Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tài liệu Các vật liệu dùng trong xử lý nước pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.78 KB, 22 trang )

1. Giới thiệu :
• Nước sản xuất: Nga. Sản phẩm được Cơ quan quản lý bằng
sáng chế và thương hiệu của Cộng hòa Liên bang Nga cấp
bằng sáng chế số 2141375, ngày 15/12/1998.
• Vật liệu lọc đa năng ODM-2F là sản phẩm thiên nhiên (thành
phần chính là diatomit, zeolit, bentonit) được hoạt hóa ở nhiệt
độ cao, đưa vào ứng dụng từ năm 1998 trong nhiều công trình
ở Nga, Ukraina, Uzbekistan,… (tại các thành phố Matxcơva,
Perma, Yekaterinburg, Irkustsk, Omsk) và nhiều quốc gia khác.
Sử dụng tại Việt Nam từ năm 2002.
• Phạm vi ứng dụng: có thể thay thế đồng thời cả cát thạch anh,
hạt xúc tác và than hoạt tính trong quy trình công nghệ xử lý
nước và nước thải. Sản phẩm được chứng nhận an toàn cho sử
dụng cấp nước sinh hoạt và ăn uống.
• Đặc tính: là chất hấp phụ, hấp thụ và là vật liệu lọc đa năng.
• Thành phần hóa học cơ bản : SiO
2
<= 84%; Fe
2
O
3
<= 3,2%;
Al
2
O
3
+ MgO + CaO = 8%;
2. Đặc tính kỹ thuật :
Chỉ tiêu Đơn vị Thông số
Kích thước hạt mm 0,8 - 2,0
Tỷ trọng kg/m


3
650
Diện tích bề mặt m
2
/g 120 - 180
Độ xốp % 70
Dung lượng hấp thụ g/g 1,3
Độ ngậm nước % 90 - 95%
3. Khả năng ứng dụng :
• Nâng và ổn định độ pH của nước trong khoảng 6,5-8,0
• Xúc tác quá trình khử sắt (Fe < 35 mg/l)
• Giảm hàm lượng nitrogen (nitrit, nitrat, amôni), photphat (20-
50% tùy theo tốc độ lọc từ 4-7 m/giờ), có khả năng khử arsen,
khử Flo trong nước (tác dụng tương tự hạt xúc tác Alumina).
• Giảm hàm lượng một số hợp chất hữu cơ có trong nước
• Khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, crôm, niken
• Giảm hàm lượng dầu (hấp thu khoảng 90 mg dầu / g hạt)
• Khử các chất phóng xạ
4. Ưu điểm :
• Kết hợp nhiều công đoạn xử lý như xúc tác, tạo bông, lọc cặn
trong cùng một thiết bị.
• Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.
• Vận hành đơn giản.
• Giá cả thấp hơn nhiều so với các loại chất hấp phụ khác.
• Có thể thay thế các loại vật liệu lọc đang được sử dụng mà
không cần thay đổi cấu trúc bể lọc.
• Lượng nước rửa lọc thấp hơn các loại vật liệu khác. Không cần
sục gió.
5. Phạm vi ứng dụng :
• pH đầu vào >= 6,0. Trong trường hợp pH < 6,0 nên lọc kết

hợp với hạt nâng pH (LS) hoặc nâng pH bằng hóa chất (pH tối
ưu cho quá trình khử sắt là 6,5). Hàm lượng sắt đầu vào <=
35mg/l.
• Vận tốc lọc: 5-20 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở
hoặc bể lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống.
• Hạt ODM-2F không cần hoàn nguyên (ngoại trừ quy trình khử
Flo). Sau một thời gian sử dụng khoảng 3-5 năm (tùy theo chất
lượng nước nguồn và yêu cầu xử lý) cần thay mới hạt.
6. Khuyến cáo sử dụng :
• Vận tốc lọc và chiều dày lớp vật liệu lọc ODM-2F sẽ được điều
chỉnh theo hàm lượng sắt hoặc các chất ô nhiễm có trong
nguồn nước. Để xử lý nước ngầm nên bố trí thiết bị làm
thoáng, sục khí hoặc ejector phía trước bể lọc để cung cấp
thêm oxy cho quá trình oxy hóa sắt.
• Để tăng hiệu quả xử lý đối với nước nguồn có độ pH thấp, nên
sử dụng kết hợp với hạt nâng pH (LS). Độ dày lớp hạt LS được
điều chỉnh theo độ pH của nước nguồn và tốc độ lọc (tham
khảo phần hướng dẫn sử dụng hạt LS). Hoặc sử dụng kèm các
hóa chất nâng pH như NaOH, Na
2
CO
3
, vôi.
• Để tạo độ trong cho nước cần bố trí dưới lớp ODM-2F một lớp
cát thạch anh dày 0,2-0,3m.
• Trong các thiết bị khử sắt hàm lượng cao trên 5 mg/l: nên bố
trí chiều cao lớp ODM-2F tối thiểu là 0.8m, vận tốc lọc không
vượt quá 20 m/h. Hiệu quả xử lý sẽ tốt hơn sau khi vận hành
3-4 ngày (thời gian đầu để tạo lớp màng xúc tác trên bề mặt
hạt).

• Trong trường hợp nước ngầm chứa sắt ở dạng phức hữu cơ, có
thể châm thêm một ít chlorine phía trước bể lọc ODM-2F.
• Hạt ODM-2F có khả năng xử lý dầu trong nguồn nước có nồng
độ dầu đến 20 mg/l. Khả năng hút dầu của hạt là 90 mg/g.
• Cần rửa sạch hạt ODM-2F trước khi đưa công trình vào sử
dụng.
• Rửa lọc định kỳ bằng quy trình rửa ngược. Chu kỳ rửa lọc 1-2
lần/ngàyđêm. Cường độ nước rửa để đảm bảo độ giản nở của
lớp vật liệu lọc đạt 30% là 10 l/s.m
2
. Thời gian rửa lọc 15-20
phút. Không cần sục gió.
[02] 220Na - Nhựa trao đổi cation gốc axít mạnh
1. Giới thiệu :
• Indion 220Na là loại nhựa trao đổi cation gốc axít mạnh, dạng hạt keo, được sản xuất từ quá trình
sunfon hoá hợp chất cao phân tử trùng hợp từ polystyrene.
• Indion 220Na có cở hạt đồng đều, độ xốp đảm bảo khả năng trao đổi cation cao nhất. Với các đặc tính lý
hóa tối ưu và độ bền nhiệt, Indion 220Na được dùng để làm mềm nước, khử chất ô nhiễm amôni hoặc
khử khoáng.
• Khi độ trao đổi bão hòa có thể tái sinh bằng dung dịch NaCl, HCl hoặc H
2
SO
4
(tùy theo mục đích sử dụng
để làm mềm hay khử khoáng) theo cùng chiều hoặc ngược chiều dòng nước.
• Indion 220Na là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn độ từ năm 1964 và được xuất
sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai,…
• Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất.
2. Đặc tính kỹ thuật :
Nhóm chức năng -SO

3
-
Na
+
Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,8
Độ ẩm % 54 - 60
Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm
Độ trương nở (Na -> H) % 6
Trọng lượng vận chuyển kg/m
3
741
Tương đương: Purolite C100, Dowex HCR-S, Amberlite IR120, Lewatit S100
3. Khuyến cáo sử dụng :
Nhiệt độ làm việc tối đa : 140oC
Khoảng pH làm việc : 0-14
Độ dày tối thiểu của lớp vật
liệu
: 750-1.500 mm
Tốc độ lọc tối đa : 60 m/giờ
Tốc độ rửa ngược : 9 m/giờ
Thời gian rửa ngược : 5 phút
Tốc độ tái sinh : 3-18 m/giờ
Thời gian hút hóa chất tái
sinh
: 20-30 phút
Nồng độ dung dịch tái sinh : H
2
SO
4
=1-8%, hoặc HCl =4-8%, hoặc NaCl =10-

15%
Tổng lưu lượng nước rửa : 3-6 lần thể tích hạt nhựa
4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc cation:
• Độ đục < 2 NTU
• Sắt tổng cộng < 0,5 mg/L (ở dạng sắt Fe
2+
)
• Hàm lượng Clo dư = 0 mg/L
• Chất hữu cơ < 2 mg/L
[03] 225H - Nhựa trao đổi cation gốc axít mạnh
1. Giới thiệu :
• Indion 225H là loại nhựa trao đổi cation gốc axít mạnh, dạng hạt keo, được sản xuất từ quá trình sunfon
hóa styrene divinyl-benzene copolymer.
• Indion 225H có cỡ hạt đồng đều, độ xốp đảm bảo khả năng trao đổi cation cao nhất. Với các đặc tính lý
hóa tối ưu và độ bền nhiệt, Indion 225H dùng để khử khoáng hoặc độ kiềm của nước.
• Khi độ trao đổi bão hòa có thể tái sinh nhựa bằng dung dịch HCl hoặc H2SO4 theo cùng chiều hoặc
ngược chiều dòng nước.
• Indion 225H là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn Độ từ năm 1964 và được xuất
sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai,…
• Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất.
2. Đặc tính kỹ thuật :
Nhóm chức năng -SO
3
-
H
+
Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,8
Độ ẩm % 47 - 54
Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm
Độ trương nở (Na -> H) % (-8) đến (-10)

Trọng lượng vận chuyển kg/m
3
800
Tương đương: Purolite C100, Dowex HCRW2, Amberlite IR120H, Lewatit S100
3. KKhyến cáo sử dụng :
Nhiệt độ làm việc tối đa : 120oC
Khoảng pH làm việc : 0-14
Độ dày tối thiểu của lớp vật
liệu
: 750 mm
Tốc độ lọc : 10-30 m/giờ
Tốc độ rửa ngược : 5 m/giờ
Thời gian rửa ngược : 5 phút
Tốc độ tái sinh : 3-18 m/giờ
Thời gian hút hóa chất tái sinh : 30-45 phút
Nồng độ dung dịch tái sinh : H
2
SO
4
= 1-8%, hoặc HCl = 4-8%
Tổng lưu lượng nước rửa : 3-6 lần thể tích hạt nhựa
4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc cation:
• Độ đục < 2 NTU
• Sắt tổng cộng < 0,5 mg/L (ở dạng sắt Fe
2+
)
• Hàm lượng Clo dư = 0 mg/L
• Chất hữu cơ < 2 mg/L
[04] GS300 - Nhựa trao đổi anion gốc bazơ mạnh
1. Giới thiệu :

• Indion GS300 là loại nhựa trao đổi anion gốc bazơ mạnh – dạng 1 (tính kiềm mạnh nhất), dạng hạt keo,
được sản xuất từ polystyrene copolymer với 4 nhóm chức -NH
4
.
• Indion GS300 có dung lượng trao đổi và độ bền cơ học cao, đạt hiệu quả tái sinh tốt. Với kích cở hạt
đồng đều, Indion GS300 thường được dùng để trao đổi với tốc độ lọc cao. Indion GS300 được sử dụng
để khử anion trong các thiết bị khử khoáng.
• Khi độ trao đổi bão hòa có thể tái sinh bằng dung dịch NaCl (nếu khử nitrat) hoặc dung dịch NaOH (nếu
khử các anion khác như clorua, sunfat) theo cùng chiều hoặc ngược chiều lọc.
• Indion GS300 là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn Độ từ năm 1964 và được xuất
sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai,
• Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất.
2. Đặc tính kỹ thuật :
Gốc ion Cl
-
Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,2
Độ ẩm % 48 - 54
Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm
Độ trương nở (Cl -> OH) % 15 - 20
Trọng lượng vận chuyển kg/m
3
640
Tương đương: Purolite A400, Dowex SBR-P, Amberlite IRA420, Lewatit M500 /
M504
3. Khuyến cáo sử dụng :
Nhiệt độ làm việc tối đa:
- gốc OH
- gốc Cl-
:
:

60oC
70oC
Khoảng pH làm việc : 0-14
Độ dày tối thiểu của lớp vật
liệu
: 750-1.500 mm
Tốc độ lọc tối đa : 60 m/giờ
Tốc độ rửa ngược : 3 m/giờ
Thời gian rửa ngược : 5 phút
Tốc độ tái sinh : 3-18 m/giờ
Thời gian hút hóa chất tái sinh : 30-45 phút
Nồng độ dung dịch tái sinh : NaOH = 2-5% hoặc NaCl = 10-15%
Tổng lưu lượng nước rửa : 3-6 lần thể tích hạt nhựa
4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc anion :
• Độ đục < 2 NTU
• Sắt tổng cộng = 0 mg/L
• Hàm lượng Clo dư = 0 mg/L
• Chất hữu cơ < 2 mg/L
[05] FFIP - Nhựa trao đổi anion gốc bazơ mạnh
1. Giới thiệu :
• Indion FFIP là loại nhựa trao đổi anion gốc bazơ mạnh – dạng 1 (tính kiềm mạnh nhất), dạng hạt, được
sản xuất từ polystyrene copolymer với nhóm chức trimethyl benzyl ammonium (-N+R3).
• Indion FFIP là loại nhựa có dung lượng trao đổi, độ thẩm thấu và độ bền cơ học cao, có khả năng tái
sinh nhanh. Với cấu trúc lổ đồng nhất, Indion FFIP ít bị nhiễm bẫn bởi các chất hữu cơ và dễ dàng rửa
sạch khi tái sinh. Indion FFIP thường được sử dụng trong các thiết bị sản xuất nước siêu tinh khiết vì có
khả năng khử các axít yếu như silic và cabonic. Có thể dùng trong bể lọc anion hoặc bể lọc cation-anion
hỗn hợp.
• Khi độ trao đổi bão hòa có thể tái sinh bằng dung dịch NaOH theo cùng chiều hoặc ngược chiều dòng
nước. Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất.
• Indion FFIP là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn Độ từ năm 1964 và được xuất

sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai
2. Đặc tính kỹ thuật :
Gốc ion Cl
-
Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,2
Độ ẩm % 47 - 55
Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm
Độ trương nở (Cl -> OH) % 10 - 15
Thể tích lổ rỗng % 40
Trọng lượng vận chuyển g/l 700
3. Khuyến cáo sử dụng :
Nhiệt độ làm việc tối đa
+ gốc OH
-
+ gốc Cl
-
:
:
60
o
C
90
o
C
Khoảng pH làm việc : 0-14
Độ dày tối thiểu của lớp vật liệu : 750-1.500 mm
Tốc độ lọc tối đa : 60 m/giờ
Tốc độ rửa ngược : 3 m/giờ
Thời gian rửa ngược : 5 phút
Tốc độ tái sinh : 3-18 m/giờ

Thời gian hút hóa chất tái sinh : 30-45 phút
Nồng độ dung dịch tái sinh : NaOH 2-5%
Tổng lưu lượng nước rửa : 3-6 lần thể tích hạt nhựa
4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc anion:
• Độ đục < 2 NTU
• Sắt tổng cộng = 0 mg/L
• Hàm lượng Clo dư = 0 mg/L
• Chất hữu cơ < 2 mg/L
[06] MB6SR - Nhựa trao đổi cation & anion hỗn hợp (Mixed-Bed)
INDION MB-6SR (Ion Exchange – Ấn Độ)
I. Giới thiệu :
Indion MB-6SR là nhựa trao đổi cation-anion hỗn hợp, dạng hạt, có thành phần chính là
hai loại hạt trao đổi cation gốc axit mạnh Indion 225H và hạt trao đổi anion gốc bazơ
mạnh Indion FFIP. Cấu trúc polystyrene liên ết với hai nhóm chức –SO

-
3
và –N
+
R
3
.
Indion MB-6SR được dùng trong bể lọc cation-anion hỗn hợp để sản xuất nước siêu tinh
khiết.
Khi độ trao đổi bão hòa có thể tách riêng hai loại hạt và tái sinh bằng dung dịch HCl /
H
2
SO
4
và dung dịch NaOH theo cùng chiều hoặc ngược chiều dòng nước. Độ bền sử

dụng: ít nhất 2 năm nếu thực hiện đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Indion MB-6SR là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn Độ từ năm
1964 và được xuất sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai,…
II. Đặc tính kỹ thuật :
Gốc ion H
+
- OH
-
Tỷ lệ dung lượng trao đổi Indion 225H – Indion FFIP 1 : 1
Tỷ lệ thể tích Indion 225H – Indion FFIP 1 : 2
Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm
Trọng lượng vận chuyển g/l 700
Mức độ chuyển hóa thành ion H
+
% 98
Mức độ chuyển hóa thành ion OH
-
% 80
III. Khuyến cáo sử dụng :
Nhiệt độ làm việc tối đa 60
o
C
Khoảng pH làm việc 0 - 14
Độ dày của lớp vật liệu 750 - 1.500 mm
Tốc độ lọc tối đa 60 m/giờ
Thời gian rửa ngược 5 phút
Hạt MB-6SR được cung cấp để sử dụng ngay mà không cần tái sinh. Khi hạt hết khả
năng trao đổi, có thể tách riêng hai thành phần 225H và FFIP để tái sinh theo đúng hướng
dẫn cho từng loại hạt, sau đó trộn đều lại như cũ.
Lưu ý : Nước cấp vào cột lọc cation-anion hỗn hợp sau khi đã qua quá trình trao đổi

cation, anion riêng biệt.
[07] LS - Đá nâng pH
1. Giới thiệu
• Công dụng: nâng độ pH của nước.
• Thành phần hóa học cơ bản: CaCO
3
> 90%.
2. Đặc tính kỹ thuật :
• Kích thước hạt: 1,5-2,5mm
• Tỷ trọng: 1.500 kg/m
3

• Dạng hạt màu trắng sữa, cứng, khô rời, có góc cạnh.
3. Ưu điểm :
• Không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.
• Không tạo độ pH quá cao như trường hợp hạt corosex. Không tạo màng trên bề mặt nước. Nếu ngâm
lâu trong nước sẽ tạo độ pH ổn định khoảng 7,5.
• Vận hành đơn giản.
• Giá cả thấp hơn nhiều so với các loại vật liệu ngoại nhập.
• Có thể đưa vào bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể lọc.
4. Phạm vi ứng dụng :
• pH nước đầu vào > 4,0.
• Vận tốc lọc: 5-15 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực. Hướng lọc: từ trên xuống.
• Hạt LS không cần hoàn nguyên. Sau một thời gian sử dụng từ 6 tháng đến 1 năm (tùy theo chất lượng
nước nguồn) cần bổ sung hạt.
5. Khuyến cáo sử dụng :
• Hạt LS có thể sử dụng kết hợp với ODM-2F, ODM-3F, cát thạch anh để nâng pH, tạo độ trong cho nước
đồng thời khử các chất ô nhiễm khác, nếu có, trong nguồn nước. Khi sử dụng kết hợp, phải bố trí hạt LS
phía trên cùng của bình lọc.
• Ngoài ra, hạt LS có thể được sử dụng riêng lẻ trong một thiết bị chỉ với mục đích nâng pH. Để tăng độ

trong của nước nên lót đáy bể lọc bằng một lớp cát thạch anh. Cần lưu ý, việc sử dụng LS sẽ làm tăng
độ cứng của nước.
• Độ dày lớp hạt LS có thể điều chỉnh theo độ pH của nước nguồn, dao động từ 0,1-0,5 m đối với pH từ
6,0-4,0 và tốc độ lọc nhỏ hơn 15 m/giờ.
• Rửa lọc: khi sử dụng kết hợp với các vật liệu lọc khác có thể tiến hành rửa lọc như trường hợp bể lọc cát
thông thường.
[08] MS - Cát Mangan
1. Giới thiệu :
• Công dụng: chất xúc tác khử sắt và mangan.
• Thành phần hóa học cơ bản: cát bọc KMnO
4
.
2. Đặc tính kỹ thuật :
• Kích thước hạt: 0,9-1,2mm. Dạng hạt màu nâu đen, cứng, khô rời, có góc cạnh.
• Dung trọng: 1.400 kg/m
3
.
• Độ xốp: lớn hơn 65%
3. Ưu điểm :
• Không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.
• Không cần tái sinh định kỳ bằng dung dịch Permanganate như Manganese green sand.
• Vận hành đơn giản.
• Giá thấp hơn nhiều so với các loại vật liệu nhập ngoại như hạt Pyrolox, Birm hay Manganese green sand.
• Có thể đưa vào các bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể.
4. Phạm vi ứng dụng :
• pH nước đầu vào >= 7,0, thế oxy hóa khử > 700mV (đối với yêu cầu khử mangan).
• Fe < 30 mg/l; Mn < 5mg/l.
• Vận tốc lọc: 5-12 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực. Hướng lọc: từ trên xuống.
• Hạt MS không cần tái sinh. Sau một thời gian sử dụng khoảng 2 năm (tùy theo chất lượng nước nguồn)
cần thay thế hoặc hoạt hóa bằng dung dịch KMnO

4
.
5. Khuyến cáo sử dụng :
• Nếu nguồn nước có độ pH thấp, có thể sử dụng hạt LS hoặc hóa chất để nâng pH nước nguồn trước khi
cho qua lớp vật liệu xúc tác MS. Phía dưới lớp MS nên bố trí thêm một lớp cát thạch anh để giữ oxyt sắt
và mangan, tạo độ trong cho nước.
• Độ dày lớp MS được điều chỉnh theo hàm lượng sắt và mangan có trong nước nguồn nhưng không được
nhỏ hơn 300 mm.
• Rửa lọc: khi sử dụng kết hợp với các vật liệu lọc khác có thể tiến hành rửa lọc như trường hợp bể lọc cát
thông thường.
• Rửa sạch hạt MS trước khi sử dụng.
[09] AC(g) - Than hoạt tính dạng hạt
1. Giới thiêu:
• Công dụng: khử màu, mùi, kim loại nặng, các hợp chất hữu cơ, thuốc trừ sâu.
2. Đặc tính kỹ thuật :
• Kích thước hạt: 1,68-3,36 mm (mesh size 6-12); 2,36-4,76 mm (mesh size 4-8)
• Tỷ trọng: 520-550 kg/m
3

• Dạng hạt màu đen, khô, rời, có góc cạnh.
• Các chỉ tiêu cơ bản:
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
Chỉ số iod mg/g 650 - 850
Độ hấp phụ CCl
4
% 40 - 60
Benzene % 23 - 33
Methylene Blue ml/g 130 - 170
Chỉ số độ cứng % >=95
Độ tro % 2 - 5

Độ ẩm % =< 6
pH 7 - 8
3. Ưu điểm :
• Đây là sản phẩm có giá rẻ so với hàng nhập ngoại, đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, có thể ứng dụng
trong các công trình xử lý nước cấp và nước thải.
• Thời gian sử dụng tùy theo hàm lượng độc chất cần xử lý.
4. Phạm vi ứng dụng :
• Khử màu, mùi, các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, các hợp chất hữu cơ.
5. Khuyến cáo sử dụng :
• Vận tốc lọc tùy thuộc vào loại độc chất cần xử lý. Ví dụ, khử hàm lượng clo dư : 40m/giờ; khử các hợp
chất hữu cơ : 6m/giờ.
• Chiều dày của lớp than là 0,7-0,9 m.
• Đôi khi cần tiến hành rửa ngược để xáo trộn và phân bố lại lớp than.
• Cần rửa sạch trước khi sử dụng.
[10] AC(p) - Than hoạt tính dạng bột
1. Giới thiệu:.
Than hoạt tính dạng bột được sản xuất từ quy trình hoạt hóa than gáo dừa ở nhiệt độ cao.
Do kích thước rất nhỏ, than hoạt tính dạng bột có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn nên đạt
hiệu quả xử lý cao.
Than hoạt tính dạng bột được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sau:
• Xử lý nước cấp, nuôi trồng thủy sản và xử lý nước thải: khử màu, chất hữu cơ dạng hòa tan, chất ô
nhiễm vi lượng, kim loại nặng và các chất gây mùi vị khó chịu.
• Trong quy trình chế biến thực phẩm: khử màu trong quy trình sản xuất đường, dầu ăn, bột ngọt hoặc
sản xuất dược phẩm.
Than hoạt tính dạng bột còn được sử dụng tạm thời để hiệu chỉnh quy trình xử lý nước
khi chất lượng nguồn nước thô bị thay đổi đột biến như gia tăng mùi, vị, hàm lượng thuốc
trừ sâu. Trong trường hợp này, than hoạt tính dạng bột được cho vào bể phản ứng – keo
tụ và lắng, và được tách ra khỏi nước dưới dạng cặn.
2. Đặc tính kỹ thuật :
Thông số Đơn vị Giá trị

Hình dạng Bột màu đen
Hấp thụ caramen % ≥ 95
Hấp thụ MSG % ≥ 10
Độ tro % ≤ 4
Ca + Mg % ≤ 0,25
Fe % ≤ 0,1
Cl % ≤ 0,15
Kim loại nặng % ≤ 0,01
Độ ẩm % ≤ 10
pH 3,5 - 5,0
Kích thước hạt < 0,74mm % ≥ 85
[11] AN - Than Anthraxít
1. Giới thiệu
• Công dụng: loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước.
2. Đặc tính kỹ thuật :
• Kích thước hạt: 1.5-3.5mm; 0.7-1.2mm
• Dung trọng: 700-800 kg/m3 (tùy theo kích thước)
• Độ xốp : lớn hơn 45%
• Thành phần hóa học cơ bản: cacbon 92%
• Dạng hạt màu đen, khô rời, có góc cạnh.
3. Ưu điểm :
• Do có dung tích chứa cặn lớn nên thích hợp để xử lý nước có độ đục cao. Tăng chu kỳ lọc.
• Có thể sử dụng chung với cát trong các bể lọc đang sử dụng mà không thay đổi cấu trúc bể.
4. Phạm vi ứng dụng :
• Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc bể lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống.
5. Khuyến cáo sử dụng :
• Kết hợp với cát lọc để loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước.
• Chiều dày tối thiểu của lớp than là 0,40-0,45 m.
• Ngay sau khi thay lớp vật liệu lọc cần tiến hành rửa ngược để loại bỏ lớp bụi than.
• Rửa lọc: rửa ngược khi chu kỳ lọc kết thúc. Cường độ nước rửa 10-12 l/s.m

2
. Thời gian rửa 10-15 phút.
• Cần rửa sạch trước khi sử dụng.
[12] PS - Hạt lọc nổi dùng xử lý nước cấp & nước thải

1. Tính chất vật lý:

• Hạt polystyrene có hình cầu, màu trắng, nhẹ hơn nước.
• Diện tích bề mặt tiếp xúc: 600 m
2
/m
3
(hạt 3-5mm); 1.150 m
2
/m
3
(hạt 2-3mm)
2. Phạm vi ứng dụng:
• Xử lý nước ngầm: khử sắt, mangan.
• Xử lý nước mặt: khử chất lơ lửng, phù sa.
• Xử lý nước thải: là giá thể sinh học.
3. Hướng dẫn sử dụng xử lý nước ngầm:
• Nguồn nước có hàm lượng sắt cao 15-40mg/l: Đầu tiên sử dụng tháp oxy hóa hoặc ejector để lấy thêm
oxy; nếu cần thiết có thể châm hóa chất để nâng pH, sau đó tiến hành lọc qua 2 công đoạn: lọc thô
bằng vật liệu nổi và lọc tinh bằng cột lọc cát.
• Nguồn nước có hàm lượng sắt nhỏ hơn 15mg/l: Đầu tiên sử dụng tháp oxy hóa hoặc ejector để lấy thêm
oxy; nếu cần thiết có thể châm hóa chất để nâng pH, sau đó tiến hành lọc qua 2 công đoạn như trên (Fe
= 10-15mg/l), hoặc chỉ cần lọc qua 1 công đoạn ( Fe < 10mg/l).
• Nguồn nước có chứa hàm lượng mangan < 5mg/l: Sau một thời gian sử dụng khoảng 2 tuần đến 1
tháng, khi bề mặt hạt đã phủ một lớp oxit sắt màu vàng nâu, hoặc oxit mangan màu nâu đen, lúc đó hạt

trở thành vật liệu xúc tác quá trình oxy hóa sắt và mangan rất hiệu quả. Do vậy hạt càng sử dụng lâu
càng tốt.
4. Hướng dẫn sử dụng xử lý nước mặt:
• Nguồn nước có độ đục thấp (< 100 NTU): sử dụng hạt lọc 2-3mm, độ dày lớp vật liệu lọc 1m.
• Nguồn nước có độ đục 100-300 NTU: sử dụng 1.5-2mm, độ dày 1m.
• Nguồn nước có độ đục > 300 NTU: không khuyến cáo sử dụng.
5. Hướng dẫn sử dụng xử lý nước thải:
• Là giá thể sinh học cho quá trình xử lý hiếu khí, kỵ khí bằng vi sinh vật sinh trưởng bám dính: sử dụng
hạt 3-5mm.
6. Xả rửa:
• Khi chất lượng nước xấu đi cần tiến hành rửa lọc bằng cách xả bỏ 1m nước phía trên lớp vật liệu (sử
dụng nước thô, không cần bơm rửa lọc). Sau đó lặp lại chu trình lọc như cũ.
[13] ODM-1F-A : Vật liệu xử lý nước nuôi trồng thủy sản
1. Giới thiệu :
• Cát hoạt tính ODM-1F-A được sử dụng để xử lý nước nuôi trồng thủy sản.
• Phạm vi ứng dụng: xử lý tuần hoàn nước hồ nuôi tôm, cá, ba ba, cá sấu,… hoặc rải lên đáy hồ để làm
trong sạch môi trường nước trong hồ.
• Đặc tính: là chất hấp phụ đa năng.
• Thành phần hóa học cơ bản : SiO
2
<= 84%; Fe
2
O
3
<= 3,2%; Al
2
O
3
+ MgO + CaO = 8%;
2. Đặc tính kỹ thuật :

Chỉ tiêu Đơn vị Thông số
Kích thước hạt mm 5 - 6
Tỷ trọng kg/m
3
600
Diện tích bề mặt m
2
/g 200
Độ xốp % 80
Dung lượng hấp thụ g/g 1,3
Độ ngậm nước % 80 - 95%
Kích thước lỗ rỗng Ao 40 - 1.200
3. Khả năng ứng dụng :
ODM-1F-A được dùng xử lý nước hồ nuôi trồng thuỷ hải sản với các công dụng sau:
• Khử trùng nước.
• Diệt nấm mốc, vi sinh vật gây bệnh.
• Khử mùi, hấp thu chất thải của sinh vật nước (tôm, cá,…)
• Ổn định pH.
• Hấp thu kim loại nặng, chất phóng xạ.
4. Ưu điểm :
• Do được xử lý ở nhiệt độ cao, ODM-1F-A có khả năng khử trùng, diệt nấm mốc và vi sinh vật gây bệnh.
• Trong thành phần hạt không chứa độc tố và chất phụ gia công nghiệp.
• Không làm thay đổi môi trường sống của thủy hải sản.
• Tạo môi trường tự nhiên thích hợp cho sự phát triển của thuỷ hải sản.
• Không làm thay đổi mùi vị và chất lượng thủy hải sản.
5. Hướng dẫn sử dụng :
• Rải một lớp mỏng đưới đáy hồ để hấp thu chất bẩn do thủy hải sản thải ra trong hồ.
• Khi không còn tác dụng, hạt ODM-1F-A được hút bỏ ra khỏi đáy hồ.
• Sản phẩm an toàn về mặt môi trường.
[14] ODM-1F-C : Vật liệu xử lý sự cố môi trường

1. Giới thiệu :
• Cát hoạt tính ODM-1F-C được sử dụng để xử lý các sự cố môi trường do việc đổ, tràn các loại hóa chất
dễ cháy hoặc có tính ăn mòn như dầu, axit, bazơ,… bằng cách hấp thu vào thành phần hạt.
• ODM-1F-C còn được dùng để làm sạch không khí nhờ cơ chế trao đổi ion, hấp phụ, liên kết tĩnh điện và
liên kết Vandevan.
• Phạm vi ứng dụng: xử lý các sự cố tràn hóa chất trên mặt đất tại các nhà máy sản xuất hoá chất, xí
nghiệp luyện kim, xưởng sửa chữa tàu, nhà máy sản xuất ô tô,… Được dùng trong các thiết bị lọc không
khí.
• Đặc tính: là chất hấp phụ đa năng.
• Thành phần hóa học cơ bản : SiO
2
<= 84%; Fe
2
O
3
<= 3,2%; Al
2
O
3
+ MgO + CaO = 8%;
2. Đặc tính kỹ thuật :
Chỉ tiêu Đơn vị Thông số
Kích thước hạt mm 0,5 - 2,0
Tỷ trọng kg/m
3
550
Diện tích bề mặt m
2
/g 200
Độ xốp % 80

Dung lượng hấp thụ g/g 1,3
Độ ngậm nước % 80 - 95%
Thể tích lỗ rỗng cm
3
/g < 0,6
Kích thước lỗ rỗng Ao 40 - 1.200
Dung lượng trao đổi Cr, Ni và các ion kim loại nặng khác mg-eq/g < 1,2
3. Khả năng ứng dụng :
• Hút dầu và các loại hóa chất khác như axit, bazơ,…
• Lọc sạch không khí
Hóa chất Hệ số hấp phụ, % khối lượng
Axit: Sulfuric
Clohydric
Nitric
145 - 150
90 - 95
120 - 125
Dung dịch amoniac 90 - 95
Dầu thô 92 - 97
Xăng 83 - 88
Kerosene 85 - 90
Toluene 87 - 92
Benzene 90 - 95
Methanol 80 - 85
4. Ưu điểm :
• Các loại hóa chất sau khi thấm vào hạt ODM-1F-C sẽ không bị rửa trôi ra môi trường.
• Sau khi sử dụng dễ thu gom vào các thùng chứa và đưa về bãi thải rác công nghiệp.
5. Phương án tái sinh :
Phạm vi sử dụng Phương án tái sinh
Hấp thu

dung dịch axit
- Trung hoà bằng vữa xi măng hoặc d.dịch kiềm để ngăn ngừa tác
hại đến môi trường.
- Chuyển đến nhà máy hóa chất để tái sinh hạt bằng phương pháp
bốc hơi và thu hồi axit.
Hấp thu
dung dịch kiềm
- Trung hòa bằng nước thải chứa axit hoặc nước thải có pH thấp.
- Sau khi hấp thu chất kiềm, ODM-1F-C sẽ tạo thành muối silicat
của kim loại kiềm (thủy tinh lỏng), có thể sử dụng trong ngành xây
dựng làm chất chống thấm, sản xuất xi măng chống ăn mòn axit,…
Hấp thu
dầu
- Sử dụng làm nhiên liệu trong các lò đốt hoặc lò hơi công suất
nhỏ.
- Dùng làm chất độn để sản xuất bê tông nhựa đường.
6. Khuyến cáo sử dụng :
• Sản phẩm được dự trữ tại các nhà máy hóa chất hoặc các xưởng sửa chữa tàu, ô tô. Khi có sự cố tràn
hóa chất, đổ vật liệu ODM-1F-C thành lớp mỏng để hút hoá chất. Sau đó hốt trở lại thùng chứa để đưa
về bãi thải rác công nghiệp hoặc xử lý để thu hồi hóa chất.
• Sản phẩm ODM-1F-C được dùng làm vật liệu lọc trong thiết bị lọc không khí tại các nhà máy.
[15] ODM-3F : Vật liệu đa năng thế hệ mới, đặc biệt khử mangan
1. Giới thiệu :
• Vật liệu lọc đa năng ODM-3F là sản phẩm thiên nhiên (thành phần chính là diatomit, zeolit, bentonit)
được hoạt hóa ở nhiệt độ cao, đưa vào ứng dụng từ năm 2003 trong nhiều công trình tại thành phố
Matxcơva, vùng Uran – Xiberi (Nga).
• Phạm vi ứng dụng: được sử dụng trong quy trình tinh chế nước. Sản phẩm được chứng nhận an toàn
cho sử dụng trong cấp nước sinh hoạt và ăn uống.
• Đặc tính: là chất hấp phụ, hấp thụ và là vật liệu lọc đa năng.
2. Đặc tính kỹ thuật :

Chỉ tiêu Đơn vị Thông số
Kích thước hạt mm 0,7 - 1,2
Tỷ trọng kg/m
3
1.250 - 1.300
Diện tích bề mặt m
2
/g 40 - 60
Độ xốp % 46,2 - 49,0
Hệ số đồng đều 1,4 - 1,7
3. Khả năng ứng dụng :
• Nâng độ pH của nước
• Xúc tác đồng thời quá trình khử sắt và mangan
• Khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, crôm, niken, chì,…
• Giảm hàm lượng dầu
• Khử các chất phóng xạ
4. Ưu điểm :
• Kết hợp nhiều công đoạn xử lý như xúc tác, lọc cặn trong cùng một thiết bị.
• Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.
• Vận hành đơn giản.
• Có thể thay thế các loại vật liệu lọc đang được sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể lọc.
5. Phạm vi ứng dụng :
• pH đầu vào >= 6.0. Trong trường hợp pH < 6.0 nên lọc kết hợp với hạt nâng pH (LS) hoặc nâng pH
bằng hóa chất (pH tối ưu cho quá trình khử sắt là 6.5; khử mangan là 7.5). Hàm lượng sắt đầu vào <=
35mg/l, mangan < 5mg/l.
• Vận tốc lọc: 5-20 m/giờ (tùy theo yêu cầu xử lý). Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc bể lọc áp lực.
Hướng lọc từ trên xuống.
• Hạt ODM-3F không cần hoàn nguyên. Sau một thời gian sử dụng khoảng 3-5 năm (tùy theo chất lượng
nước nguồn và yêu cầu xử lý) cần thay mới.
6. Khuyến cáo sử dụng :

• Vận tốc lọc và chiều dày lớp vật liệu lọc ODM-3F sẽ được điều chỉnh theo hàm lượng sắt, mangan hoặc
các chất ô nhiễm có trong nguồn nước.
• Để xử lý nước ngầm nên bố trí thiết bị làm thoáng, sục khí hoặc ejector phía trước bể lọc để cung cấp
thêm oxy cho quá trình oxy hóa sắt và mangan.
• Để tăng hiệu quả xử lý đối với nước nguồn có độ pH thấp, nên sử dụng kết hợp với hạt nâng pH (LS).
Độ dày lớp hạt LS được điều chỉnh theo độ pH của nước nguồn và tốc độ lọc (tham khảo phần hướng
dẫn sử dụng hạt LS). Hoặc sử dụng kèm các hóa chất nâng pH như NaOH, Na
2
CO
3
, vôi.
• Để tạo độ trong cho nước cần bố trí dưới lớp ODM-3F một lớp cát thạch anh dày 0.2-0.3m.
• Trong các thiết bị khử sắt hàm lượng cao trên 5 mg/l: nên bố trí chiều cao lớp ODM-3F tối thiểu là 0.8m,
vận tốc lọc không vượt quá 20 m/giờ. Đối với quy trình xử lý mangan, vận tốc lọc không vượt quá
10m/giờ.
• Cần rửa sạch hạt ODM-3F trước khi đưa công trình vào sử dụng.
• Rửa lọc định kỳ bằng quy trình rửa ngược. Chu kỳ rửa lọc 1-2 lần/ngàyđêm. Cường độ nước rửa để có
độ giản nở của lớp vật liệu đạt 30% là 15 l/s.m
2
. Thời gian rửa 15-20 phút.
1. Giới thiệu :
• Sản xuất tại Ấn độ.
• Công dụng: chất keo tụ dùng trong xử lý nước và nước thải.
• Thành phần hóa học cơ bản: polyaluminium chloride, có thêm chất khử trùng gốc clorin.
2. Đặc tính kỹ thuật :
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
Màu sắc Bột màu trắng
Tỷ trọng tấn/m
3
0,90 - 0,95

Độ kiềm % 58 ± 2
Al
2
O
3
% 30 ± 1
Cl
-
% 23 ± 1
pH (dung dịch 10%) 4,2 - 4,4
Các kim loại nặng trong tiêu chuẩn cho phép
Đóng gói: bao 25kg
Điều kiện bảo quản: trong bao bì thành phẩm, để nơi khô, thoáng mát
3. Ưu điểm :
• Hạn chế việc điều chỉnh pH nước nguồn như các loại phèn hiện đang sử dụng, do đó tiết kiệm liều lượng
hóa chất (dùng để tăng độ kiềm) và các thiết bị đi kèm như thùng hóa chất và bơm định lượng.
• Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to dễ lắng.
• Giảm thể tích bùn.
• Tăng độ trong của nước sau lắng, kéo dài chu kỳ lọc và tăng chất lượng nước sau lọc.
• Không bị chảy nước hay vón cục sau khi mở bao bì.
4. Hướng dẫn sử dụng :
• Pha chế thành dung dịch 5-10 % và châm vào nước nguồn cần xử lý.
• Liều lượng dùng xử lý nước mặt: 1-10 g/m
3
PAC tùy theo độ đục của nước thô.
• Liều lượng dùng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt nhuộm, chế biến thủy hải sản, thực phẩm, lò mổ gia
súc, nước thải sinh hoạt,…) : 20-200 g/m
3
tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.


• Model 2850
• Model 2900
• Model 3150
• Model 3900
• Model BR-A
• Model 5600
• Model 5600 SE
• Model 7000
• Model 9500
• Model BR-C

[20] Thông số kỹ thuật của màng MBR :
MBR là viết tắt cụm từ Membrane Bio-Reactor (Bể lọc sinh học bằng màng), có thể
định nghĩa tổng quát là hệ thống xử lý vi sinh của nước thải bằng công nghệ lọc
màng.
• Chúng đạt hiệu quả rất cao đã được kiểm chứng trong việc khử cả thành phần vô cơ lẫn hữu cơ cũng
như vi sinh vật trong nước thải.
• MBR có thể được ứng dụng với bể lọc kỵ khí hay hiếu khí.
• Việc ứng dụng MBR - kết hợp giữa công nghệ lọc màng và bể lọc sinh học như là một công đoạn trong
quy trình xử lý nước thải có thể thay thế (trong vài trường hợp) cho vai trò tách cặn của bể lắng bậc hai
và bể lọc nước đầu vào, do vậy có thể lược bỏ bể lắng bậc hai và vận hành với nồng độ MLSS cao hơn.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ với MBR:

Sơ đồ kiểu đặt ngập và kiểu đặt ngoài của môđun màng MBR:
Thông số kỹ thuật màng model MBR-1000:
Vật liệu chế tạo : Polypropylene
Độ dày mao dẫn : 40 ~ 50 µm
Đường kính bó mao dẫn : 450 µm
Đường kính khe mao dẫn : 0.01 ~ 0.2 µm
Độ thấm khí : 7.0 x 10-2 cm3/cm2 • S • cmHg

Độ xốp : 40 ~ 50%
Chịu lực kéo dãn : 120,000 kPa
Cường độ lọc thiết kế : 6 ~ 9 L/m2/h
Diện tích môđun : 8 m2/môđun
Áp lực vận hành : -10 ~ -30 kPa
Công suất : 1.0 ~ 1.2 m3/ngày
Kích thước bể lọc và cách thức lắp ghép hợp khối môđun màng MBR:
Tức là, cứ 4 môđun được ghép thành 1 blốc, 10 blốc ghép thành 1 khối, 10 khối lắp trong
1 bể lọc.
Kích thước môđun MBR, blốc, khối:
[21] Thiết bị hiệu ứng từ : Giới thiệu - Phạm vi ứng dụng
GIỚI THIỆU
Sự có mặt của các chất khoáng tan trong nước như ion canxi, magiê, sắt, mangan là
nguyên nhân hình thành cáu cặn trong đường ống và hệ thống bình chứa, thiết bị trao đổi
nhiệt.
Khi thay đổi trạng thái của nước như gia tăng nhiệt độ hoặc có sự thất thoát khí CO
2
thì
phản ứng tạo kết tủa CaCO
3
lắng đọng trong thành ống là điều không tránh khỏi:
Ca
2+
+ 2HCO
3-
<=> CaCO
3
+ H
2
CO

3
H
2
CO
3
<=> H
2
O + CO
2

Vấn đề nước cứng và hiện tượng đóng cáu cặn trên đường ống và trong các thiết bị trao
đổi nhiệt gây thiệt hại rất lớn cho các doanh nghiệp, cụ thể là tăng chiều dày thành ống /
bình chứa, giảm đường kính ống dẫn đến việc giảm hiệu suất trao đổi nhiệt, tăng chi phí
sử dụng điện năng (22-30%), gây ăn mòn và rút ngắn thời gian sử dụng thiết bị.
Để khắc phục tình trạng này, phổ biến nhất hiện nay là phương pháp tẩy rửa thủ công kết
hợp với việc sử dụng hóa chất. Đây là chỉ là biện pháp thụ động nhằm khắc phục hậu quả
sau khi cáu cặn đã làm tắc hệ thống và gián đoạn hoạt động sản xuất. Ngoài ra, phương
pháp này còn có nhiều yếu điểm như: kéo dài thời gian ngừng máy, tốn kém chi phí hóa
chất và nhân công, gây ăn mòn thiết bị, gây ô nhiễm môi trường,…
Một trong những kỹ thuật mới có tác dụng ngăn ngừa cáu cặn là ứng dụng thiết bị hiệu
ứng từ. Đây là một phương pháp xử lý không cần dùng hóa chất, điện năng và an toàn về
mặt môi trường.
Sau khi chảy qua thiết bị hiệu ứng từ, chất lượng nước không thay đổi, nhưng những
phần tử gây cáu cặn (các ion tạo nên độ cứng trong nước) sẽ không còn khả năng đóng
bám vào hệ thống ống dẫn và thiết bị mà kết lại thành dạng tinh thể lơ lửng trong nước.
Các tinh thể này không mang điện tích, có diện tích bề mặt rất lớn và phân tán đều trong
nước, trở thành hạt nhân kết dính các ion can xi, magiê, hạn chế việc đóng bám vào thành
ống. Lớp cặn cũ trước đây cũng dần dần tan ra và trở nên tơi xốp, dễ tẩy rửa hơn.
Thiết bị hiệu ứng từ đặc biệt phát huy hiệu quả trong trường hợp nước có độ cứng tạm
thời (chứa thành phần Ca(HCO

3
)
2
và Mg(HCO
3
)
2
) chứ không phải độ cứng vĩnh cửu
(CaCl
2
, MgCl
2
, CaSO
4
, MgSO
4
). Hiệu quả sử dụng thiết bị hiệu ứng từ phụ thuộc vào
nhiều yếu tố:
• Thành phần tính chất của nước (hàm lượng ion canxi, magiê, dạng độ cứng tạm thời hay vĩnh cữu).
• Nhiệt độ, áp suất của dòng nước.
• Vận tốc dòng nước chảy qua thiết bị hiệu ứng từ.
• Thời gian dòng nước tiếp xúc thiết bị hiệu ứng từ.
• Cường độ từ trường của thiết bị hiệu ứng từ.
• Vị trí lắp đặt của thiết bị hiệu ứng từ trên đường ống (trước hoặc sau bơm).
• Khả năng chống đóng bám cáu cặn có thể duy trì trong thời gian 2-10 ngày, sau đó chất lượng nước trở
lại trạng thái ban đầu.
Hiệu quả chống cáu cặn sẽ giảm trong các trường hợp sau:
• Nhiệt độ nước cao hơn 75oC: thường xảy ra trong trường hợp cấp nước cho lò hơi, đường ống dẫn nước
nóng. Cáu cặn có thể hình thành dưới dạng lớp mỏng nhưng tơi xốp.
• Trong hệ thống có lắp đặt bơm hoàn lưu: Dòng chảy rối và hiện tượng nước va do bơm tạo ra có thể

làm hỏng cấu trúc các tinh thể hút ion canxi, magiê. Do vậy thường lắp đặt thiết bị hiệu ứng từ vào vị trí
phía sau bơm.
• Khi vận tốc dòng chảy không phù hợp với thông số thiết kế của thiết bị.
• Khi trong quy trình có sử dụng các chất oxy hóa nước.
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Thiết bị hiệu ứng từ có thể lắp đặt tại các vị trí sau để ngăn ngừa hiện tượng đóng cáu cặn
và làm tan rã lớp cặn cũ đã bám dính lâu ngày:
• Trên đường ống cấp nước, hệ thống nước nóng/lạnh, thiết bị trao đổi nhiệt, đường ống nước cấp cho
máy giặt.
• Đường ống cấp nước cho lò hơi.
• Hệ thống nước làm mát.
• Sử dụng kết hợp với thiết bị làm mềm nước để kéo dài chu kỳ làm việc của các bể lọc cation, giảm thiểu
lượng hóa chất tái sinh.
Cần lưu ý là thiết bị hiệu ứng từ chỉ có tác dụng ngăn ngừa hiện tượng đóng cáu cặn chứ
không làm mềm nước.
Ưu điểm của thiết bị hiệu ứng từ là:
• Lắp đặt đơn giản.
• Không sử dụng năng lượng điện.
• Không sử dụng hóa chất để xử lý nước.
• Không cần bảo trì.
• Thời hạn sử dụng lâu dài, có thể đến 20 năm.
• Là giải pháp xử lý nước an toàn về mặt môi trường.
Ưu điểm của thiết bị hiệu ứng từ MSW so với các thiết bị khác cùng loại:
- So sánh với thiết bị điện từ:
• Thiết bị điện từ sử dụng dòng điện để tạo ra từ trường, từ trường này chỉ có hiệu quả trong một khoảng
cách nhất định, do vậy cần phải bố trí nhiều thiết bị ở các vị trí khác nhau để ngăn ngừa cáu cặn cho cả
hệ thống đướng ống.
• Thiết bị hiệu ứng từ tạo một từ trường cố định từ một hay nhiều nam châm lắp đặt bên trong thiết bị.
Hiệu quả chống cáu cặn được duy trì trong 2-10 ngày, không phụ thuộc khoảng cách từ thiết bị đến vị trí
dòng nước đi qua.

- So sánh với thiết bị hiệu ứng từ của các hãng khác: Có cường độ từ trường cao (khoảng
12.500 gauss so với 2.300-3.700 gauss của các thiết bị khác) do nam châm được chế tạo
từ hợp chất các kim loại quý có từ tính cao, đảm bảo thiết bị gọn nhẹ nhưng hiệu quả cao.
Hiệu quả của thiết bị hiệu ứng từ trong các trường hợp sau:
1. Lắp đặt trên đường ống dẫn nước:
a. Ống mới: Sau khi lắp đặt thiết bị hiệu ứng từ :
• Hạn chế hiện tượng đóng cáu cặn, tăng thời gian sử dụng đường ống lên 3-4 lần, ngoài ra chỉ cần dùng
vòi nước áp lực cao là có thể làm sạch, không cần sử dụng hóa chất hoặc viên bi sắt.
• Tạo lớp màng oxyt bảo vệ đường ống.
b. Ống cũ: Sau khi lắp đặt thiết bị hiệu ứng từ :
• Lớp cặn cũ mềm dần và biến mất sau 1-6 tháng.
• Tuy nhiên để đạt hiệu quả sử dụng cao, cần làm sạch bề mặt đường ống trước và sau khi lắp đặt thiết bị
trong vòng 2-3 tháng đầu tiên.
• Sau khi tan hết lớp cặn cũ sẽ hình thành lớp màng oxyt bảo vệ đường ống.
2. Lắp đặt trong đường ống cấp nước cho hệ thống trao đổi nhiệt, lò hơi:
a. Hệ thống mới: Sau khi lắp đặt thiết bị hiệu ứng từ :
• Nếu nhiệt độ < 70oC, sẽ không có cặn đóng bám thành ống trao đổi nhiệt.
• Nếu nhiệt độ > 70oC, sẽ hạn chế hiện tượng đóng cặn tại bề mặt lò hơi, thiết bị đun, ống trao đổi nhiệt,
tăng thời gian sử dụng 3-4 lần. Nếu có xuất hiện, cặn cũng rất tơi xốp và dễ làm sạch bằng vòi phun
nước.
b. Hệ thống cũ: Sau khi lắp đặt thiết bị hiệu ứng từ sẽ:
• Lớp cặn cũ trở nên tơi xốp, mềm và dễ dàng rửa sạch.
• Lắp đặt cùng với thiết bị làm mềm nước:
+ Kéo dài chu kỳ làm việc của hệ thống làm mềm thêm 20-25%, do đó giảm lượng
hóa chất tái sinh.
+ Tăng cường bảo vệ đường ống by-pass, đường ống trong các hệ thống làm mềm
sơ bộ, hoặc khi chậm thực hiện tái sinh hệ thống làm mềm.
3. Lắp đặt trong hệ thống làm lạnh:
• Tăng hiệu suất trao đổi nhiệt.
• Tăng lưu lượng dòng chảy.

• Tăng mức an toàn trong sản xuất.
• Giảm chi phí điện năng so với trường hợp đóng cáu cặn.
• Giảm thời gian và chi phí kiểm tra, bảo trì đường ống.
4. Lắp đặt trong hệ thống cấp nước cho xưởng giặt:
• Làm giảm sức căng bề mặt của nước nên tiết kiệm hóa chất giặt 30%.
5. Lắp đặt trong hệ thống đường ống có sử dụng bơm:
• Tăng hiệu quả sử dụng do giảm hiện tượng đóng cặn trong bơm.
• Giảm chi phí tiêu thụ điện năng.
• Hạn chế số lần bảo trì.
Cùng mục đích chống cáu cặn, hiệu quả của các phương pháp xử lý khác nhau có thể
đánh giá như sau:
Chỉ tiêu
so sánh
TB hiệu
ứng từ
Thiết bị
điện từ
Thiết bị trao đổi
cation
Chi phí đầu tư Thấp Thấp Cao
Vận hành Đơn giản Đơn giản Phức tạp
Theo dõi chu kỳ lọc,
pha chế hóa chất
Bảo trì Không Có Phức tạp hơn,
Thay thế vật liệu lọc
Đóng bám cáu cặn Không ? tuỳ thuộc vào từ trường
tạo ra bởi cuộn dây & vận
tốc dòng chảy
Không
Chi phí vận hành Không Điện năng Điện năng+hóa chất

Thay đổi tính chất nước Không Không Làm mềm nước
Xả chất thải ra môi
trường
Không Không Hoá chất tái sinh
[22] Thiết bị hiệu ứng từ : Cấu tạo - Thông số kỹ thuật - Lắp đặt
CẤU TẠO THIẾT BỊ – NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Cấu tạo chính của thiết bị là nam châm đa cực có dạng hình trụ. Nam châm được chế tạo
từ hợp chất các kim loại quý có khả năng nhiễm từ tính cao.
Khi dòng nước chảy qua tiết diện của thiết bị, một từ trường có cường độ ổn định được
tạo ra. Lúc này, các tạp chất trong nước bị phá vỡ lớp màng hydrat và trở thành nhân kết
dính các ion canxi, magiê. Các tinh thể này lại liên kết với nhau để hình thành cợn có
kích thước lớn hơn, lơ lửng trong nước và ngăn không cho các ion canxi, magiê có điều
kiện lắng đọng và bám vào thành ống.
Lớp cặn cũ trong thành ống cũng trở nên tơi xốp và tan dần vì các ion canxi, magiê tại
đây cũng bị hút bám dần vào các nhân tinh thể và chuyển động lơ lửng theo dòng nước.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
• Vỏ thiết bị: thép tráng kẽm.
• Vỏ hộp nam châm: thép không gỉ
• Loại nam châm: nam châm điện trường cao
• Cường độ từ trường: 12.500 gauss
• Hao hụt từ trường: 0,2% sau 10 năm
• Áp lực làm việc: 10 kgf/cm
2

• Áp lực tối đa: 12 kgf/cm
2

• Nhiệt độ tối đa: 125
o
C

• Lắp đặt: nằm ngang hoặc thẳng đứng.
Kiểu DN
LxD,
mm
Trọng
lượng,
kg
Lưu lượng, m
3
/h
Chú thíchmin TB max
Dy10 21 (1/2”) 132x35 0.50 0.1 0.5 0.9 Nối ren trong
Dy15 21 (1/2”) 183x41 0.80 0.2 1.4 2.5
Dy20 27 (3/4”) 183x43 0.85 0.5 2.3 4.0
Dy25 34 (1”) 183x56 1.35 1.0 4.0 7.0
Dy32 42 (11/4”) 185x60 1.80 1.8 5.9 10
Dy40 49 (11/2”) 168x160 12 2.5 7.8 13 Nối mặt bích
Dy50 60 (2”) 170x180 16.4 3.5 11.7 20
Dy65 80 (21/2”) 216x195 22 5 20 35
Dy80 90 (3”) 271x215 29 8 26.5 45
Dy100 114 (4”) 425x280 49 12 51 90
Dy125 140 (5”) 355x405 95 20 85 170 Nối mặt bích
Cấu tạo
nhiều lõi từ
Dy150 168 (6”) 430x405 99 30 130 260
Dy200 220 (8”) 320x520 222 55 215 435
Dy250 250 (10”) 320x710 398 100 400 700
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT & VẬN HÀNH
Khi lắp đặt thiết bị hiệu ứng từ cần lưu ý:
• Để thiết bị điện từ làm việc lâu bền, cần loại bỏ hàm lượng sắt có trong nguồn nước bằng cách lắp đặt

thiết bị lọc phía trước thiết bị hiệu ứng từ.
• Đối với hệ thống cũ đã đóng bám cáu cặn, cần khoảng thời gian 1-6 tháng (tùy điều kiện cụ thể) để lớp
cáu cặn có thể tan rã hết. Do vậy cần làm sạch bề mặt đường ống trước khi lắp đặt thiết bị.
• Nên lắp đặt thiết bị hiệu ứng từ theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang để tạo trạng thái cân bằng
cho thiết bị.
• Cần chọn thiết bị hiệu ứng từ theo đúng lưu lượng dòng chảy, không chọn theo kích thước đường ống
đang sử dụng.
• Dòng chảy rối và sức va của nước khi chảy qua bơm sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng thiết bị hiệu ứng từ.
Do vậy cần bố trí thiết bị hiệu ứng từ vào phía sau bơm, hoặc nếu cần bảo vệ bơm thì bố trí thêm một
thiết bị phía trước bơm.
• Cần lắp đặt tại vị trí dễ thực hiện các thao tác kỹ thuật.
• Trong trường hợp cần đảm bảo tính liên tục của dòng chảy, cần bố trí một đường ống by-pass để có thể
thực hiện công tác kiểm tra hiệu quả sử dụng thiết bị.
• Tùy theo tính chất của nguồn nước, cần thực hiện công tác bảo trì sau 1-5 năm sử dụng.
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG
Cần tuân thủ các điều kiện sau:
• Không được tăng nhiệt độ thiết bị hiệu ứng từ quá 150
o
C.
• Không để gần thiết bị (< 10cm) các dụng cụ bằng sắt, thép có khả năng nhiễm từ.
BẢO TRÌ THIẾT BỊ
Sau một thời gian vận hành, 1-5 năm tùy chất lượng nguồn nước, bề mặt thiết bị hiệu ứng
từ có thể bị bám dính các tạp chất sắt. Công tác vệ sinh thiết bị cần thực hiện như sau:
• Cho nước chảy theo đường ống by-pass.
• Tháo thiết bị ra khỏi đường ống.
• Dùng bàn chải hoặc dòng nước mạnh để xối rửa.
• Lắp đặt thiết bị như cũ và mở van nước chảy qua thiết bị.

×