Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp “Tổ chức kế toán tài sản cố định tại Điện Lực Đà Nẵng” docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.67 KB, 50 trang )

 Chuyên đề tốt nghiệp
TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….

Báo cáo tốt nghiệp
Đề tài:

Tổ chức kế toán tài sản cố định tại Điện Lực Đà Nẵng
SVTH: Huỳnh Thị Luận Trang 1
 Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
Lời mở đầu
CHƯƠNG I:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
A. Những vấn đề chung của kế toán tài sản cố định tại doanh nghiệp sản xuất
I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
1. Khái niệm TSCĐ
2. Đặc điểm TSCĐ
3. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ
II. Phân loại và đánh giá TSCĐ
1. Phân loại TSCĐ
2. Đánh giá TSCĐ
B. Nội dung kế toán tscđ trong doanh nghiệp sản xuất
I. Kế toán tăng TSCĐ
1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ
3. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
II. Hạch toán giảm TSCĐ
1. Chứng từ ,thủ tục và hạch toán chi tiết giảm TSCĐ
2. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình
3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ vô hình


III. Hạch toán khấu hao TSCĐ
1. Khái niệm về hao mòn và kh hao TSCĐ
2. Các phương pháp tính khấu hao
3. Hạch toán khấu hao TSCĐ
IV. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
1. Nội dung sửa chữa TSCĐ
2. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG TRONG QUÝ I NĂM 2005
I. Khái quát chung về Điện Lực Đà Nẵng 18
SVTH: Huỳnh Thị Luận Trang 2
 Chuyên đề tốt nghiệp
1. Quá trình hình thành của Điện Lực Đà Nẵng
2. Chức năng và nhiệm vụ của Điện Lực Đà Nẵng
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Điện Lực Đà Nẵng
4. Tổ chức công tác kế toán tại Điện lực Đà Nẵng
5. Hình thức kế toán tổ chức ghi sổ kế toán tại Điện lực Đà Nẵng
II. Đặc điểm quản lý và phân loại TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
1. Đặc điểm TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
2. Quản lý việc di chuyển điều động TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
3. Phân loại TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
III. Kế toán tăng , giảm TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
1. Kế toán tăng TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
2. Kế toán giảm TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
IV. Hạch toán khấu hao TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
1. Phương pháp tính khấu hao
2. Tỷ lệ tính khấu hao
V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
1. Mục đích của sửa chữa TSCĐ

2. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
CHƯƠNG III:
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG
I . Nhận xét chung về công tác hạch toán , quản lý TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng

1. Nhận xét về công tác hạch toán TSCĐ tại Điện Lực Đã Nẵng
2. Nhận xét về công tác quản lý TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
II. Một số ý kiến góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Điện Lực ĐN

SVTH: Huỳnh Thị Luận Trang 3
 Chuyên đề tốt nghiệp
Lời Mở Đầu
Doanh nghiệp sản xuất là đơn vị trực tiếp tạo ra của cải vật chất và cung cấp
sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Công nghiệp hoá,hiện đại hoá là mục tiêu mà Việt Nam ta đã và đang cố gắng
phấn đấu để đạt được.Nền kinh tế nước ta cũng đã và đang hội nhập vào nền kinh tế
với các nước trong khu vực và trên thế giới,nên vấn đề cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp diễn ra khá mạnh mẽ,quyết liệt và gay gắt.Vấn đề lựa chọn phương án đầu tư
đố với Tài Sản Cố Định là một trong những nhân tố quan trọng quyết định sự thành
bại của doanh nghiệp.Bởi thế những doanh nghiệp có phương án đầu tư,xây dựng mua
sắm trang thiết bị máy móc và bố trí phù hợp thì hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ được nâng cao hơn.Đây còn là giải pháp quan trọng để giảm bớt hao mòn vô
hình trong tiến bộ của khoa học kỹ thuật như hiện nay.Chính vì vậy,công tác kế toán
và quản lý TSCĐ có vị trí hàng đầu trong doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Điện Lực Đà Nẵng và được nghiên cứu đi sâu
thực tế,làm quen với nghiệp vụ chuyên môn,cùng với kiến thức được học ở trường em
đã chọn cho mình đề tài “Tổ chức kế toán TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng”
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận của kế toán TSCĐ tại doanh nghiệp sản xuất

Chương II: Thực trạng tổ chức kế toán TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng
Chương III: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Điện Lực
Đà Nẵng
SVTH: Huỳnh Thị Luận Trang 4
CHƯƠNG I:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
I. Khái niệm,đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
1.Khái niệm TSCĐ:
TSCĐ là những tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh
nghiệp có giá trị lớn và thời gian sử dụng trên một năm phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ theo chuẩn mực kế toán quy định.Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam để được coi
là TSCĐ, tài sản phải thoả mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau:
_Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng đó.
_Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
_Thời gian sử dụng ước tính trên một năm
_Đạt tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành từ 10 triệu đồng trở lên.
2.Đặc điểm TSCĐ:
_Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ được hình thái hiện vật ban
đầu cho đến khi bị hư hỏng phải loại bỏ,do đặc điểm này TSCĐ cần được theo dõi quản
lý theo nguyên giá tức là giá trị ban đầu của TSCĐ.
3.Nhiệm vụ kế toán TSCĐ:
_Tổ chức ghi chép,phản ảnh và tổng hợp số liệu về số lượng hiện trạng và giá
trị TSCĐ hiện có,tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ,kiểm tra việc bảo quản,bảo
dưỡng và sử dụng TSCĐ
_Tính toán,phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định.
_Tham gia lập dự toán sửa chữa lớn TSCĐ,giám sát việc sửa chữa TSCĐ theo
kế hoạch đột xuất,phản ảnh tình hình thanh lý nhượng bán TSCĐ.

_Tính toán,phản ảnh kịp thời chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm,đổi
mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng,giảm nguyên giá TSCĐ.
_Hướng dẫn,kiểm tra các phân xưởng,phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng
từ ghi chép ban đầu về TSCĐ,mở các sổ sách cần thiết về kế toán TSCĐ đúng chế độ
,phương pháp.
_Tham gia kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước,lập các
báo cáo về TSCĐ của doanh nghiệp,tiến hành phân tích tình hình trang bị,huy động bảo
quản và sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
II.Phân loại và đánh giá TSCĐ
1.Phân loại TSCĐ:
1.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện:
* TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất
cụ thể thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. TSCĐ hữu hình được phân thành
những loại sau:
_Nhà cửa,vật kiến trúc
_Máy móc thiết bị
_Phương tiện vận tải,thiết bị truyền dẫn
_Thiết bị,dụng cụ quản lý
_Vườn cây lâu năm,súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm
_ TSCĐ hữu hình khác
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 5
* TSCĐ vô hình: là các TSCĐ không có hình thái vật chất thể hiện một
lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ tham gia vào nhiều chu
kỳ kinh doanh. TSCĐ vô hình bao gồm:
_Quyền sử dụng đất
_Quyền phát hành
_Bản quyền ,bằng sáng chế
_Nhãn hiệu hàng hoá
_Phần mềm máy vi tính

_Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
_Chi phí nghiên cứu phát triển
_ TSCĐ vô hình khác.
1.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
* TSCĐ tự có là các TSCĐ hữu hình,vô hình do mua sắm, xây dựng và
hình thành từ nguồn vốn vay,nguồn vốn lưu động Đây là các TSCĐ của doanh
nghiệp,doanh nghiệp có quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp
* TSCĐ đi thuê là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian ngắnvà phải
hoàn trả cho bên thuê khi hết hạn hợp đồng
_Tài sản thuê tài chính là những TSCĐ đơn vị có quyền sử dụng trong thời
gian dài theo hợp đồng, TSCĐ thuê tài chính cũng được phản ánh trên bảng cân đối kế
toán,doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý sử dụng trích khấu hao như đối với TSCĐ của
doanh nghiệp
_ TSCĐ thuê hoạt động :là những tài sản đơn vị đi thuê để sử dụng trong
thời gian ngắn và phải hoàn trả cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng
1.3 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
TSCĐ mua sắm,xây dựng bằng vốn được cấp (ngân sách cấp, cấp trên cấp) hoặc
bằng vốn góp của các cổ đông,các chủ doanh nghiệp
TSCĐ mua sắm xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp(quỹ đầu
tư phát triển,quỹ phúc lợi)
TSCĐ TSCĐ nhận vốn góp liên doanh
1.4 Phân loại theo công dụng
TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi,sự nghiệp an ninh quốc phòng
TSCĐ bảo quản hộ,cất giữ hộ Nhà nước :là những TSCĐ doanh nghiệp bảo
quản hộ,giữ hộ cho đơn vị khác hoậc cất giữ hộ Nhà nước theo quyết định của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền
TSCĐ của đơn vị phải được tổ chức quản lý và kế toán theo đối tượng riêng biệt
gọi là đối tượng ghi TSCĐ ,đối tượng ghi TSCĐ là từng TS có kết cấu độc lập và thực

hiện một chức năng nhất định hoặc có thể là một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận phối hợp
với bộ phận chính thành một chính thể để thực hiện một chức năng không thể tách rời
2. Đánh giá TSCĐ
2.1 Nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ là giá trị ban đầu của TSCĐ khi nó xuất hiện lần đầu ở
doanh nghiệp,nguyên giá TSCĐ thể hiện số tiền đã đầu tư vào TSCĐ
2.2 Một số quy định trong đánh giá TSCĐ
2.2.1 Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá
*Đối với TSCĐ mua ngoài
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 6
NG của Các khoản thuế CP phát sinh trước Lãi tiền vay Các khoản
TSCĐ = Giá mua + không được + khi đưa vào + được - giảm
hữu hình hoàn lại sử dụng vốn hoá trừ

*Đối với TSCĐ hoàn thành do xây dựng cơ bản
NG của Giá quyết toán Các khoản thuế Các chi phí trước
TSCĐ = công trình đầu tư + không được + khi đưa vào
Hữu hình xây dựng cơ bản hoàn lại sử dụng
*Đối với TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế
NG của TSCĐ = Giá thành thực tế + Các chi phí trước khi
Hữu hình của TSCĐ đưa vào sử dụng
* Đối với TSCĐ nhận góp vốn
NG của TSCĐ = Giá trị góp vốn + Các chi phí trước khi
hữu hình được đánh giá đưa vào sử dụng

* Đối với TSCĐ được ,cấp được tài trợ ,biếu tặng
NG của TSCĐ = Giá trị hợp lý + Các chi phí trước khi
hữu hình ban đầu đưa vào sử dụng
2.2.2 Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại = Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị đã hao mòn của TSCĐ

của tài sản cố định
B. NỘI DUNG KẾ TOÁN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I.Kế toán tăng TSCĐ
1.Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ kế toán tăng TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ do ban kiểm nghiệm
TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu,đồng thời cùng với bên giao lập hồ sơ TSCĐ gồm có :
biên bản giao nhận TSCĐ,hợp đồng,hoá đơn(giá trị gia tăng) và các chứng từ khác liên
quan.Hồ sơ này được lập thành 2 bộ :một lưu ở phòng kỹ thuật và một ở phòng kế toán
2.Kế toán chi tiết tăng TSCĐ
Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ phòng kế toán mở thẻ TSCĐ để kế toán chi tiết TSCĐ
theo mẫu thống nhất,thẻ TSCĐ được lập thành 2 bản :bản chính để tại phòng kế toán để
theo dõi ghi chép diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ,bản sao được giao
cho bộ phận sử dụng TSCĐ giữ. Sau khi lập xong thẻ TSCĐ được đăng ký vào sổ TSCĐ,
sổ TSCĐ lập chung cho toàn doanh nghiệp một cuốn, cho từng đơn vị sử dụng mỗi nơi
một quyển,thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải được sắp xếp bảo quản trong hòm thẻ TSCĐ
và giao cho cán bộ kế toán TSCĐ giữ và ghi chép theo dõi
3.Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
3.1 Tài khoản sử dụng
_TK 211- TSCĐ hữu hình
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 7
*Công dụng :TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm
của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá
*Nội dung và kết cấu của TK 211
_Bên Nợ :
+ NG TSCĐ hữu hình tăng do tăng TSCĐ
+ Điều chỉnh tăng NG của TSCĐ do sửa chữa cải tạo nâng cấp
+ Điều chỉnh tăng NG do đánh giá lại
_Bên Có :
+ NG TSCĐ giảm do TSCĐ giảm
+ Điều chỉnh giảm NG TSCĐ

_Số dư bên Nợ :
NG TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị
 TK 211 _ Có 6 TK cấp 2
 TK 2112 _ Nhà cửa vật kiến trúc
 TK 2114 _ Máy móc thiết bị
 TK 2114 _Phương tiện truyền dẫn
 TK 2115 _Thiết bị công cụ quản lý

 TK 2116 _Cây lâu năm ,súc vật làm việc và cho sản phẩm
 TK 2118 _Tài sản cố định khác
_ TSCĐ vô hình :
* Công dụng: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp
* Nội dung và kết cấu của TK 213
_Bên Nợ :
+ NG TSCĐ vô hình tăng
_Bên Có :
+ NG TSCĐ vô hình giảm
_Số dư bên Nợ :
+Ng TSCĐ vô hình hiện còn ở đơn vị
TK 213 có 7 TK cấp 2 :
 TK 2131 _ Quyền sử dụng đất
 TK 2132 _ Quyền phát hành
 TK 2133 _ Bản quyền ,bằng sáng chế
 TK 2134 _ Nhãn hiệu hàng hoá
 TK 2135 _ Phần mềm máy Vi tính
 TK 2136 _ Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
 TK 2138 _ TSCĐ vô hình khác
_TK 411 : nguồn vốn kinh doanh
* Công dụng : TK này dùng để phản ánh tình hình tăng giảm nguồn vốn

kinh doanh của doanh nghiệp và nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp
* Nội dung và kết cấu của TK 411 :
_Bên Nợ : Nguồn vốn kinh doanh giảm do trả vốn cho ngân sách Nhà nước,trả vốn
cho các bên tham gia liên doanh ,các cổ đông
_Bên Có : Nguồn vốn kinh doanh tăng do ngân sách Nhà nước cấp ,do các bên tham
gia liên doanh và các cổ đông góp vốn ,do bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh hoặc
do nhận quà tặng ,viện trợ không hoàn lại.
_Số dư Bên Có : Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 8
3.2 Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình
NV1 : TSCĐ hữu hình được tài trợ ,biếu tặng đưa ngay vào hoạt động sản xuất kinh
doanh
Nợ TK 211
Có TK711
Các chi phí liên quan đến nhận TSCĐ này
Nợ TK 211
Có TK 111,112,331
Khi tính thu nhập doanh nghiệp phải nộp trên giá trị TSCĐ hữu hình được tài trợ
biếu tặng:
Nợ TK 421
Có TK 333 (3334)
Sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trên giá trị TSCĐ hữu hình
được tài trợ, biếu tặng :
Nợ TK 421
Có TK 411
NV2 : Mua sắm TSCĐ hữu hình (còn mới hoặc đã sử dụng)
• Mua bình thường :
+ Nếu TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
(*) Nợ TK 211

Nợ TK 113 (1132)
Có TK 111, 112, 331, 341
+ Nếu TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động
sự nghiệp dự án ,hoạt động văn hoá phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí
khác
(**) Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 331, 341
Đồng thời với việc ghi tăng NG TSCĐ ta phải căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐ để kết
chuyển nguồn vốn
+ Nếu TSCĐ hữu hình được mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản hoặc quỹ đầu
tư phát triển ,quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh thì đồng thời với
việc ghi tăng TSCĐ kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 441
Nợ TK 431 (4312)
Nợ TK 414
Có TK 411
+ Nếu mua sắm bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho nhu cầu văn hoá phúc lợi .
Nợ TK 431 (4312)
Có TK 431 (4313)
+ Nếu mua bằng nguồn kinh phí sự nghiệp ,kinh phí dự án được cấp từ ngân sách Nhà
nước(theo phương thức không hoàn lại) đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp
hoạt động dự án ,kế toán ghi:
Nợ TK 461
Có TK 466
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 9
+ Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn khấu hao TSCĐ kế
toán không ghi bút toán tăng nguồn vốn kinh doanh,nếu sử dụng nguồn vốn khấu hao kế
toán phải ghi Có TK 009
• Mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả góp

+ TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ ,kế toán ghi:
(*) Nợ TK 211
Nợ TK 133(1332)
Nợ TK 142 ,242
Có TK 331
+ Nếu TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi :
(**) Nợ TK 211
Nợ TK 142, 242
Có TK 331
+ Định kỳ thanh toán tiền cho người bán
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
+ Đồng thời tính vào chi phí số lãi trả chậm,trả góp
Nợ TK 635
Có TK 142, 242
• TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
+ Nếu trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự
Phản ánh giá trị của TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi
Nợ TK 811
Nợ TK 214
Có TK 211
Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ
Nợ TK 131
Có TK 711
Có TK 333 (33311) (nếu có)
Khi nhận TSCĐ hữu hình do trao đổi
Nợ TK 211
Nợ TK 133 (1332)

Có TK 131
Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi lớn
hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Khi phải trả thêm do giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi nhỏ hơn giá
trị hợp lý của TSCĐ nhận được
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
NV3: TSCĐ tự chế
_Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để chuyển thành giá trị
TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 10
Nợ TK 632
Có TK 154
Có TK 155
+ Đồng thời phản ánh giá trị TSCĐ hữu hình tăng
Nợ TK 211
Có TK 512
_ Các chi phí lắp đặt,chạy thử liên quan đến TSCĐ hữu hình
Nợ TK 211
Có TK 111,112,331
NV4 : Nhập khẩu TSCĐ hữu hình
_Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
(*) Nợ TK 211
Có TK 333 (3333)
Có TK 333 (3332) (nếu có)
Có TK 111,112,331,341
+ Thuế GTGT phải nộp trong trường hợp này sẽ được khấu trừ :

Nợ TK 133(1332)
Có TK 333 (33312)
_Trường hợp TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự
nghiệp,hoạt động dự án,hoạt động văn hoá phúc lợi được trang trải bằng nguồn kinh phí
khác thì thuế GTGT cửa hàng nhập khẩu được tính vào nguyên giá của TSCĐ
(*) Nợ TK 211
Có TK 333 (3333)
Có TK 333 (3332)
Có TK 333 (33312)
Có TK 111,112,331,341
_Đồng thời ghi các bút toán chuyển nguồn giống như mua ở trong nước
NV5 :Trường hợp TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
+ Trường hợp tự làm :
_ Nếu bộ phận XDCB hạch toán kết quả kinh doanh riêng thì phải tính thuế
GTGT
• TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(*) Nợ TK 211
Có TK 241
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ :
Nợ TK 133
Có TK 333
• Nếu TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ
không phải tính thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp hoặc dùng vào sự nghiệp dự án hoạt động văn hoá phúc lợi
được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì khi thanh toán khối lượng
XDCB hoàn thành kế toán phản cả thuế GTGT vào TK 241,khi công
trình hoàn thành bàn giao căn cứ vào giá trị quyết toán của công trình kế
toán ghi :

SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 11
Nợ TK 211
Có TK 241
Đồng thời ghi các bút toán kết chuyển nguồn tương ứng
+ Trường hợp thuê ngoài :
_ Trường hợp doanh nghiệp thanh toán cho đơn vị xây lắp theo giá đã có thuế
GTGT,nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì tập hợp vào TK 241
chưa có thuế GTGT,còn nếu đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì tập hợp vào
TK 241 theo giá đã có thuế GTGT khi công trình hoàn thành bàn giao kế toán ghi :
Nợ TK 211
Có TK 241
+ Nếu công trình XDCB được đầu tư qua nhiều năm mặt bằng giá thay đổi ,công trình
được đánh giá lại cho phù hợp với giá trị tại thời điểm bàn giao ,kế toán căn cứ vào chênh
lệch để ghi
Nợ TK 211
Có TK 411
NV6 : Tăng TSCĐ do nhận vốn góp liên doanh ,nhận lại vốn góp liên doanh
_ Khi nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ kế toán căn cứ vào giá trị TSCĐ do các
bên liên doanh đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt để xác định nguyên giá của
TSCĐ
Nợ TK 211
Có TK 411
_ Khi nhận lại TSCĐ trước đây góp vốn liên doanh với đơn vị khác ,kế toán căn cứ vào
nguyên giá TSCĐ được xác định lại tại thời điểm nhận TSCĐ kế toán ghi :
Nợ TK 211
Có TK 222
Có TK 111,112,331
Chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị nhận lại sẽ được thanh toán
Nợ TK 627,641,642
Có TK 214

Nếu số khấu hao phải trích quá lớn kế toán ghi :
Nợ TK 142,242
Có TK 214
Sau đó phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của từng kỳ theo bút toán :
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142,242
_Nếu như TSCĐ thừa là của doanh nghiệp khác sau khi kiểm kê kế toán ghi
Nợ TK 002
NV8 : Đánh giá lại làm tăng giá trị TSCĐ
Khi có quyết định của Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh giá lại
TSCĐ kế toán phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại như sau :
Nợ TK 211
Có TK 412
3.3 Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ vô hình
• Hạch toán nghiệp vụ mua TSCĐ vô hình : hạch toán tương tự TSCĐ hữu
hình
• Giá trị TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ của doanh nghiệp trong
giai đoạn triển khai
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 12
_Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn nghiên cứu thì tập hợp vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn,kế toán ghi :
Nợ TK 642
Nợ TK 242
Có TK 111,112,152,153
_Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ vô hình
+Tập hợp chi phí phát sinh ở giai đoạn triển khai để tính vào nguyên giá TSCĐ
vô hình kế toán ghi :
Nợ TK 241
Nợ TK 133 (nếu có)

Có TK 111,112,152,153,331
+Khi kết thúc giai đoạn triển khai kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát
sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình
Nợ TK 213
Có TK 241
* Khi mua TSCĐ vô hình được thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền
sở hữu vốn của các công ty cổ phần,nguyên giá của TSCĐ vô hình là giá hợp lý của các
chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn
Nợ TK 213
Có TK 411
* TSCĐ vô hình tăng do được tài trợ ,biếu tặng đưa vào sử dụng ngay cho sản
xuất kinh doanh : hạch toán tương tự TSCĐ hữu hình
* Khi doanh nghiệp nhận góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất căn cứ vào
quyền sử dụng đất,kế toán ghi :
Nợ TK 213
Có TK 411
II. Hạch toán giảm TSCĐ
1.Chứng từ ,thủ tục và hạch toán chi tiết giảm TSCĐ
Chứng từ hạch toán giảm TSCĐ bao gồm biên bản thanh lý TSCĐ,quyết định và biên
bản giao nhận TSCĐ,hợp đồng mua bán TSCĐ Khi hạch toán giảm TSCĐ kế toán phải
làm đầy đủ thủ tục quyết định đối với từng trường hợp cụ thể .Hạch toán chi tiết giảm
TSCĐ cũng phải ghi sổ ,thẻ TSCĐ tương tự như trường hợp hạch toán tăng TSCĐ
2. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình
2.1 Trường hợp thanh lý ,nhượng bán TSCĐ
* Trường hợp TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất kinh doanh
Thanh lý TSCĐ là thanh lý những tài sản TSCĐ đã lạc hậu mà không thể nhượng bán
hoặc bị hư hỏng không có khả năng phục hồi.Khi thanh lý TSCĐ đơn vị phải thành lập
hội đồng thanh lý để xác định giá trị thu hồi khi thanh lý và phải lập biên bản thanh lý
TSCĐ
_ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ,kế toán ghi

giảm TSCĐ :
Nợ TK 811
Nợ TK 214 (2141)
Có TK 211
_ Căn cứ chứng từ nhượng bán TSCĐ hoặc chứng từ thanh lý nhượng bán TSCĐ,kế
toán ghi :
(*)Nợ TK 111,112,131
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 13
Có TK 711
Có TK 333 (33311)
(**)Nợ TK 111,112,131
Có TK 711
_ Phản ánh chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý nhượng bán
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (1331) (nếu có)
Có TK 111,112,331
_ Phản ánh thuế GTGT phải nộp nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp
Nợ TK 711
Có TK 333(3331)
_ Nếu TSCĐ nhượng bán,thanh lý được hình thành từ vốn vay ngân hàng thì số tiền
thu được do thanh lý TSCĐ trước hết phải trả vốn vay lẫn lãi vay cho ngân hàng
Nợ TK 315
Nợ TK 341
Có TK 111,112
* Trường hợp TSCĐ hữu hình dùng cho nhu cầu văn hoá ,phúc lợi :
_ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ,biên bản thanh lý TSCĐ ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 431(4313)
Nợ TK 214(2141)
Có TK 211

_ Sổ thu các khoản chi về nhượng bán ,thanh lý TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ
phúc lợi dùng vào hoạt động phúc lợi được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý
nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền
* Trường hợp TSCĐ hữu hình dùng cho sự nghiệp dự án
_ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ ghi giảm
TSCĐ
Nợ TK 466
Nợ TK 214(2141)
Có TK 211
_ Số thu các khoản chi và chênh lệch thu chi về nhượng bán thanh lý TSCĐ được xử
lý và hạch toán theo quyết định nhượng bán của cấp có thẩm quyền
2.2 Hạch toán vốn góp liên doanh bằng TSCĐ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan như hợp đồng biên bản giao nhận tài sản kế
toán ghi :
_ Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ hơn giá trị do hội đồng liên doanh đánh
giá:
Nợ TK 222
Nợ TK 214(2141)
Có TK 211
Có TK 412
_ Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn hơn giá trị do hội đồng liên doanh đánh
giá:
Nợ TK 222
Nợ TK 214 (2141)
Nợ TK 412
Có TK 211
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 14
2.3 Hạch toán TSCĐ giảm do trả lại các bên tham gia liên doanh
_Khi trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh căn cứ vào biên bản bàn giao
TSCĐ ,kế toán ghi :

Nợ TK 411
Nợ TK 214(2141)
Có TK 211
_ Phần chênh lệch giữa giá trị góp vốn với giá trị còn lại doanh nghiệp thanh toán cho
đơn vị góp vốn
Nợ TK 411
Có TK 111,112
2.4 Hạch toán TSCĐ đem cầm cố thế chấp
_ Khi mang TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp để cầm cố ,thế chấp
Nợ TK 144
Nợ TK 214(2141)
Có TK 211
_ Khi nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố thế chấp
Nợ TK 211
Có TK 144
Có TK 214(2141)
_ Trường hợp thế chấp TSCĐ mà không đưa TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp như thế
chấp bằng giấy tờ sở hữu nhà đất thì không ghi giảm TSCĐ.Trường hợp này chỉ theo dõi
trên sổ chi tiết TSCĐ
2.5 Hạch toán TSCĐ bị mất,phát hiện thiếu khi kiểm kê
_ Trường hợp có ngay quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền căn cứ vi phạm xử lý
TSCĐ thiếu và hồ sơ TSCĐ kế toán xác định phần giá trị thiệt hại để ghi vào các TK phù
hợp và ghi giảm giá trị hao mòn của TSCĐ
Nợ TK 214(2141)
Nợ TK 138(1388)
Nợ TK 415
Nợ TK 632
Có TK 211
_ Trường hợp phải chờ quyết định xử lý trước hết phản ánh giá trị tổn thất
Nợ TK 214(2141)

Nợ TK 138(1381)
Có TK 211
_ Khi có quyết định xử lý :
Nợ TK 138(1388)
Nợ TK 415
Nợ TK 632
Có TK 138 (1381)
2.6 Hạch toán TSCĐ chuyển thành công cụ lao động
_ Nếu giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ :
Nợ TK 214 (2141)
Nợ TK 627,641,642
Có TK 211
_ Nếu giá trị còn lại lớn :
Nợ TK 214 (2141)
Nợ TK 142,242
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 15
Có TK 211
_ Hàng kỳ phân bổ giá trị còn lại vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142,242
2.7 Hạch toná về đánh giá giảm TSCĐ
_ Phần chênh lệch giảm do đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước hoặc cơ
quan có thẩm quyền về đánh giá lại TSCĐ kế toán ghi :
Nợ TK 412
Có TK 211
3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ vô hình
 Hạch toán giảm do nhượng bán TSCĐ vô hình : hạch toán tương tự TSCĐ
hữu hình
 Hạch toán giảm TSCĐ vô hình do góp vốn liên doanh trả lại vốn góp liên
doanh : hạch toán tương tự TSCĐ hữu hình

 Hạch toán giảm TSCĐ vô hình khi đã trích đủ khấu hao
Nợ TK 214(2143)
Có TK 213
 Hạch toán giảm TSCĐ vô hình trong trường hợp chi phí nghiên cứu,lượi
thế thương mại,chi phí thành lập đã được hạch toán vào TSCĐ vô hình
trước khi thực hiện chuẩn mực kế toán
_ Nếu giá trị còn lại của TSCĐ vô hình này nhỏ kết chuyển một lần vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ .kế toán ghi :
Nợ TK 214(2143)
Nợ TK 627,641,642
Có TK 213
_ Nếu giá trị còn lại của TSCĐ vô hình này lớn thì kết chuyển vào chi phí trả trước
dài hạn để phân bổ dần
Nợ TK 214(2143)
Nợ TK 242
Có TK 213
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 16
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH
111,112,331,341 221 811
(**) Giá trị
Nguyên giá TSCĐ Còn lại
TSCĐ thanh 241
tăng do mua sắm lý nhượng bán
(*) 133(1332) Giá trị
Hao mòn
241
Nguyên giá TSCĐ tăng Giảm TSCĐ do đã trích
do XDCB hoàn thành
bàn giao TSCĐ thông qua khấu hao đủ
lắp đặt,chạy thử hoàn thành

128,228,222 128,228,222
TSCĐ góp vốn
Nhận lại TSCĐ cho thuê liên doanh hoặc cho Giá trị
thuê tài chính còn lại
tài chính,góp vốn liên doanh
411,711 411
Nguyên giá TSCĐ tăng do Trả vốn cho NSNN
nhận góp vốn,được biếu cho các bên tham gia liên doanh
tặng ,viện trợ
333(3333) 412
Thuế nhập khẩu Nguyên giá TSCĐ hao mòn
phải nộp do đánh giá giảm

412 338 (3381)
Nguyên giá TSCĐ tăng TSCĐ thiếu phát hiện
do đánh giá tăng khi kiểm kê
338(3381) 214
TSCĐ thừa phát hiện
khi kiểm kê
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 17
III. Hạch toán khấu hao TSCĐ
1.Khái niệm về hao mòn và khấu hao TSCĐ
 Hao mòn TSCĐ là sự giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ theo thời gian
có thể là do sử dụng hoặc không do sử dụng tài sản.Có 2 loại hao mòn TSCĐ
:
_ Hao mòn hữu hình là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do bị cọ xát,bị
ăn mòn hư hỏng từng bộ phận
_ Hao mòn vô hình TSCĐ là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ của khoa học
kỹ thuật ,nhờ tiến bộ của khoa học kỹ thuật mà TSCĐ sản xuất ra ngày càng có nhiều
tính năng với năng suất cao hơn và giá thành rẻ hơn

_ Khấu hao TSCĐ là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao mòn
được tính vào giá trị sản phẩm sản xuất ra nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lại
TSCĐ .Khi TSCĐ bị hư hỏng hoàn toàn không sử dụng được nữa
2.Các phương pháp tính khấu hao
 Phương pháp khấu hao đường thẳng:
NG TSCĐ
Mức khấu hao =
trung bình năm Thời gian sử dụng

Mức khấu hao trung bình năm
Mức khấu hao =
trung bình tháng 12
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại của TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao nhanh
TSCĐ trung bình năm
Tỷ lệ khấu = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo * Hệ số điều chỉnh
hao nhanh phương pháp đường thẳng
1
Tỷ lệ KH TSCĐ theo = * 100(%)
phương pháp đường thẳng Thời gian sử dụng TSCĐ
 Phương pháp khấu hao theo khối lượng,số lượng sản phẩm
Mức trích khấu hao = Số lượng sản phẩm * Mức khấu hao trung bình
trong tháng của TSCĐ sản xuất trong tháng cho 1 đơn vị sản phẩm
Mức trích khấu hao NG của TSCĐ
trung bình cho 1 đơn =
vị sản phẩm Số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế
Mức trích khấu hao = Số lượng sản phẩm * Mức khấu hao trung bình tính
trong năm của TSCĐ sản xuất trong năm cho 1 đơn vị sản phẩm
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 18
3. Hạch toán khấu hao TSCĐ

Định kỳ tính và trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh ,đồng thời phản
ánh hao mòn TSCĐ,kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6274)
Nợ TK 641 (6414)
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 009
IV. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
1. Nội dung sửa chữa TSCĐ
_Toàn bộ chi phí sửa chữa TSCĐ tập hợp vào bên Nợ TK 241 "Xây dựng cơ bản dở
dang" khi công trình sửa chữa được quyết toán
_ Nếu chi phí ít quy mô không lớn,chỉ mang tính chất phục hồi chứa năng hoạt động
của TSCĐ thì các chi phí này được kết chuyển vào chi phí có liên quan(chi phí sửa
chữa,bao bì:nếu tự làm,chi phí dịch vụ mua ngoài:nếu thuê ngoài sửa chữa)
_ Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh thực tế lớn thì có thể trích trước hoặc
phân bổ dần
2. Hạch toán sửa chữa TSCĐ
_ Theo phương thức tự làm ,các chi phí phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241
và được chi tiết cho từng công trình .Căn cứ vào chứng từ tập hợp chi phí ,kế toán
ghi:
Nợ TK 241 (2413)
Có TK 111,112,152,153
Có TK 214
_Theo phương thức giao thầu sửa chữa lớn,kế toán phản ánh số tiền phải trả theo
thoả thuận ghi trong hợp đồng
Nợ TK 241 (2413)
Có TK 331
_ Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành,kế toán phải tính toán giá thành thực thế
của công trình sửa chữa để quyết toán số chi phí này,theo các trường hợp sau :
+ Ghi thẳng vào chi phí có liên quan

Nợ TK 627,641,642
Có TK 241
+ Hoặc kết chuyển vào TK chi phí trả trước hoặc chi phí phải trả về sửa chữa
lớn TSCĐ
Nợ TK 142
Nợ TK 335
Có TK 241 (2413)

SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 19
Sồ õọử kóỳ toaùn sổớa chổợa TSCÂ
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 20
111, 112 627, 641, 642
Sổớa chổợa thổồỡng xuyón, sổớa chổợa nhoớ TSCÂ
241 (2413) 335
(Tổỷ laỡm)
(Tổỷ laỡm)
CP sổớa chổợa lồùn
TSCÂ thổỷc tóỳ phaùt
sinh
(coù dổỷ tờnh trổồùc)
Trờch trổồùc CP,
Sổớa chổợa TSCÂ
111, 112, 331
Tỏỷp hồỹp CP sổớa
chổợa lồùn TSCÂ
(**)
(Cho thỏửu)
142, 242
Chi phờ sổớa chổợa lồùn
TSCÂ thổỷc tóỳ phaùt

sinh (khọng coù dổỷ tờnh
trổồùc)
Phỏn bọứ chi phờ
sổớa chổợa TSCÂ
211
Sổớa chổợa lồùn õóứ
nỏng cỏỳp, keùo daỡi
tuọứi thoỹ cuớa TSCÂ
133 (1331)
(Cho thỏửu) sổớa chổợa thổồỡng xuyón, sổớa chổợa nhoớ TSCÂ
(**)
(**)
(*)
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG TRONG QUÝ I NĂM 2005
I. Khái quát chung về Điện Lực Đà Nẵng
1. Quá trình hình thành của Điện Lực Đà Nẵng
Điện Lực QNĐN là một trong những đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực III ,
được thành lập sau khi miền Nam hoàn toàn giải phóng , trên cơ sở tiếp quản các nhà
máy Diesel , hệ thống lưới điện của công ty SIPEA và CĐV để lại . Tên gọi đầu tiên khi
thành lập là sở quản lý phân phối điện QNĐN . Đến tháng 5 năm 1981 đổi thành sở Điện
Lực QNĐN . Vào năm 1996 khi ngành điện chuyển sang hạch toán kinh doanh , bàn giao
chức năng quản lý Nhà nước về điện cho các sở công nghiệp , sở Điện Lực QNĐN được
đổi tên thành Điện Lực QNĐN .
Ngày 1 tháng 4 năm 1997 , sau khi Quốc hội có nghị quyết tách tỉnh QNĐN thành
tỉnh Quảng Nam vầ Thành phố Đà Nẵng trực thuộc Trung Ương , Điện Lực QNĐN được
tách thành Điện Lực Quảng Nam và Điện Lực Đà Nẵng với trụ sở chính được đặt tại 179
Nguyễn Chí Thanh Thành phố Đà Nẵng .
Từ năm 1997 đến nay là giai đoạn nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế điện

năng . Trong giai đoạn hiện nay , tốc độ phát triển bình quân của sản lượng điện tăng 6%/
năm , từ khi có điện lưới Quốc gia thì tốc độ tăng bình quân 15%/ năm .
2. CHức năng và nhiệm vụ của Điện Lực Đà Nẵng
2.1 Chức năng
Điện Lực Đà Nẵng là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Công ty Điện
lực III ( thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam ) được Công ty Điện lực III trực tiếp giao
kế hoạch sản xuất và kinh doanh điện năng theo năng lực sản xuất , và nhu cầu thực tế tại
Thành phố Đà Năng . Điện Lực Đà Nẵng là đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ
Công ty Điện lực III , chịu sự giám sát quản lý của Công ty . Các kế hoạch sản xuất kinh
doanh , sửa chữa lớn TSCĐ , xây dựng cơ bản đều phải trình Công ty III xem xét , phê
duyệt . Điện Lực Đà Nẵng có đủ tư cách pháp nhân , được sử dụng con dấu riêng được
mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng , chịu trách nhiệm trước Công ty Điện lực III về các
kế hoạch được giao : kế hoạch chi phí , lợi nhuận , kế hoạch xây dựng cơ bản
2.2 Nhiệm vụ
Sản xuất và quản lý kinh doanh điện năng phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế
xã hội trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng và một phần của tỉnh Quảng Nam
Xây dựng, cải tạo lưới điện phân phối
Sửa chữa , đại tu thiết bị điện
Thiết kế lưới điện phân phối
Các hoạt động sản xuất khác theo giấy phép kinh doanh như : xây lắp đường
dây và trạm, mắc dây đặt điện , cấp điện mới , cân chỉnh đồng hồ , đo đếm điện
Ngoài ra còn thực hiện xoá bản tổng theo quy định của Nhà nước , tiếp nhận
và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Điện Lực Đà Nẵng
3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Điện Lực Đà Nẵng
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 21

Phòng
kinh
doanh

Phòng
hành
chính
bảo vệ
Đội
kiểm
tra sử
dụng
điện
Phòng
quản
lý xây
dựng
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
3.2 Chức năng , nhiệm vụ của các đơn vị , bộ phận
3.2.1 Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
a. Ban lãnh đạo
* Giám đốc : là người vừa đại diện cho Nhà nước vừa là đại diện cho tập
thể công nhân viên quản lý công ty theo chế độ một thủ trưởng , là người có quyền quyết
định chịu trách nhiệm trước Nhà nước , tập thể về kết quả sản xuất kinh doanh của điện
lực , là người đại diện cho đơn vị trong mọi hoạt động trong và ngoài công ty , thực hiện
mục đích sản xuất kinh doanh có hiệu quả
* Phó giám đốc kinh doanh : là người giúp việc cho giám đốc trong sản
xuất kinh doanh , thay mặt cho giám đốc khi giám đốc vắng mặt , phải chịu trách nhiệm
trước giám đốc và pháp luật về những việc được phân công . Phó giám đốc kinh doanh
phải chủ động tổ chức quản lý phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
* Phó giám đốc kỹ thuật: Là người giúp việc cho giám đốc , tổ chức toàn bộ
công tác kỹ thuật
b. Các phòng ban

* Phòng hành chính bảo bệ
_Công tác hành chính
+Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác tổng hợp về hành chính như
tiếp nhận, chuyển và lưu trữ công văn , bảo quản tài liệu công ty , quản lý hệ thống thông
tin liên lạc
+Lập kế hoạch mua sắm vật liệu văn phòng , quản lý và thực hiện
các chế độ về hành chính phí
_Công tác bảo vệ
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 22
PKT
An
toàn
BHLĐ
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
điều
độ
Đội
thí
nghiệm
PX
Điện
Trạm
110KV
PX
Cầu
Đỏ
GIÁM ĐỐC

PGĐ KỸ THUẬT
PGĐ KINH DOANH
Chi
nhánh
điện
KVI
Chi
nhánh
điện
KVIV
Chi
nhánh
điện
KVII
Phòng
tổ chức
Phòng
tài
chính
Chi
nhánh
điện
KVIII
Phòng
vật tư
Phòng
kế
hoạch
+Thường trực bảo vệ văn phòng làm việc của cơ quan trong và
ngoài giờ làm việc , mọi người bên ngài trước khi vào liên hệ làm việc đều phải qua bộ

phận bảo vệ
+Bảo vệ phương tiện , tài sản của cán bộ , nhân viên cơ quan và của
khách bên ngoài đến làm việc , xử lý kịp thời các hành vi gây mất trật tự tại công sở
*Phòng kế hoạch
_ Lập và trình công ty duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn
vị . Liên hệ với các ngành , địa phương để nghiên cứu nhu cầu về điện , lập kế hoạch phát
triển nguồn lưới và phụ tải mới
_ Phối hợp với các địa phương phân bố điện cho các ngành địa
phương
_ Lập kế hoạch xây dựng cơ bản về nguồn và lưới điện trình công ty
duyệt
_ Nghiên cứu , tổ chức sản xuất , biên chế chức năng nhiệm vụ lề lối
làm việc của các đơn vị ,báo cáo thống kê và tình hình hoạt động của công ty
_ Quản lý hồ sơ , lý lịch , theo dõi khả năng chuyên môn trình độ
của cán bộ công nhân viên để tham mưu cho giám đốc hướng đề bạt, bồi dưỡng
_ Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương ,chịu trách nhiệm quản lý
công tác lao động tiền lương tại các đơn vị
_ Tổ chức nâng bậc cho công nhân kỹ thuật và nhân viên
* Phòng kỹ thuật an toàn
_ Quản lý về mặt kỹ thuật trong vận hành , sửa chữa máy phát điện,
nguồn lưới điện
_ Đào tạo bậc thợ , nghiên cứu tổ chức thực hiện các qui trình qui
phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật
_ Khảo sát ,thiết kế ,lập dự toán các chương trình xây dựng cải tạo
mạng lưới điện , tổ chức nghiệm thu về mặt kỹ thuật trước khi vận hành
*Phòng kế toán – tài chính
Phản ánh tính toán toàn bộ số liệu của quá trình luân chuyển và sử
dụng tài sản vật tư , tiền vốn , quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh , sử dụng kinh phí
ở đơn vị
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạchk sản xuất kinh doanh , kế

hoạch thu chi tài chính , thanh toán , kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng các loại vật tư , tiền
vốn , phát hiện và ngăn ngừa kịp thời hoạt động tham ô lãng phí , vi phạm chính sách ,
chế độ tài chính kế toán của nhà nước
Cung cấp số liệu thông tin , tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh
doanh kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính nhằm phục vụ công tác lập và
theo dõi thực hiện kế hoạch phục vụ công tác thống kê và thông tin kinh tế khác
*Phòng vật tư
Giúp giám đốc quản lý việc xuất nhập vật tư trong đơn vị , dự trữ
vật tư cần thiết phục cho sản xuất và thanh lý những vật tư ứ đọng ,kém mất phẩm chất ,
lạc hậu kỹ thuật
Thu hồi các thiết bị vật tư , tận dụng các vật tư, vật liệu thí nghiệm ,
phế phẩm để gia công chế biến phục vụ sản xuất
Mua cấp phát thiết bị , vật tư ,bảo hộ lao động phòng chống cháy nổ
lũ lụt
*Phòng kinh doanh điện năng
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 23
Tiến hành ký kết các hợp đồng cung ứng sử dụng điện, ghi chữ điện
tiêu thụ , phát hành các hoá đơn tiền điện thu tiền trong khu vực quản lý , theo dõi công
tác kinh doanh điện năng của các chi nhánh
Quản lý hồ sơ về khách hàng tiêu thụ điện , tiến hành cắt điện , nối
điện khi có yêu cầu
Tổ chức thu tiền điện tiêu thụ được hoặc thu tiền điện do vi phạm
hợp đồng, dùng vượt định mức , ăn cắp điện , dùng điện vào giờ cao điểm
*Phòng điều độ
Quản lý việc vận hành , phân phối nguồn điện trong điều kiện bình
thường cũng như trong khi có sự cố , lập công thức vận hành lưới điện , bảo đảm an toàn
cho mọi người và thiết bị , đảm bảo yêu cầu kinh tế và xã hội cũng như chất lượng điện
năng
3.2.2Chức năng , nhiệm vụ các chi nhánh , trạm điện và phân xưởng
*Chức năng , nhiệm vụ các chi nhánh , trạm điện

_ Quản lý nguồn điện và hệ thống lưới điện trên địa bàn ; thực hiện
các biện pháp kiểm tra nhỏ để đảm bảo hệ thống được vận hành an toàn hiệu quả .
_ Ký hợp đồng cung ứng sử dụng điện ánh sáng , sinh hoạt và quản
lý khách hàng trong phạm vi chi nhánh , theo sự chỉ đạo của giám đốc
*Chức năng , nhiệm vụ các phân xưởng
_ Quản lý vận hành hệ thống lưới điện trong khu vực được giao
_ Tổ chức xây dựng , phát triển hệ thống, sửa chữa nhầm nâng cao
chất lượng điện năng , cung cấp điện an toàn , giảm tổn thất điện năng
_ Quản lý vận hành các máy Diesel
4 Tổ chức công tác kế toán tại Điện Lực Đà Nẵng
4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Điện lực Đà Nẵng
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG
: Quan hệ chỉ đạo điều hành
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 24
Kế toán trưởng
Phó phòng Kế toán
Thủ
quỹ
Kế toán
vật tư
Kế toán
tiền mặt

TGNH
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán

XDCB
và SCL
Kế
toán
công
nợ
Kế toán các đơn vị trực thuộc
: Quan hệ nghiệp vụ
4.2 Chức năng , nhiệm vụ của cán bộ nhân viên trong bộ phận kế toán
_ Kế toán trưởng :L à người tổ chức lãnh đạo , tổ chức thực hiện công tác kế
toán tài chính trong toàn đơn vị , có trách nhiệm quản lý công việc kế toán – tài chính
trong phòng hoàn thành nhiệm vụ của mình sao cho kịp thời , chính xác đồng thời tổ
chức công tác tài chính trong đơn vị , đảm bảo việc thực hiện các chức năng của tài
chính
_ Phó kế toán trưởng : Được uỷ quyền thay thế khi kế toán trưởng vắng mặt và
trực tiếp theo dõi , phụ trách công việc do kế toán trưởng phân công
_ Kế toán vật tư: có nhiệm vụ theo dõi việc nhập , xuất , tồn vật tư , tổ chức
phân loại vật tư theo từng nhóm , loại , thứ đảm bảo tính đồng nhất giữa kế toán với vật
tư thống nhất trong điện lực và thị trường
_ Kế toán tài sản cố định: tổ chức phân loại , xác định nguyên giá , giá trị hao
mòn , giá trị còn lại theo dõi tình hình luân chuyển , thanh lý TSCĐ . Trực tiếp tham gia
đánh giá TSCĐ .Hàng tháng phải theo dõi việc tính khấu hao TSCĐ tập trung tại công ty
Điện Lực 3
_ Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội : theo dõi về tiền lương và tính bảo
hiểm xã hội , bảo hiểm y tế , kinh phi công đoán đúng , kịp thời
_ Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng : có trách nhiệm theo dõi thu chi về
tiền mặt , tiền gửi ngân hàng
_ Kế toán xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn : thực hiện công tác kế toán xây
dựng cơ bản , sửa chữa lớn TSCĐ trong từng quý ,năm . Tổ chức sổ sách theo dõi chặt
chẽ và hạch toán chính xác chi tiết chương trình sửa chữa lớn

_ Kế toán công nợ : theo dõi và hạch toán các khoảng nợ nần với người
mua và người bán ở đơn vị
_ Thủ quỹ : chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt và đối chiếu với kế
toán thanh toán theo định kỳ tại Điện Lực Đà Nẵng
_ Tất cả các nhân viên kế toán phải sử lý số liệu kế toán , kế toán tổng hợp
kiểm tra , họ chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về khâu mình phụ trách
_ Kế toán tổng hợp : kiểm tra công tác kế toán của các kế toán viên , tập
hợp phân bố chi phí sản xuất , tính toán giá thành sản xuất thực tế của điện và sản phẩm
khác . Đồng thời, tổng hợp về mặt sổ sách các nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại đơn vị . Lập
báo cáo có kế toán để báo cáo với các đơn vị quản lý theo chức năng
4.3 Mối quan hệ giữa các chức danh kế toán
_ Kế toán thu chi tiền mặt và gửi ngân hàng phải hoàn tất công việc phát sinh
trong tháng để sang đầu tháng sau các kế toán liên quan nhận phần phát sinh nghiệp vụ
kế toán có liên quan , kiểm tra lại việc hạch toán cho thích hợp
_ Kế toán vật liệu , dụng cụ lao động , tài sản cố định : kiểm tra việc định
khoảng nhập vào máy các phiếu xuất nhập vật tư , sau đó kế toán gia công mắt dây đặt
điện , sửa chữa lớn , xây dựng cơ bản tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm công
trình
_ Kế toán công nợ phụ thuộc vào sự hoàn tất của kế toán vật liệu , công cụ lao
động , tiền mặt , tiền gửi ngân hàng
_ Kế toán tổng hợp thực hiện công tác của mình sau khi công việc của các kế
toán chi tiết hoàn chỉnh
Tóm lại các kế toán có mối quan hệ chặt chẽ , khăng khít với nhau tạo thành một
đường vòng khép kín của hệ thống kế toán
SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 25

×