Được đánh giá hàng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn
hiệu trưởng trường tiểu học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
1. Điểm mạnh
CBQL nhà trường đã có nhiều năm dạy học; có đủ phẩm chất chính trị, uy
tín và trình độ trên chuẩn đáp ứng nhiệm vụ quản lý và triển khai các hoạt động
giáo dục của nhà trường;
Được đánh giá hàng năm đạt loại Xuất sắc theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng
trường tiểu học.
Phó Hiệu trưởng đã được bồi dưỡng về quản lý giáo dục và Trung cấp Lý
luận chính trị; tham gia đầy đủ các đợt bồi dưỡng chính trị hàng năm do các cấp tổ
chức.
2. Điểm yếu
Khơng có.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục

Hằng năm, CBQL tiếp tục nâng cao tinh thần tự học, duy trì việc tự bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý và trình độ chun mơn, nghiệp vụ; phát huy vai
trị gương mẫu, chủ động sáng tạo trong cơng việc, dám nghĩ, dám làm, dám chịu
trách nhiệm trước cấp trên;
Tiếp tục phát huy tinh thần trách nhiệm, tiên phong, gương mẫu hơn nữa
trong công tác quản lý nhà trường.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 2: Số lượng, trình đợ đào tạo của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc của
tiểu học theo quy định;
b) Giáo viên dạy các môn: Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Ngoại ngữ, giáo
19


viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hờ Chí Minh đảm bảo quy
định;
c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn
20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với
các vùng khác.
1. Điểm mạnh
Trường có đủ số lượng giáo viên theo Thơng tư số 16/2017/TT-BGDĐT; có
giáo viên dạy các mơn Âm nhạc, Mỹ thuật, Tiếng Anh, Tiếng Chăm và có giáo viên
làm Tổng phụ trách Đội.
Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, năng động trong công tác. Số giáo viên trực
tiếp đứng lớp có đầy đủ năng lực, tích cực học tập để nâng cao trình độ về mọi mặt;
100% giáo viên có trình độ chun mơn đạt chuẩn trở lên.

2. Điểm yếu
Giáo viên dạy mơn Tiếng Anh chưa được biên chế chính thức (hiện đang hợp
đồng theo thỏa thuận từ nguồn kinh phí đóng góp của CMHS); đồng thời cũng chưa
có giáo viên được đào tạo chuyên ngành Giáo dục thể chất.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
Đầu mỗi năm học, trên cơ sở quyết định biên chế giáo viên của UBND
huyện Ninh Sơn, Hiệu trưởng xem xét, bố trí, sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp
với quy mô lớp học; đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu giáo viên để dạy các môn học
bắt buộc của tiểu học theo quy định.
Năm học 2018-2019, nhà trường tiếp tục hợp đồng giáo viên dạy môn Tiếng
Anh; đồng thời, kiến nghị với Phòng GDĐT sắp xếp đội ngũ để trường sớm được
biên chế chính thức giáo viên dạy mơn Tiếng Anh và giáo viên dạy chuyên môn Thể
dục nhằm nâng cao trách nhiệm và chất lượng dạy học các bộ môn này.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Khơng đạt (chỉ số b chưa đạt).
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền
của giáo viên
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình
trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học;
b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%.
20


c) Giáo viên đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học
và của pháp luật.
1. Điểm mạnh

Hàng năm, xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại khá
trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Đội ngũ giáo viên có trình độ nghiệp vụ chun mơn vững vàng, tham gia
hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp đều đạt kết quả khá cao. Số giáo viên đạt danh
hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt tỷ lệ từ 5,3% trở lên.
Nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi để tất cả giáo viên thực hiện quyền
của mình; thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và học tập nâng cao trình độ; các chế độ
chính sách của giáo viên được đảm bảo kịp thời theo quy định hiện hành.
2. Điểm yếu
Trường chưa có giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh; một số
giáo viên vẫn chưa mạnh dạn tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
Hàng năm, lãnh đạo nhà trường, Chi bộ và các đoàn thể tích cực đẩy
mạnh cơng tác giáo dục, tun truyền ý thức chấp hành pháp luật, tăng cường
công tác thanh kiểm tra nhằm phát hiện, ngăn ngừa, hạn chế những thiếu sót,
phát huy được điểm mạnh của mỗi giáo viên;
Lãnh đạo nhà trường và tổ trưởng chuyên môn tăng cường dự giờ bồi dưỡng
giáo viên nâng cao tay nghề; động viên, khuyến khích giáo viên tự tin, mạnh dạn
tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp; khen thưởng kịp thời các cá nhân và
tập thể đạt thành tích cao trong Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp từ nguồn kinh phí
đóng góp của xã hội.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách
đối với đợi ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế tốn, văn thư, y tế, viên chức làm cơng tác thư viện, thiết bị
dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác

được bời dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế
độ, chính sách theo quy định.
21


×