Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.83 KB, 22 trang )

Phần #1: Ngữ pháp Hsk2
1. Trợ động từ 要要 Diễn đạt muốn làm gì đó
Cơng thức: 要 + Noun / 要 + Verb
Ví dụ:
要要要要要要
Wǒ o chī mǐfàn.
Tơi muốn ăn cơm.
2. Phó từ chỉ mức độ 要 nghĩa là nhất.
Cơng thức: 要 + Danh từ hoặc động từ
Ví dụ:
要要要要要要要要
Wǒ z xǐhuān chī mǐfàn.
Tơi thích nhất là ăn cơm.
要要要要要要要要
Tā de yǎnjing z piàoliang.
Mắt của anh ấy đẹp nhất.
3. Cách diễn tả số lượng 要 và 要要
要 được dùng để chỉ con số khơng xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ.
Cơng thức: 要 + lượng từ + Danh từ
Ví dụ:
(1) 要要要要要要要
Chē shàng yǒu jǐ ge rén.
Trên xe có mấy người.
要 要 được dùng khi nói về số lượng lớn hơn 10, lượng từ có thể bỏ
Cơng thức: 要要 + (lượng từ) + Danh từ
要要要要要要要
Jīntiān yǒu duōshao rén?
Hơm nay có bao nhiêu người?

Phần #2: Ngữ pháp Hsk2
1. Sử dụng câu hỏi với 要 bù




Cơng thức: Động từ/tính từ + 要 bù + động từ/ tính từ?
要要要要要要要要 要要要要要要要要要要要要要要要要
Ví dụ:
要要要要要要要要要 = 要要要要要要要要
要要要要 要要要
要要要要要要要要要要要
2. Đại từ 要
Ví dụ:
(1)要要要要要要要要要要要
Shānmǔ měinián dōu qù Zhōngg lǚu.
Sam mỗi năm đều đi Trung Quốc du lịch.
(2)要要要要要要要要要要要
Nǐ měi gè xīngqīliù dōu gōngzuò ma?
Bạn mỗi thứ 7 đều đi làm à?
(3) 要要要要要要要要
Wǒ měitiān liù diǎn qǐchuáng.
Tôi thức dậy 6 giờ mỗi ngày.
3. Đại từ nghi vấn 要
Đại từ nghi vấn 要 đặt trước hình dung từ, câu hỏi liên quan đến mức độ. Khi trả lời cần trả lời rõ
số lượng.
Ví dụ:
(1)A要要要要要
Nǐ duōdà?
Bạn bao nhiêu tuổi?
B要要 16 要要
Wǒ 16 s.
Tơi 16 tuổi.
(2)

A要要要要要要要要要要
Wáng yīshēng de érzi duō gāo?
Con trai của bác sĩ Vương cao bao nhiêu?
B要要要要要要要要
Tā érzi yī mǐ qī.
Con trai ông ấy cao 1m70.
(3)
A要要要要要
Tā duō gāo?
Anh ấy cao bao nhiêu?
B要要要要要要
Yī mǐ bā jǐ.
1m8 mấy.
Phần #3: Ngữ pháp Hsk2
1. Cụm chữ 要
要 với đại từ, hình dung từ, động từ tạo thành một cụm từ. Cụm từ được tạo thành này tương
đương với cụm danh từ đã được lược bỏ trung tâm ngữ.


(1) 要要要要要要要要(=要要要)
Zhè běn shū bú shì wǒ de.(=wǒ de shū)
Cuốn sách này không phải của tôi. (= sách của tôi)
(2) 要要要要要要要要要要(=要要要要要要)
Zhège bēizi shì ztiān mǎi de.(=ztiān mǎi de bēizi)
Cái ly này là cái mua hôm qua. (= cái ly hôm qua mua)
(3) 要要要要要要要要要(=要要要要)
Zhè kuài shǒubiǎo shì nǐ de ma? (Nǐ de shǒubiǎo)
Chiếc đồng hồ này là của bạn phải không? (=đồng hồ của bạn)
2. Số lượng từ 要要
要要 đặt sau động từ, biểu thị động tác ngắn tương tự như hình thức lặp lại của động từ AA. Tân

ngữ có thể được lược bỏ.
要要要要要
Wǒ kàn xià.
Tơi xem một chút.
要要要要要要要
Nǐ xiūxi xià ba.
Bạn nghỉ ngơi chút đi.
要要要要要要要
Wǒ wèn xià lǎoshī.
Tơi hỏi giáo viên một chút.
3. Phó từ cảm thán 要
Cấu trúc: “要+hình dung từ” biểu thị ngữ khí cảm thán, ý nghĩa là “thật, đích thực”.
(1) 要要要要
Nǐ zhēn hǎo!
Bạn thật tốt!
(2) 要要要要要要要
Jīntiān tiānqì zhēn hǎo!
Thời tiết hơm nay thật đẹp!
(3) 要要要要要要要要要要
Nǐ nǚ’ér de fángjiān zhēn piàoliang!
Phòng của con gái bạn thật đẹp!

Phần #4: Ngữ pháp Hsk2
1. Cấu trúc 要… 要
Trong tình huống đã biết sự việc phát sinh, có thể dùng 要… 要 nhấn mạnh đối tượng phát sinh
động tác.
Tân ngữ


(động từ)



(Ai)

要要
(động từ)




要要要









要要



要要






要要







要?

要要要要要要要要
Zhè běn shū shì wǒ mǎi de.
Quyển sách này là tơi mua.
要要要要要要要要
Wǎnfàn shì māma z de.
Bữa tối là mẹ làm.
要要要要要要要
Diành shì shéi dǎ de?
Điện thoại là ai gọi?
Ở dạng phủ định, 要 đặt trước 要
Tân ngữ




(động từ)


(Ai)


要要
(động từ)



要要要要





要要





要要





要要





要要












要要要要要要要要要要要
Zhège hànzì bú shì Dàwèi xiě de.
Chữ Hán này khơng phải David viết.
要要要要要要要要要
Píngguǒ bú shì Wáng Fāng mǎi de.
Táo khơng phải Vương Phương mua.
要要要要要要要要
Diành bú shì wǒ jiē de.
Điện thoại khơng phải tơi mượn.
2. Biểu thị thời gian: … 要要要(de shíhou)
a. Số lượng + 的的的 diễn tả thời gian
Ví dụ:
(1)要要要要要要要要要要要要要要
Jīntiān zǎoshang bā diǎn de shíhịu wǒ méi zài jiā.
Lúc 8 giờ sáng hơm nay tơi khơng có ở nhà.
(2)要要要要要要要要要要要要要要要
Wǒ shíbā s de shíhịu ge rén lái dào Běijīng.
Lúc tơi 18 tuổi một mình đến Bắc Kinh.
(3)要要要要要要要要要要要要要

Wǒ shíyī s de shíhịu kāishǐ tī zúqiú.
Tơi bắt đầu đá bóng khi tơi 11 tuổi.
b. Động từ + 的的的 cũng diễn tả thời gian
Ví dụ:
(1)要要要要要要要要要要要要要要
Wǒ shjiào de shíhịu, wǒ māma zài z fàn.
Lúc tơi ngủ, mẹ tơi đang nấu cơm.


(2)要要要要要要要要要要要要
Màikè dào xxiào de shíhịu xià yǔ le.
Lúc Mike đến trường thì trời mưa.
(3)要要要要要要要要要要要要要要要要要要要
Wáng lǎoshī gōngz de shíhịu, tā zhàngfu kāichē qù yīyuàn le.
Trong khi cô Vương làm việc, chồng cơ ấy lái xe đến bệnh viện.
c. Phó từ chỉ thời gian: “的的(yǐjīng)”
“要要” biểu thị động tác đã hoàn thành hoặc đạt đến 1 mức độ nào đó.
Ví dụ:
(1)要要要要要要要要要
Wáng lǎoshī yǐjīng h jiā le.
Cơ Vương đã về nhà rồi.
(2)要要要要要要要要要
Wǒ de shēntǐ yǐjīng hǎo le.
Sức khỏe của tôi đã tốt rồi.
(3)要要要要要要要要要要要要要
(Zúqiú wǒ) yǐjīng tī le shí nián le.
(Bóng đá tơi) đã đá 10 năm rồi.

Phần #5: Ngữ pháp Hsk2
1. Phó từ 要(jiù)

Cấu trúc:
要 + động từ
Biểu thị tiếp ý đoạn văn trước, để đưa ra kết luận.
Ví dụ:
(1)要要要要要要要要要要要要
Nǐ bù xiǎng qù, jiù zài jiā xiūxi ba.
Bạn khơng muốn đi thì ở nhà nghỉ ngơi đi.
(2)要要要要要要要要要要要要要要
Zhèr de kāfēi bú cuò, jiù hē kāfēi ba.
Cà phê ở đây rất ngon, uống cà phê đi.
(3)要要要要要要要要要
Jiù z nǐ ài chī de ba.
Thì nấu món cá bạn thích ăn đi.
*Chú ý:
Trong câu“ 要要要要要要要要要要要要 yánsè hái kěyǐ, jiùshì yǒudiǎnr dà …màu sắc cũng được, chỉ là hơi
lớn” “要要(jiùshì) chỉ là” biểu thị nhượng bộ.
2. Phó từ ngữ khí 要(hái)


要 + Hình dung từ
biểu thị có thể cho qua hoặc chấp nhận được.
Ví dụ:
(1)
A要要要要要要要要
Nǐ shēntǐ zěnmeyàng?
Sức khỏe bạn như thế nào?
B要要要要
Hái hǎo.
Cũng tốt.
(2)

A要要要要要要要要
Zhè jiàn yīfu dà ma?
Bộ độ này to khơng?
B要要要要要要要要
Hái xíng, bú tài dà.
Cũng được, khơng to lắm.
(3)
A要要要要要要要要要要
Ztiān de kǎoshì zěnmeng?
Kỳ thi hơm qua như thế nào?
B要要要要要要要要要要要要要要要要要
Wǒ jde tīng hé shuō hái kěyǐ, dú hé xiě bù hǎo.
Tôi thấy nghe với nói cũng được, đọc và viết khơng tốt.
3. Phó từ chỉ mức độ 要要要(yǒudiǎnr)
要要要 + Hình dung từ/Động từ
thường có nghĩa là người nói tiêu cực và khơng hài lịng.
ví dụ;
(1)要要要要要要要要要
Jīntiān tiānqì yǒudiǎnr lěng.
Thời tiết hơm này có chút lạnh.
(2)要要要要要要要要
Wǒ ztiān yǒudiǎnr lèi.
Hơm qua tơi có hơi mệt.
(3)要要要要要要要要要要要
(Zhè jiàn yīfu) yǒudiǎnr dà.
Bộ độ này hơi lớn.


Phần #6: Ngữ pháp Hsk2
1. Đại từ nghi vấn 要要(zěnme)

Cấu trúc:
要要 + Động từ(V) / Tính từ(Adj)
Hỏi nguyên nhân của sự việc, biểu thị sự kỳ lạ, ngạc nhiên, kinh ngạc.
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要要要要要要要
Nǐ zěnme bù gāoxìng.
Bạn sao khơng vui.
2. Jīntiān zěnme zhème rè.
Hơm nay sao nóng như vậy.
3. 要要要要要要要要要要要要要
Ztiān nǐmen zěnme dōu méi qù dǎ lánqiú?
Hôm qua các bạn sao đều khơng đi đánh bóng rổ?
2. Sự lặp lại Lượng từ
Sau lượng từ lặp lại biểu thị ý nghĩa “từng … một” hoặc “mỗi một … ”, thường dùng để nhấn
mạnh mỗi một thành viên trong phạm vi nào đó đều có những đặc điểm nhất định, phía sau
thường dùng “要(dōu)”.
Có thể diễn đạt theo cấu trúc sau:
要(měi) + Lượng từ + 要(dōu)……
có nghĩa“từng … một” hoặc “mỗi một … đều
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要要
Tóngxmen ge ge dōu hěn gāoxìng.
Các bạn học mỗi một người đều rất vui.


2. 要要要要要要要要要要要要要要
Zhège shāngdiàn de yīfu jiàn jiàn dōu hěn piàoliang.
Quần áo của cửa hàng này mỗi một bộ đều rất đẹp.
3. 要要要要要要要要要要要要要要
Zhège xīngqī (wǒ) tiāntiān dōu chī ngrịu.

Tuần này tơi mỗi một ngày đều ăn thịt dê.
3. Cặp liên từ “要要(yīnwèi)……要要要(suǒyǐ)……”
Kết nối hai mệnh đề biểu thị quan hệ nhân quả, mệnh đề trước chỉ ra nguyên nhân, mệnh đề sau
chỉ ra kết quả. Khi sử dụng có thể sử dụng cả hai “要要 và 要要” hoặc cũng có thể lược bỏ một “要要/
要要”.
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要要要要要要
Yīnwèi tā shēngbìng le, suǒyǐ méi qù xxiào.
Bởi vì cơ ấy bệnh rồi nên khơng đến trường.
2. 要要要要要要要要要要要要要要要
Yīnwèi tā měitiān pǎobù, suǒyǐ shēntǐ hěn hǎo.
Bởi vì cơ ấy chạy bộ mỗi ngày nên sức khỏe rất tốt.
3. 要要要要要要要要要要要要要要要要要要要要
Yīnwèi zuótiān xià yǔ, suǒyǐ wǒmen dōu méi qù (dǎ lánqiú).
Bởi vì hơm qua trời mưa nên chúng tơi đều khơng đi ( đánh bóng rổ)


Phần #7: Ngữ pháp Hsk2
1. Phó từ “要”hái
Biểu thị sự tiếp tục của động tác hoặc trạng thái. Dạng phủ định là “要要 (hái méi)”.
Ví dụ:
要1要要要要要要要要要要要
Bā diǎn le, tā hái zài shjiào.
8 giờ rồi, anh ấy cịn đang ngủ.
要2要要要要要要要要要
Nǐ zěnme hái méi chīfàn?
Bạn sao còn chưa ăn cơm?
要3要要要要要要要要要要
Tā hái zài jiàoshì xxí ne.
Anh ấy cịn ở lớp học học kìa.

2. Phó từ chỉ thời gian 要(jiù)
“要 (jiù)” dùng để nhấn mạnh người nói cho là sự việc xảy ra sớm, tiến hành nhanh chóng và
thuận lợi.
Chủ ngữ

要……要

要要要

要要要要要要要要要



要要要要要要要要要要要要要

要要要

要要要要要要要

Ví dụ:
1.要要要要要要要要要要要要
Tóngxmen qī diǎn bàn jiù lái jiàoshì le.
Các bạn học 7 giờ rưỡi thì đến lớp học rồi.
2. 要要要要要要要要要要要要要要
Wǒ z fēijī bàn xiǎoshí jiù dào Běijīng le.
Tơi đi máy báy nửa tiếng thì đến Bắc Kinh rồi.
3.要要要要要要要要要要
(Wǒ) èrshí fēnzhōng jiù dào.
(Tơi) 20 phút thì đến.
3. Động từ “要”



“要 lí” dùng để biểu thị khoảng cách địa điểm, thời gian, mục đích.
A



B

……

要要



要要

要要

要要



要要

要 20 要要要



要要要要


要要要要要要要要

Ví dụ:
(1) 要要要要要要要要
Wǒ jiā lí xuéxiào hěn yuǎn.
Nhà tôi cách trường học rất xa.
(2) 要要要要要要 20 要要要要
Xuéxiào lí jīchǎng yǒu 20 duō gōnglǐ.
Trường học cách sân bay có hơn 20km.
(3)要要要要要要要要要要要要要要
Lí wǒ de shēngrì hái yǒu ge duō xīngqī ne!
Cách sinh nhât tơi cịn có hơn 1 tuần!
4. Trợ từ ngữ khí “要”
“要 ne” đặt ở cuối câu trần thuật, có thể đặt sau động từ và tính từ vị ngữ, biểu thị xác nhận sự
thật, để đối phương tin tưởng và nghe theo, thường mang ngữ khí khoa trương.
(1)要要要要要要要要要要要
Bā diǎn shàngkè, shíjiān hái zǎo ne.
8 giờ đi học, thời gian vẫn cịn sớm.
(2)要要要要要要要要要要要
Yīyn lí wǒmen zhèr hái yuǎn ne.
Bệnh viện cách chỗ chúng ta vẫn cịn xa.
(3)要要要要要要要要要要要要!
Z gōnggịng qìchē o ge duō xiǎoshí ne!
Đi xe buýt phải hơn 1 tiếng đồng hồ!

Phần #8


a. Câu hỏi “…要要要要

“…要要要 hǎo ma” : thường dùng để hỏi ý kiến của người khác.
Ví dụ:
(1)要要要要要要要要要要要
Wǒmen qǐ qù chīfàn, hǎo ma?
Chúng ta cùng nhau đi ăn, được khơng?
(2)要要要要要要要要要要要要要要
Nǐ míngtiān xiàwǔ gěi wǒ dǎ diànhuà, hǎo ma?
Ngày mai bạn gọi điện thoại cho tôi, được không?
(3)要要要要要要要要要要要要
Wǒmen xiàwǔ qù kàn diànyǐng, hǎo ma?
Chiều mai chúng ta đi xem phim, được không?
b. Phó từ “要”
“要 zài” biểu thị một hành động hoặc một trạng thái nào đó lặp lại hoặc tiếp tục trong tương lai,
hoặc biểu thị sự lặp lại của một dự tính.
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要
Nǐ zài kànkan zhè běn shū ba.
Bạn xem thử cuốn sách này nữa đi.
2. 要要要要要要要要要要要要要
Nǐ (míngtiān) zài gěi wǒ dǎ diànhuà ba.
Ngày mai bạn gọi điện thoại cho tôi nữa đi.
3.要要要要要要要要要要要要要要
(Nǐ)(ràng wǒ xiǎng xiǎng) zài gàosù nǐ.
Bạn để tơi suy nghĩ rồi nói với bạn sau.
c. Câu kiêm ngữ
o Vị

ngữ của câu kiêm ngữ là do hai ngữ động từ tạo thành.
o Tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai.
o Động từ thứ nhất thường là các từ như “ 要要要要要”.

Ví dụ:
1. 要要要要要要
Wǒ qǐng nǐ chīfàn.
Tơi mời bạn ăn cơm.
2. 要要要要要要要
Nǐ ràng wǒ zài xiǎngxiang.
Bạn để tôi nghĩ thêm nữa.
3. 要要要要要要要
Wǒ jiào rén qù kànkan.
Tôi gọi người đến xem thử.
d. Động từ lặp lại
Hình thức lặp lại của động từ dùng để biểu đạt động tác ít, xảy ra trong thời gian ngắn; hoặc
động tác có ý thử nghiệm. Ngữ khí trong câu nhẹ nhàng, tự nhiên, thường dùng nhiều trong khẩu
ngữ.
o Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết:


A

AA

A要A



要要

要要要




要要

要要要



要要

要要要

Ví dụ:
1. 要→ 要要/要要要
Shuō → shuōshuo/shuō yi shuō
Nói thử/ nói một chút
2. 要→ 要要/要要要
Tīng → tīngting/tīng yi tīng
Nghe thử/ nghe một chút
要→ 要要/要要要
Kàn → kànkan/kàn yi kàn
Xem thử/ xem một chút
o Hình thức lặp lại của động từ hai âm tiết
AB

ABAB

要要

要要要要


要要

要要要要

要要

要要要要

Ví dụ:
1. 要要→ 要要要要
Xuéxí → xuéxí xuéxí
Học một chút
2. 要要→要要要要
Zhǔnbèi → zhǔnbèi zhǔnbèi
Chuẩn bị một chút
3. 要要→要要要要
ndịng → ýndịng ýndịng
Vận động một chút
Phần #9
a. Bổ ngữ kết quả
Một số động từ hoặc tính từ có thể được đặt sau động từ để bổ sung hoặc nói rõ kết quả của động
tác. Chúng được gọi là bổ ngữ kết quả.
o Cấu trúc khẳng định:
Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要要
Wǒ kànjiàn nǐ de nǚpéngyou le.
Tơi nhìn thấy bạn gái của bạn rồi.
2. 要要要要要要要要要要要
Wǒ tīngdǒng jīntiān de Hànyǔ kè le.

Tôi nghe hiểu bài học tiếng Hán hôm nay rồi.


3. 要要要要要要
Wǒ zhǎo fàn le.
Tơi nấu xong cơm rồi.
4. 要要要要要要要要
Dàwèi zhǎodào gōngz le.
David tìm được việc làm rồi.
o Cấu trúc dạng phủ định của câu bổ ngữ thì thêm “要要要要méi (yǒu)” trước động từ, cuối
câu không thể dùng “要 le” .
Chủ ngữ + 要要要要+ động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ
Ví dụ:
1. 要要要要要 要要要要要要要要
Wǒ méi (yǒu) kànjiàn nǐ de nǚpéngyou.
Tơi chưa nhìn thấy bạn gái của bạn.
2. 要要要要要要要要
Wǒ méi tīngdǒng tā de huà.
Tôi nghe không hiểu lời nói của anh ấy.
3. 要要要要要要要要
Wǒ méi zwán kǎoshì tí.
Tơi chưa làm xong đề thi.
o Cấu trúc ở dạng câu nghi vấn thì thêm “要要要要要要(le) méiyǒu?” vào cuối câu để tạo câu
hỏi.
Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ + 要要要要要要
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要要要要
Nǐ kànjiàn wǒ de nǚpéngyou le méiyǒu?
Bạn nhìn thấy bạn gái của tơi chưa?
2. 要要要要要要要要要要

Nǐ tīngdǒng tā shuō de huà méiyǒu?
Bạn nghe hiểu lời anh ấy nói chưa?
3. 要要要要要要要要要要要要要要要
Nǐ (dōu) zwán (kǎoshì tí) le méiyǒu?
Bạn (đã) làm xong (đề thi) chưa?
b. Giới từ “要”
Giới từ “要” chỉ ra sự bắt đầu của một khoảng thời gian, khoảng cách, quá trình hoặc trình tự,
thường được dùng chung với “要” tạo thành cụm“要……要” có nghĩa là từ…đến.
Cấu trúc: 要 A 要 B……
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要要要要要要要要
Cóng Běijīng dào Shànghǎi o z jǐ gè xiǎoshí de fēijī?
Từ Bắc Kinh đến Thượng Hải phải ngồi máy bay mấy tiếng?
2. 要要要要要要要要要要要要要
Cóng lǎorén dào háizi dōu xǐhuān chī shuǐguǒ.
Từ người già đến trẻ nhỏ đều thích ăn trái cây.
3. 要要要要要要要要要要要要
Cóng xià xīngqīyī kāishǐ (shàngbān).
Từ thứ hai bắt đầu đi làm.
c. “要” biểu thị thứ tự


“要” thường đặt trước cụm số lượng từ để biểu thị thứ tự.
Cấu trúc: 要 + số từ + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
1. 要要要要要
Dì yī běn shū.
Quyển sách thứ nhất.
2. 要要要要要要
Dì èr gè gōngz.

Cơng việc thứ hai.
3. 要要要要要要
Dì cì tiàowǔ.
Lần đầu khiêu vũ.

Phần #10 (hsk2)
a. Câu cầu khiến “要要……要[bú……le]”/ “要……要[bié……le]”
o Cấu trúc1 :
要要+ V + (O) + 要
sử dụng để can ngăn hoặc cấm ai đó làm điều gì đó.
Ví dụ:
1. 要要要要要要要
Bú o wán shǒujī le.
Đừng chơi điện thoại nữa.
2. 要要要要要要
Bú yào zuò fàn le.
Đừng nấu cơm nữa.
3. 要要要要要要要
Bú yào kàn diànshì le.
Đừng xem ti vi nữa.
o Cấu trúc2: 要 + V + (O) + 要
Ví dụ:
1. 要要要要要
Bié shuìjiào le.
Đừng ngủ nữa.
2. 要要要要要
Bié kànshū le.
Đứng đọc sách nữa.



3. 要要要要要要
Bié kàn bàozhǐ le.
Đừng đọc báo nữa.
b. Giới từ “要”
Giới từ “要 d” có thể biểu thị mối quan hệ giữa người với người, giữa người với sự vật hoặc
giữa sự vật với sự vật.
Cấu trúc: Chủ ngữ + 要 + tân ngữ + động từ/ tính từ
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要
Pǎobù duì shēntǐ hěn hǎo.
Chạy bộ đối với sức khỏe rất tốt. (Chạy bộ rất tốt cho sức khỏe.)
2. 要要要要要要要要要
Lǎoshī duì xuéshēng fēicháng hǎo.
Giáo viên đối với học sinh rất tốt.
3. 要要要要要要要要要要要
Kàn diànshì duì xué hànyǔ yǒu bāngzhù.
Xem ti vi đối với học tiếng Trung rất có lợi.

Phần #11 (hsk2)
a. Kết cấu động từ làm định ngữ
Khi động từ hoặc cụm động từ làm định ngữ thì giữa định ngữ và trung tâm ngữ phải thêm “要
de”
Cấu trúc: Định ngữ +要 + trung tâm ngữ
Ví dụ:
1. 要要要要要要
Xīn mǎi de zìxíngchē
Xe đạp mới mua
2. 要要要要要要
Wǒ māma z de fàn
cơm mẹ tơi nấu

3. 要要要要要要要要
Hé nǐ yìqǐ chànggē de rén
Người hát cùng bạn
b. Câu chữ “要 bǐ”
Câu chữ “要 bǐ” là câu dùng “要 bǐ” để biểu thị so sánh. Vị ngữ của câu chữ “要 bǐ” có thể là tính
từ.
Cấu trúc: A + 要 + B + tính từ
Ví dụ:
1. 要要要要要要要
Gēge bǐ jiějie gāo.
Anh trai cao hơn chị gái.
2. 要要要要要要要
Jīntiān bǐ zuótiān rè.
Hơm nay nóng hơn hơm qua.


3.要要要要要要要要要要要要要
(Jīntiān de xīguā) bǐ ztiān piányi.
(Dưa hấu hơm nay) rẻ hơn hôm qua.
Cấu trúc dạng phủ định của câu chữ “要 bǐ” : A 要要 B…. + tính từ
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要
Gēge méiyǒu jiějie gāo.
Anh trai không cao bằng chị gái.
2. 要要要要要要要要
Jīntiān méiyǒu ztiān rè.
Hơm nay khơng nóng bằng hơm qua.
3. 要要要要要要要要要
Xīguā méiyǒu píngguǒ piányi.
Dưa hấu khơng rẻ bằng táo.

chú ý : Muốn biểu thị sự khách nhau giữa hai sự vật, dùng số lượng cụ thể để biệu thị sự khác
biệt cụ thể, dùng “要要要 yìdiǎnr”, “要 xiē” để biểu thị sự khác biệt nhỏ, dùng “要 duō”, “要要 de
duō” biểu thị sự khách biệt lớn.
⇒ Cấu trúc: A + 要 + B + cụm từ số lượng
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要要
Xīguā bǐ píngguǒ guǐ liǎng kuài qián.
Dưa hấu mắc hơn táo 2 đồng.
2. 要要要要要要要要要要要
Wǒ de xxí bǐ tā hǎo diǎnr.
Việc học của tôi tốt hơn anh ấy một chút.
3. 要要要要要要要要要
Jīntiān bǐ ztiān rè de duō.
Hơm nay nóng hơn hơm qua nhiều.
4. 要要要要要要要要要要
Tā bǐ wǒmen lǎoshī xiǎo liǎng suì.
Anh ấy nhỏ hơn thầy giáo chúng tôi 2 tuổi.
c. Trợ động từ “要要”
“要要 kěnéng” biểu thị ước tính, có thể, có lẽ. Thường đặt trước động từ, cũng có thể đặt trước chủ
ngữ.
Ví dụ:
(1) 要要要要要要要要要要要要要
Tā kěnéng zǎo jiù zhīdào zhè jiàn shìqíng le.
Anh ấy có thể đã biết chuyện này từ lâu rồi.
(2) 要要要要要要要要要要要
Kěnéng wǒ míngtiān bù lái shàngkè le.
Có thể ngày mai tôi không đến học nữa.
(3) 要要要要要要要要
Nǐ kěnéng bú rènshi tā.
Bạn có thể khơng quen anh ấy.



Phần #12 (hsk2)
a. Bổ ngữ chỉ trạng thái
Bổ ngữ chỉ trạng thái được dùng để mô tả hay đánh giá kết quả, mức độ hoặc trạng thái của hành
động. Nó đứng sau động từ, giữa nó và động từ thường có trợ từ kết cấu “要 de”.
Chủ ngữ + động từ + 要 + tính từ
Ví dụ:
1. 要要要要要要
Tā shuō de hěn hǎo.
Anh ấy nói rất tốt.
2. 要要要要要要
Wǒ qǐ de hěn zǎo.
Tơi thức dậy rất sớm.
3. 要要要要要要
Wǒ sh de yě zǎo.
Tơi ngủ cũng sớm.
Nếu động từ có tân ngữ, ta phải đặt tân ngữ trước động từ hoặc lặp lại động từ.
cấu trúc: Chủ ngữ + (động từ) + tân ngữ + động từ + 要 + tính từ
o Tân ngữ đứng trước động từ.
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要
Tā Hànyǔ shuō de hěn hǎo.
Tiếng Trung của anh ấy nói rất tốt.
2. 要要要要要要要要
Wǒ Hànzì xiě de hěn hǎo.
Chữ Hán của tôi viết rất đẹp.
3. 要要要要要要要要
Jiějie gē chàng de búcuò.
Bài hát chị gái hát rất hay.

o Lặp lại động từ.
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要
Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn hǎo.
Anh ấy nói Tiếng Trung nói rất tốt.


2. 要要要要要要要要要
Wǒ xiě Hànzì xiě de hěn hǎo.
Tơi viết tiếng Trung viết rất tốt.
3. 要要要要要要要要要
Jiějie chàng gē chàng de búcuò.
Chị gái hát bài hát hát rất hay.
Để có câu phủ định, ta đặt từ phủ định sau trợ từ kết cấu 要 de .
Ví dụ:
1. 要要要要要要
Tā shuō de bù hǎo.
Anh ấy nói khơng tốt.
2. 要要要要要要
Wǒ qǐ de bù zǎo.
Tơi thức dậy không sớm.
3. 要要要要要要
Wǒ zhù de bù yuǎn.
Tôi sống không xa.
4. 要要要要要要要要要要要
Tā (shuō) Hànyǔ shuō de bù hǎo.
Anh ấy (nói) Tiếng Hoa nói khơng tốt.
Để có câu nghi vấn, ta dùng cấu trúc “tính từ + 要 + tính từ” sau trợ từ kết cấu 要 de.
Đây là kiểu câu hỏi có thành phần khẳng định và phủ định.
Ví dụ:

1. 要要要要要要要
Tā shuō de hǎo bù hǎo?
Anh ấy nói tốt khơng?
2. 要要要要要要要要
Jiějie qǐ de zǎo bù zǎo?
Chị gái dậy sớm không?
3. 要要要要要要要
Nǐ zhù de yuǎn bù yuǎn?
Bạn sống xa không?
b. Câu có chữ 要 bǐ
Nếu động từ có bổ ngữ chỉ trạng thái, ta có thể đặt 要 bǐ trước động từ hoặc trước bổ ngữ.
Ví dụ:
1. 要要要要要要要
Tā bǐ wǒ xué de hǎo.
Anh ấy học tốt hơn tôi.
2. 要要要要要要要要
Jiějie bǐ wǒ pǎo de kuài.
Chị gái chạy nhanh hơn tôi.
3. 要要要要要要要要要
Wǒ qīzi bǐ wǒ z de hǎo.
Vợ tơi làm tốt hơn tơi.
4. 要要要要要要要
Tā xué de bǐ wǒ hǎo.
Anh ấy học tốt hơn tôi.


Phần #13 (hsk2)
a. Trợ từ động thái 要 zhe
Động từ kết hợp với trợ từ động thái “要 zhe” có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó: Chủ ngữ
+ Vị ngữ( Động từ + 要 + Tân ngữ)

Ví dụ:
1. 要要要要
Mén kāizhe.
Cửa đang mở.
2. 要要要要要要要要要要
Tāmen chuānzhe hóngsè de yīfu.
Họ mặc quần áo màu đỏ.
3. 要要要要要要要要
(Tā) názhe qiānbǐ.
(Cô ấy) cầm viết chì.
Để có dạng phủ định, ta thêm 要 vào trước động từ: Chủ ngữ + Vị ngữ( 要 + động từ + 要 + tân
ngữ)
Ví dụ:
1. 要要要要要
Mén méi kāizhe.
Cửa khơng mở.
2. 要要要要要要要要要要要
Tāmen méi chuānzhe hóngsè de yīfu.
Họ khơng mặc quần áo màu đỏ.
3.要要要要要要要要要
(Tā) méi názhe qiānbǐ.
(Cô ấy) không cầm bút chì.
Cuối câu thêm 要要 để tạo câu nghi vấn: Chủ ngữ + Vị ngữ ( Động từ + 要 + tân ngữ + 要要)
Ví dụ:
1. 要要要要要?
Mén kāizhe méiyǒu?
Cửa có đang mở khơng?
2. 要要要要要要要要要要要?
Tāmen chuānzhe hóngsè de yīfú méiyǒu?
Họ có mặc đồ màu đỏ khơng?

3. 要要要要要要要要要要要要
Tā (shǒu lǐ) názhe qiānbǐ méiyǒu?
Trong tay cơ ấy có cầm bút chì khơng?
b. Câu hỏi “要要……要要”
Mẫu câu này thường được dùng để nhắc ai nhớ đến điều gì hoặc bày tỏ sự khó hiểu/ thái độ
khơng hài lịng.
Ví dụ:


要1要要要要要要要要要要要要要要要
Bú shì shuō jīntiān yǒu yǔ ma? Zěnme méi xià?
Khơng phải nói hơm nay có mưa sao? Sao khơng mưa vậy?
要2要要要要要要要要要要要要要要要要要要
Nǐ bú shì Běijīng rén ma? Zěnme bú huì shuō Běijīngyǔ?
Chẳng phải bạn là người Bắc Kinh sao?
要3要要要要要要要要要要要要要要要要要要要要要
(Tā shì nǐ de nǚ péngyǒu?) Tā bú shì yǒu nán péngyou le ma?
(Cô ấy là bạn gái của bạn?) Chẳng phải cô ấy đã có bạn trai rồi sao?
c. Giới từ “要”
Giới từ “要 wǎng” thường được dùng để chỉ phương hướng.
Ví dụ:
要1要要要要要要要要要要要要要要要
Cóng zhèr wǎng qián zǒu, jiùshì wǒmen xxiào.
Từ đây đi thẳng về phía trước chính là trường học của chúng tơi.
要2要要要要要要要要要要要要要要要要要要
Nǐ kàn, wǎng zuǒ zǒu shì yīyn, wǎng u zǒu shì nháng.
Bạn xem, rẽ trái là bệnh viện, rẽ phải là ngân hàng.
要3要要要要要要要要要要要要要要要要要要要要要要
Cóng zhèr zhí wǎng qián zǒu, dàole qiánmiàn de lùkǒu zài wǎng yòu zǒu.
Từ đây cứ đi thẳng về phía trước, đến giao lộ hãy rẽ phải.


Phần #14 (hsk2)
a. Trợ từ động thái 要 guò


“Động từ + trợ từ động thái 要 guò ” được dùng để chỉ một trải nghiệm từng có hoặc hành động
từng xảy ra trong quá khứ nhưng không kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ:
1. 要要要要要要要
Tāmen láiguo wǒ jiā.
Họ từng đến nhà tôi.
2. 要要要要要要要要
Wǒ kànguo nà ge diànyǐng.
Tôi từng xem phim đó.
3. 要要要要要要
Wǒ qùguo Zhōngg.
Tơi từng đi Trung Quốc.
Để có dạng phủ định, ta thêm 要要要要vào trước động từ.
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要要要
Tāmen méi (yǒu) láiguo wǒ jiā.
Họ chưa từng đến nhà tôi
2. 要要要要要要要要要要要要
Wǒ méi (yǒu) kànguo nà ge diànyǐng.
Tôi chưa từng xem phim đó.
3. 要要要要要要要要要要
Wǒ méi (yǒu) qùguo Zhōngg.
Tơi chưa từng đi Trung Quốc.
Để chuyển câu sang thể nghi vấn, ta thêm 要要 vào cuối câu.
Ví dụ: ;

1. 要要要要要要要要要
Tāmen láiguo nǐ jiā méiyǒu?
Họ từng đến nhà bạn chưa?
2. 要要要要要要要要要要
Nǐ kànguo nà ge diànyǐng méiyǒu?
Bạn từng xem phim đó chưa?
3. 要要要要要要要要
Nǐ qùguo Zhōngguó méiyǒu?
Bạn từng đi Trung Quốc chưa?
b. Cấu trúc 要要……要要要……
Cấu trúc 要要……要要要…… dùng để nối hai mệnh đề nhằm thể hiện quan hệ đối lập
Ví dụ:
(1) 要要要要要要要要要要要要要要要
Suīrán wàimiàn hěn lěng, dànshì fángjiān lǐ hěn rè.
Tuy rằng bên ngồi rất lạnh nhưng trong phịng rất nóng.
(2) 要要要要要要要要要要要要要要要要要
Suīrán hànzì hěn nán, dànshì wǒ hěn xǐhuān xiě hànzì.
Tuy chữ Hán rất khó nhưng tơi rất thích viết chữ Hán.
(3) 要要要要要要要要要要要
Suīrán shì qíngtiān, dànshì hěn lěng.
Tuy là ngày nắng nhưng rất lạnh.
c. Bổ ngữ chỉ tần suất “要 cì”


Bổ ngữ chỉ tần suất “要 cì” thường được dùng sau động từ để chỉ số lần xảy ra hay thực hiện hành
động nào đó.
Chủ ngữ + động từ + 要 + từ chỉ số đếm + 要 + tân ngữ
Ví dụ:
1. 要要要要要要要要要
Wǒmen kànguo sān cì diànyǐng.

Chúng tơi từng xem 3 lần phim.
2. 要要要要要要要要要
Tāmen zguo cì fēijī.
Họ từng đi máy bay 1 lần.
3. 要要要要要要要要要要要要要要要要要
Wǒ (zài zhège shāngdiàn) mǎiguo yí cì (dōngxi).
Tơi từng mua đồ một lần ở cửa hàng này.
⇒ Xem tiếp bài: Tổng hợp Ngữ pháp Hsk3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×