Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Tài liệu Bài báo cáo môn: Phân loại thực vật docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 50 trang )





Chủ đề
Chủ đề
:
:


Phân loại họ đước
Phân loại họ đước
(
(
rhizophoraceae
rhizophoraceae
)
)


Thực hiện
Thực hiện
:
:


Trần Hoàng Ngọc Lan
Trần Hoàng Ngọc Lan


Giới thiệu chung :


Giới thiệu chung :
I/ Sơ lược họ đước
I/ Sơ lược họ đước
II/ Đặc điểm
II/ Đặc điểm
III/ Phân loại
III/ Phân loại
IV/ Ứng dụng
IV/ Ứng dụng
V/ Họ đước ở Việt Nam
V/ Họ đước ở Việt Nam



I/Sơ lược:
I/Sơ lược:



Phân
Phân


loại
loại


khoa
khoa



học
học



Giới
Giới
(
(
regnum
regnum
):
):
Plantae
Plantae



Ngành
Ngành
(
(
divisio
divisio
):
):
Magnoliophyta
Magnoliophyta




Lớp
Lớp
(
(
class
class
):
):
Magnoliopsida
Magnoliopsida



Bộ
Bộ
(
(
ordo
ordo
):
):
Malpighiales
Malpighiales



Họ
Họ

(
(
familia
familia
):
):
Rhizophoraceae
Rhizophoraceae

II/ Đặc điểm :
II/ Đặc điểm :

Họ Đước
Họ Đước
(
(
Rhizophoraceae
Rhizophoraceae
) là
) là
một
một
họ
họ
bao gồm một số loài
bao gồm một số loài
thực vật có hoa
thực vật có hoa
dạng cây thân gỗ
dạng cây thân gỗ

hay cây bụi ở vùng
hay cây bụi ở vùng
nhiệt đới
nhiệt đới
hay
hay
cận nhiệt đới
cận nhiệt đới









Rhizophoraceae
Rhizophoraceae
là họ cây thân
là họ cây thân
gỗ lớn hay nhỡ, mọc thành bụi,
gỗ lớn hay nhỡ, mọc thành bụi,
thường mọc thành rừng ven bờ
thường mọc thành rừng ven bờ
biển, có rễ hô hấp (rễ khí sinh),
biển, có rễ hô hấp (rễ khí sinh),
một số mọc hỗn giao trong rừng
một số mọc hỗn giao trong rừng


Rễ Đước chịu được mặn
và hút được dinh dưỡng từ trong nước biển




Hoa mọc đơn độc hoặc thành cụm ở
Hoa mọc đơn độc hoặc thành cụm ở
nách lá.
nách lá.



Hoa lưỡng tính (đôi khi đơn tính), đều,
Hoa lưỡng tính (đôi khi đơn tính), đều,
thường mẫu 4 hay 5.
thường mẫu 4 hay 5.


Lá đơn nguyên, mọc đối, có lá
kèm sớm rụng




Quả nang, có đài tồn tại, những cây
Quả nang, có đài tồn tại, những cây
sống ở đầm lầy có hạt nảy mầm ngay
sống ở đầm lầy có hạt nảy mầm ngay
trên cây mẹ, rễ dài cắm được trên đất

trên cây mẹ, rễ dài cắm được trên đất
bùn.
bùn.



Các loài trong họ này chủ yếu là lưỡng
Các loài trong họ này chủ yếu là lưỡng
tính, hiếm hơn là đơn tính cùng gốc
tính, hiếm hơn là đơn tính cùng gốc
hoặc hỗn hợp đơn tính cùng gốc
hoặc hỗn hợp đơn tính cùng gốc


lưỡng tính
lưỡng tính
.
.




Đặc điểm sinh sản
Đặc điểm sinh sản
:
:


Các loài đước thường có phôi mầm lớn
Các loài đước thường có phôi mầm lớn

nhưng nội nhũ nhỏ và là dạng “sinh cây
nhưng nội nhũ nhỏ và là dạng “sinh cây
con” (nghĩa là hạt nảy mầm thành cây
con” (nghĩa là hạt nảy mầm thành cây
con ngay trên cây mẹ), sau khi rời cây
con ngay trên cây mẹ), sau khi rời cây
mẹ thì hạt đã nảy mầm trôi nổi trong
mẹ thì hạt đã nảy mầm trôi nổi trong
nước, trụ dưới lá mầm thẳng ra và phát
nước, trụ dưới lá mầm thẳng ra và phát
triển các rễ bên để cố định cây con
triển các rễ bên để cố định cây con
.
.



III/
III/
Phân loại
Phân loại

Họ này có thể phân chia thành 4 phân
Họ này có thể phân chia thành 4 phân
họ
họ


là:
là:


Macariseae
Macariseae

Paradrypetes
Paradrypetes

Gynotrocheae
Gynotrocheae

Rhizophoreae
Rhizophoreae




Macariseae gồm 7 chi với khoảng 94
Macariseae gồm 7 chi với khoảng 94
loài, trong đó các chi
loài, trong đó các chi
Cassipourea
Cassipourea
(62
(62
loài),
loài),
Dactylopetalum
Dactylopetalum
(15 loài) là đa
(15 loài) là đa

dạng nhất. Phân bố: nhiệt đới
dạng nhất. Phân bố: nhiệt đới
châu Mỹ
châu Mỹ




châu Phi
châu Phi
, cũng như tại
, cũng như tại
Ấn Độ
Ấn Độ


Sri Lanka
Sri Lanka




Paradrypetes: 1 chi và 2 loài tại
Paradrypetes: 1 chi và 2 loài tại
Brasil.
Brasil.

Gynotrocheae: 4 chi, 30 loài,
Gynotrocheae: 4 chi, 30 loài,
trong đó

trong đó
Crossostylis
Crossostylis
(10 loài) là
(10 loài) là
đa dạng nhất. Phân bố: khu vực
đa dạng nhất. Phân bố: khu vực
Ấn Độ-Malesia, Madagascar
Ấn Độ-Malesia, Madagascar






Rhizophoreae: 4 chi, 17 loài, trong đó
Rhizophoreae: 4 chi, 17 loài, trong đó
Rhizophora
Rhizophora
(khoảng 9 loài) là đa dạng
(khoảng 9 loài) là đa dạng
nhất. Phân bố rộng khắp vùng nhiệt đới,
nhất. Phân bố rộng khắp vùng nhiệt đới,
nhưng tập trung tại khu vực ven biển
nhưng tập trung tại khu vực ven biển
thuộc miền đông
thuộc miền đông
Ấn Độ Dương
Ấn Độ Dương



Đông Nam Á
Đông Nam Á


Bao gồm 16 chi,
Bao gồm 16 chi,
cụ thể như sau:
cụ thể như sau:

Anopyxis
Anopyxis



Blepharistemma
Blepharistemma



Bruguiera
Bruguiera
(bao gồm cả
(bao gồm cả
Kanilia
Kanilia
,
,
Paletuviera
Paletuviera

): Vẹt
): Vẹt

Carallia
Carallia
(bao gồm cả
(bao gồm cả
Barraldeia
Barraldeia
,
,
Diatoma
Diatoma
,
,
Karekandel
Karekandel
,
,
Petelotoma
Petelotoma
,
,
Sagittipetalum
Sagittipetalum
)
)

CARALLIA


Bruguiera : Vẹt


Cassipourea
Cassipourea
(bao gồm
(bao gồm
Anstrutheria
Anstrutheria
,
,
Dactylopetalum
Dactylopetalum
,
,
Legnotis
Legnotis
,
,
Petalodactylis
Petalodactylis
,
,
Richaeia
Richaeia
,
,
Richea
Richea
,

,
Weihea
Weihea
)
)

Ceriops
Ceriops
: Dà, nét
: Dà, nét
Cassipourea
Ceriops

. Ceriops decandra (Griff.) Ding Hou. : Dà đen, Dà quánh


Comiphyton
Comiphyton



Crossostylis
Crossostylis
(bao gồm
(bao gồm
Haplopetalon
Haplopetalon
,
,
Haplopetalum

Haplopetalum
):
):

Dactylopetalum
Dactylopetalum



Gynotroches
Gynotroches



Kandelia
Kandelia
: Trang
: Trang

×