Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Đề tài: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.73 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MƠN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN
Đề tài:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Văn Hải

Nhóm 3
Sinh viên thực hiện:

Cao Đức Minh
Nguyễn Trung Sơn
Lê Huy Thắng
Đào Đức Minh
Đỗ Hoàng Thanh Tuấn

20146196
20143857
20156498
20156051
20156752

Mục lục
Danh mục hình vẽ....................................................................1


Chương 1: Giới thiệu...............................................................2


1.1
1.2
1.3
1.4
1.5

Mục đích.......................................................................................2
Phạm vi........................................................................................2
Định nghĩa và viết tắt....................................................................2
Thuật ngữ.....................................................................................2
Tài liệu tham khảo........................................................................2

Chương 2: Phát biểu đề tài......................................................3
2.1
2.2
2.3

Hoạt động của hệ thống...............................................................3
Yêu cầu của hệ thống..................................................................3
Chức năng của hệ thống..............................................................4

Chương 3: Phân tích hệ thống.................................................5
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

Biểu đồ use case .........................................................................5
Biểu đồ hoạt động .......................................................................7

Biểu đồ lớp...................................................................................8
Biểu đồ trình tự.............................................................................9
Biểu đồ quan hệ...........................................................................13

Chương 4: Thiết kế hệ thống...................................................15
4.1 Đăng nhập.....................................................................................16
4.2 Đăng kí..........................................................................................18
4.3 Cửa sổ làm việc chính...................................................................19
4.4 Thơng tin tài khoản........................................................................21
4.5 Tạo nhóm......................................................................................22
4.6 Thành viên.....................................................................................24

Kết luận....................................................................................26


Danh mục hình vẽ
Hình 1: Biểu đồ use case chung của hệ thống
Hình 2: Biểu đồ use case mơ tả chức năng của người dùng
Hình 3: Biểu đồ use case mơ tả chức năng của hệ thống
Hình 4: Biểu đồ hoạt động của hệ thống
Hình 5: Biểu đồ lớp của hệ thống
Hình 6: Biểu đồ trình tự quá trình tạo tài khoản
Hình 7: Biểu đồ trình tự đăng nhập, đổi mật khẩu
Hình 8: Biểu đồ trình tự các thao tác với cơng việc
Hình 9: Biểu đồ trình tự tạo nhóm
Hình 10: Biểu đồ quan hệ của hệ thống
Hình 11: Biểu đồ thành phần
Hình 12: Biểu đồ triển khai

3



Chương 1: Giới thiệu
Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 đang ngày càng hiện hữu với
những tác động mạnh mẽ, sâu rộng tới mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội trên tồn cầu. Điện thoại thơng minh, đồng hồ thơng minh, laptop,
... khơng cịn là những gì q xa lạ với chúng ta. Cũng chính nhờ sự tiến
bộ của khoa học kĩ thuật mà con người có thể làm nhiều việc hơn trong
một ngày. Từ đó nảy sinh vấn đề con người cần quản lý thời gian, công
việc sao cho hiệu quả nhất. Với sự giúp đỡ của các thiết bị thơng minh
thì những vấn đề khi quản lý công việc trên giấy đều được giải quyết.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó và mong muốn làm được một
chương trình có thêm ứng dụng thực tiễn. Chúng em đã chọn đề tài
“Quản lý công việc cá nhân”với hy vọng cho công tác quản lý công việc
tốt hơn với tất cả mọi người.
1.1

Mục đích

Mục tiêu của đối tượng nghiêm cứu là tìm hiểu, phân tích, chỉ sự
chưa hiệu quả trong q trình quản lý cơng việc hiện nay, nêu ra những
yêu cầu mới đặt ra đối với một hệ thống quản lý cơng việc .Từ đó đề
xuất ra các giải pháp, xây dựng phần mềm mô phỏng hệ thống đáp ứng
nhu cầu của người dùng.
Đối tượng của đề tài là tất cả những ai quan tâm đến hệ thống
quản lý công việc cá nhân.
1.2

Phạm vi

Hệ thống mô tả những chức năng cơ bản nhất của một hệ thống

quản lý cơng việc.
1.3

Định nghĩa và từ viết tắt



1.4
1.5

UML: Unified Modeling Language.
CNTT: Cơng nghệ thơng tin.

Thuật ngữ
Tài liệu tham khảo




Slide mơn “Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin” - thầy Phạm
Văn Hải, bộ môn hệ thống thông tin, khoa Công nghệ thơng
tin, trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Sách “Phân tích thiết kế hệ thống với UML 2.0” – thầy
Nguyễn Văn Ba, nhà xuất bản Đại học Bách khoa Hà Nội.

4


Chương 2: Phát biểu đề tài
Hệ thống được mô tả trong tài liệu là hệ thống quản lý công việc

của một cá nhân, nhóm.
2.1

Hoạt động của hệ thống

Các hoạt động của một hệ thống quản lý công việc thông thường
thường được tóm tắt như sau:







2.2

Hệ thống tạo các trường thơng tin gồm: loại công việc, tên
công việc, mức độ quan trọng, nội dung công việc.
Mỗi người dùng tạo một tài khoản đăng nhập, gồm các
thông tin cơ bản.
Người dùng sau khi đăng nhập có thể tạo cơng việc của
mình với sự giúp đỡ của hệ thống.
Sau khi tạo công việc thì hệ thống sẽ lưu lại để quản lý.
Khi hồn thành cơng việc thì cơng việc đó sẽ tự động được
loại bỏ khỏi danh sách các cơng việc.
Tạo nhóm với nhóm trưởng và các thành viên. Nhóm trưởng
có quyền xem tiến độ công việc của các thành viên.

Yêu cầu của hệ thống


Hệ thống quản lý công việc được xây dựng nhằm mục đích giải
quyết các u cầu chức năng sau:










2.3

Đơn giản, dễ sử dụng
Quản lý công việc của cá nhân và nhóm thuận tiện. Người
dùng có thể dễ dàng tạo công việc, theo dõi tiến độ thực
hiện công việc của mình.
Hỗ trợ người dùng thiết lập thời gian thực hiện công việc,
theo dõi và cập nhật trạng thái khi người dùng đang làm
nhanh hay chưa đúng tiến độ so với yêu cầu đề ra.
Cập nhật mọi lúc mọi nơi trên các thiết bị thông minh.
Giao diện trực quan dễ dùng.
Tạo báo cáo theo tuần, tháng, năm.
Liên kết, kết bạn với nhiều người dùng, đối tác khác nhau.

Chức năng của hệ thống
5



Một số chức năng chính của hệ thống:
• Quản lý tồn bộ các thơng tin cá nhân cơ bản từ task-list, to-do
list, note và contacts
• Phân chia cơng việc theo từng mục tùy theo thời gian, màu sắc
một cách hiệu quả
• Đánh dấu trạng thái của cơng việc: đến hạn, đang thực hiện, đã
hồn thành,…
• View thơng tin cơng việc theo từng ngày, từng tuần
• Hiển thị thơng báo khi đến thời điểm đã định
• Cập nhật tình hình, báo cáo kết quả cơng việc.
• Tạo nhóm.

Chương 3: Phân tích hệ thống
6


3.1 Biểu đồ use case của hệ thống
Các chức năng của hệ thống được thể hiện qua 3 biểu đồ use
case dưới đây.

Hình 1:Biểu đồ use case tổng qt

Trong mơ hình use case tổng qt có các thành phần: 2 tác nhân
chính sẽ tương tác với hệ thống là Người dùng(Thành viên nhóm) và
Người dùng(Nhóm trưởng).

Hình 2: Biểu đồ use case mô tả chức năng của người dùng

7



Người dùng sau khi đăng kí tài khoản có thể đăng nhập vào hệ
thống. Người dùng có thể tạo cơng việc, thêm, sửa, xóa, thống kế, phân
loại cơng việc,... Đặc biệt là chức năng tạo nhóm. Khi làm nhóm trưởng
người dùng sẽ có thêm một số chức năng như thêm, xóa thành viên,
thống kê, xem tiến độ cơng việc của các thành viên trong nhóm.

Hình 3: Biểu đồ use case mơ tả chức năng của hệ thống

Hệ thống quản lí việc đăng kí, giao diện, thơng báo, cơ sở dữ
liệu,...

8


3.2 Biểu đồ hoạt động của hệ thống

Hình 4: Biểu đồ hoạt động của hệ thống

Một Người dùng để sử dụng hệ thống phải đăng kí tài khoản. Cơ
sở dữ liệu sẽ kiểm tra xem thông tin tài khoản đã tồn tại hay chưa và trả
về kết quả trên giao diện, nếu sai hệ thống sẽ bắt nhập lại.



Khi có tài khoản, người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng sau khi đăng nhập sẽ có thể thực hiện chức năng
quản lí cơng việc: thêm cơng việc, xóa cơng việc, sửa cơng việc,
tạo nhóm.


9


3.3 Biểu đồ lớp

Hình 5: Biểu đồ lớp của hệ thống

Lớp Tài khoản có các thuộc tính là:



Tài khoản, mật khẩu, trong đó MaTK là khóa chính.
Có hai phương thức được định nghĩa là Đăng nhập, Đăng kí,
Đổi mật khẩu, Xóa tài khoản và Đăng xuất.

Lớp Người dùng kế thừa lớp Tài khoản và có thêm các thuộc tính là:



Họ và tên, Số điện thoại, địa chỉ, email. Các thuộc tính đều do
người dùng nhập vào.
Có nhiều phương thức được định nghĩa như Thêm cơng việc,
Xóa cơng việc, Sửa cơng việc, Tạo nhóm,...

Lớp Thành viên được kế thừa từ lớp Người dùng có thêm phương thức
báo cáo tiến độ cơng việc của mình trong nhóm.

10



Lớp Nhóm trưởng được kế thừa từ lớp Người dùng có thêm các
phương thức quản lý nhóm của mình.
Lớp Nhóm là tập hợp của nhiều người dùng và công việc.

3.4 Biểu đồ trình tự

Hình 6: Biểu đồ trình tự quá trình tạo tài khoản

Người dùng phải truy cập vào ứng dụng chọn phần đăng kí tài
khoản.
Giao diện đăng kí sẽ hiện ra. Người dùng nhập đầy đủ thông tin
yêu cầu. Hệ thống sẽ kiểm tra các thông tin đã đúng, tồn tại hay chưa.
Nếu thơng tin hợp lệ thì sẽ tạo tài khoản.
Cuối cùng là thơng báo đăng kí thành công.

11


Hình 7: Biểu đồ trình tự đăng nhập, đổi mật khẩu

Người dùng phải truy cập vào ứng dụng chọn phần đăng nhập và
gõ tài khoản với mật khẩu vào các mục tương ứng.
Tài khoản và Mật khẩu được gửi về Hệ thống. Hệ thống có chức
năng nhận thơng tin tài khoản và tìm trên CSDL người dùng để đối chiếu
kết quả. Nếu thơng tin đăng nhập là đúng thì q trình đăng nhập thành
cơng, . Nếu đăng nhập khơng thành công sẽ thông báo kết quả:
Tài khoản hoặc mật khẩu sai và yêu cầu người dùng đăng nhập lại
hoặc hủy q trình.
Sau khi đăng nhập người dùng có thể chọn chức năng đổi mật
khẩu.


12


Hình 8: Biểu đồ trình tự các thao tác với cơng việc

Người dùng sau khi đăng nhập hệ thống có thể thực hiện ba chức
năng:


Thêm cơng việc: người dùng nhập thông tin về công việc cần
thêm vào giao diện, thông tin nhập vào giao diện sẽ được gửi
về hệ thống rồi thêm CSDL cơng việc.



Xóa cơng việc: Người dùng chọn cơng việc cần xóa. Hệ thống
sẽ xóa cơng việc đó khỏi CSDL.
Tương tự với chức năng thay đổi công việc: Người dùng chọn
công việc cần thay đổi. Nhập thông tin người dùng muốn thay
đổi vào màn hình giao diện sau đó xác nhận, thơng tin về cơng
việc được thay đổi sẽ được cập nhật vào CSDL.



13


Hình 9: Biểu đồ trình tự tạo nhóm


Khi chọn chức năng tạo nhóm, Hệ thống sẽ hiện thị giao diện tạo
nhóm. Người dùng nhập thơng tin, các thành viên trong nhóm, sau đó
chọn nhóm trưởng. Các thơng tin nhập vào sẽ được hệ thống lưu vào
CSDL.

14


3.5 Biểu đồ quan hệ

Hình 10: Biểu đồ quan hệ của hệ thống

15


1)
2)
3)
4)

Đăng kí tài khoản. Nhập thơng tin.
Đăng nhập. Hệ thống tải giao diện
Tạo cơng việc
Tạo nhóm

16


Chương 4: Thiết kế hệ thống


Hình 11: Biểu đồ thành phần

Hình 12: Biểu đồ triển khai

17


4.1 Đăng nhập

18


Nếu tài khoản mà mật khẩu đúng thì sẽ thơng báo đăng nhập
thành cơng sau đó vào hệ thống.

Ngược lại sẽ thông báo lối

19


4.2 Đăng kí

Bấm nút đăng kí tại cửa sổ Đăng nhập sẽ đưa đến của sổ Đăng
kí.

20


4.3 Cửa sổ làm việc chính


21


Thông tin người dùng và ảnh đại diện sẽ được hiện thị góc trái của
cửa sổ.
Người dùng có thể chọn màu sắc để phân loại tính chất cơng việc
rồi điền đầy đủ thơng tin theo mẫu sau đó ấn nút Tạo để tạo công việc.

22


4.4 Thông tin cá nhân

Người dùng bấm vào nút Thông tin để cập nhật thông tin tài
khoản.

23


4.5 Tạo nhóm

24


Người dùng bấm vào nút Nhóm để tạo nhóm. Tài khoản chưa
tham gia vào nhóm nào sẽ hiện thị ra của sổ Tạo nhóm

Người dùng nhập đầy đủ thơng tin của nhóm theo mẫu. Nhấn nút
Tạo để tạo nhóm, Sửa để sửa thơng tin của nhóm.


25


×