Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

CƠ SỞ LÝ THUYẾT MẬT MÃ Tìm hiểu các phần mềm mã hoá file

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 75 trang )

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
KHOA AN TỒN THƠNG TIN

CƠ SỞ LÝ THUYẾT MẬT MÃ
Tìm hiểu các phần mềm mã hố file
Ngành: An tồn thơng tin
Mã số: 44
Sinh viên thực hiện:
Đào Văn Mạnh-AT150138
Nguyễn Hải Long-AT150136
Người hướng dẫn: Gv. Nguyễn Mạnh Thắng
Hà Nội, 2021



Mục lục



Lời nói đầu
Ngày nay, sự xuất hiện Internet và mạng máy tính đã giúp cho việc trao đởi
thơng tin trở nên nhanh gọn, dễ dàng. E-mail cho phép người ta nhận hay gửi thư
ngay trên máy tính của mình, E-business cho phép thực hiện các giao dịch buôn
bán trên mạng, ...Tuy nhiên lại phát sinh những vấn đề mới. Thông tin quan trọng
nằm ở kho dữ liệu hay đang trên đường truyền có thể bị trộm cắp, có thể bị làm sai
lệch, có thể bị giả mạo. Điều đó có thể ảnh hưởng tới các tổ chức, các công ty hay
cả một quốc gia. Những bí mật kinh doanh, tài chính là mục tiêu của các đối thủ
cạnh tranh. Những tin tức về an ninh quốc gia là mục tiêu của các tở chức tình báo
trong và ngồi nước. Để giải quyết tình hình trên, vấn đề bảo đảm an tồn thơng tin
(ATTT) đã đươcc̣ đặt ra trong lý luận cũng như trong thực tiễn.


Một trong những cách để bảo mật thông tin hữu hiệu nhất hiện nay là mã hóa
dữ liệu. Với các thông tin cá nhân hay những thông tin quan trọng, bạn cần có phần
mềm mã hóa để đảm bảo an toàn cho dữ liệu. Bài tìm hiểu của chúng tôi sẽ giúp
bạn tìm hiểu cơ bản về mã hóa dữ liệu và giới thiệu cho bạn một vài phần mềm mã
hóa tốt nhất cho Window.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÃ HÓA VÀ
MÃ HÓA DỮ LIỆU
1.1.

Tổng quan về mã hóa

1.2.1.

Mã hóa là gì

Mã hóa là 1 phương pháp bảo vệ thông tin, bằng cách chuyển đổi thông tin
từ dạng rõ (Thông tin có thể dễ dàng đọc hiểu được) sang dạng mờ (thông tin đã
bị che đi, để đọc được cần phải giải mã nó). Giúp bảo vệ thông tin, để những kẻ
đánh cắp dù có được thông tin cũng không thể hiểu được nội dung của nó.

1.2.2.

Các phương pháp mã hóa

Mã hóa cở điển: Mã hố cở điển là cách đơn giản nhất, tồn lại lâu nhất trên
thế giới và không cần khóa bảo mật, chỉ cần người gửi và người nhận cùng biết về
thuật toán này là được.



Mã hoá 1 chiều (hàm băm): Phương pháp này dùng để mã hóa những thứ
không cần dịch lại nguyên bản gốc. Ví dụ, khi bạn đăng nhập vào Tinh tế, mật
khẩu mà bạn nhập sẽ được chuyển thành một chuỗi dài các kí tự bằng một thứ gọi
là hash function (hàm băm).


Mã hố đối xứng: Kiểu mã hóa này cịn có tên gọi khác là mã hóa khóa công
khai. Nó sử dụng đến hai khóa (key) khác nhau. Một khóa gọi là khóa công khai
(public key) và một khóa khác là khóa bí mật (private key). Dữ liệu được mã hóa
bằng public key. Tất cả mọi người đều có thể có được key này. Tuy nhiên để giải
mã được dữ liệu, người nhận cần phải có private key.


Mã hoá bất đối xứng: Phương pháp mã hóa này chỉ cần dùng một key giống
nhau để mã hóa và giải mã. Theo một số tài liệu thì mã hóa đối xứng là giải pháp
được sử dụng nhất phổ biến hiện nay.
1.2.

Mã hóa dữ liệu

1.2.1.

Mã hóa dữ liệu là gì ?

-Mã hóa dữ liệu (Data Encryption) là quá trình biến đổi thông tin từ hình thái này
sang hình thái khác nhờ các biện pháp kỹ thuật nhằm ngăn chặn các truy cập bất
hợp pháp từ những người không phận sự.
-Có thể hiểu đơn giản mã hóa là một phương pháp bảo vệ thông tin, bằng cách
chuyển đổi thông tin từ dạng có thể đọc và hiểu được thông thường sang dạng

thông tin không thể hiểu theo các thông thường chỉ có người có quyền truy cập
vào khóa giải mã hoặc có mật khẩu mới có thể đọc được nó. Việc làm này giúp ta
có thể bảo vệ thông tin tốt hơn, an toàn trong việc truyền dữ liệu. Thực chất việc
mã hóa dữ liệu sẽ không thể nào ngăn việc dữ liệu có thể bị đánh cắp, nhưng nó sẽ
ngăn việc người khác có thể đọc được nội dung của tập tin đó, vì nó đã bị biến
sang thành một dạng ký tự khác, hay nội dung khác.
1.2.2.

Tại sao cần mã hóa dữ liệu

-Việc mã hóa là để đảm bảo tính an tồn cho thơng tin, đặc biệt trong thời đại
công nghệ số như hiện nay. Có thể nói mã hóa chính là việc đảm bảo bí mật , tồn
vẹn thông tin, khi thông tin được truyền trên mạng internet hoặc khi bị tấn công
mạng và lấy cắp thông tin.
1.2.3.

Tầm quan trọng của việc mã hóa dữ liệu

-Mục đích của việc mã hóa dữ liệu là bảo vệ dữ liệu số khi nó được lưu trữ trên
các hệ thống máy tính và truyền qua Internet hay các mạng máy tính khác. Các
thuật toán mã hóa thường cung cấp những yếu tố bảo mật then chốt như xác thực,
tính tồn vẹn và không thu hồi. Xác thực cho phép xác minh nguồn gốc của dữ
liệu, tính tồn vẹn chứng minh rằng nội dung của dữ liệu không bị thay đổi kể từ
khi nó được gửi đi. Không thu hồi đảm bảo rằng người người không thể hủy việc
gửi dữ liệu.
-Quá trình mã hóa sẽ biến nội dung sang một dạng mới, vì thế sẽ tăng thêm một
lớp bảo mật cho dữ liệu. Như vậy cho dù dữ liệu của bạn bị đánh cắp thì việc giải


mã dữ liệu cũng vô cùng khó khăn, tốn nhiều nguồn lực tính tốn và cần rất nhiều

thời gian. Với những công ty, tổ chức thì việc sử dụng mã hóa dữ liệu là điều cần
thiết. Điều này sẽ tránh được những thiệt hại khi những thông tin mật nếu vơ tình
bị lộ ra ngồi, cũng khó lịng giải mã ngay lập tức.
1.3.

Một số loại mã hóa được đề cập trong báo cáo

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHẦN MỀM MÃ HĨA
VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2.1.

Phần mềm mã hóa Axcrypt

2.1.1.

Giới thiệu phần mềm


- AxCrypt là phần mềm giúp mã hóa tập tin và thư mục dễ dàng. Nó thực sự cần
thiết trong trường hợp dùng chung máy tính với nhiều người. Vì đây là sản
phẩm hỗ trợ quảng cáo, quá trình download sẽ kèm các thành phần của bên thứ
ba (có thể khơng cần thiết trên máy tính. Do đó, người dùng nên cân nhắc kỹ
trước khi cài đặt AxCrypt.


Công cụ này tự đặt mình vào menu ngữ cảnh của Explorer để người dùng truy
cập file, thư mục thuận tiện hơn chỉ bằng cú click chuột phải. Người dùng chỉ
cần nhập mật khẩu, chọn file và cấu hình AxCrypt nhớ cấu hình giải mã và sử
dụng nó như trình mã hóa mặc định.



Thêm vào đó, AxCrypt còn cho phép mã hóa bản sao tập tin, tùy chọn chuyển
đỏi nó sang định dạng exe, xóa bộ nhớ mật khẩu, tập file lưu key (định dạng
txt), cũng như cắt hoặc xóa file, thậm chí cả ngôn ngữ giao diện.


Sau khi mã hóa file thành công, chúng sẽ có định dạng “AXX” kèm biểu tượng
AxCrypt. Vì thế, người dùng không thể xem ảnh thumbnail của file. Thời
gian AxCrypt mã hóa file nhanh hay chậm phụ thuộc vào kích thước của tập tin
đó. Tuy nhiên, phần mềm vẫn chiếm dụng rất thấp CPU.





Công cụ sử dụng chuẩn mã hóa AES-128 để đảm bảo file lẫn thư mục khi mã
hóa.


AES là một trong những thuật tốn mã hóa phở biến nhất sử dụng khóa mã
đối xứng để mã hóa và giải mã


-

AES là một thuật toán “mã hóa khối” (block cipher)


-


AES là một thuật toán mã hóa khối đối xứng với độ dài khóa là 128 bít


2.1.2.
-

Hướng dẫn sử dụng

Bước 1:

Sau khi đã cài đặt phần mềm qua đường link: . Người dùng được chuyển tới giao diện web đăng kí tài khoản.


-

Bước 2:

Sau khi tạo tài khỏan người dùng trở về giao diện phần mềm đăng nhập và bắt đầu
các thao tác mã hóa.


-

Bước 3:

Sau khi đăng nhập, phần mềm trả về giao diện:


-


Bước 4:

Click vào secure để chọn được file mã hóa và chọn Open để hoàn thành thao tác.


×