1Ch.V
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Ch.5: Dự án phát triển hệ thống thông tin
Ch.5: Dự án phát triển hệ thống thông tin
Tháng 9-2007
ThS. Nguyễn Anh Hào
2Ch.V
Dự án
Dự án là một sự nổ lực tạm thời để tạo ra một sản phẩm
đặc thù (PMI – PMBOK 2000).
1. Có thời hạn kết thúc dự án.
2. Có chuyển giao sản phẩm.
Giai đoạn
Khởi động
Giai đoạn Thực hiện Giai đoạn
Kết thúc
Chi phí và mức nhân lực
Điểm bắt đầu Điểm kết thúc
Các chuyển giao
Các chuyển giao
3Ch.V
Các mô hình tiếp cận
Để hướng dẫn tổng quát các dự án giải quyết 3 vấn đề: 1.
Định nghĩa (what), 2.Phát triển (how), 3.Hổ trợ (change).
1. Thác nước (Water Fall, Traditional SDLC)
2. Làm mẫu thử (Prototyping)
3. RAD (Rapid Application Design)
4. Xoắn ốc (Spiral)
5. JAD (Joint Application Design, IBM 1970)
4Ch.V
Mô hình thác đổ
Giai đoạn trước là cơ sở để thực hiện cho giai đoạn sau.
•
Phải làm đúng ngay từ đầu để tránh quay lên sửa sai
•
Thay đổi (do bên ngoài): dự án phải rework
Mỗi giai đoạn bao gồm một tập họp các tiến trình xử lý ở
một lĩnh vực công nghệ khác nhau.
•
Kiểm tra trên nhiều lĩnh vực khác nhau
Phân tích
Phân tích
Thiết kế
Thiết kế
Cài đặt
Cài đặt
Bảo trì
Bảo trì
Thay đổi
Phát triển
5Ch.V
Mô hình thác đổ
Ưu điểm
•
Tiếp cận theo hệ thống
•
Có định nghĩa các chuyển giao cuối mỗi giai đoạn
•
Chú trọng việc lập tài liệu
•
Là nền tảng cho nhiều mô hình khác.
Khuyết điểm
•
Khó điều chỉnh, sửa.
•
Khó thực hiện "user involvement"
•
Không trực quan (vì hầu hết đều ở trên giấy)
6Ch.V
Mô hình tăng dần
Cải tiến của mô hình thác đổ: Chia sản phẩm dự án thành
nhiều phần nhỏ tương đối độc lập nhau, áp dụng mô hình
thác đổ để thực hiện từng phần.
•
Độ phức tạp được giảm bớt
•
Dể phân bổ nguồn lực thực hiện dự án
Phần 1
Phần 1
Phân
tích
Phân
tích
Thiết kế
Thiết kế
Cài đặt
Cài đặt
Bảo trì
Bảo trì
Phần 2
Phần 2
Phân
tích
Phân
tích
Thiết kế
Thiết kế
Cài đặt
Cài đặt
Phần 3
Phần 3
Phân
tích
Phân
tích
Thiết kế
Thiết kế
7Ch.V
Mô hình làm mẫu thử (Prototyping)
Không phân định các giai đoạn có chuyển giao rõ ràng.
Không giải quyết được các vấn đề mang tính hệ thống.
Chất lượng sản phẩm dựa trên mẫu thử (“trực quan”) và
do người sử dụng quyết định.
Yêu cầu
Mẫu thử
Chỉnh sửa
Phiên bản mới
Yêu cầu mới
Xác định
bài toán
Xác định
bài toán
Phát triển
Mẫu thử
Phát triển
Mẫu thử
Kiểm tra
Kiểm tra
Cải tiến
mẫu thử
Cải tiến
mẫu thử
Áp dụng
Áp dụng
(Users)
(Project members)
8Ch.V
Prototyping
Khi nào thì nên sử dụng prototyping model ?
•
Khi yêu cầu từ users không rõ ràng
•
Khi có vài users và stackholers tham gia dự án
•
Thiết kế phức tạp, cần có bản demo chi tiết để xem
•
Khi giao tiếp giữa users và phân tích viên gặp khó khăn
(vd: ngôn từ, ít thời gian gặp nhau).
•
Khi có công cụ tạo mẫu nhanh.
Prototyping chỉ thích hợp cho việc thiết lập yêu cầu chi tiết
9Ch.V
Mô hình xoắn ốc (Spiral model).
Tinh chỉnh từng bước, phát triển từ cơ bản đến chi tiết
Có tính kiểm soát cao và phù hợp với các dự án phức tạp
Số vòng xoay của mô hình xoắn ốc không thể xác định
trước nên khó lập kế hoạch tổng thể
Customer
Communication
Planning
Engineering
Customer
Evaluation
Ước lượng
Kiểm tra
Giải pháp
Xác thực
Xây dựng
Mục tiêu
Risks
Construction & release
Phòng tránh
Phân tích
Thiết kế
Cài đặt
Khảo sát
10Ch.V
CASE tools
CASE (Computer Aids System Engineering) tools là các
phần mềm tự động hóa (hoặc trợ giúp) phân tích mô hình hệ
thống và chuyển đổi mô hình hệ thống thành chương trình.
•
Để chuẩn hóa và tự động hóa các tiến trình phát triển,
giảm thời gian thiết kế và phát triển phần mềm.
•
Để hoàn thiện các đặc tả về hệ thống.
•
Trợ giúp kiểm tra lổi, kiểm soát các thay đổi, và tận dụng
lại các môdun đã tạo ra.
CASE tools được sử dụng trong RAD và JAD model.
11Ch.V
CASE tools (tt)
Công cụ vẽ lược đồ
Công cụ vẽ lược đồ thể hiện xử lý, dữ liệu và data-flow.
Bộ phát sinh reports và hiển thị màn hình
Bộ phát sinh reports và hiển thị màn hình để lập mẫu thử cho
các giao diện giữa hệ thống với người sử dụng.
Công cụ phân tích
Công cụ phân tích đặc tả dựa trên lược đồ, form và report.
Kho sưu liệu
Kho sưu liệu đặc tả lược đồ, báo cáo và thông tin quản lý dự án
Bộ phát sinh tài liệu
Bộ phát sinh tài liệu kỹ thuật và tài liệu cho người sử dụng
Bộ phát sinh mã và CSDL
Bộ phát sinh mã và CSDL tự động từ tài liệu thiết kế.
Forward engineering
Forward engineering: là công nghệ giúp phân tích viên chuyển
mô hình thành mã chương trình.
Reverse engineering
Reverse engineering: là công nghệ chuyển mã chương trình sang
mô hình, để sửa lại.
Version control
Version control: chứa các mô tả về dữ liệu và xử lý, cảnh báo về
các thay đổi trên dữ liệu cho các xử lý có liên quan.
12Ch.V
Rapid Application Design (RAD)
Là mô hình cải tiến của Prototyping hoặc Spiral dựa trên
CASE tools để thể hiện ý tưởng phân tích, sau đó trợ giúp
thiết kế tự động để tạo ra các đặc tả cần thiết cho hệ thống.
Đặc điểm:
Tự động hóa các bước thực hiện
Giảm bớt “rework” thủ công
Giải phóng dự án khỏi các vấn đề về công nghệ
Trợ giúp chuẩn hóa các tiến trình công nghệ
13Ch.V
Joint Application Design (JAD)
Là mô hình bao gồm người sử dụng, người quản lý và
người phát triển hệ thống cùng tham gia trong một chuổi
các cuộc họp chuyên sâu để đặc tả hoặc xem xét các yêu cầu
cho hệ thống, có sử dụng CASE tools.
Người sử dụng (User) là người đưa ra yêu cầu về các
chuyển giao sau khi thiết kế.
Người quản lý (Manager) là người nêu ra bài toán và quyết
định có chấp nhận phương án không.
Người phát triển hệ thống (Developer) là người đưa ra
phương án giải quyết bài toán.
14Ch.V
Thực hiện dự án
Gồm 5 bước cơ bản sau
Gồm 5 bước cơ bản sau
A. Chọn dự án để thực hiện
1. Xác định tính khả thi
2. Xếp hạng các dự án
3. Chọn dự án
A. Khởi động dự án
B. Hoạch định dự án: Có 10 công việc phải thực hiện !
C. Thực hiện dự án
D. Kết thúc dự án
15Ch.V
A-1.Xác định tính khả thi
Ai làm ?
•
CEOs, steering committee, users và nhóm dự án
Làm gì ?
•
Xác định vai trò / ý nghĩa của dự án đối với tổ chức.
•
Xác định các đặc tính nổi bật của dự án – bài toán để
đánh giá mức độ hữu dụng của nó đối với tổ chức
•
Xác định chi phí, thời gian, độ phức tạp và rủi ro để ước
tính khả năng thu hồi vốn
Làm như thế nào ?
•
Phân tích top-down và bottom-up
•
Phân tích SWOT
16Ch.V
Xác định tính khả thi
Top down: người quản lý tổ chức nhận định về tính khả thi
theo quan điểm quản lý (ý nghĩa, sự cần thiết, hiệu quả).
Bottom up : users và thành viên nhóm dự án nhận định theo
quan điểm kỹ thuật (bài toán, giải pháp, rủi ro).
Phân tích
SWOT
SWOT để đánh giá khả năng của dự án và thời
điểm thích hợp để thực hiện dự án
Strengths
Strengths
Weaknesses
Weaknesses
Opportunities
Opportunities
Threats
Threats
Khả năng Hoàn cảnh
Thuận lợi
Khó khăn
17Ch.V
A-2.Xếp hạng dự án
Phân tích giá trị cộng thêm của mỗi dự án vào hoạt động
của tổ chức, dựa trên:
1. Vai trò của dự án đối với mục tiêu của tổ chức
2. Lợi ích hữu hình mà dự án chuyển giao (ROI)
So sánh các dự án dựa trên các tiêu chí đánh giá để xếp thứ
tự ưu tiên cho dự án, dựa trên phương pháp AHP:
1. Thiết lập các tiêu chí đánh giá bằng cách phân tích theo
cấu trúc phân cấp các yếu tố góp phần làm thỏa mãn
yêu cầu đối với dự án.
2. Cho điểm mỗi dự án theo các tiêu chí
18Ch.V
Lợi ích (benefits)
Lợi ích hữu hình (tangible benefit) là lợi ích phát sinh
trong suốt thời gian sử dụng các chuyển giao từ dự án,và có
thể quy thành tiền:
•
Giảm chi phí cho tổ chức.
•
Giảm sai sót.
•
Tăng năng lực đáp ứng yêu cầu.
Lợi ích vô hình (intangible benefit) là lợi ích từ các chuyển
giao (deliverables) của dự án nhưng không thể quy ra thành
tiền, hoặc không chắc chắn:
•
Ra quyết định nhanh hơn.
•
Có hiệu quả cao hơn trong việc xử lý thông tin.
•
Có nhiều thông tin hơn, tốt hơn, mới hơn.
•
Cải tiến các hoạch định của tổ chức.
19Ch.V
Chi phí (Costs)
Chi phí hữu hình (tangible cost) là chi phí liên quan đến
các chuyển giao quy thành tiền.
•
Chi phí đầu tư ban đầu (One-time cost): Mua máy,
phần mềm, phát triển dự án, huấn luyện sử dụng
•
Chi phí thường xuyên (Recurring cost): Bảo trì, vận
hành, nâng cấp hệ thống
Chi phí vô hình (intangible cost) là chi phí liên quan đến
các chuyển giao không thể đo lường bằng giá trị, hoặc
không chắc chắn.
•
Mất khách hàng
•
Giảm nhiệt tình ở người nhân viên
20Ch.V
Giá trị thời gian của tiền
Giá trị sử dụng (quy thành tiền) của hệ thống chỉ thu được ở
tương lai, trong khi phải đầu tư cho hệ thống ở hiện tại. Như
vậy để ước tính lời/lổ cần phải quy đổi giá trị tiền giữa hiện
tại và tương lai.
Giá trị tiền (PV, present value) Y ở thời điểm sau n năm với
discount rate i hàng năm là
+
×=
n
n
i
YYPV
)1(
1
)(
Ví dụ: với i = 12 % = 0.12, sau 3 năm giá trị tiền $4000 sẽ
còn là $ 4000 * (1 + 0.12)
– 3
= $ 2847
21Ch.V
Return On Investment (ROI)
Điểm hòa vốn là thời điểm mà tổng chi phí (tangible costs)
và tổng lợi nhuận thu được (tangible benefits) từ các chuyển
giao sẽ bằng nhau. ROI là lợi nhuận thu được sau điểm này.
Năm
0
1 2
3
4
5
Σ $ Chi phí
Σ $ Chi phí
Σ $ Lợi ích
Σ $ Lợi ích
Điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn
Tiền (Present value)
Bắt đầu dự án
22Ch.V
Analytical Hierarchical Process
1. Phân rã tiêu chuẩn và định
mức độ quan trọng của mỗi
tiêu chuẩn đối với mục tiêu
của dự án
2. Cho điểm từng dự án trên
từng tiêu chuẩn và tính tổng
điểm của mỗi dự án
RA = ( Σ SA
i
* W
i
) / Σ W
i
RB = ( Σ SB
i
* W
i
) / Σ W
i
goal
goal
1
1
2
2
C
11
C
11
C
12
C
12
C
21
C
21
C
22
C
22
0.4
0.3 0.7
W
11
= 0.3 x 0.5 = 0.15
0.5 0.6
Các tiêu chuẩn đánh giá C
i
và mức độ quan trọng W
i
W
22
= 0.28
0.5
C11
C11
C12
C12
C21
C21
C22
C22
Dự án A
Dự án A
Dự án B
Dự án B
SA
11
SB
22
SA
22
Cho điểm theo từng tiêu chuẩn C
i
W
11
W
12
W
21
W
22
23Ch.V
Case Study. Thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá
Chi Phí,Thời gian và Chức năng là 3 tiêu chuẩn cơ bản cho
phần mềm “phân tích thị trường”. Mỗi tiêu chuẩn mang
một giá trị thể hiện mức độ góp phần vào sự hài lòng về
giải pháp.
Goal: p.án
tốt nhất
Goal: p.án
tốt nhất
0.25
Thời gian
Thời gian
Chi phí
Chi phí
Chức năng
Chức năng0.25
0.5
P.cứng
P.cứng
P.mềm
P.mềm
Phân khúc
Phân khúc
Giám sát
Giám sát
In
In
0.5
0.5
0.4
0.3
0.3
(0.125)
(0.125)
(0.25)
(0.2)
(0.15)
(0.15)
24Ch.V
Case study. Xác định các dự án
Tiêu chuẩn đánh giá Dự án 1 Dự án 2 Dự án 3
Thời gian thực hiện 12 tháng 6 tháng 6 tháng
Mua phần cứng $ 15.000 $10.000 $ 8.000
Trang bị phần mềm $ 500.000 $ 400.000 $ 300.000
Phân khúc thị trường
Rất tốt, vì
phát triển
toàn bộ.
Có sẵn Có sẵn
Giám sát đơn đặt hàng Phát triển Không có
In cánh bướm để tiếp thị Không có Không có
A. Thời gian
B. Chi phí
C. Chức năng
25Ch.V
Case study. Xếp hạng các phương án
Tiêu chuẩn
Weight
Dự án 1 Dự án 2 Dự án 3
Score Score Score Điểm
Thời gian thực hiện 0.25 4 10 10
B. Chi phí 0.25
-
-
Mua phần cứng 0.125 6 8 10
Trang bị phần mềm 0.125 6 8 10
- -
Phân khúc thị trường 0.20 10 10 10 2
Giám sát đơn hàng 0.15 10 10 0
In cánh bướm 0.15 10 0 0 0 0
8.0
Điểm Điểm
A. Thời gian 0.25
- - - - - -
1 2.5 2.5
- - - -
0.75 1 1.25
0.75 1 1.25
C. Chức năng 0.50 - - - -
2 2
1.5 1.5 0
1.5
Σ (A,B,C) 1.00 7.5 7.0
Điểm
2
00