Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

LICH SU 9 - HOC KỲ II - GIAO AN CHIA 3 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.13 KB, 118 trang )

Tuần: 24
Tiết: 28

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HỊA.
I/ Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức: giúp hs nắm được
- Khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thuận lợi cho cách mạng nước ta Đảng ta đứng
đầu là Chủ Tịch HCM đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. Khởi
nghĩa diễn ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đơ Hà Nội cũng như thăng các địa
phương trong cả nước. Nước việt nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945
2. Tư Tưởng:
- Giáo dục Hs lòng kính yêu Đảng, lãnh tụ HCM. Niềm tin vào sự thắng lợi của Đảng
và niềm tin tự hào dân tộc.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng tranh ảnh lịch sử, tường thuật diễn biến của cách mạng tháng Tám rèn luyện
kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
II/ Chuẩn bị của GV v HS
- Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Ảnh cuộc mít tinh ở nhà Hát Lớn Hà Nội 19/5/1945.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’)
? Hãy lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử Nhật đảo chính Pháp đến tiến tới Tổng
khởi nghãi CM T8-1945, theo mẫu:
Thời gian Sự kiện
2/ Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới (1’): Dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD đứng đầu là HCM nhân dân


ta đã đứng dậy tổng KN giành chính quyền trong cả nước lập nên nước VNDCCH. Nhà
nước dân chủ đầu tiên ra đời ở Đông nam Á. Cuộc tổng KN tháng tám 1945, đã diễn ra
trong thời điểm nào? Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng
Tám chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học.
b. Bài mới:

HĐGV

HĐHS
ND
HĐ1: Lệnh tổng khởi nghĩa đựơc ban bố (7’)
PP: Thuyết trình
Ychs đọc sgk
HS đọc SGK mục I
I. Lệnh tổng khởi nghĩa
H: Nêu những nét chính của
đựơc ban bố.
tình hình thế giới từ tháng 5- + Tháng 5 – 1945, tại châu Âu
1945 ?
phát xít Đức đầu hàng vơ điều
kiện.
+ Tháng 8 – 1945, ở châu Á,
chính phủ Nhật cũng tuyên bố
đầu hàng.
Hs khác nhận xét, bs


Chuẩn xác:

H: Trước thời cơ như vậy

Đảng đã có chủ trương như
thế nào và có quyết định ra
sao ?

- Ngày 14, 15 – 8 – 1945, Hội
nghị toàn quốc của Đảng Cộng
sản Đông Dương họp ở Tân
Trào, lệnh tổng khởi nghĩa
được ban bố.
- Ngày 16 – 8, Đại hội Quốc
dân họp.
- Chiều 16 – 8, quân giải
phóng từ Tân Trào tiến về giải
phóng thị xã Thái Nguyên.
Hs khác nhận xét, bs

- CTTG II ở giai đoạn cuối:
phát xít Nhật đầu hàng Đồng
minh không điều kiện (81945). Ở trong nước quân
Nhật hoang mang, dao động
cực độ.
- Nghe tin Chính phủ Nhật
đầu hàng. Uỷ ban khởi nghĩa
toàn quốc được thành lập và ra
Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn
dân nổi dậy.

- 1415/8/1945, Hội nghị
toàn quốc của Đảng họp tại
Chuẩn xác:

Tân Trào (Tuyên Quang),
quyết định Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trước khi
quân đồng minh vào.
- 16/8, Đại hội quốc dân Tân
Trào, tán thành quyết định
tổng khởi nghĩa của Đảng, lập
UBGPDT. Sau đó Hồ Chí
Minh ra lời kêu gọi đồng bào
- Thể hiện sự đồn kết nhất trí, cả nước nổi dậy khởi nghĩa.
quyết tâm giành tự do độc lập
H: Ý nghĩa lịch sử của Đại của dân tộc Việt Nam. Có giá
hội Quốc dân ? Em có nhận trị như Diên Hồng lịch sử lần
xét gì về chủ trương của Đảng thứ 2.
?
=> Sáng suốt, kịp thời…
Hs khác nhận xét, bs
Nhận xét, bs.
Gdhs tin tưởng vào sự lãnh
đạo của Đảng
HĐ2: Giành chính quyền ở Hà Nội (7’)
PP: Trực quan, vấn đáp
Ychs tìm hiểu SGK
Đọc nhẫm
II. Giành chính quyền ở Hà
H: Tình hình CM ntn sau khi
Nội
Nhật đảo chính Pháp?
- Sau khi Nhật đảo chính Pháp,



khơng khí CM rất sơi sục…
Các đội tun truyền xung
phong của VM hoạt động khắp
thành phố…
- 15-8, VM tổ chức diễn thuyết
ở 3 rạp hát lớn ở trong thành
phố. 16-8, truyền đơn, biểu
ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất
hiện khắp mọi nơi. Chính phủ
bù nhìn lung lay đến tận gốc
rễ.
- Sau khi Nhật đảo chính
Chuẩn xác:
Pháp, khơng khí CM rất sơi
Hs khác nhận xét, bs
sục… Các đội tuyên truyền
xung phong của VM hoạt
động khắp thành phố…
- 15-8, VM tổ chức diễn
thuyết ở 3 rạp hát lớn ở trong
thành phố. 16-8, truyền đơn,
biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa
Ychs quan sát H39, SGK.
xuất hiện khắp mọi nơi.
H: Ở Hà Nội giành chính
Chính phủ bù nhìn lung lay
quyền ntn?
Qsát.
đến tận gốc rễ.


Chuẩn xác:

- 19-8, mít tinh tại Nhà hát lớn
biến thành cuộc biểu tình đánh
chiếm các cơng sở chính quyền
địch, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà
Nội.
- 19-8, mít tinh tại Nhà hát
Hs khác nhận xét, bs
lớn biến thành cuộc biểu tình
đánh chiếm các cơng sở chính
quyền địch, khởi nghĩa thắng
lợi ở Hà Nội.

III. Giành chính quyền trong cả nước (7’)
Pp: Vấn đáp, trực quan
Ychs tìm hiểu SGK
Đọc nhẫm
III. Giành chính
Treo lược đồ và giải thích.
Quan sát
trong cả nước
Ngay từ những ngày đầu
tháng tám khơng khí gấp rút
chuẩn bị khởi nghĩa đã sơi sục
trong cả nước. Từ 1418/8/1945 nhiều xã huyện ở
một số tỉnh thành chớp thời
cơ giành chính quyền.
H: Hãy cho biết những tỉnh

giành chính quyền sớm nhất - Bắc Giang, Hải Dương, Hà

quyền


trong cả nước (yêu cầu HS xđ Tỉnh, Quảng Nam.
trên bản đồ)
Hs khác nhận xét, bs
Chuẩn xác:
Cho HS quan sát tranh: nhân
dân Quảng Nam KN giành
chính quyền.
Trình bày diễn biến trên BĐ
H: Diễn biến tiếp tục như thế Tổng KN tháng tám 1945.
nào?
Tường thuật KN ở Huế, Sài
Gòn.
Chuẩn xác:
Hs khác nhận xét, bs
+ Huế: Được tin nhật đầu
hàng nên thiết phục Bảo Đại
đầu hàng , Trần Trọng Kiêm
từ chức nhưng không hiệu
quả. 23/8/1945, đảng bộ và
UBKN Thừa Thiên Huế huy
động quần chúng các huyện
ngoại thành phối họp cùng
công nhận các thành phần
khác trong nội thành xuống
công sở của địch giành chính

quyền mà khơng có sự kháng
cự nào. 30/8, Bảo Đại trao ấm
kiếm cho CM  chế độ quân
chủ ở VN bị xóa bỏ.
+ Sài Gịn: Được tin HN, Huế
giải phóng đảng bộ MN và
SG quyết định phát động
quần chúng KN giành chính
quyền ở SG và các tỉnh. Cho Quan sát tranh
HS xem tranh nhân dân SG
giành thắng lợi và nhân dân - Trong vòng 15 ngày KN
giành thắng lợi trong cả nước.
Cần thơ KN.
H: Kết quả Tổng KN tháng Hs khác nhận xét, bs
Tám 1945?
Chuẩn xác:
Tổ chức HS thảo luận nhóm
theo bảng ( 2’) nội dung sau:
H: Em có nhận xét gì về diễn - Diễn ra sơi nổi giành thắng
biến CM tháng Tám 1945. lợi nhanh chóng.
Giải phóng được Huế, HN, - Hà Nội (TW kẽ thù đóng tại

- Từ ngày 14-> 18-8, bốn tỉnh
giành chính quyền sớm nhất:
Bắc Giang, Hải Dương, Hà
Tỉnh, Quảng Nam.

- Khởi nghĩa giành chính
quyền thắng lợi ở Huế (23/8),
ở SG 25/8.


- Đến ngày 28-8, Tổng khởi
đã thành công trong cả nước.


SG có ý nghĩa như thế nào?

Nhận xét, BS
Ychs quan sát H 40.

đơng Dương). Huế (chính
quyền tay sai nhà Nguyễn). Sài
Gịn (trung tâm kinh tế, văn
hóa, chính trị lớn nhất ở Việt
Nam Đông Dương)
- Chủ Tịch HCM đọc bản
Tuyên ngôn độc lập khai sinh
ra nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hoa (2/9/1945).
Hs khác nhận xét, bs
- 2/9/1945, tại Quảng trường
Quan sát và nhận xét
Ba Đình, Chủ Tịch HCM đọc
bản Tun ngơn độc lập, khai
sinh ra nước VNDCCH.

Chuẩn xác:
 Giáo dục: Đây là sự kiện
quang trọng đánh dấu VN độc
lập tự chủ.

Hđ IV: Ý nghĩa lịch sử và nguyện nhân thành công của CM tháng Tám 1945 (12’)
Pp: Vấn đáp
Chuyển ý: Tổng KN tháng
IV. Ý nghĩa lịch sử và
Tám 1945, để lại nhiều ý
nguyện nhân thành công
nghĩa quan trọng và cũng từ
của CM tháng Tám 1945
đó rút ra nguyên nhân thành
1. Ý nghĩa lịch sử:
a. Đối với dân tộc:
công CMTT 1945  IV.
Yêu cầu HS đọc phần IV Đọc nhẫm
SGK.
H: CMTT 1945, thành cơng - Kết thúc 80 năm thống trị của
có ý nghĩa như thế nào đối với đế quốc thực dân và hàng ngàn
năm bị áp bức của PK. Đưa
dân tộc việt Nam?
nhân dân ta từ địa vị nô lệ lên
địa vị làm chủ đất nước. Mở ra
kỉ nguyên độc lập…
Hs khác nhận xét, bs
- Cách mạng tháng Tám là sự
kiện vĩ đại trong lịch sử dân
tộc, phá tan 2 xiềng xích
Chuẩn xác:
Nhật-Pháp, lật đổ ngai vàng
PK, lập ra nước VNDCCH,
đưa nhân dân ta trở thành
- Cổ vũ nhân dân đấu tranh các nước độc lập, mở ra kỉ

H: Đối với quốc tế thắng lợi nước thuộc địa và phụ thuộc, nguyên mới cho dân tộc ta- kỉ
góp phần củng cố hịa bình ở ngun độc lập, tự do.
CMTT có ý nghĩa gì?
khu vực Đơng Nam Á nói
riêng, trên tồn thế giới nói


Chuẩn xác:

H: Nguyên nhân thắng lợi của
CMTT 1945?

Chuẩn xác:

Giáo dục: sự lãnh đạo tài tình
của đảng mà đứng đầu là
CTHCM, tự hào anh hùng dân
tộc đảng quang vinh.

chung.
Hs khác nhận xét, bs
+ Đối với quốc tế:
- Cổ vũ nhân dân đấu tranh
các nước thuộc địa và phụ
thuộc, góp phần củng cố hịa
bình ở khu vực Đơng Nam Á
nói riêng, trên tồn thế giới
nói chung.
- Nhân dân ta có truyền thống 2. Nguyên nhân thắng lợi:
yêu nước sâu sắc, khi có

DDCSDDD và MTVM phất
cao ngọn cờ cứu nước thì được
mọi người hưởng ứng.
- Có khối liên minh vững chắc.
- Điều kiện quốc tế thuận lợi,
Liên Xô và các nước Đồng
minh đánh bại phát xít ĐứcNhật.
Hs khác nhận xét, bs
- Nhân dân ta có truyền thống
yêu nước sâu sắc, khi có
ĐCSĐD và MTVM phất cao
ngọn cờ cứu nước thì được
mọi người hưởng ứng.
- Có khối liên minh cơngnơng vững chắc, tập hợp
được mọi lực lượng yêu nước
trong mặt trận dân tộc thống
nhất rộng rãi.
- Điều kiện quốc tế thuận lợi,
Liên Xô và các nước Đồng
minh đánh bại phát xít ĐứcNhật.

3.Củng cố (4’)
? Lệnh tổng khởi nghĩa đựơc ban bố
? Giành chính quyền ở Hà Nội
? Giành chính quyền trong cả nước
? Ý nghĩa lịch sử và nguyện nhân thành công của CM tháng Tám 1945
4. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Lập niên biểu những sự kiện chính trong Cách mạng tháng Tám.
- Chuẩn bị bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân
dân (1945 – 1946).

4. Rút kinh nghiệm:


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………
Tư liệu
Ngày 2/9/1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập nhưng quốc tế không công nhận nên
sau cách mạng tháng Tám ta chọn khẩu hiệu kháng chiến “Trường kì kháng chiến lâu dài
tự lực cánh sinh.
Tự lực: vì lúc bấy giờ quốc tế không ủng hộ cách mạng của ta.
Sau khi cách mạng Trung Quốc thành cơng Bác Hồ bí mật thăm Trung Quốc và
Người gặp Chu ân Lai từ đó Trung Quốc mới cơng nhận Việt Nam là nước độc lập (12-11950). Sau đó Người cùng với Chu ân Lai đi sang Liên xơ gặp Xtalin từ đó Liên xô mới
công nhận độc lập của Việt Nam (18-1-1950) => Liên xô +Trung Quốc giúp đỡ Việt Nam
chống Pháp -Mĩ .


CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
ĐẾN TỒN QUỐC KHÁNG CHIẾN
I/ Mục đích, u cầu:
1. Kiến Thức:
- Thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân
Chủ v nắm được những chủ trương, biện pháp của Đảng, chủ tịch HCM trong diệt giặc
đói, giặc dốt và những khó khăn về tài chính, những chủ trương sách lược cụ thể trong
việc đấu tranh chống phản động trong nước và giặc ngoại xâm- Pháp.
- Ý nghĩa của cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngồi.
2. Tư Tưởng:
Bồi dưỡng cho HS lịng u nước, tinh thần cách mạng, niềm tin và sự lãnh đạo của
đảng, niềm tự hào dân tộc
3. Kỹ Năng:

- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước sau
CMTT và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân
Chủ Cộng Hòa..
II/ Chuẩn bị của GV v HS
Tranh: cuộc bầu cử đầu tiên của nước VNDCCH
Cử tri Hà Nội đi bầu cử đại biểu Quốc Hội khóa I
Quốc hội đầu tiên nước VNDCCH + chính phủ nước VNDCCH
III/ Kế hoạch chương
Tuần
25
25

Tiết
29
30

Bài dạy
Cuộc đấu tranh bảo vệ và xd..t1
Cuộc đấu tranh bảo vệ và xd..t2


Tuần: 25
Tiết: 29

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946 ) (t1)
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:
- Nhận rõ tình hình nước ta sau CMTT 1945 : chính quyền DCND trong tình thế
“Ngàn cân treo sợi tóc” về thù trong giặc ngồi,những khó khăn do thiên tai, hậu quả do
chế độ thuộc địa …
- Trình bày những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho
lâu dài : xd nền móng của chính quyền nhân dân, diệt giặc dốt, giặc đói, giặc ngoại xâm,
hồn cảnh và ý nghĩa của của việc kí Hiệp Định Sơ Bộ 6/3 và Tạm Ước 16/9/1946 và ý
nghĩa của kết quả bước đầu thuận lợi và khó khăn của nước ta trong những năm đầu của
nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
2. Tư tưởng:
Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin và sự lãnh đạo của
Đảng, niềm tự hào dân tộc
3. Kỹ năng:
- Phân tích nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CMTT và nhiệm vụ cấp bách
trước mắt trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa..
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- Tranh ảnh SGK giai đoạn 1945-1946
- Lịch sử bến tre giai đoạn này
- Tài liệu tham khảo SGK trang 133
III/ Tiến trình bài dạy :)
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
* Tổng khởi tháng Tám 1945, bốn tỉnh giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất cả nước là
A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế
D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Hải Dương
? Ý nghĩa LS và nguyên nhân thắng lợi của CMTT 1945.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài mới (1’): Sau khi CMTT 1945 thắng lợi nước ta gặp nhiều khó khăn,
bên cạnh đó có những thuận lợi gì? Đảng ta đã làm gì để lãnh đạo nhân dân vượt qua

khó khăn đó? KQ như thế nào? Để hiểu rõ điều này chúng ta cùng tìm hiểu bài 24.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám (12’)
Phương pháp: vấn đáp + trực quan.
Nhắc lại theo khn khổ trong
I. Tình hình nước ta sau
Hội Nghị Ianta quân Anh
Cách mạng tháng Tám
Tưởng sẽ vào giải giáp khí giới Theo dõi
quân Nhật ở VN. Chỉ trong


vịng 10 ngày sau tổng khởi
nghĩa tháng 8/ 1945 thành
cơng quân đội các nước trong
phe Đồng Minh sẽ kéo vào
nước ta .
YCHS đọc SGK từ “Từ vĩ
tuyến 16 -> phạm vi chiếm
đóng”
H: Sau CMTT 1945 nước ta có
những khó khăn gì?

Chuẩn xác:

Một HS đọc cả lớp theo dõi.
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra bắc

Quân Tưởng + bọn tay sai
(Việt Quốc, Việt Cách) chống
phá CM….
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam
 chống phá CM; 6 vạn
quân Nhật ... mở rộng phạm
- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc
vi chiếm đóng
20 vạn quân Tưởng và bọn
HS khác nhận xét, bs
tay sai phản động ồ ạt kéo
vào nước ta, âm mưu lật đổ
chính quyền cách mạng,
thành lập chính quyền tay
sai.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào
Nam, quân Anh cũng kéo
vào, dọn đường cho thực
dân Pháp quay trở lại xâm
lược nước ta.
- Các lực lượng phản cách
mạng ngóc đầu dậy chống
phá cách mạng.

H: Về kinh tế, tài chính nước
ta như thế nào sau CMTT - Kinh tế: Nền nông nghiệp
1945?
nghèo nàn, lạc hậu còn bị
chiến tranh tàn phá nặng
... giá cả tăng vọt.

- Tài chính: Ngân sách nhà
nước hầu như trống rỗng.
- Nền kinh tế nước ta vốn
HS khác nhận xét, bs
nghèo nàn lạc hậu, còn bị
Chuẩn xác:
chiến tranh tàn phá nặng nề.
Hậu quả nạn đói cuối 1944 đầu 1945 chưa được khắc
phục, lụt lội, hạn hán diễn
ra, sản xuất đình đốn, nạn
đói mới đe dọa đời sống
nhân dân.
- Ngân sách nhà nước


trống rỗng. Nhà nước chưa
kiểm sốt được ngân hàng
H: Tình hình VH-XH nước ta - Hơn 90% dân số khơng biết Đông Dương.
như thế nào sau CMTT 1945? chữ. Tệ nạn XH mê tính dị
đoan, rượu chè cờ bạc, nghiện
hút. .. tràn lan.
HS khác nhận xét, bs
Chuẩn xác:
BS: Hậu quả là về VH-GD mà
thực dân pháp + chế độ phong
kiến để lại là hơn 90% dân số
mù chữ, tệ nạn XH hồnh hành

H: Tại sao nói nước VNDCCH
ngay sau khi thành lập đã vào

tình thế “ngàn cân treo sợi
tóc”

Nhận xét, bs
GV: Bên cạnh nhữ khó khăn
dồn dập CMVN có những
thuận lợi cơ bản.
H: Cho biết những thuận lợi
của nước ta sau CMTT 1945?

- Hơn 90% dân số mù chữ
và các tệ nạn XH khác tràn
lan.

- Khó khăn dồn dập, kẻ thù
đơng và mạnh lực lượng của
ta yếu. Chính quyền mới
thành lập cịn non yếu. Kinh
tế, VH-XH, tài chính khó
khăn  lại 3 kẻ thù “Giặc
đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
HS khác nhận xét, bs

- Nhân dân lao động đã giành
được quyền làm chủ  trong
CTTGII đã cổ vũ và ủng hộ
nhân dân ta.
HS khác nhận xét, bs

Nhận xét, bs

Giáo dục HS: lòng tin đối
với Đảng và các phong trào
CM thế giới.
HĐ2: Tìm hiểu quá trình nước ta bước đầu xây dựng
chế độ mới để củng cố và kiện tồn chính quyền cách mạng (8’)
Phương pháp: vấn đáp + trực quan
Chuyển ý : Đứng trước mn
II. Bước đầu xây dựng
vàng khó khăn thử thách đó,
chế độ mới
nhân dân ta bắt tay vào xd chế
độ mới
Đọc nhẩm SGK phần II


YCHS đọc nhẩm SGK phần II
GV: Một chế độ vững mạnh phải
được xd toàn diện trên tất cả các
lĩnh vực: chính trị, Kinh tế, VHGD, quân sự…nhưng trước hết
là xd chính quyền nhà nước vững
mạnh, thực sự là nhà nước của
dân do dân vì dân.
H: Để xd chính quyền vững
mạnh thì đầu tiên nhân dân ta - Cơng bố lệnh tổng tuyển cử
phải làm gì ?
trong cả nước (8/9/1945).
6/1/1946 tổng tuyển cử tiến
hành trong cả nước (90%) cử
tri trong nước đi bầu) lần đầu
tiên cầm lá phiếu đi bầu

những đại biểu chân chính.
- Ngày 06-1-1946, tồn
HS khác nhận xét, bs
dân cả nước đi bầu cử
Quốc Hội khóa I với hơn
Chuẩn xác:
90% cử tri tham gia.
- Tất cả người dân trên 18 tuổi
được bầu cử vào cơ quan nhà
nước từ TW(QH) đến địa
phương (HĐND các cấp) thực
hiện quyền làm chủ đất nước
quyền làm chủ vận mệnh của
mình.
- Trong cuộc bầu cử đầu tiên nầy
có hơn 90% cử tri cả nước đi
bầu, nhiều nơi phải đổ máu nhất
là ở nam bộ.
Cho HS quan sát H41 trang
97SGK + Treo tranh cử tri HN đi
bỏ phiếu.
H: Nhận xét về 2 ảnh? Em có
nhận xét gì về tổ chức nhà nước
mới này? Vì sao?

Nhận xét, bs
GDHS: Tự hào là nhà nước công
nông đầu tiên. Đảng ta sáng suốt
 sức mạnh, đồn kết: vượt qua
khó khăn  hôm nay nhân dân


Quan sát và nhận xét:
Đây là nhà nước của dân, do
dân, vì dân. Vì dây là nhà
nước do dân làm nên, phục vụ
lợi ích của nhân dân.
HS khác nhận xét, bs


ta đoàn kết xd đất nước  Đảng
ta coi trọng.
HĐ3: Tìm hiểu những biện pháp diệt giặc đói, giặc dốt và khó khăn về tài chính (12’)
Phương pháp: vấn đáp+ Diễn giảng
Chuyển ý: Sau CMTT 1945 đất
III. Diệt giặc đói, giặc
nước ta gặp nhiều khó khăn cùng
dốt và giải quyết khó
lúc phải đối phó với giặc đói, giặc
khăn về tài chính.
dốt, giặc ngoại xâm. Để giải quyết
khó khăn đó Đảng ta đã làm gì ?

YCHS đọc SGK “để giải Hs đọc theo yc.
quyết… đẩy lùi”
Giới thiệu H42 nhân dân góp gạo
HCM kêu gọi cả nước:
“ chống giặc đói”
H: Để giải quyết nạn đói đảng và + Lập hủ gạo cứu đói, tổ
nhà nước ta đã làm gì? Và đạt kết chức ngày đồng tâm để có
thêm gạo cứu đói. Đẩy mạnh

qủa ra sao?
tăng gia sx.
+ Tịch thu ruộng đất đồn
điền Việt gian chia cho dân. - Diệt giặc đói:
Kết quả: nạn đói được đẩy + Biện pháp trước mắt
lùi.
là quyên góp, lập ra các
HS khác nhận xét, bs
“hũ gạo cứu đói”, Tổ
Chuẩn xác:
chức
“ngày
đồng
tâm”,kêu gọi đồng bào
nhường cơm sẻ áo.
+ Biện pháp lâu dài là
đẩy mạnh tăng gia sản
xuất , chia ruộng đất cho
nơng dân  nạn đói
H: Em có nhận xét gì về hình ảnh
được đẩy lùi.
trên?
Thể hiện tinh thần đoàn kết
tương trợ lẫn nhau.
HS khác nhận xét, bs
Nhận xét, bs
 Liên hệ thực tế hôm nay để
giáo dục HS
HS đọc nhẩm SGK “Để xóa nạn
Đọc nhẩm SGK, cá nhân suy

mù chữ.. dân chủ”
Giới thiệu H43 lớp bình dân học nghĩ.
vụ
H: Để diệt giặc dốt đảng và chính - 8/9/1945, HCM kí sắc lệnh
thành lập cơ quan bình dân
phủ ta đã làm gì?
học vụ kêu gọi tồn dân xóa
mù chữ. Các cấp học điều - Diệt giặc dốt:
phát triển nội dung phương - Ngày 08-9-1945, Hồ


pháp giáo dục được đổi mới.
HS khác nhận xét, bs
Chuẩn xác:
Liên hệ thực tế GDHS:

H: Để giải quyết những khó khăn
về tài chính đảng ta đã làm gì ?
Kêu gọi nhân dân tự nguyên
đóng góp xd “quỹ độc lập”
phong trào “ tuần lễ vàng” .
3/1/1946, chính phủ ra sắc
lệnh phát hành tiền Việt
Nam. 23/11/1946, QH quyết
định lưu hành tiền Việt Nam
trong cả nước.
HS khác nhận xét, bs
Chuẩn xác:

Bs: Một dân tộc dốt là 1 dân tộc

yếu  sau 1 năm 2,5 vạn người
xóa mù chữ. thực hiện tuần lễ
vàng  370 Kg vàng + 20 quỹ
độc lập + 40 quỹ quốc phịng
đóng góp.
- Bến Tre 100 Kg vàng + 70Kg
bạc + hàng chục tấn đồng thau.
 Vượt qua khó khăn
 GDHS: Tinh thần lao động vì
- Diệt dốt nâng cao dân trí
CM của nhân dân ta.
H: Cho biết ý nghĩa của việc khắc - Diệt đói lực lượng mạnh
 đánh giặc
phục nạn đói, nạn dốt và khó
- Giải quyết tài chính  xd
khăn về kinh tế?
lực lượng quốc phịng.
 là cơ sở để chống xl và
phản CM trong nước cổ vũ
tinh thần nhân dân , quyết tân
vượt qua để bảo vệ chính
quyền.
HS khác nhận xét, bs

Chủ Tịch kí sắc lệnh
thành lập Nha Bình dân
học vụ và kêu gọi mọi
người tham gia xóa nạn
mù chữ. Các trường học
sớm được khai giảng: nội

dung và phương pháp
dạy học bước đầu đổi
mới.

- Giải quyết khó khăn
Tài chính:
- Chính phủ kêu gọi sự
đóng góp của nhân dân:
Xây dựng “Quỹ độc lập”
và phong trào “Tuần lễ
vàng”. Quốc Hội quyết
định phát hành tiền Việt
Nam (11/1946)


Nhận xét, BS: Bác nói “Giặc đói,
giặc dốt là bạn của giặc ngoại
xâm” làm cho dân yếu đi , nghèo
đi. Để giải quyết 3 khó khăn nầy
(nhân dân là nồng cốt của CM
phải mạnh đoàn kết  thắng
lợi)
GDHS: chủ trương sáng suốt
của Đảng ta .
GVKL: Sau CMTT 1945 bên cạnh những thuận lợi cơ bản, CMVN đứng trước hoàn cảnh vơ
cùng khó khăn: Đói, dốt, ngoại xâm. Đảng và chính phủ ta sáng suốt đứng đầu là CT HCM
lãnh đạo nhân dân ta vượt qua khó khăn xây dựng chính quyền vững mạnh tạo cơ sở chống
ngoại xâm, nội phản.
3/ Củng cố (4’)
Nối cột A với cột B sao cho đúng với tình hình nước ta sau CMTT 1945


A
1. Khó khăn chủ quan

B
a.
Quân Tưởng ở Miền Bắc, quân Anh + Pháp ở
Miền Nam.
b.
Qn Nhật cịn trên nước ta.
2. Khó khăn khách
c.
Tay sai quân Tưởng ở MB.
quan
d.
Phản CM ở MN.
e.
Chính quyền mới thành lập.
f.
Đói, dốt .
g. Tài chính cạn kiệt.
? Biện pháp giải quyết nạn đói, nạn dốt và giải quyết khó khăn tài chính của đảng và
nhà nước ta.
4. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Học thuộc bài và làm bài tập 1 SGK trang 102.
- Xem trước phần IV, V, VI SGK.
Trả lời các câu hỏi gợi ý SGK.
? Nhân dân NB kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược như thế nào ?
? ND Hiệp Định ngày 6/3/1946 và Tạm Ước 14/9/1946?
? Nhân dân ta chống quân tưởng và bọn phản CM như thế nào ?

* Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………


Tuần: 25
Tiết: 30

NS:
ND:

BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) (t2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Thuận lợi cơ bản cũng như những khó khăn to lớn của cách mạng nước ta trong năm
đầu của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát huy thuận lợi, khắc
phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền.
- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản,bảo vệ chính quyền cách mạng.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng, niền tự hào dân tộc.
- Thấy được sự đói nghèo lạc hậu do chiến tranh, hạn hán lụt lội, nhưng tất cả được
Bác Hồ và chính phủ khắc phục vượt qua.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách
mạng tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng Hoà.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH
Sử dụng tranh ảnh trong SGK.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
1.Tại sao nói nước ta sau cách mạng tháng Tám là ngàn cân treo sợi tóc?
2. Đảng và chính phủ ta đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền giải quyết
các khó khăn đất nước?
2. Dạy bài mới: Sau CM T8-1945, nước ta giành được độc lập, TD P bị đuổi ra khỏi đất nước. Tuy
nhiên, với âm mưu muốn chiếm nước ta lần nữa được sự dọn đường của Anh TD P quay lại xâm lược
nước ta lần 2. Đảng và nhân dân ta kháng chiến ntn, hôm nay chúng ta sang bài 24

HĐGV
HĐHS
ND
HĐ1: Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược (10’)
PP: Trực quan, vấn đáp
YCHS đọc sgk
HS đọc mục IV
IV. Nhân dân Nam Bộ
H: Pháp đã nổ súng xâm lược
kháng chiến chống thực dân
nước ta thứ nhất vào thời gian - 1-9-1858
Pháp trở lại xâm lược.
nào?
Hs khác nhận xét, bs
Nhận xét.
H: Thực dân Pháp xâm lược - Đêm 22 rạng 23/9 được anh
nước ta lần thứ hai như thế giúp đở Pháp đánh úp trụ sở
nào?
UBND Nam Bộ và cơ quan
tự vệ thành phố SG , mở đầu
cho cuộc chiến tranh xâm

lược nước ta lần hai.
Hs khác nhận xét, bs
- Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945,


quân Pháp đánh úp trụ sở
UBND Nam Bộ, mở đầu cho
cuộc chiến tranh xâm lược
nước ta lần 2.

Chuẩn xác:
H: Quân dân Miền Nam đứng - “Nhân dân và quân SG kiên
lên chống lại cuộc XL của thực quyết đứng lên chống quân
dân Pháp như thế nào?
xâm lược bằng mọi hình thức
, mọi thứ vũ khí … phá khám
lớn..”
Hs khác nhận xét, bs

- Nhân dân ta anh dũng đánh
trả quân xâm lược ở Sài Gịn –
Chợ Lớn, sau đó là ở Nam Bộ
và Nam Trung Bộ.
- Nhân dân Miền Bắc tích cực
chi viện cho nhân dân miền
Nam chiến đấu: những đoàn
quân “Nam tiến” nô nức lên
đường vào Nam chiến đấu.

Chuẩn xác:


Quân Pháp bị bao vây cô lập
không mở rộng ra vùng ngoại
vi SG  GD gương Lê Văn
Tám.
H: Trước cuộc đấu tranh của
nhân dân MN buộc Pháp phải
làm gì ? và đã thu được kết quả
gì?

- Pháp phải thương lượng với
ta, cầu cứu xin thêm viện
binh. Khi có viện binh từ
Pháp sang có sự hổ trợ của
Anh và Nhật quân Pháp phá
vòng vây quanh SG – Chợ
lớn đánh chiếm các tỉnh NB
và Nam Trung Bộ
Hs khác nhận xét, bs

Nhận xét, bs:
H: Đảng và chính phủ ta làm gì + Ngày 26/9/1945, Chủ Tịch
khi thực dân Pháp quay trở lại HCM ra lời kêu gọi nhân dân
cả nước ủng hộ nhân dân
xl nước ta lần 2?
Nam Bộ chiến đấu bảo vệ Tổ
Quốc.
+ Phát động phong trào ủng
hộ Miền Nam kháng chiến ...
hàng vạn thanh niên lên

đường nhập ngũ. Nhân dân
Miền Bắc, Miền Trung quyên
góp tiền quấn áo, thuốc men
giúp nhân dân Miền Nam
Hs khác nhận xét, bs


Nhận xét, bs:
Theo dõi, quan sát H44 SGK
- Giới thiệu H44 “đoàn quân
Nam tiến” vào Nam Bộ chiến
đấu.
GV: giáo dục HS: tinh thần
chiến đấu của nhân dân, tinh
thần đoàn kết Bắc-Nam một
nhà qua câu ca dao “Bầu ơi…”
Nhân dân MB chưa trực tiếp
chiến đấu  nhiệm vụ làm hậu
phương chi viện sức người sức
của cho nhận dân Miền Nam
chiến đấu, đồng thời tích cực
đối phó với âm mưu của thực
dân Pháp mở cuộc chiến tranh
ra cả nước. Cuộc kháng chiến
chống Pháp diễn ra ở Nam Bộ
vì Pháp gây ra chiến tranh xl
đầu tiên ở đây.
HĐ2: Đấu tranh chống quân Tưởng & bọn phản cách mạng (10’)
PP: Vấn đáp + thuyết trình + thảo luận
Chuyển ý: Trong lúc cuộc

V. Đấu tranh chống quân
kháng chiến
chống Pháp
Tưởng & bọn phản cách
cùng lúc ta phải chống quân
mạng
Tường và bọn tay sai.
Đọc nhẩm SGK phần V
HS đọc SGK mục IV
H: Cho biết những việc làm
Với 20 vạn quân dưới
của quân Tưởng trên đất nước danh nghĩa đồng minh kéo
ta?
vào nước ta nhằm chống phá
cách mạng và đưa ra nhiều
chính sách phản động .
Hs khác nhận xét, bs
Nhận xét, bs: Lên án âm mưu
của quân Tưởng: núp dưới bóng
quân Đồng Minh để chống phá
CM, 20 vạn quân Tưởng vào
MB nước ta giải giáp quân Nhật
nhưng thực tế thì chúng cùng
bọn tay sai phản động chống
phá CM đòi ta phải đáp ứng một
số yêu sách của chúng.
H: Đảng và nhà nước ta đối
phó với quân Tưởng ở MB như - Mở rộng chính phủ lâm thời
thế nào?
cho tay sai Tưởng Giới

Thạch tham gia, cho chúng


70 ghế trong QH, 4 ghế bộ
trưởng và nhân nhượng cho
chúng một số quyền về kinh
tế.
- Ta kiên quyết vạch trần âm
mưu phá hoại và hành động
chia rẽ của chúng. Những kẻ
phá hoại có bằng chứng trừng
trị theo pháp luật.
- Ban hành một số sắc lệnh
trấn áp bọn phản CM
- Nhằm hạn chế sự phá hoại
Chuẩn xác:
Hs khác nhận xét, bs
của bọn tay sai của Tưởng,
Quốc Hội đồng ý chia cho
chúng70 ghế trong Quốc Hội
không qua bầu cử và một số
ghế bộ trưởng trong chính phủ
Liên Hiệp.
- Ta cịn nhượng cho chúng
một số quyền lợi về kinh tế
như cung cấp lương thực và
nhận tiêu tiền “quan kim”,….
- Mặt khác, Chính phủ ta ban
hành một số sắc lệnh nhằm
trấn áp bọn phản CM , giam

YCHS thảo luận nhóm (2’) với
giữ, lập tòa án quân sự để
ND sau: Tại sao lúc bây giờ ta
trừng trị bọn phản cách mạng.
chấp nhận thương lượng, hịa
hỗn với qn Tưởng?
- Tránh cùng một lúc phải
đương đầu với 2 kẻ thù tập
Nhận xét, bs:
trung lực lượng chống Pháp.
H: Em có nhận xét gì về chủ Hs nhóm khác nhận xét, bs
trương của Đảng và chính phủ
ta ?
Hs tự suy nghĩ trả lời.
BS: Quân Tưởng có khả năng
ở lại lâu dài trên đất nước ta.
Quân Pháp + Tưởng  ta yếu,
một lúc khơng thể đối phó với
hai kẻ thù  hịa hỗn Tưởng
là giam chân chúng để tập
trung lưc lượng đánh Pháp và
Pháp là kẻ thù chủ yếu của ta .
 GDHS: Đây là chủ trương
sáng suốt của Đảng ta.
HĐ3: Tìm hiểu Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước (14/9/1946 (13’)
PP: Vấn đáp + thuyết trình


Chuyển ý: VI
YCHS đọc SGK “Sau khi.. sau

này”
H: Sau khi chiếm Nam Bộ thực
dân Pháp làm gì?
H: Pháp và Tưởng đã làm gì?

VI. Hiệp định sơ bộ
HS đọc mục VI
(6/3/1946) và tạm ước
1 HS đọc SGK, cả lớp theo (14/9/1946)
dõi.
Dựa vào sgk trả lời
- Pháp + Tưởng kí hiệp ước
Hoa – Pháp (28/2/1946) Pháp
ra Miền Bắc để quân Tưởng
rút về nước.
Hs khác nhận xét, bs
+ 28/2/1946, Pháp và Tưởng
Chuẩn xác:
Giới Thạch kí hiệp ước HoaH: Tại sao ta chuyển từ đánh
Pháp sang hịa hỗn nhân - Trong tình hình (Pháp + Pháp, cùng nhau chống phá
Tưởng kí hiệp ước Hoa – CM nước ta.
nhượng với Pháp ?
Pháp ) nếu đánh Pháp ở Miền
Nam khi quân Tưởng chưa về
nước thì quân Tưởng đứng về
phía Pháp đánh lại chúng ta.
… Ta muốn loại bớt kẻ thù
tránh được cuộc đối đầu bất
lợi , đuổi được quân Tưởng ra
khỏi nước ta  ta kí Hiệp

Nhận xét, bs:
Ước Sơ Bộ 6/3
Phân tích: Khó khăn đồng thời Hs khác nhận xét, bs
cũng có lợi cho ta " Đảng ta đã
- Trong tình hình đó , ta chủ
chủ trương lợi dụng Pháp để
động đàm phán, hịa hỗn với
đuổi Tưởng. Ngày 6/3/1946
Pháp và kí với Pháp Hiệp Định
HCM đã kí với Pháp Hiệp Định
Sơ Bộ (6/3/1946) nhằm đuổi
Sơ Bộ
được quân Tưởng về nước,
H: Nội dung của hiệp định sơ
+ Pháp công nhận Viêt Nam tranh thủ thời gian chuẩn bị
bộ 6/3/1946?
là một nước độc lập tự do cho cuộc kháng chiến lâu dài.
nằm trong khối liên hiệp
Pháp
+ Chính phủ Việt Nam cho
Pháp ra Bắc thay thế quân
Tưởng.
+ Hai bên ngừng bắn ở Nam
* Nội dung: Pháp công nhận
Bộ chờ đàm phán.
Viêt Nam là một quốc gia tự
Hs khác nhận xét, bs
Chuẩn xác:
do, có chính phủ, có nghị viện,
qn đội và tài chính

Sau khi hiệp định sơ bộ 6/3 ta
riêng.Chính phủ Việt Nam cho
lại kí với Pháp Tạm Ước
Pháp ra Bắc thay thế quân
14/9/1946. H: Tại sao chính
Tưởng để giải giáp quân Nhật
phủ ta lại kí với Pháp Tạm
và sẽ rút dần trong 5 năm.
Ước 14/9? Nội dung của Tạm


Ước ?
YCHS đọc SGK “ Nhưng sau Đọc SGK “ Nhưng sau
khi.. sẽ bùng nổ”:
khi… bùng nổ”, cả lớp theo
dõi.
H: Sau Hiệp định Sơ bộ thái độ
của Pháp ra sao? Chính phủ ta
phải làm gì?
- Pháp tiếp tục gây xung đột
vũ trang ở Nam Bộ, lập chính
phủ Nam Kì tự trị, âm mưu
tách Nam Bộ ra khỏi VN. Tại
Đông Dương, Pháp tăng
cường hoạt động khiêu khích.
- HCM đã kí Tạm Ước
14/9/1946…Nhượng
cho
chúng một số quyền lợi kinh - Cuộc đàm phán chính thức tại
tế VH ở Nam Bộ.

Phơng- ten-nơ-blơ (Pháp) thất
Chuẩn xác:
Hs khác nhận xét, bs
bại. Hồ Chí Minh kí với Pháp
bản Tạm ước 14-9-1946.
Nhượng cho chúng một số
quyền lợi kinh tế, VH ở Việt
 11/5->14/5/1946, đại diện
Nam .
chính phủ VN Nguyễn Trường
Tam đàm phán với Pháp ở Đà
Lạt không kết quả. 31/5/1946,
HCM + Phạm Văn Đồng sang
Phong-Ten-nơ-Blo đàm phán
nhưng không KQ. Quan hệ Việt
Pháp ngày càng căng thẳng và
có nguy cơ xảy ra chiến tranh
HCM đã kí Tạm Ước
14/9/1946…
H: Ta kí Tạm Ước 14/9 nhằm
- Nhằm mục đích cho ta có
mục đích gì ?
thời gian xd và củng cố lực
lượng chuẩn bị kháng chiến
chống Pháp nhất định bùng
nổ.
Nhận xét, bs:
H: Như vậy trước và sau khi Hs khác nhận xét, bs
HĐ Sơ Bộ chủ trương, biện
pháp của Đảng và chính phủ ta

đối với Pháp và Tưởng có gì
khác nhau?
Tự suy nghĩ trả lời
Nhận xét, bs:
H: Việc ta hịa hỗn kí với
Pháp Hiệp Định Sơ Bộ Và Tạm
- Loại được một kẻ thù.
Ước có ý nghĩa gì ?
Đồng thời có thêm thời gian


để xd và củng cố lực lượng
vũ trang chuẩn bị cho cuộc - Ý nghĩa: Ta loại được một kẻ
chiến chống Pháp lâu dài.
thù là quân Tưởng, có thêm
Chuẩn xác:
Hs khác nhận xét, bs
thời gian hịa hỗn để chuẩn
bị cho cuộc kháng chiến chống
Bs: Mặc dù ta không buộc được
Pháp lâu dài.
Pháp công nhận ta là nước độc
lập thống nhất, có chủ quyền
nhưng ta đã buộc chúng cơng
nhận VN là quốc gia tự do làm
cơ sở pháp lý để ta đấu tranh
với Pháp.
- Nhờ hịa hỗn mà ta đã chống
được âm mưu của Pháp trong
việc cấu kết với Tưởng chống

phá CM nước ta, tránh được
cuộc đối đầu bất lợi với Pháp,
loại 20 vạn qn Tưởng…
- Ta có thêm hịa bình xd củng
cố chính quyền, mở rộng mặt
trận chuẩn bị cuộc kháng chiến
chống Pháp lâu dài về sau.
- Thể hiện thiện chí hịa bình
của ta và nhân dân pháp, nhân
dân thế giới không muốn chiến
tranh xảy ra. Ta tranh thủ sự
đồng tình của nhân dân thế giới.
GDHS: Sự lãnh đạo tài tình
sáng suốt của Đảng mà đứng
đầu là HCM, lùi một bước để
tiến xa hơn nữa.
GV Kết luận: Pháp xâm chiếm Nam Bộ nhân dân cả nước một lòng chống Pháp. Đối với
qn Tưởng ta hịa hỗn để giữ vững chính quyền ở Miền Bắc. Việc kí Hiệp Định Sơ Bộ
Và Tạm Ước thể hiện thiện chí hịa bình của ta đồng thời tạo đk cho ta chống Pháp lâu
dài.
4. Củng cố: (4’)
? Thái độ của quân dân Nam Bộ khi thực dân Pháp trở lại xâm lược NB?
? Chủ trương của ta đối phó với quân Tưởng ở Bắc bộ như thế nào ?
? Mục đích ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9/1946?
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Làm BT 3 trang 102. Lập niên biểu sự kiện LS thời kì này:
Thời gian

Sự kiện


Ý nghĩa


- Học thuộc bài cũ +Câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài mới bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp xâm lược
? Những hành động vi phạm hiệp định sơ bộ của Pháp
? Cuộc kháng chiến chống TD P bùng nổ như thế nào. Vì sao Đảng ta phát động
phong trào tồn quốc kháng chiến
? Đối phó của ta trước những âm mưu của Pháp
? Diễn biến cuộc chiến đấu ở các đô thị
* Rút kinh nghiệm:
…………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….


CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ CUỐI 1946 ĐẾN NĂM 1954
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG
1. Kiến thức: giúp HS hiểu được:
- Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh ở VN (lúc đầu nửa nước sau đó lan ra cả nước)
- Quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc
- Đường lối kháng chiến của Đảng, đứng đầu là HCM: đường lối chiến tranh nhân dân,
kháng chiến tồn diện, trường kì, TLCS, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến
vừa kiến quốc cho đến thắng lợi hoàng toàn trong chiến dịch Điện Biên Phủ, buộc Pháp kí
hiệp định Giơ-ne-vơ
- Những thắng lợi có ý nghĩa LS chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận chính
trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, VH-GD. Âm mưu của thực dân Pháp trong những năm
KC (1946-1950), (1950-1953), (1953-1954).
2. Tư tưởng

- Gdhs lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tinh vào sự lảnh đạo của đảng, lòng tự hào
dân tộc.
3. Kĩ năng
- Phân tích đánh giá đúng sự kiện LS
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ tường thuật diễn biến.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Tranh ảnh minh họa, lược đồ hành chính VN,
- Lược đồ “Chiến dịch Thu Đơng” LĐ “Chiến tranh Biên Giới TĐ (1950), Chiến dịch
“ĐBP”
- Tư liêu LS trong giai đoạn này.
III/ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
TUẦN TIẾT
PP
26
31

BÀI DẠY

28

36

§ 25 Những năm đầu của cuộc Kháng Chiến
tồn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
§ 25
(TT)
§ 26 Bước phát triển mới của cuộc KC tồn
quốc (1950-1953)
§ 26 (TT)
§ 27 Cuộc kc tồn quốc chống thực dân Pháp

kết thúc (1953-1954)
§ 27 (TT)

29
29

37
38

Lich sử địa phương
§ Kiểm tra 1 tiết

26
27

32
33

27
28

34
35

Tuần: 26
Tiết: 31

TIẾT
DẠY


NGÀY
DẠY

NS:
ND:


BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN
QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh ở Việt Nam (lúc đầu ở nửa nước, sau đó lên phạm vi
cả nước); quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc.
- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là đường lối chiến
tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế, vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt trận chính
trị, quân sự, kinh tế, ngoại giao, văn hoá, giáo dục; âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp
trong những năm đầu của cuộc kháng chiến.
2.Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng, niềm tự hào dân tộc.
- Thấy được âm mưu thù trong giặc ngoài nhằm chống phá cách mạng nước ta.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và
của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch và các trận đánh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH
Sử dụng tranh ảnh, lược đồ trong SGK, bản đồ treo tường “Chiến dịch Việt Bắc thu
– đơng năm 1947

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Em hãy trình bày tình hình nước ta sau CMT8 như thế nào?. Chủ trương của Đảng
ta ra sao trước tình hình đó?
- Chính Phủ ta ký với Pháp bản hiệp định và tạm ước nhằm mục đích gì?.
- Khẩu hiệu “Một nắm khi đói bằng một gói khi no” ra đời trong thời gian nào?
A. 1930-1931
B. 1936-1939
C. 1945-1946
D. 1936 - 1938
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1’): Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ
ngày 23/9/1945 diễn ra ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và diễn ra trong toàn quốc từ ngày
19/12/1946 đến hiệp định Giơ-ne-vơ ký ngày 21/7/1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hồ bình ở Đơng Dương. Cuộc kháng chiến tồn quốc phát triển từ thế phịng ngự trong
những năm đầu chuyển sang tiến công từ chiến dịch Biên Giới.
b. Bài mới:
HĐGV
HĐHS
ND
HĐ1: Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (12’)
PP: Đàm thoại, vấn đáp


×