Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 45 trang )



















Đồ án tốt nghiệp

Ứng dụng CNTT trong quản lý loại
hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu






















Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1

LỜI CẢM ƠN 3

LỜI MỞ ĐẦU 4

CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 5

1.1 SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CỤC HẢI QUAN HẢI PHÒNG 5

1.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN HẢI

PHÒNG 6

1.3. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN 7

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 10

2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 10
2.1.1. Sơ đồ ngữ cảnh 10

2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 11

2.1.3. Danh sách hồ sơ dữ liệu 12

2.1.4 Ma trận thực thể chức năng 13

2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 14

2.2.1. Sơ dồ luồng dữ liệu mức 0 14

2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 15

2.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER 19

2.3.1. Các kiểu thực thể 19

2.3.2. Các kiểu liên kết 20

2.2.3 Mô hình E_R 22

2.4. THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC 24


2.5. MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 25

2.6. THIẾT KẾ DỮ LIỆU VẬT LÝ 26

CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 30

3.1. CHỨC NĂNG CHƯƠNG TRÌNH 30

3.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH 30

KẾT LUẬN 39

TÀI LIỆU THAM KHẢO 40

Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu

2
PHỤ LỤC
41


Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu

3
LỜI CẢM ƠN
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo, Thạc sĩ Trần
Quốc Chính – Phó Giám đốc Trung tâm tin học và dữ liệu Cục Hải quan Hải

Phòng, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình
thực hiện tốt nghiệp đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong khoa Công
nghệ thông tin - Trường ĐHDL Hải Phòng, những người đã nhiệt tình giảng
d
ạy và truyền đạt những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian em học tập tại
trường, để em hoàn thành tốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả các bạn đã góp ý, trao đổi hỗ trợ cho
em trong suốt thời gian vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 7 năm 2007
Sinh viên



Hoàng Ngọc Cường
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu

4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay,với sự phát triển manh mẽ của công nghệ
thông tin, hầu hết các ứng dụng tin học đã được áp dụng trong mọi nghiên
cứu khoa học cũng như đời sống xã hội. Nó đã trở thành công cụ hữu ích để
điều hành, quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin một cách nhanh chóng đem lai
hiệu quả cao.
Trong bối cảnh đó, lãnh đạo ngành Hải quan đã sớm nhận thức
đúng
đắn vai trò của công nghệ thông tin đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước cũng như trong quá trình cải cách hành chính, hiện đại hóa

nghành Hải quan.

Được sự phân công, giới thiệu của nhà trường cùng sự tiếp nhận của
nghành Hải quan Hải Phòng em đẵ có điều kiện thực tập tốt nghiệp tại trung
tâm dữ liệu và công nghệ thông tin – Cục Hải Quan Hải Phòng. Tại đây em
đã
được khảo sát thực trạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin, tìm hiểu về
quá trình hình thành, phát triển, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy tổ tổ chức
cùng với quy trình nghiệp vị và các hệ thông tin hiện có của Cục Hải quan
Hải Phòng
Qua quá trình khảo sát em thấy số lượng nhập khẩu nguyên vật liệu
ngày càng nhiều. Nhưng quản lý loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng
xuất khẩ
u hiện nay được Cục Hải quan hải phòng thực hiện thủ công bằng sổ
sách do vậy đã không tránh khỏi những sai sót, tốn thời gian rất nhiều và nhân
lực cho công tác theo dõi và thanh khoản, làm cản trở đến quá trình thông
quan hàng hóa.
Do vây, sau thời gian thực tập tại Cục Hải quan hải phòng em đã đưa ra
đề tài : Quản lý loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống qu
ản lý ở Cục Hải quan sẽ làm
cho quá trình theo dõi, thanh lý được tự động, chính xác.
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu

5
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CỤC HẢI QUAN HẢI PHÒNG
Với sự lánh đạo đúng đắn của đành và nhà nước,Cách mạng tháng

Tám đã thành công,nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.Bộ trưởng Bộ
Nội vụ Võ Nguyên Giáp thùa ủy quyền của chính phủ cách mạng lâm thời
Việt Nam dân chủ cộng hòa kí sắclệnh số 27/SL ngày 10 tháng 9 năm 1945
thành lập Sở thuế quan và thuế gián thu, khai sinh ra ngành Hải quan Việt
Nam.
Ngày 14 tháng 4 n
ăm 1955,Bộ công thương ban hành Nghị định số
87/BTC-ND-KB, thành lập sở Hài Quan Hải Phòng, cơ quan tiền thân của
Cục Hải Quan thành phố Hải Phòng ngày nay.Hải Phòng được giao nhiệm
vụ kiểm tra giám sát các hoạt động xuất nhập khẩu và xuất nhập cảnh trên
một địa bàn rộng gồm thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Thái
Bình. Ngoài ra còn được giao nhiệm vụ kiểm soát thuốc phiện toàn bộ khu
vực biên giới biể
n và trong nội địa của địa bàn quản lý.
Tháng 4 năm 1958 , Sở Hải Quan Hải Phòng đổi tên là Phân sở Hải
Quan Hải Phòng.
Tháng 6 năm 1962 , Phân sở Hải Quan Hải Phòng được đổi tên là Phân cục
Hải Quan Hải Phòng và trụ sở chuyển về Số 22-Điện Biên Phủ thành phố
Hải Phòng. Chỉ sau 5 năm thành lập cán bộ công chức Hải Quan Hải Phòng
đẵ vinh dự là đơn vị tiêu biểu của ngành Hải Quan được tặ
ng thưởng Huân
chương lao động hạng ba do Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký ngày 09/08/1961 về
thành tích trong phong trao thi đua thực hiện kế hoạch những năm 60 của
ngành ngoại thương.


Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

6

1.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN HẢI
PHÒNG





























Sơ đồ bộ máy tổ chức của cục hải quan Hải Phòng
Đôi
kiểm
soát
chống
buôn
lậu
Phó cục
trưởng
Phòng
thanh
tra
Chi cục
Hải
Quan
cảng 2

Chi cục
Hải
Quan
Hải
Dương
Chi cục
Hải
Quan
Hưng
Yên
Chi cục
Hải
Quan

Thái
Bình

Chi cục
Hải
Quan
cảng
khu vực
3

Chi cục
Hải
Quan
khu vực
1

Chi cục
Hải
Quan
khu CX
và khu
CN

Chi cục
Hải
Quan
quản lý
hàng gia
công


Phòng
giá
CỤC TRƯỞNG
Phó cục
trưởng

Phó cục
trưởng

Phó cục
trưởng
Phòng
tham
mưu
chống
buôn
lậu và
xử lý
Phòng
kiểm tra
sau
thông
quan
Phòng
tổ chức
cán bộ
và đào
tạo
Phòng
thanh

tra
Chi cục
hải quan
điện tử
Phòng
nghiệp
vụ
TT dự
liệu và
CNTT
Phó cục
trưởng
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu

7
1.3. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN
* CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Khái niệm : Loại hình nhập nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu là
loại hình mà doanh nghiệp tiến hành nhập nguyên phụ liêu (NPL) từ nước
ngoài vào sản xuất ra sản phẩm sau đó xuất ra các nước khác mà không tiêu
thụ sản phẩm đó ở Việt Nam.
Cơ quan Hải quan có nhiệm vụ quản lý loại hình nhập nguyên liệu để sản xu
ất
hàng xuất khẩu khi doanh nghiệp khai báo. Mục đích quản lý Hải quan đối
với loại hình này là chống thẩm lậu nguyên phụ liệu nhập khẩu từ nước ngoài
vào Việt Nam (Muốn tiêu thụ tại Việt Nam thì phải nộp thuế xuất nhập khẩu).
Quá trình quản lý được mô tả tóm tắt như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký nguyên phụ liệu nhập khẩu để sản xuất
hàng xuất khẩ

u với cơ quan Hải quan.
Bước 2 : Doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu và khai báo chi tiết nguyên
phụ liệu nhập khẩu thông qua tờ khai nhập khẩu với cán bộ Hải quan.
Bước 3 : Doanh nghiệp khai báo định mức nguyên phụ liệu tạo nên sản
phẩm xuất khẩu và danh mục sản phẩm xuất khẩu.
Bước 4: Doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm sau đó xuất khẩu sản phẩm
đó. Sả
n phẩm xuất khẩu phải được khai báo với cơ quan Hải quan thông qua
tờ khai xuất khẩu.
Bước 5: Doanh nghiệp và Hải quan tiến hành thanh lý tờ khai nhập
khẩu và xuất khẩu để kiểm tra lượng nguyên phụ liệu tồn theo công thức sau:
NPL tồn = NPL nhập khẩu – định mức x sản phẩm xuất khẩu

Lượng nguyên phụ liệu tồn này sẽ phải nộp thuế nhập khẩu nế
u doanh nghiệp
tiêu thụ trong nước hoặc phải xuất trả lại nước ngoài.
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu

8
*KHẢO SÁT MÔ HÌNH CHỨC NĂNG CỦA BÀI TOÁN :

- Đăng ký hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu, danh mục nguyên vật liêu
Khi một doanh nghiệp muốn nhập khẩu nguyên phụ liệu liệu cần đăng ký hợp
đồng và danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu với cục Hải quan. Cục Hải quan
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, đăng ký tờ khai quyết định hình thức, tỷ l

kiểm tra. Ví dụ: Đối với trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa Công
chức Hải quan kiểm hóa lấy mẫu, đôi với những nguyên liệu chính là vàng, đá
quý, hàng hóa không thể bảo quản mẫu lâu dài thì không cần phải lấy mẫu.

- Nhập khẩu nguyên vật liệu, đăng ký định mức.
Doanh nghiệp đăng ký định mức với cục Hải quan. Hải quan tiếp nhận bả
ng
định mức , kiểm tra định mức đối với những trường hợp nghi vấn định mức
doanh nghiệp đăng ký hoặc điều chỉnh không đúng với định mức thực tế.
- Xuất khẩu sản phẩm.
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp. Khi kiểm tra
thực tế hàng hóa, kiểm hóa viên đối chiếu mẫu nguyên vật li
ệu với mẫu
nguyên vật liệu cấu thành trên sản phẩm thực tế xuất khẩu. Đối chiếu thực tế
sản phẩm xuất khẩu với bản định mức nguyên vật liệu do doanh nghiệp xuất
trình. Trường hợp thủ tục xuất sản phẩm không làm tại Hải quan nơi làm thủ
tục nhập nguyên liêu:HQ làm thủ tục nhập NL xác nhận lên đơn vị của chủ

doanh nghiệp chuyển HQ cửa khẩu làm thủ tục xuất, sau đó Hải quan cửa
khẩu xuất làm thủ tục để doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm.
- Thanh quyết toán, hoàn thuế, không thu thuế(thanh khoản)
Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản, công chức Hải quan tiếp nhận hồ sơ thanh
khoản thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ của hồ sơ do doanh nghiệp nộ
p
và xuất trình.Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp nộp
hoặc xuất trình bổ xung hoặc trả lời từ chối tiếp nhận hồ sơ trong ngày. Thực
hiện kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản của doanh nghiệp, xác nhận kết quả
kiểm tra. Sau đó chuyển quyết định hoàn thuế, không thu thuế, truy thuế sang
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất
khẩu

9
bộ phận kế toán thuế. Trả hồ sơ cho doanh nghiệp và chuyển hồ sơ thanh
khoản sang bộ phạn phúc tập và phúc tập theo quy định.

Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

10
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
2.1.1. Sơ đồ ngữ cảnh


















CÁN BỘ
HẢI QUAN
Yêu cầu báo cáo
0



HỆ
THỐNG
QUẢN LÝ
LOẠI
HÌNH
SXXK
LÃNH
ĐẠO
Thôn
g
tin tra cứu
,
báo cáo
Báo cáo chi tiết,
tổn
g
hợ
p

Thông tin yêu cầu tra cứu, báo cáo
DOANH
NGHIỆP
Thông tin tờ khai
Thông tin phản hồi
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

11
2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng























4.0 Báo cáo nhập xuẩt của
doanh nghiệp
H

THỐNG QUẢN LÝ LO

I HÌNH NSXX
K
1.0 Đăng ký hợp đồng

xuất nhập khẩu

2.0. Mở tờ khai xuất
nhập khẩu
3.0. Theo dõi nhập
xuất của doanh nghiệp
1.1 Lập danh mục
nhâp khẩu NPL
1.2. . Lập danh mục
sản phẩm xuất khẩu

1.3. Đăng ký định
mức thực tế sản phẩm
2.2. . Mở tờ khai xuất
khẩu sản phẩm
2.1. Mở tờ khai nhâp
khẩu NPL
3.1. NPL doanh nghiệp
đăng ký nhập khẩu
3.2. SP doanh nghiệp
đăng ký xuất khẩu
4.1Chi tiết NPL nhập
khẩu của doanh nghiệp
4.2. Chi tiết SP xuất
khẩu của doanh nghiệp
4.3. Chi tiết định mức
của sản phẩm
4.4. Chi tiết nguyên phụ
liệu tồn
3.3. Nguyên phụ liệu

sản xuất
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

12
2.1.3. Danh sách hồ sơ dữ liệu


D1: Danh mục nhập khẩu NPL
D2: Danh mục sản phẩm xuất khẩu
D3: Định mức sản phẩm
D4: Tờ khai nhập khẩu NPL
D5: Tờ khai xuất khẩu SP
D6: Báo cáo
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

13
2.1.4 Ma trận thực thể chức năng
Hồ sơ sử dụng
1. Danh mục NPL nhập khẩu
2. Danh mục sản phẩm xuất khẩu
3. Bảng định mức sản phẩm
4. Tờ khai nhập khẩu NPL
5. Tờ khai xuất khẩu sản phẩm
6.Báo cáo
Các chức năng nghiệp vụ
1 2 3 4 5 6
1.1 Lập danh mục NPL nhập khẩu C
1.2. Lập danh mục sản phẩm xuất khẩu C

1.3. Lập định mức sản phẩm R R C
2.1. Mở tờ khai nhập khẩu NPL R C
2.2. Mở tờ khai xuất khẩu sản phẩm R C
3.1 Theo dõi NPL nhâp khẩu R R R
3.2 Theoi dõi SP xuất khẩu R R R
4. Báo cáo C C C C C
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

14
2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
2.2.1. Sơ dồ luồng dữ liệu mức 0



























4.0

Báo cáo
1.0

Khai báo
xuất nhập
khẩu
2.0
Mở tờ
khai xuất
nhập
khẩu
3.0
Theo dõi
xuất
nhập
khẩu
D1 D
a
nh
m

ục
nh
ập
kh
ẩu

N
P
L
D2 D
a
nh
m
ục

sả
n
p
h
ẩm
X
K
D4 T

kh
a
i nh
ập
kh
ẩu


N
P
L
D1 D
a
nh
m
ục
nh
ập
kh

i
u
N
P
L
D
5
T

kh
a
i x
uất
kh
ẩu

S

P
D
7
B
áo

cáo

D
3

B

n
g

đị
nh m
ức

sả
n
p
h

m

LÃNH ĐẠO
Mở tờ khai XKSP
Lập định mức SP


L
ập

da
nh m
ục

S
PX
K
Mở tờ khai NKNPL
Tra cứu NPL,SP
Yêu cầu báo cáo
D2 Danh mục sản phẩm XK
Lập danh mục NPL NK

DOANH
NGHIỆP


DOANH
NGHIỆP

CÁN BỘ
HẢI QUAN
D1 D
a
nh
m

ục
nh
ập
kh
ẩu

N
P
L
Thông tin tra cứu
D4 T

kh
a
i nh
ập
kh
ẩu

N
P
L

D
6
T

kh
a
i x

uất
kh
ẩu

S
P
Thông tin báo cáo
D
3

B

n
g

đị
nh m
ức

sả
n
p
h

m
D
6
T

kh

a
i x
uất
kh
ẩu

S
P
D
3

B

n
g

đị
nh m
ức

sả
n
p
h

m
D2 D
a
nh
m

ục

sả
n
p
h
ẩm
X
K
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

15
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
a) Đăng ký hợp đồng xuất nhập khẩu








































DOANH
NGHIỆP
Thông tin NPL nhập khẩu
D1 Danh mục nhập khẩu NPL
1.1



Lập
danh
mục
NK
NPL
1.2


Lập
danh
mục
SP XK
1.3


Lập
định
mức
SP
Thông tin SP xuất
khẩu
Thông tin
Sản phẩm
D2 Danh mục sản phẩm XK
D3 Bảng định mức sản phẩm
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

16

b) Mở tờ khai xuất nhập khẩu
DOANH NGHIỆP
2.2


Lập tờ khai
xuất khẩu SP
Tờ khai NPL nhập
Tờ khai SP xuất khẩu
2.1
Lập tờ
khai
nhập
khẩu
NPL
D4 T
ờ khai nhậpkhẩu
D5 T
ờ khai xuấtkhẩu
D1 D
a
nh
m
ục
nh
ập
kh
ẩu

N

P
L
D2 D
a
nh
m
ục

sả
n
p
h
ẩm
X
K
D
3

B

n
g

đị
nh m
ức

sả
n
p

h

m
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

17
c)Theo dõi nhập xuất của doanh nghiệp





































3.1


Tra cúu
NPL nhập
khẩu
3.2


Tra cúu SP
xuất khẩu
3.3


Tra cứu
NPL sản

xuất

CÁN BỘ
HẢI QUAN
D2 Danh mục sản phẩm XK
Thông tin
phản hồi
Thông tin SP xuất khẩu
Thông tin
Thông tin NPL nhập khẩu
D1 Danh mục nhập khẩu NPL
D4 T

kh
a
i nh
ập
kh
ẩu

N
P
L
D
5
T

kh
a
i x

uất
kh
ẩu

S
P
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

18


d) Báo cáo nhập xuẩt của doanh nghiệp







































4.1


Báo cáo NPL
nhập khẩu
4.2


Báo cáo SP

xuất khẩu
4.3

Báo cáo định
mức SP
LÃNH ĐẠO
D4 B
ảng định mức
SP
Thông tin định mức SP
Thông tin SP
xuất khẩu
Thông tin
phản hồi
Thông tin NPL nhập khẩu
4.4

Báo cáo NPL
tồn
D
5
T

kh
a
i x
uất
kh
ẩu


D4 T
ờ khai nhậpkhẩu
D2 Danh m
ụcnhậpkhẩu
D3 Danh m
ụcsảnphẩm
Thông tin NPL tồn
D4 T
ờ khai nhậpkhẩu
D5 T
ờ khai xuấtkhẩu
D1 Danh mục nhập khẩu
Phản hồi
Thông tin phản hồi
D1 Danh mục nhập khẩu
D2 Danh m
ụcnhậpkhẩu
Thông tin phản hồi
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

19
2.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER
2.3.1. Các kiểu thực thể
1. Nước gồm: mã nước
, tên nước
2. Nguyên phụ liệu gồm: Mã nguyên phụ liệu
, tên nguyên phụ liệu, đơn
vị tính, TS , VAT, thu khác.
3. Ngoại tệ gồm: Mã ngoại tệ

, tên ngoại tệ, tỉ giá VND
4. Hải quan : Mã Hải quan
, tên Hải quan , cấp Hải quan
5. Đơn vị tính : Mã đơn vị tính
, tên đơn vị tính
6. Đơn vị : Mã đơn vị
, Tên đơn vị, Địa chỉ, Điện thoại, Fax, Số giấy phép
kinh doanh, Ngày cấp giấy phép kinh doanh, Ngày hết hạn.
7. Cục hải quan : Mã cục
, Tên cục
8. Cửa khẩu : Mã cửa khẩu
, Tên cửa khẩu
9. Sản phẩm : Mã sản phẩm
, Tên sản phẩm, đơn vị tính, TS, VAT, thu
khac
10. Phương tiện thanh toán: Mã phương tiện thanh toán
, Chú thích
11. Phương tiện vận tải : Mã phương tiện vận tải
, Tên phương tiện vận tải
12. Loại hình : Mã loại hình
, Tên loại hình
13. Định mức: Số định mức
, định mức sử dụng, tỉ lệ hao hụt
14. Điều kiện giao hàng: Mã giao giao hàng
, Ghi chú
15. Tờ khai nhập khẩu : Số tờ khai
, ngày đăng ký,số kiện , Tỉ giá thanh
toán, Tỉ giá USD, chứng từ

16. Tờ khai nhập khẩu: Số tờ khai

, ngày đăng ký,số kiện , Tỉ giá thanh
toán, Tỉ giá USD, chứng từ

Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

20
2.3.2. Các kiểu liên kết





































DVT NPL

DVT SP

DONVI NPL
KHAI BÁO
DONVI SP
KHAI BAO
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

21











































ĐM_SD
DONVI NPL
Sản xuất
NGAY_SX
TL_HH
SP DINHMUC

NGAY_DK
DM_CHUNG
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

22








































2.2.3 Mô hình E_R


DONVI TKXUAT
MỞ
DONVI TKNHAP
MỞ
DONGIA_NT
PHI_VC
PHI_BH
LUONG
DONGIA_NT
PHI_VC
PHI_BH
LUONG
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

23
1 1 1 n
1
n


1 n
1 1 n
n 1 1

1

1
1


1
1 1 1
1 n
1 1
1
1 1 1 1
1



1 1 1
DK_GH
TKnhap
DONVI
DINHMUC
SP
DVT
NPL

NGOAITE
PTVT
PTTT
NUOC
TKxuat
HAI
QUAN
CUA KHAU
CUC HQ
LOAIHINH










Mở



Khai bao
Khai bao
San xuat
Mở
NGAY_DK
DM_CHUNG
Ngay_SX
DM_SD
TL_HH
LUONG
PHI_BH
DG_NT
PHI_VC
TEN_HQ
PHI_BH
DG_NT
PHI_VC
MA_DVT

TÊN_DVT
DM_SD
SO_DM
TL_HH
MA_NUOC
TEN NUOC
MA_SP
TS
TEN_SP
VAT
THU KHAC
MA_GH
GHI CHU
MA_PTVT
TEN_PTVT
TEN_PTTT
MA_PTTT
MA_NT
TEN_NT
MA_LH
TEN_LH
MA_CK
TEN_CK
MA_CUC
TEN_CUC
MA_HQ
LUONG
SO_TKX
NGAY_DK
CHUNGTU

SO_TKN
NGAY_DK
CHUNGTU
MA_NPL
TEN_SP
VAT
TEN_NPL
VAT
TS
THU
KHAC
Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng CNTT trong quản lý loại hình nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu

24
2.4. THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC
NUOC(MA_NUOC
,TEN_NUOC)
NPL(MA_NPL
,TEN_NPL,TEN_DVT,TS,VAT,THUKHAC)
NGOAITE(MA_NT
,TEN_NT,TIGIA_VND)
HAIQUAN(MA_HQ
,TEN_HQ,CAP_HQ)
DVT(MA_DVT
,TEN_DVT)
DONVI(MA_DV
,TEN_DV,DIACHI,DIENTHOAI,FAX,SoGPKD,Ngay
CapGPKD,ngay_HH)
CUCHQ(MA_CUC

,TEN_CUC)
CUAKHAU(MA_CK
,TEN_CK)
SP(MA_SP
,TEN_SP,MA_DVT,TS,VAT,THUKHAC)
PTTT(MA_PTTT
,CHUTHICH)
PTVT(MA_PTVT
,TEN_PTVT)
LOAIHINH(MA_LH
,TEN_LH)
DINHMUC(SO_DM
,DM_SD,TL_HH)
DM_TT(MA_SP
,SO_DM,NGAY_DK,DM_CHUNG)
DKGH(MA_GH.GHICHU)
TKNHAP(SO_TKN
,NGAY_DK,MA_HQ,MA_DV,MA_LH,MA_PTVT
,SO_VD,SO_GP,NUOC_XK.NUOC_NK,…….)
TKXUAT(SO_TKX
,NGAY_DK,NGAY_DK,MA_HQ,MA_DV,MA_L
H,MA_PTVT,SO_VD,SO_GP,NUOC_XK.NUOC_NK,…….)

DV_SX_NPL(MA_DV
,MA_NPL,DM_SD,TL_HH,NGAY_SX,MA_SP)









×