Tải bản đầy đủ (.doc) (184 trang)

Tài liệu GA Lop 2 Tong Hop Tuan 19 - 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.07 KB, 184 trang )

Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
HỌC KỲ II
LỚP: 2/4
Thứ/ ngày Tiết Môn dạy Tên bài dạy
Hai
04/01/2010
19
53
54
91
19
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Hát
Trả lại của rơi
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa (TT)
Tổng của nhiều số
Học bài: Trên đường đến trường
Ba
05/01/2010
37
19
92
37
Chính tả
TNXH
Toán


Kể chuyện
Thể dục
Chuyện bốn mùa
Đường giao thông
Phép nhân
Chuyện bón mùa

06/01/2010
55
93
19
38
Tập đọc
Toán
Mỹ thuật
Luyện từ
Thư Trung Thu
Thừa số – tích
Từ ngữ chỉ các mùa
Năm
07/01/2010
38
94
19
19
Thể dục
C

nh
tả

Toán
Tập viết
Thư trung thu
Bảng nhân
Chữ hoa P:
Sáu
08/01/2010
19
95
19
Tập làm văn
Toán
Thủ công
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
Luyện tập
Gấp cắt trang trí thiệp chúc mừng
GVCN
Lê Thò Gành
Gv: Lê Thò Gành -1- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Ngày soạn: 03/01/2010
Ngày dạy: 04/01/2010

MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 53: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch toàn bài; Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghóa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ
đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4;

HS khá giỏi trả lời được CH3).
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghóa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng,
tựu trường.
- Hiểu ý nghóa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông,
mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
3. Thái độ:
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu
văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ
to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu
hỏi 3.
- HS: SGK.
Gv: Lê Thò Gành -2- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh lớp (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập học kì I.
A. Mở đầu:
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách
Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các
em đã được học các chủ điểm nói về
bản thân, về bạn bè, trường học,
thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em,
những người bạn trong nhà. Từ học kì
II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em
đến với thế giới tự nhiên xung quanh

qua các chủ điểm 4 mùa, Chim chóc,
Muông thú, Sông biển, Cây cối.
Sách còn cung cấp cho các em những
hiểu biết về Bác Hồ, vò lãnh tụ kính
yêu của dân tộc, và về nhân dân
Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ,
Nhân dân.
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2,
tập hai. 1 em đọc tên 7 chủ điểm;
quan sát tranh minh họa chủ điểm mở
đầu – Bốn mùa.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm
Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát
tranh minh họa trong sách, trả lời câu
hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm
gì? (Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ
mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái
xinh đẹp, mỗi người có cách ăn mặc
riêng)
- Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai,
họ đang nói với nhau điều gì, các em
hãy đọc chuyện bốn mùa.
- Hát
- HS đọc theo hướng dẫn
của GV.
Gv: Lê Thò Gành -3- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: SGK, bảng cài, từ câu.
GV đọc mẫu toàn bài:
- Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng
đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các
nhân vật: Lời Đông khi nói với Xuân
trầm trồ, thán phục. Giọng Xuân nhẹ
nhàng. Giọng Hạ tinh nghòch, nhí
nhảnh. Giọng Đông nói về mình lặng
xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ
thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm: sung sướng nhất là, ai cũng
yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái
ngọt, nghỉ hè, tinh nghòch, thích,
chẳng ai yêu, đều có ích, đều đáng
yêu, . . .
Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết
hợp giải nghóa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu
dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự
đứng lên đọc nối tiếp. Chú ý:
- Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu
trường.
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của
phướng ngữ: sung sướng, nảy lộc,
trát ngọt, rước, bếp lửa, . . .(MB);

nhất, nảy lộc, tinh nghòch, vườn
bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . .(MN)
- Từ mới: bập bùng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn
giọng trong các câu sau:
- Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà
- HS luyện đọc từng đoạn
- HS đọc từng câu.
- Nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn
của GV.
Gv: Lê Thò Gành -4- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
sàn, / có giấy ngủ ấm trong chăn.//
- Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để
xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ
được chú giải cuối bài đọc. Giải nghóa
thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16
tuổi).
Chú ý: Chướng trình lớp 2 không đặt yêu
cầu dạy HS đọc diễn cảm, nhưng GV
vẫn cần hướng dẫn HS đọc thể hiện
đúng nội dung bài. Với một số câu văn,
câu thơ dài hoặc có những hiện tượng
đặc biệt. GV đánh dấu chỗ ngắt giọng,
nhấn giọng để giúp HS nắm được cách

đọc. Cần chú ý hướng dẫn các em đọc
ngắt giọng, nhấn giọng một cách tự
nhiên, không biến thành đọc nhát gừng
(vì hiểu ngắt giọng một cách máy móc)
hoặc đọc quá to những tiếng cần nhấn.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn,
tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý.
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng
đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- HS đọc từng đoạn.
- Thi đua đọc giữa các
nhóm.
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 54: CHUYỆN BỐN MÙA (TT )
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh lớp: (1

)
2. Bài cu õ (3’) Chuyện bốn mùa (Tiết 1)
- Hát
Gv: Lê Thò Gành -5- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2

- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện bốn mùa (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: Bảng cài, từ khó, câu.
- GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là
đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao
đổi về nội dung bài văn theo các câu
hỏi cuối bài.
- GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý
kiến đúng của HS.
Câu hỏi 1:
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho những mùa nào trong năm?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm
các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông
và nói rõ đặc điểm của mỗi người.
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay
theo lời nàng Đông?
- GV hỏi thêm các em có biết vì sao
khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc không?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
- GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và
lời nàng Đông nói về mùa xuân có
khác nhau không?
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì

hay?
- 2 HS đọc lại bài.
- Chia nhỏ lớp cho HS
thảo luận theo bàn, nhóm.
Đại diện nhóm trình bày,
cả lớp thảo luận.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong
truyện tượng trưng cho 4
mùa trong năm: xuân, hạ,
thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu
1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm
trên tay 1 chiếc quạt mở
rộng. Nàng Thu nâng trên
tay mâm hoa quả. Nàng
Đông đội mũ, quàng 1
chiếc khăn dài để chống
rét.
- Xuân về, vườn cây nào
cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm
áp, có mưa xuân, rất
thuận lợi cho cây cối phát
triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi
tốt.
- Không khác nhau, vì cả
đều nói điều hay của mùa

xuân: Xuân về cây lá tốt
Gv: Lê Thò Gành -6- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
- Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm.
- Có những ngày nghỉ hè của học trò
- Có vườn bưởi tím vàng.
- Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
- Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ
ấm trong chăn.
- p ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm
chồi nảy lộc.
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
- GV hỏi HS về ý nghóa bài văn.
 Hoạt động 2: Luyện đọc.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS
- Thi đọc truyện theo vai.
- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt
lời kể chuyện với lời đối thoại của
nhân vật như đã hướng dẫn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Lá thư nhầm đòa chỉ.

tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm,
trả lời vào bảng tổng hợp.
- Em thích mùa xuân vì
mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được
cha mẹ cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì
đó là mùa mát mẻ nhất
trong năm.
- Em thích mùa đông vì
được mặc quần áo đẹp.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa:
xuân, hạ, thu, đông. Mỗi
mùa đều có vẻ đẹp riêng,
đều có ích cho cuộc sống.
- Mỗi nhóm 6 em phân các
vai: Người dẫn chuyện, 4
nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
Gv: Lê Thò Gành -7- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
MÔN: TOÁN
TIẾT 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết tổng của nhiều số. Bài 1 (cột 1, 2)
- Biết cách tính tổng của nhiều số. Bài 2 (cột 1, 2, 3, 4), bài 3
(a, b).

2. Kỹ năng:
- Tính chính xác tổng của nhiều số.
- Chuẩn bò học phép nhân
3. Thái độ:
- Yêu thích học môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bài dạy
2. HS: Dụng cụ môn học
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh lớp: Hát (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
3. Bài mới: Để cộng nhiều số lại với nhau chúng ta cùng học bài
hôm nay.
Hoạt động của Thầy Hoạt động học của Trò
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều
số và cách tính.
Mục tiêu: Giúp HS nắm được tổng
của nhiều số và cách tính.
Cách tiến hành: Trực quan, thực
hành.
a) Viết lên bảng: 2 + 3 + 4…
Đây là tổng của các số 2, 3, 4. Đọc là
“Tổng của 2, 3, 4” hay “hai cộng ba
cộng bốn”.
- Cho HS tính tổng rồi đọc.
- Giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2,
3, 4 HDHS tính
- Tính …….. đọc
“2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay
“Tổng của 2, 3, 4 bằng 9”.

Gv: Lê Thò Gành -8- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
2 . 2 cộng 3 bằng 5
3 . 5 cộng 4 bằng 9 viết 9
4
9
b) Giới thiệu cách viết theo cột dọc của
tổng 12 + 34 + 40
12
34
40
86 HDHS tính và nêu cách tính.
12
34 * 2 cộng 4 bằng 6 cộng 0
40 bằng 6 viết 6
86 * 1 cộng 3 bằng 4; 4 cộng 4
bằng 8, viết 8
c) Giới thiệu cách viết theo cột dọc của
tổng 15+46+29+8 rồi hướng dẫn HS tính
và nêu cách tính.
15 * 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng
46 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng
28
29 viết 8 nhớ 2.
8 * 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2
98 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9,
viết 9
 Hoạt động 2: Thực hành tính tổng
của nhiều số.
Mục tiêu: HS áp dụng tính tổng của

nhiều số.
Cách tiến hành: Thảo luận, giảng
giải, thực hành.
+ BT 1: tính
• Gọi hs chữa bài – gọi hs đọc từng
tổng rồi đọc kết quả tính.
- Các em có nhận xét gì về tổng của
các số 6+6+6+6=24
- Vài em nêu lại cách tính.
Vài em nêu lại cách tính
Vài em nhắc lại cách tính
- Nhóm 2. - Thảo luận nhóm.
- Làm bài
- Chữa bài – đọc
+ Tổng của 3, 6, 5 bằng 14
+ Tổng của 7, 3, 8 bằng 18
+ Tổng của 8, 7, 5 bằng 20
+ Tổng của 6, 6, 6, 6 bằng 24
Các số hạng đều bằng 6
- Nhận xét nhóm bạn.
Gv: Lê Thò Gành -9- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Nhận xét cho điểm.
+ BT 2: tính
- HS làm vào vở
- Chữa bài gọi học sinh nêu cách
tính
- Tổng của các số hạng bằng nhau đó
là:
15+15+15+15 và 24+24+24+24

- Bài 3
HDHS nhìn vào hình vẽ để viết tổng
và các số còn thiếu vào chỗ chấm ( ở
trong vở )
- Nhận xét cho điểm.
Làm bài tập vào vở.
Chữa bài – nêu cách tính
14 • 4 cộng 3 bằng 7, 7 cộng 1
bằng
33 8, viết 8
21 • 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 2
bằng 6
68 viết 6.
( các bài còn lại tương tự )
- Làm bài – chữa bài
+ 12kg cộng 12kg cộng 12kg
bằng 36kg
- Các số hạng bằng nhau
5l+5l+5l+5l bằng 20l
- Nhận xét.
4. Củng cố:(5’)
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính.
- Nhận xét tiết học:
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Trưng bày sản phẩm
- Dặn dò làm bài tập. Chuẩn bò: PHÉP NHÂN
*****************************************************
MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
Gv: Lê Thò Gành -10- Năm học 2010 - 2010
+
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Biết: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho ngưòi
mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi
người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Chuẩn bò:
- GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
- HS: 3 tấm bìa có màu: Xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh: (1') hát vui
2. KT bài cũ: (3')
-KT vở bài tập 2 của hs
-Nhận xét
3. Bài mới: (1') GV gt bài và ghi bảng
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hình vẽ
Mục tiêu: Giúp hs biết nhặt của
rơi cần tìm cách trả lại cho ngưòi
mất.
Cách tiến hành:
- Thảo luận phân tích tình huống.
+ Giúp học sinh biết ra quyết đònh
đúng khi nhặt của rơi.
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên
đường cả 2 cùng nhìn tờ giấy 20.000đ
rơi ở dưới đất .

- Hs nêu về nội dung tranh.
- Gv: Hai bạn nhỏ đó có cùng đi học
về, bỗng cả hai em nhìn thấy tờ
20.000đ rơi ở dưới đất
- Theo em 2 bạn nhỏ có thể có những
cách gì xảy ra.
- Khi nhặt của rơi, cần tìm cách trả
lại cho người mất. Điều đó sẽ đem
lại nềm vui cho họ và cho chính
mình.
- 2 em đóng vai – cả lớp
theo dõi
- Có thể 2 bạn cùng nhặt,
hoặc 1 bạn nhặt còn bạn
kia thì không, hoặc 2 bạn
không nhặt, hoặc và tìm
người mất để trả lại….
Gv: Lê Thò Gành -11- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2

Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu: Biết quý trọng những
người thật thà, không tham của rơi.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm
và yêu cầu nhận xét và trình bày thái
độ của mình vào phiếu bài tập

- Gv đọc từng câu và bảo học sinh
câu nào tán thành thì giơ tấm bìa
màu đỏ, tám bìa màu xanh là không

tán thành, tấm bìa màu vàng là
lưỡng lự hoặc không biết.
- Gv nhận xét từng câu.
Hs: Hãy đánh dấu + vào
trước những câu có ý kiến
mà em tán thành:
a. Trả lại của rơi là người
thật thà, đáng quý trọng.
b. Trả lại của rơi là ngốc
c. Trả lại của rơi là đem
lại nềm vui cho người mất
và cho chính mình.
d. Chỉ nên trả lại của rơi
khi có người biết
đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt
được số tiền lớn hoặc
những vật đắt tiền.
4. Củng cố: (5’)
Gv hỏi lại nội dung bài.
- Gv và học sinh cùng hát bài hát: Bà còng.
- Gv hỏi: các em thấy bạn Tôm và bạn tép trong bài có ngoan
không? Vì sao ?
Bạm Tôm và bạn Tép nhặt của rơi trả lại cho người mất là một
người tốt.
- Khen ngợi những em học tốt. Viết đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò. Về chép VBT, Xem bài sau.
Gv: Lê Thò Gành -12- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2

************************************************
Ngày soạn: 04/01/2010
Ngày dạy: 05/01/2010
MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT 37: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/ b, hoặc BT phương ngữ
do GV soạn.
2. Kỹ năng:
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu
thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
3. Thái độ:
- Viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh lớp: (1

)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện bốn mùa.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.

 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong
Chuyện bốn mùa?
- Hát
- HS đọc thầm theovà
TLCH:
- Lời bà Đất.
Gv: Lê Thò Gành -13- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Bà Đất nói gì?
-
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Những tên riêng ấy phải viết thế
nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng
con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi
đua.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- Chọn 2 dãy HS thi đua.

- (Trăng) Mồng một lưỡi trai
Mồng hai lá lúa
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
- Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kó, phân gio cho
nhiều.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn
mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh
bài tập 3.
- Chữ bắt đầu bằng l:
- Chữ bắt đầu bằng n:
- Chữ có dấu hỏi:
- Chữ có dấu ngã:
- Bà Đất khen các nàng
tiên mỗi người mỗi vẻ,
đều có ích, đều đáng yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con:
tựu trường, ấp ủ, …
- HS chép bài.
- Sửa bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- HS 2 dãy thi đua.
- HS 2 dãy thi đua

- là, lộc, lại, làm, lửa,
lúc, lá.
- năm, nàng, nào, nảy,
nói.
- bảo, nảy, của, nghỉ,
bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa,
ngủ, mải, vẻ.
- cỗ, đã, mỗi.
Gv: Lê Thò Gành -14- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- GV nhận xét – Tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thư Trung thu.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kể được tên các loại đương giao thơng và một số phương tiện giao
thơng.
- Nhận biết một số biển báo giao thông.
- Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên
đường.
2Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao
thông.
3Thái độ:
- Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
II. Chuẩn bò

- GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ
cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường
phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm
bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ,
1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao
thông.
- HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh lớp: (1

)
2. Bài cu õ (3’) Giữ gìn trường học sạch đẹp.
- Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
- Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp
sạch đẹp?
- GV nhận xét.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận
xét.
Gv: Lê Thò Gành -15- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Cô đố các em loại đường gì không có
vò ngọt và không có nó chúng ta
không thể đi đến những nơi khác
được?
- Có thể bổ sung nếu HS nói thiếu. Và
tên gọi chung cho các loại đường đó

là “Đường giao thông”. Đây cũng
chính là nội dung của bài học ngày
hôm nay.
Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường
giao thông
 Phương pháp: Trực quan, động não, vấn
đáp.
* ĐDDH: Tranh ảnh trong SGK trang 40,
41.
Bước 1:
- Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
- Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:
- Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS
1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm
ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy,
1 tấm ghi đường hàng không). Yêu
cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù
hợp.
Bước 3:
- Kết luận: Trên đây là 4 loại đường
giao thông. Đó là đường bộ, đường
sắt, đường thủy và đường không.
- Đường bộ. Đường

sắt. Đường hàng
không. Đường thủy
(HS phát huy vốn kinh
nghiệm
dưới sự dẫn dắt của GV)
- Quan sát kó 5 bức
tranh.
- Trả lời câu hỏi:
- Cảnh bầu trời trong
xanh.
- Vẽ 1 con sông.
- Vẽ biển.
- Vẽ đường ray.
- Một ngã tư đường
phố.
- Gắn tấm bìa vào
tranh cho phù hợp.
- Nhận xét kết quả
làm việc của bạn.
Gv: Lê Thò Gành -16- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Trong đường thủy có đường sông và
đường biển.
 Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện
giao thông
 Phương pháp: Trực quan, thực hành,
vấn đáp.
* ĐDDH: Tranh.
- Làm việc theo cặp.
Bước 1:

- Treo ảnh trang 40 H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu
hỏi:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
- tô là phương tiện dành cho
loại đường nào?
- Bức ảnh 2: Hình gì?
- Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:
- Kể tên những phương tiện đi trên đường
bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông
hay biển mà con biết?
- Làm việc theo lớp
- Ngoài các phương tiện giao thông đã được
nói con còn biết phương tiện giao thông nào
khác? Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thông có ở đòa
phương.
- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho
người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô
tô, … Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường
thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu
thủy… Đường hàng không dành cho máy
bay.
 Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo
- Quan sát ảnh.
- Trả lời câu hỏi.
- tô.

- Đường bộ.
- Hình đường sắt.
- Tàu hỏa.
- Trao đổi theo cặp.
- tô, xe máy, xe
đạp, xe buýt, đi bộ,
xích lô, …
- Máy bay, dù (nhảy
dù), tên lửa, tàu vũ
trụ.
- Tàu ngầm, tàu
thủy, thuyền thúng,
thuyền có mui,
thuyền không mui,

- HS nêu.
- HS nêu.
- Làm việc theo cặp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
Gv: Lê Thò Gành -17- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
giao thông.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo
luận nhóm.
* ĐDDH: Tranh.
Bước 1:
- Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển
báo được giới thiệu trong SGK.
- Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại

biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt
câu hỏi để phân biệt các loại biển
báo. Ví dụ:
- Biển báo này có hình gì? Màu gì?
- Đố bạn loại biển báo nào thường có
màu xanh?
- Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
- Bạn phải làm gì khi gặp biển báo
này?
- Đối với loại biển báo “Giao nhau với
đường sắt không có rào chắn”, GV
có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi
gặp loại biển báo này:
- Trường hợp không có xe lửa đi tới thì
nhanh chóng vượt qua đường sắt.
- Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người
phải đứng cách xa đường sắt ít nhất
5m để bảo đảm an toàn.
- Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi
nhanh chóng đi qua đường sắt.
Bước 2: Liên hệ thực tế:
- Trên đường đi học em có nhìn thấy
biển báo không? Nói tên những biển
báo mà em đã nhìn thấy.
- Theo em, tại sao chúng ta cần phải
nhận biết một số biển báo trên đường
giao thông?
- Kết luận:
- Các biển báo được dựng lên ở các
loại đường giao thông nhằm mục đích

bảo đảm an toàn cho người tham gia
- HS thứ nhất ở tổ 1 nói
tên phương tiện giao
thông. HS thứ nhất ở tổ 2
nói tên đường giao thông
và ngược lại. HS đứng thứ
2 ở tổ 2 nói trước và HS ở
tổ 1 nói sau cho phù hợp.
GV cũng có thể cho HS
giơ hình vẽ các loại biển
báo giới thiệu trong SGK
và yêu cầu HS nói tên các
Gv: Lê Thò Gành -18- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
giao thông. Có rất nhiều loại biển
báo trên các loại đường giao thông
khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ
làm quen với một số biển báo thông
thường.
Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh
- GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành
hàng, quay mặt vào nhau (số HS
phải bằng nhau).
- HS chơi như vậy lần lượt đến hết
hàng.
- Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì
tổ đó thắng.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong

SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò:
loại biển báo đó.
MÔN: TOÁN
TIẾT 92: PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. BT1, 2.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành một phép
nhân. BT3.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh ảnh hoặc mô hình, vật thực của các nhóm đồ vật có
cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK .
- HS: Vở bài tập
Gv: Lê Thò Gành -19- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
III. Các hoạt động
Gv: Lê Thò Gành -20- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Bài cu õ Tổng của nhiều số.
- 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 +
24

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về
phép nhân
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
* ĐDDH: Các tấm bìa có 2 chấm tròn.
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn
hỏi:
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu
hỏi
- GV gợi ý
Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta
phải làm sao ?
- GV hướng dẫn
GV giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của
5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta
chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x
5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 +
2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở
dòng trên: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10
( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và
giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân
GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyển từ tổng:

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
- Hát
- Học sinh thực hiện các
phép tính.
- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao
nhiêu chấm tròn ta tính
nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 +
2 = 10 ( chấm tròn )
- HS nhận xét
- HS thực hành đọc, viết
phép nhân
- Học sinh đọc.
Gv: Lê Thò Gành -21- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các
số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được
lấy 5 lần . Như vậy, chỉ có tổng các số
hạng bằng nhau mới chuyển được thành
phép nhân
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Phương pháp: Thực hành.
* ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận
ra:
a) 4 được lấy 2 lần, tức là: 4 + 4 = 8 và

chuyển thành phép nhân sau: 4 x 2 = 8
b), c) làm tương tự như phần a
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả
của phép nhân: Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính
tổng 4 + 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép
nhân
Bài 3: GV cho HS quan sát tranh vẽ
Chẳng hạn:
a) Có 2 đội bóng đá thiếu nhi, mỗi đội có 5
cầu thủ . Hỏi tất cả có bao nhiêu cầu thủ
GV hướng dẫn: Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ
được lấy 2 lần ( vì có 2 đội ), ta có phép
nhân 5 x 2 ; để tính 5 x 2 ta tính 5 + 5 = 10
vậy 5 x 2 = 10
Tương tự ở phần b ) Ta có 4 x3 = 12
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thừa số- Tích.
- HS đọc “ Bốn nhân hai
bằng tám ”
- HS viết được phép nhân
( theo mẫu )
- HS nêu bài toán rồi viết
phép nhân phù hợp với
bài toán.
- HS trả lời
Ngày soạn: 05/01/2010
Ngày dạy: 06/01/2010
MÔN: TẬP ĐỌC

TIẾT 55: THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu:
1- Rèn luyện đọc thành tiếng:
Gv: Lê Thò Gành -22- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Biết ngăt nghỉ hơi đúng câu văn trong bài, đọc ngắt nhip các
câu thơ hợp lí.
- Hiểu ND: tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi
Việt Nam. (Trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong
bài).
2- Rèn kó năng đọc hiểu:
- Nắm được nghiã các từ chú giải cuối bài
- Hiểu được nội dung: cảm nhận được tình yêu thương của BH
đối với các em
- HTL bài thơ của Bác
II. Đồ dùng:
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: SGK, xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh lớp: (1') BCSL
2. KT bài cũ: (3') CHUYỆN BỐN MÙA
- Gọi 2 hs đọc và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
- Nhận xét
3. Bài mới:(1')
* GTB: hôm nay các em sẽ học bài thư trung thu để biết tình cảm
của Bác dành cho các em thiếu nhi như thế nào? Đây là bức thư
Bác viết năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống
Pháp.
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài,
đọc đúng nhòp thơ.
Cách tiến hành: - Cá nhân,
nhóm.
- Đọc diễn cảm bài văn.
- Luyện đọc kết hợp giải nghóa.
a) Đọc từng câu:
-HD phát âm từ khó: ngoan
ngoãn, tuổi thơ, việc nhỏ.
b) Đọc từng đoạn trước lớp: 2
đoạn
+ Đ1: lời thơ
- Nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong
bài.
- Đọc từ khó.
Gv: Lê Thò Gành -23- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
+ Đ2: lời bài thơ
- Gọi hs đọc phần chú giải SGK
- GV giảng:
“ Nhi đồng “trẻ em từ 4, 5- 9
tuổi
Phân biệt thư với thơ
( lá thư, bức thư / dòng thơ,
bài thơ )
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) - Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Mục tiêu: Giọng diễn cảm
của Bác dành cho các em thiếu
nhi. Hiểu được nội dung.
Cách tiến hành: - Cá nhân,
nhóm.
Cho hs đọc và trả lời từng câu.
+ Mỗi tết trung thu Bác nhớ đến
ai?
+ Những câu thơ nào cho biết
BH rất yêu quý thiếu nhi?
+ Bác khuyên các em làm những
điều gì?
* HS luyện đọc và HTL:
- Xoá dần chữ trên từng dòng thơ
- Trung thu, thi đua, hành kháng
chiến, hoà bình….
- Từng hs trong nhóm đọc.
- Cử đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
-Nhóm 2
- Thảo luận nhóm.
- Một số cặp nêu kết quả.
- Bác nhớ đến các cháu nhi đồng.
- Ai yêu nhi đồng / bằng Bác Hồ
Chí Minh.
Tính các cháu ngoan ngoãn /
mặt các cháu xinh xinh.
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng
thi đua học hànhtổi nhỏ…… của
mình để tham ga kháng chiến và

giữ gìn hoà bình, để xứng đáng là
cháu ngoan Bác Hồ.
4. Củng cố: (5’)
- Giáo dục tưởng.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò. Về học bài - Chuẩn bò bài sau.
Gv: Lê Thò Gành -24- Năm học 2010 - 2010
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
************************************************
MÔN: TOÁN
TIẾT 93: THỪA SỐ – TÍCH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết thừa số, tích. BT 1b, c. HS khá giỏi làm BT1a.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và
ngược lại. BT 2b, BT3, HS khá giỏi BT2a.
- Biết cách tích kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
2. Kỹ năng:
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2 lên bảng. Các
tấm bìa ghi sẵn
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn đònh lớp (1’)
2. Bài cu õ (3’) Phép nhân

- 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6
= ; 6 x 2 =
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Thừa số – Tích.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành
phần và kết quả của phép nhân.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
* ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HS đọc
- Hát
- Học sinh thực hiện. Bạn
nhận xét.
- Học sinh quan sát. Học
sinh đọc.
Gv: Lê Thò Gành -25- Năm học 2010 - 2010
Thừa số
Tích

×