Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ANH NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

HOÀNG LỆ NGA

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY
TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ ANH NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

HOÀNG LỆ NGA

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY
TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ ANH NGUYÊN
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

: 60 34 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


PGS,TS. Giang Thị Xuyến

HÀ NỘI, NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn khơng có sự
sao chép bất kỳ cơng trình nào trước đấy.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình!

Học viên

HỒNG LỆ NGA


ii

LỜI CẢM ƠN

giả

Kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty TNHH Sản xuất

thương mại và Dịch vụ Anh Nguyên
tiên, cho tác giả xin

Tác giả


-

Tác giả

ng kế

toán của doanh nghiệp
hàng tồn kho

Hà Nội, tháng 12 năm
2016


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ......................................................................vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1, Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Tổng quan Nghiên cứu:.......................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn :........................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn:...........................................4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn :..........................................................................4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu :.................................................................................5
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG

DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ....................................................6
1.1. ĐẶC ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ....................................6
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thƣơng mại :..6
1.1.2. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp thƣơng mại.........7
1.2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH14
1.2.1. Xử lý thơng tin kế tốn hàng tồn kho :.................................................. 14
1.2.2.Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính :........................................... 26
1.3. KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO THEO GĨC ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ...28
1.3.1 . Thu thập thông tin.................................................................................. 28
1.3.2. Xử lý và cung cấp thơng tin phục vụ ra quyết định..............................29
1.3.3. Trình bày và cung cấp thông tin :........................................................... 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 :................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ANH NGUYÊN34


iv

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ ANH NGUYÊN.................................................................................... 34
2.1.1 Khái quát đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH sản xuất
thƣơng mại và dịch vụ Anh Nguyên.................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn........................................................... 39
2.1.3 Đặc điểm cơng tác kế tốn……………………………………………..42
2.1.4. Đặc điểm hàng tồn kho tại cơng ty TNHH sản xuất thƣơng mại và dịch
vụ Anh Nguyên :.................................................................................................... 45
2.2.THỰC TRẠNG KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO Ở CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ANH NGUYÊN TRÊN PHƢƠNG DIỆN
KẾ TỐN TÀI CHÍNH........................................................................................ 45

2.2.1. Phƣơng pháp kế tốn hàng tồn kho và phƣơng pháp tính giá hàng tồn
kho.......................................................................................................................... 45
2.2.2. : Thực trạng kế toán tổng hợp hàng tồn kho......................................... 48
2.2.3. Kế toán chi tiết hàng tồn kho.................................................................. 50
2.2.4 . Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính........................................... 53
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH SXTM VÀ DV ANH NGUYÊN................................................................ 53
2.3.1. Lập dự tốn hàng tồn kho....................................................................... 53
2.3.2. Thu thập thơng tin liên quan đến hàng tồn kho phục vụ kế toán quản
trị............................................................................................................................ 54
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH SXTM VÀ DV ANH NGUYÊN :.............................................................. 57
2.4.1. Về ƣu điểm trong kế tốn HTK theo góc độ KTTC và KTQT............57
2.4.2.Về những mặt còn tồn tại, hạn chế :....................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ63

ANH NGUYÊN...................................................................................................... 63


v

3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY VÀ YÊU CẦU HỒN THIỆN
KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY TNHH SX TM VÀ DV ANH
NGUYÊN................................................................................................................ 63
3.1.1. Định hƣớng phát triển của công ty :...................................................... 63
3.1.2. Những yêu cầu cơ bản của việc hồn thiện kế tốn hàng tồn kho.......63
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO TẠI
CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ ANH NGUN66


3.2.1. Hồn thiện kế tốn hàng tồn kho theo quan điểm kế tốn tài chính...66
3.2.2. Hồn thiện kế tốn hàng tồn kho theo quan điểm kế toán quản trị....71
3.2.3. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào kế tốn hàng tồn kho....................75
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP.............................................. 76
3.3 1. Về phía Nhà nƣớc................................................................................... 76
3.3.2. Về phía cơng ty TNHH SX TM và DV Anh Nguyên.............................77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 78
KẾT LUẬN............................................................................................................ 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 80
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

1.

CCDC

Công cụ dụng cụ

2.


DV

Dịch vụ

3.

GTGT

Giá trị gia tăng

4.

HTK

Hàng tồn kho

5.

KTTC

Kế tốn tài chính

6.

KTQT

Kế tốn quản trị

7.


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

8.

SP

Sản phẩm

9.

SPDD

Sản phẩm dở dang

10.

SX

Sản xuất

11.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

12.


TM

Thương mại

13.

TK

Tài khoản

14.

TSCĐ

Tài sản cố định

15.

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH SX TM và dịch vụ Anh Ngun....36
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn cơng ty TNHH SX TM và DV Anh Nguyên.................40
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ chi tiết hàng tồn kho :..................................................... 52
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu doanh thu giữa 6 tháng đầu năm 2015 và 6 tháng đầu năm

2016 ( ĐVT : %)...................................................................................................... 55


1

MỞ ĐẦU
1, Tính cấp thiết của đề tài
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản không thể thiếu trong bất kỳ chu trình sản
xuất nào của doanh nghiệp cũng như nền kinh tế quốc dõn. Hàng tồn kho không
những phản ánh năng lực sản xuất, cơ sở vật chất và ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất mà cũn phản ánh quy mơ và trình độ quản lý vốn kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đối với Việt Nam, khi tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành vấn đề
thời sự như hiện nay, thì cùng với tài sản cố định, hàng tồn kho dần trở thành yếu tố
quan trọng để tạo ra sức cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Để tăng năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh trên thị trường, các doanh
nghiệp không chỉ đơn giản là quan tâm đến vấn đề có hay khơng một loại hàng tồn
kho nào đó mà là sử dụng hàng tồn kho như thế nào và thông qua đó, điều quan
trọng hơn là phải tìm ra các biện pháp hữu hiệu để bảo toàn, phát triển và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ, quay
vòng nhanh vốn lưu động để tái sản xuất và gia tăng giá trị doanh nghiệp. Hạch toán
kế toán hàng tồn kho với chức năng và nhiệm vụ cung cấp các thông tin chính xác,
kịp thời về hàng tồn kho cho nhà quản lý là một cơng cụ đắc lực góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Trước yêu cầu phát triển của nền kinh tế và xu hướng hội nhập quốc tế , vấn
đề đổi mới , nâng cao hiệu quả công tác quản lý và hạch toán kế toán càng trở lên
cần thiết. Với mục tiêu đó , chúng ta đã và đang nghiên cứu dần từng bước hoàn
thiện hệ thống hạch tốn kế tốn. Đã có bốn chuẩn mực kế tốn Việt Nam ra đời và
nhiều văn bản , quyết định , thông tư được ban hành quy định , hướng dẫn việc hạch
tốn kế tốn tại các doanh nghiệp.

Cơng ty TNHH SX thương mại và dịch vụ Anh Nguyên là một đơn vị có
khoản mục hàng tồn kho rất lớn xét cả về mặt số lượng và giá trị . Là một doanh
nghiệp bán lẻ hàng nội thất với hệ thống trên 4.000 mặt hàng , hệ thống gồm 11 siêu


2

thị phân phối trên địa bàn Hà Nội và Hồ Chí Minh . Chính vì vậy , cơng tác quản lý
và kế toán hàng tồn kho rất quan trọng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp
Nhận thấy tầm quan trọng của cơng tác kế tốn hàng tồn kho , tác giả đã chọn đề
tài : “Kế toán hàng tồn kho tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương
mại và Dịch vụ Anh Nguyên “ .
2. Tổng quan Nghiên cứu:
Kế toán hàng tồn kho là một phần hành rất quan trọng đối với cơng tác kế tốn
của một doanh nghiệp . Vì thế đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này
nhưng ở các góc độ khác nhau , trong những hoàn cảnh và điều kiện khác nhau.Tác
giả đã tìm hiểu các bài báo , bài nghiên cứu và các luận văn của một số tác giả về kế
toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp như sau:
Luận án tiến sỹ : “ Hoàn thiện kế tốn hàng tồn kho trong các doanh nghiệp
sản xuất cơng nghiệp thuộc sở hữu nhà nước ở Việt Nam “ Tác giả Lê Thị Thanh
Hải , Đại học thương mại, 2006
-

Luận án đã nghiên cứu thực trạng kế toán hàng tồn kho theo hệ thống kế toán

Việt Nam qua các thời kì , và thực trạng kế tốn hàng tồn kho trong các doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp thuộc sở hữu nhà nước Việt Nam .
-

Đưa ra được các nhận xét , đánh giá được ưu nhược điểm của chế độ kế toán


và việc vận dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp .
-

Nghiên cứu được thực trạng kế toán hàng tồn kho , đối chiếu so sánh với

chuẩn mực kế toán quốc tế để thấy được những điểm phù hợp và chưa phù hợp cuả
chế độ kế toán Việt Nam hiện hành , trên cơ sở đó đã đề xuất được những giải pháp
hồn thiện mang tính khoa học và khả thi trên cả 2 góc độ kế tốn tài chính và kế
tốn quản trị.
Bài báo Kế tốn Hàng tồn kho “Phương pháp Kiểm kê định kỳ và Kê khai
thường xuyên “ Thạc sỹ Đỗ Minh Thoa, Tạp chí kế toán, 2011.
Bài báo tập trung nghiên cứu sự khác biệt nội dung, bản chất kế toán hạch
toán giữa phương pháp kế toán Kê khai thường xuyên và Kiểm kê định kỳ.


3

- Đưa ra tình huống phân tích báo cáo và cách hạch tốn phương pháp Kiểm
kê định kỳ
- Phân tích để thấy được doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán nào
trong thực tế để đảm bảo được yêu cầu Hàng tồn kho một cách chặt chẽ hơn.
Trong luận văn thạc sỹ: “ Kế toán quản trị hàng tồn kho tại các doanh
nghiệp của cơng ty cổ phần văn phịng phẩm Hồng hà “,Tác giả Nguyễn Thị
Nhinh , Đại học Thương Mại , 2011 . Luận văn đã đưa ra được nhiều lý luận về
quản trị kế toán hàng tồn kho , đề câp đên các phương pháp được sử dụng để nghiên
cứu , đặc điểm hoạt động kinh doanh và cơ chế quản lý tại các doanh nghiệp của
công ty CP văn phòng phẩm Hồng Hà ; tập trung phản ảnh những vấn đề về thực
trạng tổ chức bộ máy kế toán , thực trạng về kế toán quản trị hàng tổn kho trên
những nội dung cơ bản.

Luận văn thạc sỹ: “Hồn thiện Tổ chức cơng tác kế tốn Hàng tồn kho
nhằm tăng cường quản lý tại Công ty Cổ phần Vật Liệu Xây dựng Vận tải Đại
Cát Lộc”, tác giả Bùi Thị Lan Anh, Đại học Dân lập Hải Phịng, 2012
Tác giả đã hệ thống hóa , phân tích và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về tổ
chức kế tốn Hàng tồn kho ở góc độ thu nhận, hệ thống hóa và cung cấp thơng tin kế
toán về hoạt động kinh doanh vận tải Vật liệu Xây dựng. Luận văn tiếp cận phần hành
Hạch toán Hàng tồn kho ở góc độ Kế tốn tài chính. Tác giả cũng đưa ra giải pháp như
lập sổ danh điểm hàng tồn kho, sử dụng tài khoản cấp 2 , hồn thiện trích lập dự phịng,
Hồn thiện cơng tác kiểm kê, Hồn thiện cơng tác ln chuyển chứng từ.

Luận văn thạc sỹ: “Kế tốn Hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Kim Tín”, tác
giả Lê Thị Hồng Ngân, đại học Thương mại, 2013.
Về lý thuyết, luận văn tổng hợp và hệ thống lý luận chung Kế toán Hàng tồn kho
theo quy định văn bản pháp quy, hệ thống chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

Về thực tiễn: đi sâu phân tích thực trạng kế tốn Hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ
phần Kim Tín. Dựa trên quy định của văn bản pháp quy, hệ thống chuẩn mực và chế
độ kế tốn hiện hành để qua đó thấy được ưu điểm và tồn tại, những mặt chưa


4

tốt trong cơng tác hạch tốn Hàng tồn kho tại Doanh nghiệp theo quan điểm Kế tốn
tài chính và Kế toán quản trị.
Bài viết của ThS. Đặng Thế Hưng (2014) : “ Bản chất và mục đích của các
khoản dự phịng trong doanh nghiệp “ , Tạp chí Kế tốn Kiểm toán ( Số 8/2014 131 ). Bài viết đã đưa ra cách phân loại các khoản dự phòng trong doanh nghiệp ,
trong đó có dự phịng giảm giá hàng tồn kho , các nguyên tắc hạch toán và xử lý các
khoản dự phòng, cách ghi nhận và xử lý các khoản dự phòng theo quy định hiện
hành . Những nội dung trong bài viết sẽ giúp co cac doanh nghiệp nhận thức được
tầm quan trọng của các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn ko và cách xử lý khi có

sự giảm giá hàng tồn kho trong doanh nghiệp .
Qua những nghiên cứu , tác giả nhận thấy đã có rất nhiều bài viết về hàng tồn
kho trong các doanh nghiệp , tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu về đề tài
hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại đồ dùng trang trí nội thất và có nhiều
chi nhánh , cửa hàng như công ty TNHH SX TM và DV Anh Nguyên . Vì vậy , việc
nghiên cứu về đề tài này mang tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn :
+ Hệ thống lý luận cơ bản về kế tốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp
+

Phân tích thực trạng Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH sản xuất

thương mại và Dịch vụ Anh Nguyên
+

Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tồn kho tại công ty

TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Anh Nguyên.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn:
+

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp

+ Phạm vi nghiên cứu của đề tài là kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH
SX- TM- DV Anh Nguyên.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn :
-

Về mặt khoa học luận văn hệ thống hóa lý luận về kế tốn hàng tồn kho trên


cả 2 góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.


5

- Về thưc tiễn luận văn đi sâu phân tích thực trạng về kế tốn hàng tồn kho tại
Cơng ty TNHH sản xuất thương mại và Dịch vụ Anh Nguyên, qua đó đưa ra các
giải pháp hồn thiện kế tốn hàng tồn kho nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế
tốn tại cơng ty TNHH TM SX và TM Anh Nguyên.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu :
*) Phương pháp luận: dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa Mác- Lê Nin
- Sử dụng các phương pháp tổng hợp , thống kê , phương pháp phân tích , so
sánh …
-Khảo sát thực tế về tổ chức cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại công ty TNHH
thương mại sản xuất và dịch vụ Anh Nguyên
*) Nghiên cứu các tài liệu, sách chuyên ngành, các cơng trình nghiên cứu khoa
học, bài viết liên quan đến đề tài nghiên cứu; Một số thông tư, nghị định, cơng văn
quy định chế độ tài chính hiện hành.
7. Kết cấu luận văn :
Ngoài phần mở đầu , kết luận các danh mục tài liệu và phụ lục, luận văn gồm
3 chương:
Chƣơng 1 : Lý luận chung về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
thương mại, dịch vụ.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH sản xuất
thương mại và Dịch vụ Anh Ngun.
Chƣơng 3 : Hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Công ty TNHH sản xuất
thương mại và Dịch vụ Anh Nguyên.


6


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH
NGHIỆP THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ
1.1. ĐẶC ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ HÀNG TỒN
KHO TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thƣơng mại :
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao
gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ , đầu tư , xúc tiến thương mại và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác.
Hoạt động kinh doanh thương mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc mua
bán trao đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống
nhân dân.Hoạt động kinh doanh thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản
xuất và tiêu dùng.
*

Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:

-

Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hoá (Lưu chuyển

hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ
hàng hố).
-

Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư,

sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán.

-

Về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thương mại có

2 hình thức lưu chuyển chính là bán bn, bán lẻ.
-

Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ chức

bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến
thương mại...
-

Về sự vận động của hàng hoá; sự vận động của hàng hoá không giống nhau,

tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước, hàng xuất
nhập khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác
nhau giữa các loại hàng.


7

1.1.2. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.2.1 Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 02 (IAS 02) “ Hàng tồn kho là những tài
sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường, trong quá trình sản
xuất ra các thành phẩm để bán hoặc dưới hình thức hàng tồn kho hoặc vật dụng
trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp các dịch vụ” [44.tr.99-111].
Theo IAS 02 hàng tồn kho của doanh nghiệp bao gồm: hàng hóa mua về để
bán, thành phẩm tồn kho, vật dụng chuẩn bị đưa vào quá trình sản xuất, giá trị của

sản phẩm dở dang. Theo IAS 02 hàng tồn kho của doanh nghiệp khơng bao gồm chi
phí xây dựng dở dang phát sinh từ các hợp đồng xây dựng, các cơng cụ tài chính,
gia súc, gia cầm nơng lâm sản và các quặng khoáng sản của các nhà sản xuất; cũng
khơng bao gồm những hàng hóa thành phẩm vật tư hư hỏng, lỗi thời, không thể
dùng được trong sản xuất kinh doanh.
Khái niệm hàng tồn kho trong hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam về cơ
bản là thống nhất với khái niệm hàng tồn kho trong chuẩn mực kế toán quốc tế 02.
Hơn nữa, trong hệ thống kế toán doanh nghiệp ở Việt Nam đã bổ sung thêm điều
kiện để xác định hàng tồn kho đó là quyền sở hữu về tài sản. Theo đó, đã xác định
rõ ràng được vấn đề nêu trên: đó là số hàng mua đang đi đường, hàng hóa đang gửi
bán nếu thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thì được tính là hàng tồn kho của
doanh nghiệp; còn hàng mà doanh nghiệp nhận ký gửi, nhận bán hộ, thuộc quyền sở
hữu của bên gửi hàng thì thuộc hàng tồn kho của bên gửi hàng.
Theo chuẩn mực số 02 trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam “Hàng tồn
kho” Được ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001.
Hàng tồn kho là những tài sản:
(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
(b)

Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:


8

- Hàng mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến;

- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho gửi đi gia công chế biến, đã
mua đang đi trên đường;
- Chi phi dịch vụ dở dang
Như vậy, khái niệm hàng tồn kho trong chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 02
là sự chuẩn hóa về khái niệm hàng tồn kho trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh và đã đưa ra được phạm vi, đặc điểm cũng như điều kiện về tài sản hàng tồn
kho của doanh nghiệp. Đó là sự tổng kết, kế thừa có chọn lọc các quan điểm về
hàng tồn kho trong các văn bản, tài liệu pháp lý của Việt Nam và quốc tế từ trước
tới nay.
1.1.2.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp có nhiều loại với vai trị, cơng dụng khác
nhau trong quá trình kinh doanh. Để quản lý tốt hàng tồn kho, xác định đúng, đủ giá
gốc hàng tồn kho, cần phân loại hàng tồn kho theo những tiêu thức nhất định.
* Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng:
Theo tiêu thức phân loại này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng
và cơng dụng được xếp vào một nhóm, khơng phân biệt chúng được hình thành từ
nguồn nào, quy cách phẩm chất ra sao. Theo đó hàng tồn kho trong doanh nghiệp
được chia thành:
-

Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để

phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như nguyên vật liệu, bán
thành phẩm, công cụ dụng cụ, giá trị sản phẩm dở dang.
- Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự
trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa, thành phẩm ,...



9

Cách phân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự
toán thu mua, bảo quản và dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp
thời cho khâu tiêu thụ với chi phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
* Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành
Theo tiêu thức này hàng tồn kho được chia thành:
Hàng tồn kho được mua vào:
+ Hàng mua từ bên ngoài: Là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ
các nhà cung cấp ngoài hệ thống thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Hàng mua nội bộ: Là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các
nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
+

Hàng tồn kho tự sản xuất, gia cơng: Là tồn bộ hàng tồn kho được doanh

nghiệp tự sản xuất, gia công tạo thành.
+

Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: như hàng tồn kho được nhập từ

liên doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng...
Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc
hàng tồn kho, nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn hình
thành. Qua đó, giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng
trong q trình xây dựng kế tốn, dự tốn về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân

loại chi tiết hàng tồn kho được mua từ bên ngoài và hàng mua nội bộ giúp cho việc
xác định chính xác giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính
hợp nhất, tổng hợp.
* Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng
Theo tiêu thức này hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho cần thiết cho sản xuất kinh doanh: Phản ánh giá trị hàng tồn
kho được dự trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành
bình thường.


10

- Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho được dự trữ
cao hơn mức dự trữ hợp lý.
- Hàng tồn kho không cần sử dụng: Phản ánh giá trị hàng tồn kho kém hoặc
mất phẩm chất không được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.
Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác định
đối tượng cần lập dự phòng và mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập.
* Phân loại hàng tồn kho theo kế hoạch dự trữ, sản xuất và tiêu thụ
Theo tiêu tức này hàng tồn kho được chia thành:
-

Hàng tồn trữ an toàn: Phản ánh giá trị hàng tồn kho dự trữ tối thiểu, cần thiết

để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục.
- Hàng tồn trữ thực tế: Phản ánh giá trị hàng tồn kho thực tế trong doanh
nghiệp.
Cách phân loại này giúp nhà quản trị xác định được thời điểm đặt hàng hợp lý.
* Phân loại hàng tồn kho theo phẩm chất
Theo tiêu thức phân loại này, tùy thuộc vào chất lượng hàng tồn kho, hàng tồn

kho được chia thành:
- Hàng tồn kho chất lượng tốt
- Hàng tồn kho kém phẩm chất
- Hàng tồn kho mất phẩm chất
Cách phân loại này giúp cho việc xác định và đánh giá tình trạng hàng tồn kho
trong doanh nghiệp. Xác định giá trị tổn thất của hàng tồn kho, xác định số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập, đồng thời giúp doanh nghiệp có kế hoạch
mua vào, bán ra hợp lý.
* Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản
Theo tiêu thức này hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được bảo
quản tại doanh nghiệp như hàng trong kho, trong quầy, công cụ dụng cụ, nguyên vật
liệu trong kho và đang sử dụng....
- Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang


11

được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi
bán, hàng đang đi đường....
Cách phân loại này giúp cho việc phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến
hàng tồn kho, làm cơ sở để hạch toán giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát trong
quá trình bảo quản.
* Phân loại theo chuẩn mực 02- hàng tồn kho được phân thành:
- Hàng mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
-


Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

- Chi phi dịch vụ dở dang
Mỗi cách phân loại hàng tồn kho đều có ý nghĩa nhất định đối với nhà quản trị
doanh nghiệp. Do đó, tùy thuộc và yêu cầu quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp
mà kế toán thực hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hàng tồn kho
theo những cách thức nhất định.
1.1.2.3. Đặc điểm hàng tồn kho
Hàng tồn kho

- Hàng tồn kho thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động. Hàng
tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, có hình thái vật
chất, có thể ln chuyển qua kho, được đo lường bằng đơn vị vật lý trước khi đánh
giá giá trị tiền tệ ghi sổ của hàng tồn kho và hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng số tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
-

Hàng tồn kho thường được bảo quản và cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, có

điều kiện cất trữ khác nhau, lại do nhiều đối tượng quản lý với trình độ khác nhau
nên dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm soát vật chất, kiểm kê, quản lý và sử dụng nó


12

gặp nhiều khó khăn, mất thời gian chi phí, đơi khi có sự nhầm lẫn sai sót và dễ bị
gian lận.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh hàng tồn kho thường biến động tăng
giảm liên tục với các nghiệp vụ nhập xuất thường xuyên đòi hỏi các đơn vị phải

phân loại hàng tồn kho khoa học theo từng loại, từng nhóm, từng danh mục, thống
nhất về tên gọi, ký mã hiệu, quy cách đơn vị tính thì mới tổ chức tốt việc quản lý.
- Trong kế tốn có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho và đối với mỗi loại
hàng tồn khodoanh nghiệp có thể lựa chọn các phương pháp khác nhau. Tuy nhiên các
đơn vị phải đảm bảo tính thống nhất trong việc tính giá hàng tồn kho giữa các kỳ.

- Hàng tồn kho thường khá đa dạng và có thể bị ảnh hưởng lớn bởi hao mịn
hữu hình và hao mịn vơ hình như bị hư hỏng trong thời gian nhất định, bị lỗi thời,
lỗi mốt do đó cần phải có sự hiểu biết về đặc điểm từng loại, xu hướng biến động
của nó trên bình diện ngành để có thể xác định được chính xác hao mịn nhằm hạn
chế rủi ro thiệt hại, thất thốt tài sản quan trọng này.
- Việc xác định tính giá hàng tồn kho có ảnh hưởng đến giá vốn từ đó ảnh
hưởng tới lãi chưa phân phối của doanh nghiệp .
- Việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho ln là cơng việc
khó khăn phức tạp hơn hầu hết các tài sản khác. Có rất nhiều khoản mục hàng tồn
kho rất khó phân loại và định giá
1.1.2.4 .Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong các doanh nghiệp thương mại
Từ các đặc điểm nêu trên của hàng tồn kho mà đặt ra những yêu cầu quản lý
phù hợp với những đặc điểm đó nhằm đảm bảo hiệu quả quản lý và kinh doanh :
Chỉ tiêu hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng trong quản lý kinh tế ( Cả về
vĩ mô và vi mô ), thông qua chỉ tiêu này mà cung cấp thơng tin cho phân tích hoạt
động kinh tế , từ đó giúp đánh giá được thực trạng q trình kinh doanh của các chi
nhánh và cửa hàng phân phối , tình hình thực hiện kế hoạch , đề ra được định hướng
kinh doanh phù hợp. Tuy nhiên hàng tồn kho tại chi nhánh và cửa hàng phân phối
luôn vận động không ngừng , rất phức tạp cả về không gian , thời gian và tính chất ,


13

hình thái giá trị ,… do vậy để đảm bảo quản lý tốt hàng tồn kho đòi hỏi cần phải đáp

ứng được những yêu cầu sau :
- Hàng tồn kho phải được theo dõi ở từng khâu thu mua , từng kho bảo quản ,
từng nơi sử dụng , từng người phụ trách vật chất ( thủ kho , cán bộ vật tư , nhân
viên bán hàng ,.... )
- Trong khâu thu mua , một mặt phải theo dõi nắm bắt thơng tin về tình hình
thị trường , khả năng cung ứng của nhà cung cấp , các chính sách cạnh tranh tiếp thị
được các nhà cung cấp áp dụng , tính ổn định của nguồn hàng ,... mặt khác , phải
quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng , quy cách phẩm chất , chủng loại giá mua
, chi phí mua và tiến độ thu mua , cung ứng phù hợp với kế hoạch bán hàng của
Doanh nghiệp .
-

Quản lý chặt chẽ về mặt số lượng , chất lượng , chủng loại hàng hóa tồn kho đề

đảm bảo đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh nhưng không làm tồn đọng vốn. Để làm
được điều này đòi hỏi việc quản lý hàng hóa phải có kế hoạch phù hợp , mức tồn kho
phù hợp , kế hoạch cung ứng phù hợp ,… Và trên cơ sở đó phân tích , đánh giá đầy đủ ,
khoa học các yếu tố ảnh hưởng tới hàng tồn kho như các phân tích về cung cầu thị
trường , thị hiếu của khách hàng , nhu cầu của khách hàng , về các nhà cung cấp , thời
gian cung cấp ,… Yêu cầu chung là làm giảm tối đa thời gian tồn kho , tăng vịng quay
tồn kho , từ đó tăng hiệu quả vốn dự trữ cũng như hàng tồn kho.
- Đối với từng mặt hàng , từng lô hàng tồn kho đầu kì , nhập trong kì , xuất trong
kì và hàng tồn kho cuối kì phải được theo dõi chặt chẽ cả về số lượng và giá trị .

- Quản lý tồn kho phải đảm bảo quan hệ đối chiếu phù hợp giữa giá trị hiện vật
,

giữa số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp , giữa số ghi sổ với số thực tế tồn kho.
-


Để đảm bảo quản lý tốt hàng hóa thì hàng hóa nhập vào phải có nguồn gốc

hợp pháp , được niêm yết giá cả và được cập nhật thường xuyên.


14

1.2. KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO THEO GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI
CHÍNH
1.2.1. Xử lý thơng tin kế tốn hàng tồn kho :
1.2.1.1. Cách tính giá hàng tồn kho :
a. Các nguyên tắc kế toán hàng tồn kho :
Nguyên tắc giá gốc ( giá phí ) :
Theo VAS 01 giá gốc của hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế
biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua: bao gồm giá mua, các loại thuế khơng hồn lại, chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp tới việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm
giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
Chi phí chế biến: bao gồm có những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản
phẩm sản xuất như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và
chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong q trình chuyển hóa ngun liệu,
vật liệu thành thành phẩm.
Chi phí liên quan trực tiếp khác: bao gồm các khoản chi phí khác ngồi chi
phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho.
Chi phí khơng tính vào giá gốc hành tồn kho gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất, kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường.
- Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho

cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình
mua hàng.
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguyên tắc thận trọng:
VAS 02 yêu cầu kế toán xác định dự phòng giảm giá tồn kho. Nguyên tắc


15

chung: Nếu giá có thể bán được của hàng tồn kho thấp hơn giá phí nhập kho thì dự
phịng giảm giá tồn kho phải được lập và hạch toán để giảm giá trị ghi sổ kế tốn
xuống thành giá có thể bán được thuần.
Nguyên tắc nhất quán:
Phương pháp định giá hàng tồn kho có thể ảnh hưởng đến các báo cáo tài
chính, một số doanh nghiệp có thể có khuynh hướng mỗi năm lựa chọn một lần.
Mục đích của các công ty là làm sao lựa chọn được phương pháp nào có thể lập
được báo cáo tài chính có lợi nhất. Tuy nhiên nếu điều này được phép, các nhà đọc
báo cáo tài chính sẽ thấy thật khó mà so sánh các báo cáo tài chính của một cơng ty
qua các năm.
Việc áp dụng phương pháp kế toán thống nhất từ kỳ này sang kỳ khác sẽ cho
phép báo cáo tài chính của doanh nghiệp mới có ý nghĩa thực chất mang tính so sánh.

Tuy nhiên, nguyên tắc nhất quán khơng có nghĩa là một doanh nghiệp khơng
bao giờ có thể đổi phương pháp kế toán. Đúng hơn, nếu doanh nghiệp kiểm nghiệm
một phương pháp tính giá hàng tồn kho đã được chấp nhận như là một cải tiến trong
lập báo cáo tài chính thì sự thay đổi có thể thực hiện được. Tuy vậy, khi có sự thay
đổi này, ngun tắc cơng khai tồn bộ địi hỏi bản chất của sự thay đổi, kiểm
nghiệm đối với sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó đến lãi rịng, tất cả phải
được cơng khai trong thuyết minh báo cáo tài chính.

Nguyên tắc phù hợp:
Tất cả các giá phí phải gánh chịu trong việc tạo ra doanh thu, bất kể là giá phí
xuất hiện ở kỳ nào nó phải phù hợp với kỳ mà trong đó doanh thu được ghi nhận.
Khi nguyên tắc phù hợp bị vi phạm sẽ làm cho các thơng tin trên báo cáo tài chính
bị sai lệch, có thể làm thay đổi xu hướng phát triển thực của lợi nhuận doanh
nghiệp. Điều này có thể gây ra rủi ro thông tin cho những người sử dụng thơng tin
tài chính của doanh nghiệp.
Ngun tắc này địi hỏi kế tốn hàng tồn kho phải tính tốn chính xác, phù hợp
giá trị hàng xuất (giá vốn) trong việc tạo ra doanh thu trong kỳ cũng như giá trị hàng
lưu kho được trình bày trên bảng cân đối kế toán.


16

b. Xác định giá gốc hàng tồn kho trong doanh nghiệp kinh doanh thương
mại , dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 về Hàng Tồn kho , các phương pháp
tính giá hàng tồn kho như sau :
Khi phản ánh trên sổ sách kế toán, HTK được phản ánh theo giá thực tế nhằm
đảm bảo nguyên tắc giá phí.
Giá thực tế của hàng mua vào được xác định theo công thức sau:
Giá trị thực
tế của hàng =
mua vào

Giá mua
ghi trên
hóa đơn

Chi phí


+ thu mua

Các khoản
+ thuế khơng hồn lại

Các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá

mua hàng được
hưởng(nếu có)

Trong đó:
+ Giá mua ghi trên hóa đơn: là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán
theo hợp đồng hay hóa đơn, nó tùy thuộc vào phương thức tính thuế GTGT mà
doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là:
-

Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá mua của

hàng hóa là chưa có thuế GTGT đầu vào.
-

Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và những

hàng khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá mua của hàng hóa bao gồm cả
thuế GTGT đầu vào.
+

Chi phí thu mua: như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, dịch vụ phí, lệ phí kho


bãi, chi phí bảo hiểm cho hàng mua, hao hụt trong định mức khi mua...
+ Các khoản thuế khơng hồn lại: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT (theo phương pháp trực tiếp)
+ Chiết khấu thương mại: là số tiền mà người bán giảm cho người mua khi
mua hàng với số lượng lớn.
+ Giảm giá hàng mua: là số tiền mà người bán giảm cho người mua do hàng
kém phẩm chất, sai quy cách.


×