Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trường Mầm non Quán Thẻ (huyện Thuận Nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.53 KB, 46 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH THUẬN

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường Mầm non Quán Thẻ
(huyện Thuận Nam)


NINH THUẬN - 2016

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH THUẬN

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường Mầm non Quán Thẻ
(huyện Thuận Nam)

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGỒI

TT

Họ và tên, cơ quan cơng tác

Trách nhiệm
được giao

01. Ơ. Dương Em,
Trưởng đồn
TP. Phịng Khảo thí và Quản lý CLGD, Sở GDĐT.
02.

Bà Thái Thị Minh Hà,
Chuyên viên Phòng GDĐT huyện Ninh Phước.



Thư ký

03.

Bà Nguyễn Thị Hoa,
Hiệu trưởng, Trường MG Phước Nam, Thuận Nam.

Thành viên

04.

Bà Võ Thị Chiều,
Hiệu trưởng, Trường MG Mỹ Sơn, Ninh Sơn.

Thành viên

05.

Bà Nguyễn Thị Ninh Hà,
Hiệu trưởng, Trường MN Sơn Ca, TP. PR-TC.

Thành viên

06.

Bà Nguyễn Thị Lan Hương,
Phó Hiệu trưởng, Trường MN Sơn Ca, Ninh Phước.

Thành viên


07. Bà Trần Thị Thu Hồng,

Thành viên

Chữ ký


Phó Hiệu trưởng, Trường MG Bắc Sơn, Thuận Bắc.

NINH THUẬN - 2016

MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang

Danh mục các chữ viết tắt

1

Phần I: TỔNG QUAN

2

Giới thiệu

2

Tóm tắt q trình đánh giá ngồi


2

Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài

2

Những điểm mạnh của nhà trường

8

Những điểm yếu của nhà trường

10

Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN

10

Tiêu chuẩn 1

10

Tiêu chuẩn 2

18

Tiêu chuẩn 3

23


Tiêu chuẩn 4

30

Tiêu chuẩn 5

32

Phần III: KẾT LUẬN

40

Kết luận

40

Kiến nghị

41


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chuỗi ký tự viết tắt

Cụm từ, thuật ngữ được viết tắt

ANTT

An ninh trật tự


ATGT

An toàn giao thông

BĐD

Ban Đại diện

CBQL

Cán bộ quản lý

CLGD

Chất lượng giáo dục

CNTT

Công nghệ thơng tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

ĐGN

Đánh giá ngồi

GDĐT


Giáo dục và Đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GV
GVDG

Giáo viên
Giáo viên dạy giỏi

MG

Mẫu giáo

MN

Mầm non

QL CLGD

Quản lý chất lượng giáo dục

SDD

Suy dinh dưỡng

TĐG


Tự đánh giá

XHH

Xã hội hóa

1


Phần I: TỔNG QUAN
1. Giới thiệu
Đoàn ĐGN trường MN Quán Thẻ được thành lập theo Quyết định số 128/
QĐ-SGDĐT ngày 03/3/2016 của Giám đốc Sở GDĐT Ninh Thuận.
Đồn có 07 thành viên do Trưởng phịng Khảo thí và QL CLGD của Sở
GDĐT làm Trưởng đoàn; cơ cấu nhân sự của đồn cịn có 05 thành viên là CBQL
các trường MN, MG của các huyện Thuận Nam, Ninh Sơn, Ninh Phước, Thuận
Bắc và thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, Thư ký đoàn là chuyên viên GDMN
huyện Ninh Phước.
Tất cả các thành viên của Đoàn ĐGN đều thỏa mãn các quy định về cơ cấu
tổ chức, tiêu chuẩn đã nêu tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 19 của Quy định về tiêu
chuẩn đánh giá CLGD và quy trình, chu kỳ kiểm định CLGD trường MN được ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ GDĐT
(gọi tắt là Thông tư 25).
2. Tóm tắt q trình đánh giá ngồi
Đồn ĐGN trường MN Quán Thẻ đã triển khai công tác từ ngày 11/3/2016
cho đến hết ngày 13/5/2016. Quá trình làm việc của Đồn ĐGN đã thực hiện đúng
theo lịch trình tại Kế hoạch làm việc đề ra ngày 03/3/2016 và đã được Lãnh đạo Sở
GDĐT phê duyệt chấp thuận.
Kế hoạch làm việc của Đoàn ĐGN đã chấp hành đầy đủ 06 bước của quy

trình ĐGN cơ sở giáo dục đã quy định tại Điều 18 của Thông tư 25 và hướng dẫn
thực hiện nghiệp vụ tại Phần II và các Phụ lục có liên quan của văn bản số
6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05/11/2014 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn
TĐG và ĐGN trường MN (gọi tắt là văn bản 6339).
Đoàn ĐGN cũng đã tiến hành công tác đúng theo nguyên tắc Kiểm định
CLGD là: Độc lập, khách quan, đúng pháp luật, trung thực, công khai, minh bạch
và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, yêu cầu đã quy định tại Khoản 1 và Khoản 2,
Điều 4 của Thơng tư 25.
3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài
Sau đợt khảo sát sơ bộ, trường đã tiếp thu các nhận xét, các đề xuất và những
yêu cầu bổ sung, chuẩn bị của Đoàn ĐGN; trường cũng đã thực hiện riêng bản giải
thích, làm rõ và đã có điều chỉnh, bổ sung nội dung đánh giá các tiêu chí. Trên cơ
sở các thơng tin trên và qua các ngày khảo sát chính thức tại trường MN Quán Thẻ
(từ ngày 14/4 đến ngày 16/4/2016), Đoàn nhận định về hồ sơ TĐG như sau:
Quy ước cách viết tắt để chỉ đến tiêu chuẩn m, tiêu chí n, chỉ số k có nội
dung liên quan là “m.nk”; Ví dụ: Tiêu chuẩn 1, tiêu chí 2: viết tắt là 1.2; Tiêu chuẩn
1, tiêu chí 2, chỉ số a: viết tắt là 1.2a; Tiêu chuẩn 1, tiêu chí 2, chỉ số a và chỉ số b
viết tắt là 1.2ab.
2


a) Mức độ phù hợp của báo cáo TĐG:
Nhà trường đã xây dựng báo cáo TĐG theo cấu trúc và có nội dung đáp ứng
được những yêu cầu cơ bản của bản báo cáo TĐG theo hướng dẫn tại văn bản 6339;
đã đánh giá được tình hình thực tại của đơn vị, phù hợp và đúng theo quy định về
tiêu chuẩn đánh giá CLGD trường MN được ban hành kèm theo Thông tư 25.
Sau đợt khảo sát sơ bộ, phần lớn các tiêu chí đã được Hội đồng TĐG rà sốt,
bổ sung, điều chỉnh mơ tả hiện trạng được sát với nội hàm và phù hợp tình hình
thực tại (có dựa trên các minh chứng thu thập được); trường cũng đã xác định điểm
mạnh, điểm yếu trên cơ sở đã nêu ở phần mô tả hiện trạng và phù hợp nội hàm các

chỉ số tiêu chí.
Ngồi những ưu điểm nêu trên, việc đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn vẫn cịn
một số yếu tố cần tiếp tục điều chỉnh, bổ sung như:
- Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí:
+ Mơ tả hiện trạng q ngắn, chưa sát với nội hàm (3.5abc, 5.1abc, 5.8a);
chưa đủ nội hàm (1.1c, 2.4, 3.1c, 3.4bc).
+ Mô tả đủ nội hàm nhưng không đúng thực trạng, lý giải chưa dựa trên thực
trạng, thiếu cơ sở xác định điểm yếu: Phó Hiệu trưởng chưa qua lớp lý luận chính
trị (2.4b); nhân viên bảo vệ và nhân viên văn thư chưa được bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ (1.5a, 2.2a).
+ Số liệu trong mô tả hiện trạng chưa nhất quán với hồ sơ của minh chứng:
Tại 1.2b đã mơ tả: “Nhóm trẻ 25-36 tháng tuổi có 28 trẻ, lớp 3-4 tuổi có 38 trẻ, lớp
ghép 4-5 tuổi có 24 trẻ” nhưng trong Danh sách tổng hợp có số trẻ lần lượt là: 26
trẻ, 39 trẻ, 20 trẻ.
+ Lập luận, lý giải chưa dựa trên thực trạng, thiếu cơ sở, chưa nêu được số
liệu cụ thể (cả 08 tiêu chí của Tiêu chuẩn 5): Nhà trường đã thực hiện công tác
đánh giá trẻ theo Bộ chuẩn phát triển nhưng chưa có tỷ lệ chắc chắn về kết quả đạt
được mà hầu hết các số liệu chỉ mang tính chất ước lượng như: Dưới 10%, đạt từ
96-100%, đạt trên 90%,...
- Cách thức đánh giá, nhận định điểm mạnh, điểm yếu:
Phần lớn các tiêu chí đã được Hội đồng TĐG xác định điểm mạnh, điểm yếu
trên cơ sở đã nêu ở mô tả hiện trạng và phù hợp nội hàm các chỉ số tiêu chí.
+ Về xác định điểm mạnh: Chưa là cơ bản, cịn mang tính liệt kê như mô tả
(3.1, 3.3); Số liệu chưa cụ thể, còn chung chung và cần bổ sung số liệu khi xác định
điểm mạnh (2.3a).
+ Về xác định điểm yếu: Chưa được khái quát (2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5); chưa
là cơ bản (2.1); điểm yếu mâu thuẫn với mô tả hiện trang (2.2c, 5.1, 5.2, 5.3, 5.4);
chưa nêu rõ nguyên nhân (2.4b); chưa đúng với nội hàm (5.8).
- Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện của
3



trường:
+ Cơ bản, nhà trường xây dựng được kế hoạch cải tiến chất lượng cho từng
tiêu chí.
+ Cịn nhiều tiêu chí có kế hoạch cải tiến chưa nêu được các yếu tố cơ bản
(biện pháp, thời gian thực hiện, biện pháp giám sát); chưa cụ thể, chưa phù hợp và
chưa có tính khả thi cao, đơn cử: Chưa đúng nội hàm, chưa phù hợp, chưa phát huy
điểm mạnh (cả 5 tiêu chí của Tiêu chuẩn 2); thiếu biện pháp duy trì điểm mạnh (cả
8 tiêu chí của Tiêu chuẩn 5); biện pháp chưa đủ mạnh hoặc chưa có biện pháp
(2.4b, 2.5); sử dụng cụm từ chung chung, như: “tiếp tục phát huy” hoặc “tiếp tục
duy trì điểm mạnh”.
Kế hoạch cải tiến khơng phù hợp, cần phải xây dựng lại vì xác định chưa
đúng điểm mạnh và điểm yếu (2.1, 2.2, 2.4, 2.5); chưa đề ra trên cơ sở mô tả hiện
trạng (3.6); mâu thuẫn với mô tả hiện trạng (2.2c, 3.6).
- Tính chính xác và đầy đủ của các minh chứng:
+ Minh chứng được nhà trường thu thập sử dụng, chủ yếu từ các hồ sơ, sổ
sách đang lưu giữ và các cơ sở vật chất, trang thiết bị, ảnh chụp hiện có của trường,
minh chứng đã được mã hóa và lập bảng danh mục đúng biểu mẫu. Sau mỗi thông
tin về mô tả hiện trạng cho nội hàm của các chỉ số tiêu chí, nhà trường có sử dụng
các minh chứng kèm theo.
+ Những hồ sơ hiện đang lưu giữ tại nhà trường nhưng chưa sử dụng để làm
minh chứng cũng đã được Đoàn phát hiện, tư vấn bổ sung làm minh chứng để tăng
sức thuyết phục cho nhận định. Nhà trường đã đồng ý bổ sung các hồ sơ, thơng tin,
tài liệu và mã hố làm minh chứng như: Hồ sơ theo dõi sức khoẻ, kế hoạch chăm
sóc sức khoẻ của y tế (làm minh chứng ở 3.5b); Biên bản kiểm tra, đánh giá việc sử
dụng và bảo quản thiết bị, đồ dùng-đồ chơi của các năm học (làm minh chứng ở
3.6); Biên bản kiểm tra đồ dùng đồ chơi các lớp (làm minh chứng ở 3.6a); Sổ theo
dõi đồ dùng đồ chơi tự làm (làm minh chứng ở 3.6b); Hình ảnh tham gia hoạt động
văn nghệ của trẻ (làm minh chứng ở 5.4); Hồ sơ kế toán về các chế độ chính sách

cho trẻ (làm minh chứng ở 5.5c); Sổ theo dõi tổng hợp (làm minh chứng ở 5.2abc);
Tổng hợp đánh giá thực hiện chương trình của trẻ 5 tuổi (làm minh chứng ở 5.2,
5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7).
+ Minh chứng chưa thuyết phục: Mã [H1.1.03.08] (Báo cáo tổng kết năm
học) minh chứng cho yêu cầu nội hàm về “trẻ được đảm bảo các quyền lợi” tại
5.5c; Đoàn ĐGN tư vấn thay thế bằng: Hồ sơ kế toán về giải quyết các chế độ cho
học sinh, danh sách trẻ được khám sức khỏe 2 lần/năm; Minh chứng chưa đủ tin
cậy (thiếu tính pháp lý): [H1.1.01.04], [H1.1.03.04].
+ Minh chứng chưa đầy đủ các năm: [H3.3.04.02] (Biên bản thanh tra vệ
sinh an toàn thực phẩm) và [H3.3.04.03] (Hồ sơ hợp đồng lương thực, thực phẩm,
nước uống) chỉ có 01 năm học 2015-2016; [H4.5.02.01] (Kế hoạch phục hồi dinh
dưỡng và biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân) chỉ có 03 năm.
4


+ Mã có nhiều loại hồ sơ làm minh chứng cho nhiều thông tin mô tả hiện
trạng ở các tiêu chí khác nhau: [H3.3.02.01] (Hình ảnh về sân trường, Biên bản bàn
giao cơng trình về phịng học, sân chơi, thiết bị bàn ghế); Đoàn ĐGN tư vấn: Phân
chia thành nhiều loại hồ sơ và mã hóa lại để minh chứng cho phù hợp và chính xác
theo yêu cầu nội hàm từng chỉ số.
+ Việc gán mã minh chứng còn chưa đúng yêu cầu; có rất nhiều chỗ, mã
minh chứng được gán sau dấu chấm (.) kết thúc đoạn văn nên không thể hiện được
minh chứng cho nội hàm chỉ số nào, đơn cử: Ở mô tả hiện trạng của 1.6b, 1.7b;
hoặc hai minh chứng đặt liền nhau nhưng khơng có dấu phân cách, đơn cử: Ở mô tả
hiện trạng của ở 1.2c, 1.3ac.
+ Danh mục mã minh chứng chưa nhất quán với thực tế các loại hồ sơ trong
hộp đựng minh chứng. Mã hố minh chứng khơng đồng nhất khi sử dụng dấu chấm
(.) hoặc dấu gạch ngang (-) trong nội dung báo cáo và giữa báo cáo với danh mục
mã minh chứng, đơn cử: “[H1-1-01-04]” và “[H1.1.01.09]”.
- Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo TĐG:

+ Về văn phong:
Báo cáo ngắn gọn, chi tiết, diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu; có các số liệu cụ thể
giúp người đọc có những hiểu biết sơ bộ về nhà trường; cách lập luận và lý giải có
dựa trên nội hàm của từng chỉ số, minh chứng thu thập được và hiện trạng của nhà
trường; các lỗi chính tả, lỗi đánh máy, các chuỗi ký tự viết tắt mà Đoàn phát hiện,
chỉ ra đã được nhà trường tiếp thu và tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung, cập nhật vào báo
cáo TĐG theo yêu cầu của Đoàn.
Nội dung đánh giá, nhận định của một số tiêu chí diễn đạt cịn chưa rõ nét và
chưa bám sát nội hàm, kế hoạch cải tiến chất lượng chưa rõ ràng, nhà trường cần
kiểm tra, đối chiếu và điều chỉnh cho phù hợp:
Ở một số tiêu chí, câu văn cịn lủng củng trong mơ tả hiện trạng, đánh giá
điểm mạnh, điểm yếu; đôi chỗ cách hành văn còn dài dòng, cách diễn đạt một số
đoạn chưa lưu lốt, nhiều chỗ dùng từ bị thừa; chấm câu khơng phù hợp gây khó
hiểu hoặc khơng thuyết phục người đọc.
Dùng thuật ngữ chỉ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý giáo dục chưa
thống nhất, đơn cử: “Bộ GDĐT” (đoạn 1, dịng 2 dưới lên của mơ tả hiện trạng 1.2);
“... Sở giáo dục” (đoạn 1, dòng đầu của kế hoạch cải tiến chất lượng 3.2); vừa chưa
thống nhất vừa chưa đúng theo danh mục chữ viết tắt: ”PHÒNG GD&ĐT” (tiêu đề
của Bảng tổng hợp kết quả TĐG), “Phòng GD” (dòng 3 dưới lên của kế hoạch cải
tiến chất lượng 1.6), “phòng GD-ĐT” (dòng 1 trên xuống của kế hoạch cải tiến chất
lượng 2.4), “...Phòng Giáo dục” (kết luận Tiêu chuẩn 5, dòng 2 trên xuống).
+ Về cách thức trình bày:
Hội đồng TĐG đã trình bày được các thơng tin TĐG theo tình hình thực
trạng của nhà trường; xây dựng báo cáo theo cấu trúc và có nội dung đáp ứng được
5


những yêu cầu cơ bản của bản báo cáo TĐG, phù hợp với qui định của Bộ GDĐT
tại văn bản 6339.
Cơ bản nhà trường đã đánh giá đầy đủ 5 tiêu chuẩn với 29 tiêu chí, mỗi tiêu

chuẩn đều có mở đầu, đánh giá các tiêu chí và kết luận tiêu chuẩn. Từng tiêu chí có
nêu đầy đủ hiện trạng với minh chứng kèm theo sau nhận định; có phân tích được
điểm mạnh, điểm yếu và đề ra các biện pháp cải tiến chất lượng.
Nhà trường cần kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh một số nội dung cho phù hợp như:
“Trang Bìa trong” được đánh số trang là chưa đúng theo hướng dẫn tại Phụ
lục V, công văn 6339.
Trang Mục lục: Đánh số trang chưa đúng theo hướng dẫn tại Phụ lục V, công
văn 6339 (Danh sách và chữ ký các thành viên hội đồng TĐG được bố trí ở trang
bìa trong và khơng đánh số trang); thiếu nội dung Phần III. PHỤ LỤC (các quyết
định, bản kế hoạch TĐG, danh mục mã minh chứng,...)
Danh mục chữ viết tắt: Tiêu đề của các cột chưa đúng quy định; có nhiều
chuỗi ký tự viết tắt không được sử dụng trong báo cáo như: CBVC, MNQT,
CMHS, ĐU, PGDĐT, GDMN, PHT,...; ngược lại, có chuỗi ký tự viết tắt đã sử
dụng trong nội dung báo cáo nhưng chưa nêu trong danh mục, như ở đoạn 1, mô tả
hiện trạng của 2.2: GDĐT; CB,GV,NV.
Phần II (Tự đánh giá của nhà trường): Nội dung báo cáo có phần 2 và 3
nhưng khơng có phần 1; đầu đoạn văn dưới dòng tiêu đề của Tiêu chuẩn, còn thiếu
cụm từ “Mở đầu” (cả 5 Tiêu chuẩn).
Về sử dụng dấu câu, khoảng cách giữa hai từ: Kết thúc mỗi đoạn văn trong
báo cáo còn thiếu dấu chấm (.) cuối câu; kết thúc văn bản khơng có dấu khóa (./.);
một số đoạn đặt dấu chấm (.), dấu phẩy (,) chưa đúng vị trí, đơn cử: “mơn.và”
(dịng 3 trên xuống của kế hoạch cải tiến chất lượng 1.3), “13/02/2014..[H1-1-0501]” (đoạn 1, dịng cuối của mơ tả hiện trạng 1.5),... hoặc khoảng trắng giữa các từ
chưa hợp lý (Đặt vấn đề, đoạn 1, dòng 4 dưới lên; Mở đầu Tiêu chuẩn 1, đoạn 3,
dòng 3 trên xuống; đoạn 1, dòng đầu mơ tả hiện trạng 1.1; dịng 2 dưới lên của kế
hoạch cải tiến chất lượng 1.6;...)
Viết hoa chưa đúng quy định, đơn cử: Dòng 2 dưới lên của điểm mạnh 2.1;
đoạn 2, dịng đầu của mơ tả hiện trạng 3.1; đoạn 1, dịng đầu của mơ tả hiện trạng
4.2;...
b) Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá CLGD:
- Sau khảo sát sơ bộ, nhà trường đã TĐG đủ 5 tiêu chuẩn với 29 tiêu chí và

87 chỉ số; mỗi tiêu chuẩn đều có phần mở đầu, lần lượt đánh giá các tiêu chí và kết
luận tiêu chuẩn; phần lớn các tiêu chí có mơ tả hiện trạng sát với nội hàm các chỉ số
và minh chứng kèm theo sau mỗi nhận định; từng tiêu chí có xác định điểm mạnh,
điểm yếu phù hợp với mô tả hiện trạng và nội hàm chỉ số; có đề ra các biện pháp
cải tiến CLGD.
6


- Nhà trường cũng đã xem xét, TĐG lại nội hàm của 1.2, 1.8, 5.1, 5.2, 5.3,
5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 và có thay đổi kết quả TĐG (từ đạt trở thành khơng đạt: 1.2b,
1.8b). Khơng có tiêu chí nào chưa được đánh giá.
- Kết quả TĐG các tiêu chí (theo Hội đồng TĐG) cụ thể:
+ Về chỉ số: Tổng số các chỉ số đạt là 68/87 chỉ số (78,16%);
+ Về tiêu chí: Tổng số các tiêu chí đạt là 22/29 tiêu chí (75,8%);
+ Về cấp độ: Đạt cấp độ 1 của Chuẩn Kiểm định CLGD theo Thông tư 25.
c) Những tiêu chí chưa được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu
minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay khơng đạt:
Khơng có.
d) Thống kê kết quả ĐGN:
Tiêu chuẩn

Số tiêu chí Số tiêu chí đạt

Số tiêu chí
khơng đạt

Ghi chú

Tiêu chuẩn 1


08

06

02

2b,8b;

Tiêu chuẩn 2

05

04

01

4b;

Tiêu chuẩn 3

06

0

06

1a, 2ac, 3abc, 4abc,
5abc, 6a;

Tiêu chuẩn 4


02

02

0

Tiêu chuẩn 5

08

08

0

29

20

09

68,97

31,03

Tổng
Tỷ lệ %

16 chỉ số không đạt


đ) Nhận xét chung về quá trình TĐG và báo cáo TĐG.
- Quá trình TĐG:
Trường MN Quán Thẻ đã thực hiện đầy đủ 06 bước của quy trình TĐG. Chủ
tịch Hội đồng TĐG đã thành lập nhóm thư ký và 04 nhóm cơng tác chuyên trách
(với tất cả 11 thành viên) phụ trách từng tiêu chí, tiêu chuẩn cụ thể; đã xây dựng kế
hoạch TĐG trong khoảng thời gian 19 tuần (khơng có số tuần cụ thể nhưng có thời
gian cụ thể về ngày, tháng, năm) và có giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm cơng
tác; đã dự kiến các nguồn lực, thời điểm cần huy động nhưng khơng có dự kiến các
thơng tin minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí. Việc tập huấn và triển khai
thực hiện nghiệp vụ TĐG cho các thành viên đạt yêu cầu theo các văn bản quy định
của Bộ GDĐT.
Tuy nhiên, việc thu thập và xử lý các thông tin minh chứng chưa được chặt
chẽ; việc kiểm soát các nội dung và tổng hợp, xử lý các thơng tin từ các phiếu đánh
giá tiêu chí trong q trình TĐG cịn chưa thật thấu đáo.
7


- Báo cáo TĐG:
Hội đồng TĐG của trường MN Quán Thẻ đã thực hiện báo cáo đúng theo
cấu trúc quy định, ngắn gọn, chi tiết, rõ ràng; cung cấp khá đầy đủ phần CSDL và
có nêu số liệu cụ thể ở bối cảnh nhà trường đã giúp người đọc có những hiểu biết
sơ bộ về cơ sở giáo dục. Nội dung báo cáo TĐG có đủ 5 tiêu chuẩn với 29 tiêu chí;
mỗi tiêu chuẩn đều có mở đầu, lần lượt đánh giá các tiêu chí và kết luận tiêu chuẩn;
từng tiêu chí có nêu đầy đủ hiện trạng với minh chứng kèm theo sau mỗi nhận định,
có phân tích xác định điểm mạnh, điểm yếu và đề ra các biện pháp cải tiến CLGD;
khơng có tiêu chí nào chưa được đánh giá.
Hội đồng TĐG của trường MN Quán Thẻ đã tổ chức việc xây dựng, lấy ý
kiến đóng góp và hồn thiện báo cáo TĐG theo đúng trình tự của kế hoạch làm việc
đã đề ra; mô tả hiện trạng trong nội dung báo cáo TĐG đã phản ánh toàn bộ hoạt
động giáo dục của nhà trường, xác định được điểm mạnh, điểm yếu và mức độ đáp

ứng mục tiêu giáo dục của cấp học trong từng giai đoạn; song song đó, Hội đồng
TĐG cũng đã đề ra các kế hoạch cải tiến CLGD phù hợp với tiềm lực của nhà
trường, sát với thực tiễn về điều kiện đảm bảo chất lượng và phát triển giáo dục tại
địa phương, phát huy tích cực mối quan hệ với gia đình học sinh, đảm bảo cho việc
nâng cấp độ Kiểm định CLGD và phát triển nhà trường trong tương lai.
Tuy nhiên, về mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo TĐG, về số liệu và
thông tin minh chứng dùng làm cơ sở cho những nhận định trong báo cáo TĐG, về
kế hoạch cải tiến CLGD vẫn cịn có những thiếu sót nhất định. Một số tiêu chí diễn
đạt cịn chưa rõ nét và chưa bám sát nội hàm, kế hoạch cải tiến chất lượng chưa rõ
ràng, nhà trường cần kiểm tra, đối chiếu và điều chỉnh cho phù hợp.
4. Những điểm mạnh của nhà trường
a) Tiêu chuẩn 1
Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường
MN; các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, các tổ chun mơn, tổ văn phịng được thành lập và hoạt động đúng
quy định; CBQL trường đủ số lượng theo quy định. Tập thể nhà trường đã chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ
đạo của Chi bộ, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp;
Trường có đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động ni dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ theo quy định tại Điều 25 của Điều lệ trường MN; công tác quản
lý các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ được chú trọng, có kế hoạch
chỉ đạo cụ thể; các tổ chức, đoàn thể trong trường hoạt động có kế hoạch theo năm,
tháng, tuần; các nhóm, lớp được tổ chức đúng theo quy định; các văn bản quản lý
tài chính, tài sản được cập nhật thường xuyên và lưu trữ đầy đủ, đúng quy định; nhà
trường ln đảm bảo an tồn tuyệt đối cho trẻ và CBQL, GV, nhân viên.
b) Tiêu chuẩn 2
Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng đảm bảo đủ các tiêu chuẩn được quy định
8



tại Điều 16, Điều 17 của Điều lệ trường MN. Trong các năm qua, CBQL của trường
đã thực hiện đủ và hiệu quả các hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ,
quản lý đơn vị theo nhiệm vụ và quyền hạn quy định, được tập thể GV, nhân viên
và cha mẹ trẻ tín nhiệm; được các cấp có thẩm quyền ghi nhận.
Đội ngũ GV đủ về số lượng và đảm bảo có 02 GV/nhóm, lớp; 100% GV có
trình độ đào tạo đạt chuẩn, trong đó trình độ đào tạo trên chuẩn chiếm tỷ lệ 80%;
hàng năm, đều được xếp loại trung bình trở lên về chuẩn nghề nghiệp, khơng có GV
vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm pháp luật. Tất cả GV đều thực hiện đúng nhiệm
vụ được giao theo kế hoạch và sự phân công của Hiệu trưởng; được đảm bảo các
quyền được quy định tại Điều 37 của Điều lệ trường MN. GV có ý thức học hỏi nâng
cao trình độ chun mơn nghiệp vụ; được tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ do Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT tổ chức. Nhân viên kế toán và
nhân viên y tế học đường đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo vị trí việc làm.
Trẻ đến trường được học theo nhóm, lớp đúng độ tuổi; 100% trẻ được học
lớp bán trú và được đảm bảo quyền lợi theo quy định.
c) Tiêu chuẩn 3
Trường có vị trí thuận lợi, sạch đẹp và thống mát. Diện tích, khn viên và
các cơng trình của nhà trường được xây dựng theo quy định tại Điều lệ trường MN;
có cổng, biển tên trường, khn viên có hàng rào bao quanh.
Số lượng phòng học, sân chơi, khu vui chơi đều đáp ứng được yêu cầu cho
trẻ hoạt động vui chơi, ăn, ngủ. Các lớp học có thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy
định. Việc khai thác, sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện có để phục vụ cho
cơng tác ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đã đem lại kết quả cao.
d) Tiêu chuẩn 4
BĐD cha mẹ trẻ ở trường hoạt động có hiệu quả, nhà trường có sự phối kết
hợp chặt chẽ trong cơng tác chăm sóc giáo dục trẻ. Đội ngũ GV thường xuyên trao
đổi thông tin với cha mẹ về sức khỏe và hoạt động vui chơi của trẻ tại trường. Công
tác huy động nguồn lực, thực hiện XHH giáo dục được nhà trường chú trọng và đạt
hiệu quả.
Nhà trường chủ động tham mưu với cấp Ủy Đảng và chính quyền địa

phương về cơng tác chăm sóc giáo dục trẻ, phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn
thể để xây dựng mơi trường giáo dục lành mạnh, an tồn cho trẻ.
e) Tiêu chuẩn 5
Nhà trường thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đúng theo kế
hoạch năm học, kế hoạch chủ đề, kế hoạch giáo dục tuần. Trẻ tồn trường đã có sự
phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi. Tất cả trẻ đều được tham gia hoạt động
vui chơi và có sự phát triển về nhận thức, ngơn ngữ, tình cảm và kỹ năng xã hội
phù hợp với từng độ tuổi. Từng nhóm, lớp có theo dõi và đánh giá thường xuyên về
sự phát triển của trẻ.
9


Trẻ SDD ở trường được quan tâm trong nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục.
5. Những điểm yếu của nhà trường
a) Tiêu chuẩn 1
Nhà trường chưa thành lập Hội đồng tư vấn. Số lượng trẻ ở nhóm 25-36
tháng tuổi và lớp 3-4 tuổi vượt quá quy định theo Điều lệ trường MN. Nhà trường
cịn thiếu các tổ phó tổ MG và tổ Văn phòng. Nhà trường chưa tổ chức cho trẻ 4
tuổi đi tham quan.
b) Tiêu chuẩn 2
Năng lực chuyên môn của đội ngũ GV không đồng đều. Nhân viên kế tốn
chưa có nghiệp vụ về cơng tác văn thư và nhân viên bảo vệ chưa được bồi dưỡng
nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
c) Tiêu chuẩn 3
Cơ sở tại Lạc Tiến đã xuống cấp, không tạo được môi trường thuận lợi để
chăm sóc trẻ, giúp trẻ khám phá trải nghiệm và học tập. Đồ chơi ngoài trời chưa
phong phú và đa dạng.
Trường chưa có phịng làm việc của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, phịng
hành chính quản trị, các phịng chức năng, phòng bảo vệ và phòng dành cho nhân
viên. Nhà vệ sinh ở các nhóm, lớp chưa đủ theo quy định. Phòng y tế, bếp ăn hiện

đang sử dụng tạm.
d) Tiêu chuẩn 4
Nhà trường chưa thực hiện đúng theo Điều lệ BĐD cha mẹ học sinh được
ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT (chưa lập Danh sách BĐD cha mẹ trẻ toàn trường).
e) Tiêu chuẩn 5
Cuối năm, nhà trường vẫn còn trẻ SDD.
Phần II
ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN
Trên cơ sở mô tả hiện trạng tại báo cáo TĐG; bản giải thích, bổ sung làm rõ
của nhà trường theo những yêu cầu chuẩn bị cho khảo sát chính thức và thực tế
khảo sát chính thức tại trường; Đồn ĐGN và Hội đồng TĐG trường MN Quán
Thẻ đã đồng thuận về nội dung đánh giá các tiêu chí như sau:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường theo quy định của Điều lê
trường mầm non.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối
10


với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, Hội đồng
thi đua khen thưởng và các Hội đồng khác trong nhà trường);
b) Có các tổ chun mơn và các tổ văn phịng;
c) Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác.
1. Điểm mạnh
Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp và đầy đủ theo quy định tại
Điều lệ trường MN, có Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng, có Hội đồng trường, Hội
đồng Thi đua Khen thưởng, Hội đồng Chấm sáng kiến kinh nghiệm và Hội đồng
Chấm thi GVDG; có tổ nhà trẻ, tổ MG, tổ Văn phịng; có chi bộ Đảng, có tổ chức

Cơng đồn và các tổ chức đoàn thể được thành lập đúng quy định, hoạt động hiệu
quả; tất cả đã tạo điều kiện thuận lợi trong các hoạt động quản lý, nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ của nhà trường.
2. Điểm yếu
Nhà trường chưa thành lập được Hội đồng tư vấn; tổ chức Đồn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh mới được thành lập từ tháng 01/2014 nên cán bộ Đoàn
chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động phong trào Đoàn.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Hằng năm, Hiệu trưởng nhà trường duy trì cơ cấu tổ chức bộ máy, các tổ
chức đoàn thể trong nhà trường theo đúng quy định Điều lệ trường MN để điều
hành các hoạt động của trường đạt hiệu quả và phát huy tốt hơn điểm mạnh đã đạt
được.
- Trong năm học 2016-2017, lãnh đạo nhà trường có kế hoạch thành lập Hội
đồng tư vấn để hỗ trợ, giúp đỡ nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trong các đợt
tập huấn, bồi dưỡng hàng năm; lãnh đạo nhà trường quan tâm, tạo điều kiện và cử
Cán bộ Đoàn tham gia để nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động và thực sự là
cánh tay đắc lực của tổ chức Đảng.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lê
trường mầm non.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy định;
11


c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.

1. Điểm mạnh
Nhà trường có 7 nhóm, lớp (gồm 1 nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi và 6 lớp
MG ở 3 độ tuổi); các nhóm, lớp trong trường được tổ chức theo đúng quy định. Địa
điểm trường đặt tại trung tâm khu dân cư nên thuận lợi cho việc đi lại và đưa đón
trẻ đến trường, lớp của cha mẹ trẻ.
2. Điểm yếu
Năm học 2015-2016, nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi và 01 lớp MG từ 3
đến 4 tuổi có số trẻ vượt quá quy định theo Điều lệ trường MN.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Trong các năm học, lãnh đạo nhà trường duy trì việc tổ chức nhóm, lớp học
theo đúng quy định.
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển trường, lớp; hằng năm, Hiệu trưởng xây
dựng chỉ tiêu tuyển sinh của năm học theo từng độ tuổi với số lượng trẻ/nhóm, lớp
đúng theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế của trường; trình cơ quan quản
lý phê duyệt và thông báo công khai để tổ chức thực hiện, nhằm khắc phục số
trẻ/nhóm, lớp vượt quy định và tạo điều kiện chăm sóc giáo dục trẻ tốt hơn.
- Từ năm học 2016-2017 và trong giai đoạn 5 năm, Hiệu trưởng thiết lập kế
hoạch, lộ trình xây dựng thêm phịng học mới và đề nghị cấp có thẩm quyền phê
duyệt, bố trí nguồn vốn ngân sách; đồng thời, phối hợp với các ban ngành đoàn thể
trong và ngoài nhà trường huy động thêm kinh phí XHH để chống xuống cấp, hỗ
trợ xây thêm phòng học, nhằm đáp ứng đủ nhu cầu gửi trẻ tại địa phương.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
sung minh chứng
Không có.
5. Đánh giá tiêu chí
Khơng đạt (chỉ số b khơng đạt).
Tiêu chí 3: Cơ cấu tở chức và viêc thực hiên nhiêm vụ của các tổ chức
chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lê trường mầm non.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và

thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ chuyên môn.
1. Điểm mạnh
Nhà trường có cơ cấu tổ chức các tổ chun mơn, tổ văn phịng đúng theo
quy định; các tổ chun mơn, tổ Văn phịng đều có kế hoạch hoạt động, công tác cụ
12


thể theo năm học, học kỳ, tháng, tuần, từng ngày; thực hiện sinh hoạt tổ định kỳ
hàng tháng đúng theo yêu cầu và tổ chức thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của
từng tổ theo quy định tại Điều lệ trường MN.
2. Điểm yếu
Cơ cấu của các tổ chuyên môn và tổ Văn phịng đều chưa có tổ phó. Hằng
năm, các Tổ trưởng chun mơn có thay đổi nên việc xây dựng kế hoạch công tác,
kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn chưa chuyên sâu và nội dung sinh hoạt chưa
phong phú.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Hàng năm, Hiệu trưởng duy trì ổn định cơ cấu tổ chức các tổ chun mơn và
tổ Văn phịng của nhà trường. Phó Hiệu trưởng quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện có nề nếp sinh hoạt tổ, nâng cao chất lượng việc xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch của các tổ theo tuần, tháng, học kỳ và năm học. Lãnh đạo nhà trường
thường xuyên nhắc nhở việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ trong mọi hoạt động và
xuyên suốt trong cả năm học để hoàn thành tốt nhiệm vụ của tổ theo quy định.
- Năm học 2016-2017, Hiệu trưởng bổ nhiệm và phân công nhiệm vụ cho
các tổ phó chun mơn, tổ Văn phịng theo đúng quy định, góp phần nâng cao
CLGD tồn diện của nhà trường.
- Đầu mỗi năm học, lãnh đạo nhà trường thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn,
giúp đỡ các Tổ trưởng những nội dung công việc như: Lập kế hoạch giáo dục, tổ
chức họp sinh hoạt định kỳ, hỗ trợ việc tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề
chuyên môn; quan tâm phê duyệt, gợi ý nội dung các cuộc họp, kế hoạch tuần,

tháng... để tổ trưởng tự tin, chủ động hơn trong tổ chức sinh hoạt tổ.
- Trong năm học, lãnh đạo nhà trường tăng cường tham dự các buổi sinh
hoạt chuyên môn của tổ, chỉ đạo thực hiện tốt cơng tác chun mơn, cơng tác chăm
sóc giáo dục trẻ và tổ chức các hoạt động của nhà trường nhằm phát huy thế mạnh
của mỗi cá nhân, tập thể góp phần nâng cao CLGD tại đơn vị.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy chính quyền địa phương và cơ
quan quản lý giáo dục các cấp, bảo đảm Quy chế thực hiên dân chủ trong hoạt
động của nhà trường;
a) Thực hiện các Chỉ thị Nghị Quyết của Cấp ủy đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo vệ chuyên môn, nghiệp vụ của
13


cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Điểm mạnh
Tập thể nhà trường luôn chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước, sự quản lý hành chính của địa phương; thực
hiện tốt sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ và mọi quy định của ngành, của các
cấp quản lý giáo dục; thực hiện các chế độ thông tin báo cáo kịp thời, đúng theo
quy định và yêu cầu của cấp trên. Trong hoạt động, Quy chế thực hiện dân chủ
trong nhà trường luôn được đảm bảo, tạo được sự đồng thuận, nhất trí cao trong tập
thể nhà trường.

2. Điểm yếu
Khơng có.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Hằng năm, Lãnh đạo nhà trường thực hiện việc triển khai, hướng dẫn kịp
thời các chỉ thị, nghị quyết, văn bản của cấp ủy Đảng và chính quyền địa
phương, các văn bản chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục
để tạo sự đồng thuận cao trong nhà trường và đảm bảo việc tổ chức thực hiện được
nghiêm túc, hiệu quả nhằm duy trì và nâng cao chất lượng điểm mạnh đã đạt được.
- Trong các năm học, lãnh đạo nhà trường duy trì việc thực hiện chế độ
thơng tin báo cáo được kịp thời, chính xác và đúng thời gian quy định; phối hợp với
Ban chấp hành Cơng đồn trường luôn quan tâm đảm bảo quy chế thực hiện dân
chủ ở cơ sở được xuyên suốt trong cả năm học.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiên các phong trào thi đua theo
quy định.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường mầm non;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ văn bản theo quy định của luật lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của nhà nước.
1. Điểm mạnh
14


Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ phục vụ các hoạt động ni dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ đúng theo quy định của Điều lệ trường MN; việc lưu trữ

hồ sơ, văn bản được thực hiện đúng theo quy định. Tập thể nhà trường tham gia
hưởng ứng và thực hiện đầy đủ các cuộc vận động, các phong trào thi đua do
ngành, cấp trên phát động đạt hiệu quả.
2. Điểm yếu
Số ít GV chưa nhiệt tình tham gia phong trào thi GVDG, phong trào viết
sáng kiến kinh nghiệm khi nhà trường phát động.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Trong các năm học, lãnh đạo nhà trường duy trì và ngày càng nâng cao
chất lượng việc thiết lập các loại hồ sơ theo quy định để phục vụ hoạt động ni
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ, góp phần nâng cao chất lượng và hồn thành mục
tiêu giáo dục.
- Đầu mỗi năm học, Hiệu trưởng nhà trường quan tâm thực hiện tốt công tác
quản lý hành chính, lưu trữ hồ sơ, văn bản thật khoa học, bài bản; phối hợp với
Cơng đồn nhà trường khuyến khích, động viên CBQL, GV và nhân viên hưởng
ứng tích cực và tham gia các hội thi, các phong trào thi đua của ngành như: Phong
trào thi GVDG; phong trào tự làm đồ dùng dạy học, đồ chơi; phong trào viết sáng
kiến kinh nghiệm...
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt đợng giáo dục, quản lý cán bộ giáo viên,
nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai cơ sở vật chất theo quy định;
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo
quy định của Điều lệ trường mầm non;
b) Thực hiện tuyển dụng đề bạt bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định của Luật cán bộ công chức, Luật viên chức, Điều lệ trường mầm
non và các quy định khác của pháp luật;
c) Quản lý và sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai cơ sở vật chất để phục vụ

các hoạt động giáo dục.
1. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện tốt việc quản lý các hoạt động ni dưỡng, chăm sóc,
giáo dục và quản lý trẻ theo quy định của Điều lệ trường MN và các văn bản có liên
quan, có kế hoạch cụ thể, tổ chức kiểm tra, đánh giá đúng quy định; công tác tuyển
15


dụng GV và nhân viên, công tác quy hoạch và bổ nhiệm CBQL, bổ nhiệm tổ
trưởng được tiến hành theo đúng quy trình và hướng dẫn của các cơ quan quản lý
cấp trên; quản lý cán bộ, GV và nhân viên đúng pháp luật và theo quy định của
Điều lệ trường MN.
Nhà trường đã thực hiện việc quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo
quy định và sử dụng đạt hiệu quả trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục trẻ.
2. Điểm yếu
Việc quản lý và sử dụng tài sản, chống xuống cấp một số phòng học, phịng
làm việc chưa được kịp thời (do kinh phí hoạt động chưa đáp ứng yêu cầu sửa
chữa, bảo trì cơ sở vật chất).
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Hàng năm, quản lý nhà trường tiếp tục giữ vững và phát huy tốt việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ; việc quản lý và sử
dụng hiệu quả tài chính, tài sản trong đơn vị; thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ
nhiệm, quản lý cán bộ, GV và nhân viên đúng theo các quy định hiện hành.
- Trong năm học 2016-2017 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục
tăng cường cơng tác XHH và tích cực tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên để có
hỗ trợ kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất; nhất là hệ thống các phòng học, phòng làm
việc và mua sắm thêm một số thiết bị phục vụ cho hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc
và giáo dục trẻ.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ

sung minh chứng
Không có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn tuyêt đối cho trẻ và cho cán
bợ, giáo viên, nhân viên.
a) Có phương án cụ thể bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường;
b) Có phương án cụ thể phịng chống tai nạn thương tích, phịng chống cháy
nổ; phịng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;
c) Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của
nhà trường.
1. Điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng được kế hoạch đảm bảo ANTT trường học; kế
hoạch phòng chống tai nạn thương tích, phịng chống cháy nổ, phịng chống các
loại dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm; đảm bảo ANTT, an toàn tuyệt đối cho trẻ và
16


CBQL, GV và nhân viên trong nhà trường, không để xảy ra các trường hợp mất an
toàn, tai nạn thương tích, ngộ độc thực phẩm trong đơn vị.
2. Điểm yếu
Khơng có.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Hằng năm, nhà trường phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể trong và ngồi
nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy tốt công tác đảm bảo ANTT trong nhà
trường, đảm bảo an toàn cho trẻ và cho CBQL, GV, nhân viên nhà trường; thường
xuyên kiểm tra, quản lý chặt chẽ các thiết bị phòng chống cháy nổ, đảm bảo hoạt
động tốt khi sử dụng.
- Hàng năm, tập thể nhà trường tăng cường cơng tác tun truyền vệ sinh,
phịng chống dịch bệnh cho cha mẹ trẻ; lãnh đạo nhà trường tăng cường cơng tác

kiểm tra vệ sinh an tồn thực phẩm, kiểm tra vệ sinh môi trường và cách chăm sóc
trẻ hàng ngày trên lớp; phối hợp chặt chẽ với trạm Y tế địa phương khi có dịch
bệnh xảy ra.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghê, vui chơi phù hợp với
điều kiên địa phương.
a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng
năm học và thực hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả;
b) Trong năm học tổ chức ít nhất 1 lần cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham quan
địa danh, di tích lịch sử, văn hố địa phương hoặc mời nghệ nhân ở địa phương
hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;
c) Phổ biến, hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng
dao, bài hát dân ca phù hợp.
1. Điểm mạnh
Nhà trường có xây dựng kế hoạch và nội dung tổ chức các hoạt động lễ hội,
văn nghệ, các hoạt động vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện đúng
tiến độ, đạt hiệu quả; có tổ chức cho trẻ 5 tuổi đi tham quan Doanh trại Bộ đội; có
chú ý tổ chức cho trẻ tham gia các hoạt động văn nghệ, hướng dẫn cho trẻ chơi các
trò chơi dân gian, hát các bài ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi.
2. Điểm yếu
17


Nhà trường chưa thực hiện được việc tổ chức cho trẻ 4 tuổi đi tham quan địa
danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục

- Hàng năm, Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ
chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi và triển khai, chỉ đạo GV lựa chọn
nội dung thực hiện các hoạt động, xây dựng kịch bản phù hợp với điều kiện địa
phương và từng độ tuổi của trẻ; duy trì tốt việc phổ biến, hướng dẫn cho trẻ các trò
chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp; phối hợp cùng
BĐD cha mẹ trẻ để thực hiện tốt các hoạt động lễ hội, văn nghệ trong năm và v ận
động cha mẹ trẻ hỗ trợ kinh phí để trang bị thêm đồ dùng phục vụ các ngày hội,
ngày lễ.
- Đầu mỗi năm học, lãnh đạo nhà trường xây dựng cụ thể kế hoạch và phối
hợp hiệu quả với BĐD cha mẹ trẻ để tổ chức cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham quan địa
danh, di tích lịch sử, văn hố địa phương hoặc mời nghệ nhân nghề truyền thống để
hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Khơng đạt (Chỉ số b khơng đạt).
Đánh giá chung về tiêu chuẩn 1:
- Điểm mạnh cơ bản của trường:
Trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường MN.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
đúng theo Điều lệ trường MN.
- Điểm yếu cơ bản của trường:
Nhà trường chưa thành lập Hội đồng tư vấn. Số lượng trẻ ở nhóm trẻ 25-36
tháng tuổi và 01 lớp MG 3-4 tuổi vượt quá quy định của Điều lệ trường MN. Nhà
trường cịn thiếu các tổ phó tổ chun mơn và tổ Văn phịng.
Nhà trường chưa tổ chức cho trẻ 4 tuổi tham quan. Số ít GV chưa nhiệt tình
tham gia phong trào thi GVDG, phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm. Phòng học,
phòng làm việc xuống cấp chưa được sửa chữa kịp thời.
- Kiến nghị đối với trường:

Hằng năm, Hiệu trưởng đảm bảo cơ cấu và bổ nhiệm các tổ phó tổ chun
mơn và tổ Văn phịng theo quy định.
Nhà trường phối hợp hiệu quả với BĐD cha mẹ trẻ để tổ chức trẻ 4 tuổi tham
quan địa danh, di tích lịch sử, văn hố địa phương hoặc mời nghệ nhân nghề truyền
18


thống để hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ
Tiêu chí 1: Năng lực của hiêu trưởng, phó hiêu trưởng trong quá trình
triển khai các hoạt đợng ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
a) Có thời gian công tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có bằng
trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo
dục và lý luận chính trị theo quy định;
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn
hiệu trưởng trường mầm non;
c) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững
Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý và chỉ đạo chun mơn.
1. Điểm mạnh
Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng đảm bảo đủ các tiêu chuẩn về số năm cơng
tác trong ngành học GDMN, về trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ và quản lý
giáo dục. Hiệu trưởng đã qua lớp trung cấp lý luận chính trị và Phó Hiệu trưởng
đang tham gia học lớp lý luận chính trị theo quy định.
Hàng năm, CBQL của trường đã thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và tổ chức hiệu
quả các hoạt động ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, quản lý đơn vị theo quyền
hạn quy định; được GV và nhân viên trong trường đánh giá xuất sắc theo quy định
của Chuẩn hiệu trưởng trường MN, có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động
của nhà trường, có khả năng ứng dụng CNTT vào cơng tác quản lý và chỉ đạo
chuyên môn; được tập thể cán bộ, GV, nhân viên và cha mẹ trẻ tín nhiệm, được các

cấp có thẩm quyền ghi nhận.
2. Điểm yếu
Khơng có.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Hằng năm, CBQL nhà trường phát huy vai trò gương mẫu, nêu cao tinh
thần trách nhiệm, phát huy tính chủ động trong công việc, dám nghĩ, dám làm, dám
chịu trách nhiệm trong cơng tác quản lý nhà trường; tích cực tham dự các lớp bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý do các cấp quản lý ngành tổ chức để ngày
càng nâng cao hiệu quả công tác.
- Trong các năm học, CBQL nhà trường thường xuyên chú trọng việc tự học,
tự rèn, tự bồi dưỡng về phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản
lý, khả năng ứng dụng CNTT để kịp thời tiếp cận với những yêu cầu đổi mới về
công tác quản lý hiện nay.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
19


sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 2: Số lượng, trình đợ đào tạo và u cầu về kiến thức của giáo
viên.
a) Số lượng giáo viên theo quy định;
b) 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít
nhất 30% giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu, vùng
xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;
c) Có hiểu biết về văn hóa và ngơn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn cơng
tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hồ nhập trẻ khuyết tật.
1. Điểm mạnh

Nhà trường có 15 GV trực tiếp đứng lớp, đảm bảo đủ về số lượng và cơ cấu
phù hợp theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
16/3/2015 của Liên Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí
việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở GDMN cơng lập.
Có 15/15 (tỷ lệ 100%) GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn, trong đó có 12/15 (đạt tỷ
lệ 80%) GV đạt trình độ đào tạo trên chuẩn.
Tất cả GV được phân cơng phụ trách từng nhóm, lớp đều đáp ứng u cầu
nhiệm vụ của cơng tác ni dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; có hiểu biết về văn
hóa và ngơn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác, có kiến thức cơ bản về giáo
dục hịa nhập trẻ khuyết tật.
2. Điểm yếu
Hàng năm, nhà trường khơng có trẻ khuyết tật học hịa nhập nên GV chưa có
kinh nghiệm thực tế và rèn luyện kỹ năng thực hành về chăm sóc giáo dục trẻ
khuyết tật tại trường.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Đầu mỗi năm học, Hiệu trưởng chủ động có những giải pháp khắc phục
tình huống GV chuyển trường và tham mưu kịp thời với các cấp lãnh đạo để đảm
bảo duy trì tỷ lệ GV/nhóm, lớp theo quy định.
- Hàng năm, lãnh đạo nhà trường tạo điều kiện để cán bộ, GV tham gia các
khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chun mơn, nghiệp vụ. Động viên toàn bộ GV
trong độ tuổi quy định, tối thiểu có trình độ A tin học (ứng dụng CNTT trong việc
tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ), có chứng chỉ ngoại ngữ.
- Hằng năm, lãnh đạo nhà trường chỉ đạo các tổ chun mơn có kế hoạch bồi
dưỡng, giúp đỡ lẫn nhau để cùng tiến bộ; khuyến khích GV chủ động trong việc tự
20


học bồi dưỡng thường xuyên, đến các trường trong huyện có trẻ khuyết tật để trao
đổi kinh nghiệm.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ

sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và viêc bảo đảm các quyền
của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình
trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non;
b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;
c) Giáo viên được bảo đảm các quyền theo quy định của Điều lệ trường
mầm non và của pháp luật.
1. Điểm mạnh
Hàng năm, 100% GV được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GV MN và đạt
xếp loại cuối năm từ trung bình trở lên, trong đó có 75% GV được xếp loại khá trở
lên. Khơng có GV vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm pháp luật. GV biên chế được
đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường MN và của pháp luật; hằng
năm, nhà trường có GV đạt danh hiệu GVDG cấp huyện, tỷ lệ 6%.
Trong những năm qua, nhà trường đã đảm bảo cho 100% GV đều được
hưởng các quyền theo quy định tại Điều 37 của Điều lệ trường MN và các quy định
khác của pháp luật.
2. Điểm yếu
Trường chưa có GV đạt danh hiệu GVDG cấp tỉnh.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Hằng năm, lãnh đạo nhà trường tích cực phổ biến và thường xuyên nhắc
nhở GV thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quy định để duy trì kết quả xếp loại chung
cuối năm học và nâng cao tỷ lệ GV được xếp loại xuất sắc; quan tâm đảm bảo cho
GV các quyền theo quy định của Điều lệ trường MN.
- Mỗi năm học, CBQL, các tổ trưởng chun mơn tích cực dự giờ, thăm lớp,

tổ chức thao giảng chuyên đề để kịp thời phát hiện những mặt mạnh, điểm yếu của
GV; từ đó, lập kế hoạch bồi dưỡng và xây dựng lực lượng GV đủ năng lực tham gia
hội thi GVDG các cấp; phối hợp với Cơng đồn nhà trường đề ra những hình thức
động viên, khuyến khích để duy trì kết quả đã đạt được, thúc đẩy ngày càng có
21


nhiều GV tham gia và đạt danh hiệu GVDG cấp tỉnh.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
sung minh chứng
Khơng có.
5. Đánh giá tiêu chí
Đạt.
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và viêc bảo đảm chế đợ, chính sách đối
với đợi ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên theo quy định;
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm
non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn;
c) Nhân viên thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được giao và được bảo đảm chế độ,
chính sách theo quy định.
1. Điểm mạnh
Nhà trường có số lượng nhân viên đủ theo quy định tại Thông tư Liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Liên Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ
quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở GDMN công lập và thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; nhân
viên kế toán và nhân viên Y tế được bảo đảm chế độ chính sách theo quy định.
Nhân viên kế toán và nhân viên Y tế đạt trình độ đào tạo chuẩn trở lên, đảm
bảo đúng chun mơn vị trí việc làm, nhân viên cấp dưỡng có chứng chỉ nghề nấu
ăn theo quy định.
2. Điểm yếu

Nhân viên bảo vệ, nhân viên văn thư chưa được bồi dưỡng chun mơn
nghiệp vụ theo vị trí việc làm; nhân viên y tế học đường mới tuyển dụng nên chưa
có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ.
3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục
- Hàng năm, lãnh đạo nhà trường duy trì đủ số lượng nhân viên theo quy định,
chỉ đạo nhân viên kế toán lưu ý trang bị đủ phương tiện làm việc để các nhân viên có
điều kiện phát huy khả năng và hồn thành nhiệm vụ được giao; phối hợp với Cơng
đồn trường bảo đảm chế độ, chính sách cho đội ngũ nhân viên theo quy định.
- Đầu năm học 2016-2017, Hiệu trưởng tăng cường công tác tham mưu với
các cấp lãnh đạo và quan tâm sắp xếp công việc, tạo điều kiện để nhân viên tham
gia học tập, tham gia các lớp bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu về trình độ chun
mơn nghiệp vụ của từng vị trí việc làm.
4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ
sung minh chứng
22


×