Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tài liệu Chương 4: Bảng tổng hợp đa chiều docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.74 KB, 18 trang )

Chương 4.
Bảng tổng hợp đa chiều
3/11/2004
Bài giảng Excel
2
Khái niệm
 Pivot table là một loại biểu mẫu có tính tương hỗ
được sử dụng để tổng hợp và phân tích số liệu
dưới hình thức 1 bảng 3 chiều
Xét dữ liệu
3/11/2004
Bài giảng Excel
3
Giả sử CSDL về doanh thu của công ty kinh doanh gồm có 2
cửa hàng (số 1 và số 2) có nhiều hơn 500 dòng.
Đặt câu hỏi
 Cơ sở dữ liệu trên chứa rất nhiều thông tin 
rất khó để phân tích, khai thác  cần phải
tổng kết lại để có thể khai thác dễ dàng hơn:
 Doanh thu bán được của mỗi nhân viên là bao
nhiêu
 Tổng tiền thu được ngày X của cửa hàng Y
 Thông tin bán được của cửa hàng X.
 Doanh thu của một mặt hàng X
 ……
3/11/2004
Bài giảng Excel
4
Nhận xét
3/11/2004
Bài giảng Excel


5
Nhn xột
Ngày, Nhân viên, Cửa hàng, Sản phẩm và Tiền. Chính các trờng này
sẽ tham gia vào việc xây dựng bảng tổng kết của PivotTable Report.
Bảng tổng kết đợc chia làm 4 vùng:
Cửa hàng: Ta có thể xem theo từng cửa hàng hoặc tất cả, mỗi loại
trên một bảng tính khác nhau. Đây đợc gọi là vùng Page Field.
Nhân viên, Ngày: Mỗi số liệu của các trờng này đợc tổng kết theo
từng dòng của bảng. Ta gọi các trờng này là Row Field.
Sản phẩm: Mỗi sản phẩm (nghĩa là mỗi số liệu của trờng) đợc ghi
kết quả trên một cột riêng biệt. Ta gọi trờng này là Column Field.
Vùng chính của bảng tổng kết ghi kết quả là một phép toán (ở đây
phép cộng) của trờng tiền. Đây là vùng Data Field.
3/11/2004
Bi ging Excel
6
Một số khái niệm cơ bản
 Column field: Tên của cột trong bảng dữ liệu
(đây là một thuộc tính của CSDL). Nếu có nhiều
hơn 1 column field, Pivot Table sẽ tổng kết các
cột này theo thứ tự từ trái sang phải.
 Data area: gồm các ô chứa dữ liệu cần tổng kết.
(không bao gồm dòng tiêu đề)
 Item: dữ liệu của một ô. Ví dụ: Kẹo, bánh, mứt
3/11/2004
Bài giảng Excel
7
Một số khái niệm cơ bản
 Grand totals: là một dòng/cột hiển thị các tổng
kết trên tất cả các ô trong cùng một dòng/cột

trong Pivot Table. Ta có thể chỉ định grand totals
để tổng kết cho các dòng, các cột hoặc cả hai.
 Group: Một tập hợp các dữ liệu (thông thường
trong cùng một cột)
 Page field: toàn bộ dữ liệu được tổng kết theo
từng item. Page field luôn nằm ở phía trên của
bảng tổng hợp.
3/11/2004
Bài giảng Excel
8
Một số khái niệm cơ bản
 Row field: một field của CSDL được bố trí trên
một dòng trong Pivot Table
 Source data: nguồn dữ liệu dùng để tạo Pivot
Table.
 Subtotals: một dòng/cột hiển thị tổng kết nhóm
của các ô trong một dòng/cột.
3/11/2004
Bài giảng Excel
9
Để tạo một PivotTable Report ta phải xác định
rõ trớc vùng dữ liệu muốn làm bảng tổng kết, vị
trí và kiểu của các trờng muốn đa vào
PivotTable Report. Trong số các kiểu trờng trên
Row, Column và Data là bắt buộc. Kiểu Page có
thể bỏ qua.
3/11/2004
Bi ging Excel
10
Tạo lập Pivot table

3/11/2004
Bài giảng Excel
11
 Bước 1: Chỉ định nguồn dữ liệu
- Bôi đen cơ sở dữ liệu cần tạo
- Menu Data  PivotTable
Tạo lập Pivot table
3/11/2004
Bài giảng Excel
12
 Bước 2: Chỉ định dữ liệu
Tạo lập Pivot table
3/11/2004
Bài giảng Excel
13
 Bước 3: Chỉ định nơi đặt PivotTable
Tạo lập Pivot table
3/11/2004
Bài giảng Excel
14
 Tuỳ chỉnh cách bố trí dữ liệu
Trong hộp thoại ở bước 3, nhấn nút Layout
Tạo lập Pivot table
3/11/2004
Bài giảng Excel
15
Tạo lập Pivot table
3/11/2004
Bài giảng Excel
16

 Đưa các field vào các vị trí cần thiết
Tạo lập Pivot table
3/11/2004
Bài giảng Excel
17
 Tuỳ chọn hàm tính toán
Nhấp đôi vào field trong hộp thoại Layout
Tạo lập Pivot table
3/11/2004
Bài giảng Excel
18
 Tuỳ chọn cho PivotTable

×